Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Hoàn thiện công tác Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ba Đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.66 KB, 101 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại chi nhánh Ba Đình-MB,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
Hà Nội,ngày 25 tháng 04 năm 2015
Tác giả
Phạm Thị Thùy Nhung

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em xin chân thành cảm
ơn khoa Ngân Hàng-Bảo Hiểm đã luôn tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
quá trình thực hiện khóa luận, đặc biệt em xin bày tỏ long biết ơn tới sựn
hướng dẫn tận tình, quan tâm giúp đỡ tận tâm của Th.S Trần Thị Lan, người
đã trực tiếp hướng dẫn, góp ý và cung cấp những kiến thức bổ ích để giúp em
hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất. Em xin cảm
ơn anh chị ở phòng kế toán tại ngân hàng MB chi nhánh Ba Đình đã giúp đỡ
nhiệt tình tạo điều kiện cho em tìm kiếm và thu thập tài liệu để nghiên cứu,
tổng hợp kiến thức và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Với sự cố gắng và mong muốn hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp
nhưng do thời gian nghiên cứu có hạn, bài viết không thể tránh khỏi những sai
sót, rất mong nhận được sự tận tình chỉ bảo của thầy cô, cũng như anh chị


phòng kế toán tại ngân hàng MB.
Em xin chân thành cảm ơn !

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1 .....................................................................................................4
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................4
1.1. Hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM..........4
1.1.1. Định nghĩa.................................................................................................4
1.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương
mại........................................................................................................................ 7
1.2.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.............................................7
1.2.2. Sự cần thiết của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các Ngân hàng
thương mại...........................................................................................................8
1.2.3. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.........................................9
1.2.4. Nội dung của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.......................13
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. .18
1.3.1.Các nhân tố bên trong ngân hàng.............................................................18
1.3.2. Các nhân tố khách quan...........................................................................21
2.1. Tổng quan về chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội Ba Đình.............23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức tháng ..............................................................................24

2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân
Đội Ba Đình.......................................................................................................25
2.2.Thực trạng công tác XHTD DN tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân
Đội Ba Đình.......................................................................................................30
2.2.1. Khái quát về hệ thống XHTD DN tại Ngân hàng MB VN và Ngân hàng
MB Ba Đình.......................................................................................................30
2.2.2. Phương pháp XHTD DN tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội Ba
Đình....................................................................................................................32

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

2.2.3. Quy trình XHTD doanh nghiệp tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân
Đội Ba Đình.......................................................................................................33
2.2.4. Nội dung quy trình xếp hạng khách hàng...............................................35
(Nguồn: Ngân hàng nhà nước).........................................................................40
2.2.5. Giới thiệu các nhóm chỉ tiêu phân tích...................................................40
2.2.5.1. Nhóm chỉ tiêu về quy mô..............................................................40
2.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu tài chính................................................................41
2.2.5.3. Nhóm chỉ tiêu phi tài chính..........................................................45
2.3. Minh họa xếp hạng tín dụng cho Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hòa
An....................................................................................................................... 53
2.3.1. Tổng quan về doanh nghiệp....................................................................54
2.3.1.1. Những vấn đề chung....................................................................54
2.3.1.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp.........................55
2.3.2. Xác định quy mô doanh nghiệp..............................................................58

2.3.3. Chấm điểm các tỷ số tài chính................................................................58
2.3.4. Chấm điểm các chỉ số phi tài chính........................................................59
2.3.5. Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh nghiệp.............................................63
2.4. Đánh giá thực trạng XHTD doanh nghiệp tại chi nhánh Ngân hàng
TMCP Quân Đội Ba Đình................................................................................64
2.4.1. Kết quả đạt được......................................................................................64
2.4.2. Một số tồn tại và nguyên nhân................................................................66
2.4.2.1. Một số tồn tại...............................................................................66
2.4.2.2. Nguyên nhân................................................................................69

CHƯƠNG 3....................................................................................................74
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG..................................................74
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH ..................................74
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI BA ĐÌNH............................................74
3.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội Ba
Đình.................................................................................................................... 74

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

3.1.1. Định hướng chung...................................................................................74
3.1.2. Định hướng cụ thể...................................................................................76
3.1.2.1. Định hướng hoạt động tín dụng...................................................76
3.1.2.2. Định hướng xây dựng hệ thống XHTD nội bộ.............................77
3.2. Giải pháp hoàn thiện XHTD doanh nghiệp..............................................78
3.2.1. Chú trọng xây dựng hệ thống thông tin là cơ sở cho phân tích và XHTD

doanh nghiệp......................................................................................................78
3.2.2. Hoàn thiện quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp...........................79
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích...................................................81
3.2.4. Hoàn thiện công tác tổ chức triển khai XHTD doanh nghiệp................84
3.3. Một số kiến nghị.........................................................................................87

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................92

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

TMCP

: Thương mại cổ phần

NHCV


: Ngân hàng cho vay

NH

: Ngân hàng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TTCK

: Thị trường chứng khoán

TTBĐS

: Thị trường bất động sản

DN

: Doanh nghiệp

CBTD

: Cán bộ tín dụng

XHTD

: Xếp hạng tín dụng


CĐTD

: Chấm điểm tín dụng

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng

QLRR

: Quản lý rủi ro

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

LNTT

: Lợi nhuận trước thuế

LCTT

: Lưu chuyển tiền tệ

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1 .....................................................................................................4
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................4
1.1. Hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM..........4
1.1.1. Định nghĩa.................................................................................................4
1.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương
mại........................................................................................................................ 7
1.2.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.............................................7
1.2.2. Sự cần thiết của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các Ngân hàng
thương mại...........................................................................................................8
1.2.3. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.........................................9
1.2.4. Nội dung của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.......................13
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. .18
1.3.1.Các nhân tố bên trong ngân hàng.............................................................18
1.3.2. Các nhân tố khách quan...........................................................................21
2.1. Tổng quan về chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội Ba Đình.............23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức tháng ..............................................................................24
Bảng 2.1: Sơ đồ Bộ máy hoạt động của chi nhánh Ngân hàng TMCP
Quân Đội Ba Đình.................................................................................24
2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân
Đội Ba Đình.......................................................................................................25
Bảng 2.2 : Tình hình huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng TMCP
Quân Đội Ba Đình.................................................................................25

SV: Phạm Thị Thùy Nhung


Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Ba
Đình........................................................................................................26
Bảng 2.4: Chất lượng tín dụng theo nhóm nợ qua các năm của Chi
nhánh......................................................................................................27
2.2.Thực trạng công tác XHTD DN tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân
Đội Ba Đình.......................................................................................................30
2.2.1. Khái quát về hệ thống XHTD DN tại Ngân hàng MB VN và Ngân hàng
MB Ba Đình.......................................................................................................30
2.2.2. Phương pháp XHTD DN tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội Ba
Đình....................................................................................................................32
2.2.3. Quy trình XHTD doanh nghiệp tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân
Đội Ba Đình.......................................................................................................33
Bảng 2.5: Quy trình xếp hạng khách hàng doanh nghiệp.....................34
2.2.4. Nội dung quy trình xếp hạng khách hàng...............................................35
Bảng 2.6: Bảng chấm điểm quy mô doanh nghiệp...............................37
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp điểm tín dụng................................................39
(Nguồn: Ngân hàng nhà nước).........................................................................40
2.2.5. Giới thiệu các nhóm chỉ tiêu phân tích...................................................40
2.2.5.1. Nhóm chỉ tiêu về quy mô..............................................................40
2.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu tài chính................................................................41
2.2.5.3. Nhóm chỉ tiêu phi tài chính..........................................................45
2.3. Minh họa xếp hạng tín dụng cho Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hòa
An....................................................................................................................... 53
2.3.1. Tổng quan về doanh nghiệp....................................................................54
2.3.1.1. Những vấn đề chung....................................................................54

2.3.1.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp.........................55
Bảng 2.9: Tóm tắt tình hình tài sản của công ty XNK Hoà An............55
Bảng 2.10: Bảng tóm tắt tình hình nguồn vốn công ty XNK Hòa An..57
2.3.2. Xác định quy mô doanh nghiệp..............................................................58

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

2.3.3. Chấm điểm các tỷ số tài chính................................................................58
2.3.4. Chấm điểm các chỉ số phi tài chính........................................................59
2.3.5. Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh nghiệp.............................................63
2.4. Đánh giá thực trạng XHTD doanh nghiệp tại chi nhánh Ngân hàng
TMCP Quân Đội Ba Đình................................................................................64
2.4.1. Kết quả đạt được......................................................................................64
2.4.2. Một số tồn tại và nguyên nhân................................................................66
2.4.2.1. Một số tồn tại...............................................................................66
2.4.2.2. Nguyên nhân................................................................................69

CHƯƠNG 3....................................................................................................74
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG..................................................74
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH ..................................74
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI BA ĐÌNH............................................74
3.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội Ba
Đình.................................................................................................................... 74
3.1.1. Định hướng chung...................................................................................74
3.1.2. Định hướng cụ thể...................................................................................76

3.1.2.1. Định hướng hoạt động tín dụng...................................................76
3.1.2.2. Định hướng xây dựng hệ thống XHTD nội bộ.............................77
3.2. Giải pháp hoàn thiện XHTD doanh nghiệp..............................................78
3.2.1. Chú trọng xây dựng hệ thống thông tin là cơ sở cho phân tích và XHTD
doanh nghiệp......................................................................................................78
3.2.2. Hoàn thiện quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp...........................79
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích...................................................81
3.2.4. Hoàn thiện công tác tổ chức triển khai XHTD doanh nghiệp................84
3.3. Một số kiến nghị.........................................................................................87

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................92

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cho vay là một trong những hoạt động kinh doanh chủ yếu và thường
xuyên của NHTM. Đây là hoạt động được xem là mang lại nhiều rủi ro nhất
cho Ngân hàng. Đặc biệt trong thời gian vừa qua nền kinh tế Việt Nam đạt tốc
độ tăng trưởng cao với sự bùng nổ của TTCK, TTBĐS và hàng loạt các định
chế Tài chính được thành lập và tham gia vào thị trường tài chính như: Các
NHTM, các công ty chứng khoán, các quỹ đầu tư tạo nên môi trường cạnh
tranh gay gắt và góp phần không nhỏ vào việc thúc đẩy tốc độ tăng trưởng tín
dụng quá nóng, rủi ro tiềm ẩn lớn nhưng chưa được quan tâm một cách thích
đáng. Do đó, một trong những yêu cầu đặt ra hiện nay đối với các ngân hàng

là việc quản lý rủi ro ngay cả trước, trong và sau quá trình cho vay mà một
trong những nội dung trọng tâm của công tác đó là nâng cao hiệu quả công tác
Xếp hạng tín dụng khách hàng. Đây là chiến lược phát triển lâu dài và bền
vững mà các NHTM nên triển khai.
Tại Chi nhánh Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Quân Đội Ba Đình,
công tác xếp hạng tín dụng khách hàng nói chung và xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp nói riêng đã được triển khai trong mấy năm gần đây nhưng vẫn còn
nhiều mặt hạn chế trong quá trình triển khai và ứng dụng thực tế. Do đó, em
chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Chi
nhánh Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ba Đình” nhằm mục đích giảm
thiểu những hạn chế còn tồn tại và ngày càng hoàn thiện hơn công tác này tại
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội Ba Đình.
2. Mục đích ngiên cứu
Về lý luận : phân tích cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng ngân hàng và
rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, qua đó nêu bật sự cần thiết

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

1

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

phải nâng cao hiệu quả hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp trong quản
lý rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam
Về thực tiễn : làm rõ những ưu điểm và hạn chế của hệ thống xếp hạng
tín dụng doanh nghiệp trong các NHTM Việt Nam, qua đó đã đề xuất các giải
pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống xếp hạng tín dụng doanh

nghieepjcuar các NHTM Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận về tín dụng ngân hàng, rủi ro trong hoạt động
tín dụng ngân hàng, các chỉ tiêu dung để phân tích xếp hạng tín dụng
doanh nghiệp.
Nghiên cứu môi trường hoạt động tín dụng của NHTM, những hạn chế
trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam trong đó có
nguyên nhân là do hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các NHTM
Việt Nam còn hạn chế.
Phân tích những chỉ tiêu dung trong phân tích xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp, phân tích thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng của các NHTM , qua
đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống xếp hạng tín dụng
của các NHTM Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Dựa vào lý thuyết chuyên ngành Kinh tế tài chính- Ngân hàng cùng với
các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh và đối chiếu hệ thống xếp hạng
tín dụng doanh nghiệp của các NHTM Việt Nam với kinh nghiệm của cả
nước và các tổ chức xếp hạng chuyên nghiệp để làm rõ những ưu điểm và hạn
chế của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các NHTM, qua đó đề
xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại
các NHTM việt Nam.

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

2

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp


5. Kết cấu khóa luận
Nội dung chuyên đề, ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo, hệ thống các bảng biểu, bài viết được kết cấu theo ba chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các
Ngân hàng thương mại.
Chương 2:Thực trạng Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Chi nhánh
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Chi Nhánh Ba Đình.
Chương 3: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Chi
nhánh Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ba Đình.

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

3

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của
NHTM
1.1.1. Định nghĩa
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho
vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay

có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
hạn thanh toán.
Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hang sử dụng
một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định.
1.1.2. Các hình thức cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành ra nhiều loại khác nhau tùy
theo những tiêu thức phân loại khác nhau.
Theo tiêu thức thời hạn tín dụng
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích
của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

4

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục
đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thường nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
Theo tiêu thức mục đích của tín dụng

Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
- Cho vay tiêu dung cá nhân
- Cho vay bất động sản
- Cho vay nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
Theo tiêu thức mức độ tín nhiệm của khách hàng
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản than
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở có bảo đảm cho
tiền vay thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác
 Theo tiêu thức phương thức cho vay
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay theo món vay
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
 Theo tiêu thức phương thức hoàn trả nợ vay
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

5

Lớp: 15.04



Khóa luận tốt nghiệp

- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà khả
năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
Ngoài các loại hình tín dụng nêu trên các NHTM còn thực hiện các
nghiệp vụ khác có nội dung tín dụng như : bảo lãnh, chiết khấu, mở thư tín
dụng, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng,
swap, tín dụng thuê mua….
1.1.3. Vai trò hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng
Vốn tín dụng ngân hàng đầu tư cho các doanh nghiệp đóng vai trò rất quan
trọng,nó chẳng những thúc đẩy sự phát triển khu vực kinh tế mà thông qua đó
tác động trở lại thúc đẩy hệ thống ngân hàng, đổi mới chính sách tiền tệ hoàn
thiện cơ chế chính sách về tín dụng, thanh toán về ngoại hối…Đề thấy được vai
trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp, ta xét một số vai trò sau:
 Tín dụng ngân hàng góp phần bảo đảm cho hoạt động của các
doanh nghiệp được liên tục
Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cần phải cái
tiến kỹ thuật, thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị
để tồn tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế không một
doanh nghiệp nào có thể đảm bảo đủ 100%vốn cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh. Vốn tín dụng của ngân hàng đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh
doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình phát triển sản
xuất kinh doanh được liên tục.
 Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp
Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng các doanh nghiệp phải tôn trọng
hợp đồng tín dụng phải đảm bảo trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng


SV: Phạm Thị Thùy Nhung

6

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

các điều khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay
không. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng của ngân hàng
phải có phương án sản xuất khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn doanh nghiệp
mà các doanh nghiệp còn phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh
chóng vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân
hàng thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay ngân
hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp
phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả
 Tín dụng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh
tranh của các doanh nghiệp
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn
tại và đứng vững thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh
tranh. Xu hướng hiện nay của các doanh nghiệp này là tăng cường liên doanh,
liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại
để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn lớn để đầu tư cho sự
phát triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích lũy thấp thì phải mất
nhiều năm mới thực hiện được. Và khi đó cơ hội đầu tư phát triển không còn
nữa. Như vậy có thể đáp ứng kịp thời, các doanh nghiệp chỉ có thể tìm đến tín
dụng ngân hàng. Chỉ có tín dụng ngân hàng mới có thể giúp doanh nghiệp
thực hiện được mục đích của mình là mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
1.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các Ngân hàng

thương mại
1.2.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
Hệ thống xếp hạng tín dụng là một quy trình đánh giá xác suất một
khách hàng của ngân hàng không thực hiện được nghĩa vụ tài chính của mình
đối với NHCV như không trả được lãi và gốc nợ vay khi đến hạn hoặc vi
phạm các điều kiện tín dụng khác.

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

7

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2. Sự cần thiết của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các Ngân
hàng thương mại
Trong nền kinh tế thị trường, rủi ro được xem là yếu tố không thể tách
rời với quá trình hoạt động của các doanh nghiệp, doanh nhân trên thị trường.
Tuy nhiên, với vai trò to lớn được xem như ‘xương sống của nền kinh tế’, sức
khoẻ của hệ thống ngân hàng không chỉ ảnh hưởng mạnh mẽ đến toàn bộ nền
kinh tế của một quốc gia mà còn gây hiệu ứng lan truyền đến nền kinh tế của
toàn thế giới. Theo đó, hơn mọi doanh nghiệp khác, ngân hàng phải đối phó
với các loại rủi ro từ mọi nguồn gốc.
Hoạt động cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu và thường xuyên
của các Ngân hàng, mà cho vay bao giờ cũng bao gồm rủi ro và xảy ra mất
mát. Do đó, việc nhận thức, đánh giá, phòng ngừa và loại trừ rủi ro là vấn đề
làm đau đầu các nhà quản lý cũng như CBTD trực tiếp thực hiện khoản vay.
Các NH luôn luôn tìm cực đại lợi nhuận qua việc tìm kiếm những lợi tức cao

nhất có thể có ở các món vay và chứng khoán, đồng thời cố gắng giảm thiểu
rủi ro liên quan đến các hoạt động cho vay như: sàng lọc và giám sát khách
hàng vay, thiết lập mối quan hệ khách hàng lâu dài, quy định các hạn mức tín
dụng, vật thế chấp, số dư bù và hạn chế tín dụng. Tuy nhiên một ngân hàng
không thể lường trước được những những bất ngờ có thể xảy ra khi đưa ra
những quy trình tín dụng, những quy định hạn chế trong một hợp đồng cho
vay, sẽ luôn có những rủi ro của người vay tiền, chưa có một quy định nào
hạn chế được chúng cả. Do đó, đòi hỏi công tác quản trị rủi ro nói chung và
quản trị rủi ro tín dụng nói riêng đối với mỗi NH phải được đặc biệt chú
trọng. Việc phòng ngừa rủi ro tín dụng phải được thực hiện trước, trong và cả
sau quá trình cho vay. Một trong những biện pháp được coi rất hiệu quả, được
hầu hết các NH áp dụng trước khi quyết định cho vay đó là công tác XHTD.
XHTD nhằm mục đích:

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

8

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

- Ra quyết định cấp tín dụng
Ngân hàng thực hiện Xếp hạng khách hàng vay, đánh giá tình hình hoạt
động của doanh nghiệp có diễn biến bình thường hay không, đánh giá tình
hình thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi của Doanh nghiệp đối với NH. Từ
đó, NH sẽ đưa ra chính sách tín dụng hợp lý như: xác định hạn mức tín dụng,
số tiền cho vay bảo lãnh, thời hạn, mức lãi suất, phí, biện pháp bảo đảm cho
khoản tín dụng…nhằm thu hồi đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi khi đến hạn.

Hoặc cũng có thể loại trừ các khách hàng yếu kém nhằm giảm thiểu rủi ro tín
dụng có thể xảy ra.
- Giám sát và đánh giá khách hàng tín dụng khi khoản tín dụng đang có
dư nợ: XHTD có thể cho phép NHCV lường trước được những dấu hiệu xấu
về chất lượng khoản vay và có những biện pháp đối phó kịp thời
- Phát triển chiến lược marketing nhằm hưóng tới khách hàng có ít rủi ro hơn.
- Ước lượng mức vốn đã cho vay không thu hồi được để trích lập dự
phòng rủi ro tín dụng.
1.2.3. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
Để XHTD khách hàng, các NHTM có thể sử dụng nhiều phương pháp
khác nhau, trong đó phổ biến là các phương pháp sau:
a. Phương pháp chuyên gia

- Nội dung: Phương pháp này thu thập ý kiến của các chuyên gia trong
hoặc ngoài doanh nghiệp theo những mẫu câu hỏi được soạn trước trong
phiếu điều tra
- Quy trình: Gồm 5 bước như sau
Bước 1: Lập các nhóm phân tích, soạn thảo các câu hỏi để hình thành
phiếu điều tra đồng thời tiến hành phân tích, tổng hợp những ý kiến thu nhập
được và nhóm chuyên gia đánh giá đưa ra ý kiến xếp hạng, cung cấp thông tin
dự báo thay đổi xếp hạng trong tương lai.

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

9

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp


Bước 2: Xây dựng bảng hỏi
Bước 3: Phát phiếu điều tra cho chuyên gia trả lời
Bước 4: Thu thập các câu trả lời, sắp xếp chọn lọc, tóm tắt lại ý kiến của
các chuyên gia và tiến hành phân tích, tổng hợp, rút ra kết luận.
Trên cơ sở những kết quả trả lời lần thứ nhất, người đánh giá tiến hành điều
chỉnh bảng hỏi theo hướng thu hẹp phạm vi và đưa ra nội dung cụ thể hơn.
Bảng hỏi được tiếp tục gửi đến các chuyên gia đã tham vấn lần thứ nhất.
Trong lần này, nếu thấy cần thiết các chuyên gia có thể điều chỉnh ý kiến ban
đầu của mình
Bước 5: Tổng hợp lại các ý kiến đánh giá lần hai của các chuyên gia,
nếu thấy chưa thoả mãn thì có thể lặp lại quy trình như trên cho đến khi đạt
yêu cầu.
- Ưu điểm: Phương pháp chuyên gia tận dụng được kinh nghiệm kiến thức
chuyên sâu của các chuyên gia trong chuyên ngành của họ. Đồng thời, kết quả
đánh giá được tập hợp từ nhiều chuyên gia nên mức độ tin cậy cao, có thể tránh
được ảnh hưởng của những người có ưu thế trong số người được hỏi ý kiến.
- Hạn chế: Chi phí đánh giá có thể rất cao khi số người tham gia đông và
số lần thu thập ý kiến nhiều. Mặt khác, do thời gian tiến hành đánh giá dài
nên thường dẫn đến thay đổi nhân sự trong nhóm chuyên gia, điều này gây
khó khăn cho việc tổng hợp phân tích. Hơn nữa việc sử dụng phương pháp
này không thể loại bỏ hoàn toàn khía cạnh chủ quan trong kết quả đánh giá.
b. Phương pháp cho điểm theo tiêu chuẩn

- Nội dung: Phương pháp cho điểm theo tiêu chuẩn là phương pháp mà
chuyên gia xếp hạng tiến hành cho điểm trên cơ sở thang điểm được ấn định trước.
- Quy trình:
Bước 1: Bước chuẩn bị nhằm xác định những nội dung, tiêu thức cần
đánh giá và xác định điểm chuẩn cho từng tiêu thức.


SV: Phạm Thị Thùy Nhung

10

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

Bước 2: Tiến hành đánh giá
Trên cơ sở thang điểm đã xác định, người đánh giá tiến hành phân tích
thông tin về doanh nghiệp. Tuỳ theo kết quả thu được, người đánh giá cho
điểm phù hợp với thang điểm đã đề ra. Sau đó, tổng hợp số điểm và xếp hạng
doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra biện pháp khắc phục hoặc đưa ra kiến nghị, đề
xuất cần thiết phù hợp với mục tiêu đánh giá.
-Ưu điểm: Phương pháp cho điểm theo tiêu chuẩn có ưu điểm đơn giản,
dễ áp dụng. Việc đánh giá xếp hạng dựa trên cơ sở định lượng nên chi phí
thực hiện thấp, thời gian tiến hành ngắn.
- Nhược điểm: Kết quả đánh giá có thể mang tính chủ quan cao do chỉ có
một hoặc một vài người thực hiện.
c. Phương pháp so sánh

- Nội dung: phương pháp này dựa trên việc so sánh đối chiếu các chỉ tiêu
của các doanh nghiệp khác hoặc so với các giá trị trung bình ngành.
-Quy trình:
Bước 1: Thu thập thông tin. Đánh giá thu thập thông tin về các chỉ tiêu
chủ yếu được sử dụng để làm chuẩn so sánh.
Bước 2: Tiến hành so sánh. Sau khi thu thập thông tin, người đánh giá
tiến hành phân tích, xử lý thông tin rồi rút ra những kết luận cho mục tiêu
đánh giá của mình.

- Ưu điểm: Phương pháp này khá đơn giản vì có thể lấy tiêu thức của
một doanh nghiệp khác có đặc điểm tương tự như doanh nghiệp cần đánh giá
hoặc cũng có thể lấy chỉ tiêu trung bình ngành làm cơ sở cho đánh giá của
mình. Đồng thời, phương pháp có thể hoàn thành quy trình trong thời gian
ngắn, tiết kiệm thời gian thực hiện.
- Nhược điểm: Khi lấy một doanh nghiệp khác có đặc điểm tương tự
hoặc chỉ số trung bình ngành để làm cơ sở đánh giá sẽ đem lại kết quả có độ
chính xác không cao.
SV: Phạm Thị Thùy Nhung

11

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

d. Phương pháp chấm điểm

- Nội dung: Phương pháp chấm điểm là phương pháp CBTD tiến hành
sắp xếp thứ hạng cho khách hành trên cơ sở chấm điểm các chỉ tiêu tài chính
và các chỉ tiêu phi tài chính dựa vào thang điểm, trọng số cho trước.
- Quy trình:
Bước 1: Xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích gồm các chỉ tiêu định
lượng và định tính.
Bước 2: Xây dựng thang điểm, tỷ trọng các chỉ tiêu trong hệ thống các
chỉ tiêu phân tích.
Bước 3: Thu thập thông tin về môi trường kinh doanh, môi trường ngành
và doanh nghiệp.
Bước 4: Phân tích và tính điểm XHTD.

Căn cứ vào các thông tin thu thập được, người đánh giá phân tích các
thông tin và chấm điểm các chỉ tiêu của doanh nghiệp theo bảng điểm đã xây
dựng. Căn cứ tổng điểm Doanh nghiệp đạt được, đưa ra kết luận XHTD DN.
- Ưu điểm: Phương pháp chấm điểm có ưu điểm triển khai thực hiện đơn
giản, dễ hiểu, tiết kiệm thời gian và có thể thực hiện trên diện rộng.
- Hạn chế: Không đưa ra được những yếu tố bất thường vào mô hình tính
toán và kết quả đánh giá có thể mang tính chủ quan cao của bộ phận CBTD.
e. Phương pháp kết hợp

Mỗi phương pháp xếp hạng nêu trên đều có những ưu điểm và hạn chế
riêng, có phạm vi áp dụng hữu hiệu nhất định. Do vậy, để tận dụng các ưu điểm
và tránh được những nhược điểm của từng phương pháp, người ta có thể áp
dụng phương pháp kết hợp. Theo đó, đối với mỗi nội dung cần đánh giá có thể
áp dụng từng phương pháp đánh giá và thực hiện theo một quy trình phù hợp.
Nhận xét
Để XHTD khách hàng có nhiều phương pháp khác nhau như trên, tuy
nhiên phương pháp chuẩn được các tổ chức xếp hạng trên thế giới (Moody,
SV: Phạm Thị Thùy Nhung

12

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

Standard & Poor) và các ngân hàng trên thế giới áp dụng là phương pháp
chấm điểm tín dụng khách hàng.
1.2.4. Nội dung của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
Các bước thực hiện XHTD doanh nghiệp thường tuân theo các bước cơ

bản sau:
Bước 1: Xây dựng hệ thống chỉ tiêu để phân tích
Việc XHTD doanh nghiệp vay vốn phải dựa trên cơ sở phân tích các chỉ
tiêu liên quan nhằm mục đích đánh giá chính xác khả năng và thiện chí trả nợ
của khách hàng. Bước đầu tiên của quy trình phân tích và XHTD là phải xây
dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích một cách khoa học.
Số lượng và nội dung các chỉ tiêu phải phù hợp, hợp lý phản ánh chính
xác tình hình thực tế của doanh nghiệp cần đánh giá. Theo kinh nghiệm của
các tổ chức chuyên xếp hạng trên thế giới thì hệ thống chỉ tiêu phân tích gồm
các chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính.
Các chỉ tiêu tài chính
Ngân hàng đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp nhằm mục
đích đánh giá năng lực tài chính và năng lực trả nợ của doanh nghiệp. Các chỉ
tiêu tài chính được sử dụng trong phân tích va đánh giá thường bao gồm các
nhóm chỉ tiêu cơ bản sau:
Thứ nhất: Nhóm chỉ tiêu thanh khoản

Thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Nếu chỉ số này không tốt
cho thấy tình hình tài chính doanh nghiệp có thể gặp khó khăn về tài chính,
khi đó cần kết hợp với báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đưa ra các biện pháp
ngăn ngừa tình trạng gặp bức bách về tài chính.
Nhóm chỉ tiêu thanh khoản này bao gồm:
- Tỷ số thanh toán hiện hành

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

13

Lớp: 15.04



Khóa luận tốt nghiệp

Chỉ tiêu này là thước đo khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong
ngắn hạn, nó cho biết mức độ các khoản nợ ngắn hạn được trang trải bằng
các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một thời hạn tương đương với
thời hạn của các khoản nợ đó. Hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ sự
bình thường trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Được tính theo
công thức:
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
==

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

- Tỷ số thanh toán nhanh
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn từ
tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao mà không phụ thuộc vào viêc bán tài
sản dự trữ (hàng tồn kho) của doanh nghiệp. Trong các tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp
hàng tồn kho là loại tài sản có thời gian chuyển đổi thành tiền lâu nhất so
với các tài sản khác.
Khả năng thanh toán nhanh =

Tài sản có tính lỏng cao
Nợ ngắn hạn

Trong đó: tài sản có tính lỏng cao gồm tiền và các khoản tương đương
tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn.
- Khả năng thanh toán tức thì

Khả năng thanh toán tức thì phản ánh khả năng thanh toán ngay lập
tức các khoản nợ của doanh nghiệp, đánh giá các tài sản có tính lỏng cao
nhất gồm tiền và các tài sản tương đương tiền mà doanh nghiệp giữ để
thanh toán ngay các khoản nợ đến hạn. Nhưng đây lại là những tài sản
đem lại thu nhập thấp nhất cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này quá thấp,
doanh nghiệp sẽ không đảm bảo được các khoản nợ đến hạn tuy nhiên

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

14

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

nếu quá cao sẽ giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi xem xét chỉ tiêu này người ta so sánh với mức trung bình của các
doanh nghiệp trong ngành.
Tiền và các tài sản tương đương tiền
Khả năng thanh toán tức thì =
Nợ ngắn hạn
Thứ hai: Nhóm chỉ tiêu hoạt động

Các tỷ số hoạt động đo lường tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Dưới giác độ người cho vay, thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, ngân hàng đánh giá năng lực của nhà quản trị. Từ đó,
có thể đưa ra khuyến nghị để nâng cao tỷ số hoạt động, cần tác động vào khâu
nào để cải tiến chất lượng kinh doanh, là cơ sở quan trọng để đạt hiệu quả lợi
nhuận cao.

Nhóm chỉ tiêu hoạt động bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu sau:
- Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá tính hiệu
quả trong hoạt động quản lý dự trữ và bán hàng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu
này phản ánh mức độ dự trữ và giải phóng hàng tồn kho trên doanh thu. Vòng
quay hàng tồn kho càng lớn chứng tỏ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
càng tốt, quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đảm bảo, hạn
chế thời gian vốn bị tồn đọng.
Giá vốn hàng bán

Vòng quay hàng tồn kho =

Hàng tồn kho bình quân đầu kỳ và cuối kỳ

- Kỳ thu tiền bình quân
Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết doanh nghiệp có thể thu hồi được
một khoản nợ. Kỳ thu nợ bình quân càng ngắn thể hiện mức độ chiểm dụng
vốn của doanh nghiệp càng ít, khả năng quản lý các khoản nợ của doanh

SV: Phạm Thị Thùy Nhung

15

Lớp: 15.04


Khóa luận tốt nghiệp

nghiệp tốt. Điều này làm cơ sở để đảm bảo các khoản phải trả của doanh
nghiệp được thanh toán đúng hạn.

Giá trị các khoản phải thu thương mại bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =

* 360

Doanh thu thuần

- Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động cho biết một năm vốn đầu tư vào tài sản ngắn
hạn sinh ra bao nhiêu đồng doanh thu. Vòng quay vốn lưu động càng cao
phản ánh tốc độ quay vòng vốn của doanh nghiệp càng lớn.
- Hiệu suất sử dụng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn đầu tư vào tài sản phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp thu lại bao nhiêu đồng doanh thu
thuần. Chỉ tiêu này càng lớn phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp càng tốt. Tuy nhiên chỉ tiêu này rất khác nhau giữa các lĩnh
vực khác nhau.
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định, cho biết một
đồng vốn đầu tư vào tài sản cố định thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong
năm. Chỉ tiêu này càng lớn phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
càng tốt và tài sản cố định được sử dụng với công suất cao, hiệu quả.
Thứ ba: Nhóm chỉ tiêu thanh toán nợ

Các tỷ số cân nợ thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của đơn vị cũng
như chính sách đòn bảy tài chính. Ngân hàng sử dụng nhóm chỉ tiêu này để
đánh giá mức độ phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài để hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tăng tỷ lệ vốn vay trong cơ
cấu vốn có thể giúp cho hiệu suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu cao( ROE),
nhưng điều này có thể làm giảm mức độ an toàn tài chính của đơn vị. Do vậy,


SV: Phạm Thị Thùy Nhung

16

Lớp: 15.04


×