Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Mở rộng hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội chi nhánh Hoàn Kiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.91 KB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài:
Mở rộng hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Hoàn Kiếm

Sinh viên thực hiện

: Lê Đức Thành

Mã sinh viên

: CQ533444

Giảng viên hướng dẫn

: T.S Lê Thanh Tâm

Đơn vị thực tập

: Ngân hàng TMCP Quân Đội
Chi nhánh Hoàn Kiếm

HÀ NỘI, NĂM 2014


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm



MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................3
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH.........................................................4
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
.......................................................................................................................3
1.2.3.1. Phân theo mục đích sử dụng vốn:.........................................................................................9
1.2.3.2. Phân loại theo thời hạn tín dụng............................................................................................9
1.2.3.3. Phân loại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng.................................................................9
1.2.3.4. Phân loại theo phương thức cho vay...................................................................................10
1.2.3.5. Phân loại theo phương thức hoàn trả nợ vay......................................................................10
1.4.3.1. Đối với Ngân hàng thương mại............................................................................................17
1.4.3.2. Đối với doanh nghiệp...........................................................................................................17
1.4.3.3 Đối với nền kinh tế................................................................................................................ 17
1.4.4.1. Nhân tố chủ quan.................................................................................................................18
1.4.4.2. Nhân tố khách quan.............................................................................................................21

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HOÀN KIẾM...............................26
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NH TMCP QUÂN ĐỘI

26

2.1.1. Đôi nét về ngân hàng TMCP Quân Đội..................................................................26
2.1.1.1. Thông tin khái quát về ngân hàng TMCP Quân Đội.............................................................26
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................................26


2.1.2. Giới thiệu về MB chi nhánh Hoàn Kiếm..................................................................28
2.1.2.1. Lịch sử hình thành phát triển................................................................................................28
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................................29
2.1.2.4. Các hoạt động kinh doanh chính..........................................................................................35

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của MB chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2011-201336
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn......................................................................................................36
2.1.3.2. Hoạt động cho vay...............................................................................................................38

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI

HOÀN KIẾM

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH
39


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

2.2.1. Những quy định về cho vay DNVVN tại MB chi nhánh Hoàn Kiếm........................39
2.2.1.1. Đối tượng cho vay................................................................................................................39
2.2.1.2. Điều kiện cho vay.................................................................................................................40
2.2.1.3. Thời hạn cho vay..................................................................................................................40
2.2.1.4. Thể loại cho vay...................................................................................................................40
2.2.1.5. Lãi suất cho vay...................................................................................................................40
2.2.1.6. Hồ sơ vay vốn...................................................................................................................... 41

2.2.1.7. Các sản phẩm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại MB chi nhánh Hoàn Kiếm................41

2.2.2. Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại MB chi nhánh Hoàn Kiếm............41
2.2.2.1. Lập hồ sơ tín dụng...............................................................................................................41
2.2.2.2. Hoàn thiện hồ sơ, ký Hợp đồng...........................................................................................42
2.2.2.3. Giải ngân.............................................................................................................................. 42
2.2.2.4. Quản lý sau giải ngân và thu hồi nợ.....................................................................................42
2.2.2.5. Xử lý tín dụng xấu................................................................................................................42

2.2.3. Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại MB chi nhánh Hoàn Kiếm
43
2.2.3.1. Cơ cấu cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ...............................................................43
2.2.3.2. Tình hình dư nợ và cho vay doanh nghiệp...........................................................................47
2.2.3.3. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu khi cho vay doanh nghiệp....................................................50

2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG

TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH

HOÀN KIẾM

51

2.3.1. Những kết quả đạt được......................................................................................... 51
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................................52
2.3.2.1. Hạn chế................................................................................................................................ 52
2.3.2.2 Nguyên nhân......................................................................................................................... 52

3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNVVN CỦA MB HOÀN KIẾM

TRONG NHỮNG NĂM TỚI

55

3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI MB CHI NHÁNH HOÀN KIẾM

56

3.3. KIẾN NGHỊ

62

3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ.......................................................................................... 62
3.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước.........................................................................63
3.3.3. Kiến nghị với doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................65

KẾT LUẬN................................................................................................66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................67


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM:

Ngân hàng thương mại


NHNN:

Ngân hàng nhà nước

DNVVN:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TMCP:

Thương mại cổ phần

DN:

Doanh nghiệp

BCKQKD:

Báo cáo kết quả kinh doanh

MB:

Military Bank

CVQHKH:

Chuyên viên quan hệ khách hàng

CVTĐ:


Chuyên viên thẩm định

CVHTQHKH:

Chuyên viên hỗ trợ quan hệ khách hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH

Bảng 2.1: Bảng kết quả huy động vốn cụ thể từng hạng mục 2011-2013..........Error:
Reference source not found
Bảng 2.2: Kết quả sử dụng vốn tại NHQĐ chi nhánh Hoàn Kiếm từ 2011-2013
................................................................Error: Reference source not found
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ của DNVVN theo kỳ hạn..........Error: Reference source not
found
Bảng 2.4 Cơ cấu dư nợ với DNVVN theo ngành nghề...Error: Reference source not
found
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ đối với DNVVN theo loại hình doanh nghiệp.............Error:
Reference source not found
Bảng 2.6 Doanh số cho vay DNVVN tại MB Hoàn Kiếm....Error: Reference source
not found
Bảng 2.7 Doanh số thu nợ của DNVVN...............Error: Reference source not found

Bảng 2.8 : Nợ quá hạn DNVVN tại MB Hoàn Kiếm.......Error: Reference source not
found

MỤC LỤC....................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................3
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH.........................................................4
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
.......................................................................................................................3
1.2.3.1. Phân theo mục đích sử dụng vốn:.........................................................................................9


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

1.2.3.2. Phân loại theo thời hạn tín dụng............................................................................................9
1.2.3.3. Phân loại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng.................................................................9
1.2.3.4. Phân loại theo phương thức cho vay...................................................................................10
1.2.3.5. Phân loại theo phương thức hoàn trả nợ vay......................................................................10
1.4.3.1. Đối với Ngân hàng thương mại............................................................................................17
1.4.3.2. Đối với doanh nghiệp...........................................................................................................17
1.4.3.3 Đối với nền kinh tế................................................................................................................ 17
1.4.4.1. Nhân tố chủ quan.................................................................................................................18
1.4.4.2. Nhân tố khách quan.............................................................................................................21

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HOÀN KIẾM...............................26

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NH TMCP QUÂN ĐỘI

26

2.1.1. Đôi nét về ngân hàng TMCP Quân Đội..................................................................26
2.1.1.1. Thông tin khái quát về ngân hàng TMCP Quân Đội.............................................................26
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................................26

2.1.2. Giới thiệu về MB chi nhánh Hoàn Kiếm..................................................................28
2.1.2.1. Lịch sử hình thành phát triển................................................................................................28
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................................29
2.1.2.4. Các hoạt động kinh doanh chính..........................................................................................35

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của MB chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2011-201336
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn......................................................................................................36
2.1.3.2. Hoạt động cho vay...............................................................................................................38

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI

HOÀN KIẾM

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH
39

2.2.1. Những quy định về cho vay DNVVN tại MB chi nhánh Hoàn Kiếm........................39
2.2.1.1. Đối tượng cho vay................................................................................................................39
2.2.1.2. Điều kiện cho vay.................................................................................................................40
2.2.1.3. Thời hạn cho vay..................................................................................................................40
2.2.1.4. Thể loại cho vay...................................................................................................................40

2.2.1.5. Lãi suất cho vay...................................................................................................................40
2.2.1.6. Hồ sơ vay vốn...................................................................................................................... 41
2.2.1.7. Các sản phẩm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại MB chi nhánh Hoàn Kiếm................41

2.2.2. Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại MB chi nhánh Hoàn Kiếm............41
2.2.2.1. Lập hồ sơ tín dụng...............................................................................................................41
2.2.2.2. Hoàn thiện hồ sơ, ký Hợp đồng...........................................................................................42
2.2.2.3. Giải ngân.............................................................................................................................. 42
2.2.2.4. Quản lý sau giải ngân và thu hồi nợ.....................................................................................42
2.2.2.5. Xử lý tín dụng xấu................................................................................................................42

2.2.3. Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại MB chi nhánh Hoàn Kiếm
43
2.2.3.1. Cơ cấu cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ...............................................................43
2.2.3.2. Tình hình dư nợ và cho vay doanh nghiệp...........................................................................47
2.2.3.3. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu khi cho vay doanh nghiệp....................................................50


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG

TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH

HOÀN KIẾM

51


2.3.1. Những kết quả đạt được......................................................................................... 51
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................................52
2.3.2.1. Hạn chế................................................................................................................................ 52
2.3.2.2 Nguyên nhân......................................................................................................................... 52
2.3.2.2.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng:................................................................................53
2.3.2.2.2.Nguyên nhân từ phía các DNVVN:...............................................................................53
2.3.2.2.3.Các nguyên nhân khách quan:.....................................................................................54

3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNVVN CỦA MB HOÀN KIẾM
TRONG NHỮNG NĂM TỚI

55

3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI MB CHI NHÁNH HOÀN KIẾM

56

3.3. KIẾN NGHỊ

62

3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ.......................................................................................... 62
3.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước.........................................................................63
3.3.3. Kiến nghị với doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................65

KẾT LUẬN................................................................................................66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................67



Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đây chúng ta chứng kiến sự phát triển nhanh chóng của hệ
thống ngân hàng từ 4 Ngân hàng thương mại quốc doanh và 15 Ngân hàng thương
mại cổ phần và hợp tác xã tín dụng năm 1990, đến năm 2014 con số này đã tăng lên
mạnh mẽ cùng rất nhiều các chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính…
Với số lượng đông đảo như vậy, các ngân hàng muốn phát triển và thành công thì
phải tự xác định cho mình thị trường và đối tượng khách hàng chủ yếu.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm hơn 93% số doanh nghiệp tại Việt Nam, với
lĩnh vực hoạt động phong phú, quy mô đa dạng đang là thị trường mang lại nhiều
lợi nhuận nhưng cũng đầy rủi ro cho các ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội là ngân hàng lựa chọn chiến lược
phát triển ngân hàng bán lẻ tập trung đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ và đã thu
được nhiều thành công.
Chi nhánh Hoàn Kiếm là chi nhánh lớn trong hệ thống Ngân hàng Quân Đội.
Vấn đề lớn nhất của chi nhánh đó là đảm bảo tăng trưởng dư nợ trong khi vẫn đảm
bảo chất lượng cho vay với đối tượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ được
xem là có nhiều đặc điểm phức tạp. Yêu cầu trên đặc biệt khó khăn trong bối cảnh
khủng hoảng kinh tế như hiện nay. Do đó, em đã lựa chọn cho đề tài “Mở rộng
hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Quân Đội chi nhánh Hoàn Kiếm” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Ngoài lời nói đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề thực tập
được chia làm ba phần chính:
Chương I: Hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
và các vấn đề về hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM
Chương II: Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh

nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Hoàn Kiếm
Chương III: Giải pháp mở rộng quả hoạt động cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Hoàn Kiếm

1


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

Được sự giúp đỡ của Ban giám đốc, các thành viên trong Phòng khách hàng
SME và những hướng dẫn của T.S Lê Thanh Tâm – giảng viên Viện Ngân hàng
Tài chính trường ĐH Kinh tế Quốc dân, em đã hoàn thành đề tài này một cách chu
đáo nhất. Em xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó.
Tuy nhiên trong quá trình đánh giá phân tích, do kiến thức chuyên môn còn
hạn chế nên chắc chắn chuyên đề sẽ không thể tránh khỏi thiếu sót hạn chế. Vì vậy
em mong cô hướng dẫn sẽ có những đóng góp thêm để em tiếp tục hoàn thiện
chuyên đề đạt chất lượng tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

CHƯƠNG 1: MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI
1.1.

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1.

Khái niệm

Sự hình thành hệ thống NHTM là hệ quả tất yếu của việc xây dựng nền kinh tế
thị trường, đó là sản phẩm của cơ chế thị trường hay là yếu tố cấu thành thị trường
tài chính; NHTM nói riêng và thị trường tài chính nói chung có tác động qua lại
tương hỗ lẫn nhau; hệ thống NHTM ổn định, phát triển toàn diện là động lực thúc
đẩy thị trường tài chính phát triển và ngược lại.
Một trong những khái niệm đầy đủ và cụ thể về ngân hàng được nêu tại Luật
các Tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam do Quốc hội khóa X thông qua ngày
12/12/1997 thì “ngân hàng là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Trong đó, một TCTD
được định nghĩa “là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo qui định của Luật
này và theo các qui định khác của Pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm
dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và
cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Ngoài ra, theo Nghị định Chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 cũng
có nêu: “NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện
các mục tiêu kinh tế của Nhà nước”. Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền
gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Các loại hình của NHTM:
+ NHTM quốc doanh: là NHTM được thành lập bằng 100% vốn của

nhà nước.
+ NHTM cổ phần: là NHTM được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.
+ Chi nhánh NHTM nước ngoài: là ngân hàng được thành lập theo luật pháp

3


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

nước ngoài nhưng hoạt động theo luật pháp nước sở tại.
+ Ngân hàng liên doanh: là ngân hàng được thành lập bằng vốn góp của bên
ngân hàng Việt Nam và bên ngân hàng nước ngoài có trụ sở tại Việt Nam và hoạt
động theo luật pháp Việt Nam.
Như vậy, có thể nói một cách tổng quan NHTM là định chế tài chính mang
tính trung gian và thực sự quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ vào hệ
thống NHTM mà nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội được tập trung lại với số lượng
lớn, đồng thời được đưa vào sử dụng nhằm tái cấp nguồn vốn ấy cho các tổ chức
kinh tế (TCKT), cá nhân hiện có nhu cầu về vốn, từ đó tạo nền tảng cho sự phát
triển nền kinh tế - xã hội của đất nước. Ngày nay, hoạt động của một NHTM còn
được phát triển và mở rộng với việc cung cấp các dịch vụ - tiện ích về tài chính
khác nhằm mục đích phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Hệ thống NHTM Việt Nam từ khi ra đời cho tới nay đã dần khẳng định được
vai trò quan trọng trong nền kinh tế nói chung và trong việc thực thi chính sách tài
chính – tiền tệ nói riêng. Vẫn với chức năng nhận tiền gửi để cho vay đối với nền
kinh tế, với vai trò trung gian tài chính trong hoạt động của mình, NHTM vẫn phải
tuân theo sự quản lý của Nhà nước mà trực tiếp là sự quản lý của Ngân hàng Trung
ương. Chính dưới sự quản lý này, hệ thống NHTM đã thực hiện được chức năng
của mình đối với nền kinh tế.

1.1.2.
-

Chức năng của NHTM

Chức năng làm trung gian tài chính:
Sơ đồ 1: Sơ đồ luân chuyển vốn

Với chức năng này, Ngân hàng thương mại làm "cầu nối" giữa người thừa vốn

4


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

và người thiếu vốn, nó không chỉ đem lại lợi ích cho những người dư thừa vốn và
những người thiếu vốn mà còn đem lại lợi ích kinh tế cho bản thân nó và nền kinh
tế. Ngân hàng sẽ tìm được lợi nhuận từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất
tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới, 80% lợi nhuận của Ngân hàng Công thương Ngân hàng thương mại Quốc Doanh là thông qua hoạt động cho vay. Đối với nền
kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế vì đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện liên tục
và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, Ngân hàng đã biến vốn
nhàn rỗi thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản
xuất kinh doanh.
Đây chính là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại, nó quyết
định sự duy trì và phát triển của Ngân hàng đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức
năng khác.
-


Chức năng trung gian thanh toán:

Chức năng trung gian thanh toán có nghĩa là ngân hàng đứng ra thanh toán
hộ cho khách hàng bằng cách chuyển tiền từ tài khoản của người trả tiền sang tài
khoản của người thu tiền theo yêu cầu của họ. Thông qua chức năng này Ngân
hàng đóng vai trò là người giữ tiền của khách hàng, chi tiền hộ cho khách hàng.
Nền kinh tế thị trường càng phát triển thì chức năng này của ngân hàng ngày
càng được mở rộng.
Thông qua chức năng trung gian thanh toán, hệ thống Ngân hàng thương mại
góp phần phát triển nền kinh tế. Khi khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân
hàng sẽ làm giảm rủi ro, giảm chi phí thanh toán đồng thời tốc độ luân chuyển vốn
kinh doanh của khách hàng nhanh hơn, làm cho hiệu quả sử dụng vốn tăng. Đối với
NHTM chức năng này góp phần tăng lợi nhuận của ngân hàng thông qua việc thu lệ
phí thanh toán. Hơn nữa, nó lại tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên
số dư có tài khoản tiền gửi của khách hàng. Đây cũng chính là cơ sở để hình thành
chức năng tạo tiền của Ngân hàng thương mại.
-

Chức năng tạo tiền:

5


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

Là hệ quả của hai chức năng trên trong hoạt động ngân hàng: Từ một số dự trữ
ban đầu thông qua quá trình cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản của ngân

hàng thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với lượng dự trữ ban đầu
gấp nhiều lần, gọi là quá trình tạo tiền.
Một ngân hàng sau khi nhận một món tiền gửi, trên tài khoản tiền gửi của
khách hàng tại ngân hàng sẽ có số dư. Sau khi đã để lại một khoản dự trữ bắt buộc,
ngân hàng sẽ đem đi đầu tư, cho vay. Với vòng quay của vốn thông qua chức năng
tín dụng và thanh toán của ngân hàng. Ngân hàng thương mại thực hiện được chức
năng tạo tiền.
1.1.3. Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất , ảnh hưởng tới chất lượng hoạt
động của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác
nhau như huy động dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá . Mặt
khác trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ
cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương
và cả nước.
Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo uy tín của
ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh , mở
rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và các tổ chức dân cư, mang lại
lợi nhuận cho ngân hàng.

1.1.3.2. Hoạt động tín dụng
Tín dụng ngân hàng ra đời với nhiệm vụ huy động các nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội để tạo thành quỹ cho vay, đáp ứng các nhu cầu về vốn cho các
thành phần kinh tế.
Hoạt động tín dụng trong NHTM thường có những hình thức sau:
- Chiết khấu
- Cho vay
- Thuê mua tài chính

6



Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

- Bảo lãnh
- Bao thanh toán
…..
1.1.3.3. Hoạt động thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân,
thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản
tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền
gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi
như séc, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng
có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh
tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền mà họ có thể sử dụng một phương
thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy sẽ tiết kiệm được chi phí,
thời gian và đảm bảo an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông
hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát
triển kinh tế.

1.2.

Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại

1.2.1.

Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM


Cho vay là việc Ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng
phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoản thời gian xác định. Cho vay là khoản mục
lớn nhất trong khoản mục tín dụng. Khi lập báo cáo tài chính cho vay được ghi
dưới hình thức dư nợ.
Đây là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại để tạo ra lợi
nhuận. Doanh thu từ hoạt động cho vay mới bù đắp nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự
trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí vốn trôi nổi, chi phí thuế các loại và các
chi phí rủi ro đầu tư.
Cho vay của ngân hàng thương mại là một lĩnh vực phức tạp và thường xuyên
cập nhật theo những biến chuyển của môi trường kinh tế.
1.2.2.

Vai trò của hoạt động cho vay
1.2.2.1. Đối với ngân hàng

7


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

Trong nền kinh tế thị trường, cho vay là chức năng kinh tế cơ bản của ngân
hàng. Đối với các hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm tới hơn 50% tổng tài
sản có và thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập
của ngân hàng. Mặt khác rủi ro trong hoạt động cho vay có xu hướng tập chung chủ
yếu vào danh mục cho vay.
1.2.2.2. Đối với khách hàng đi vay
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mai có các kỳ hạn khác nhau, bên

cạnh đó cũng có nhiều loại lãi suất như: lãi suất linh hoạt, cố định hay thả nổi… vì
thế khách hàng tuỳ ý lựa chọn kỳ hạn vay và thỏa thuận hình thức lãi suất vay phù
hợp với mục tiêu kinh doanh của mình.
Mặt khác việc vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập trung được vốn kinh
doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi
theo hợp đồng. Bên cạnh đó việc thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi hết
hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp… như trợ giúp
vốn, gia hạn hợp đồng.
1.2.2.3. Đối với nền kinh tế
-

Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế.

Với vai trò là trung gian tài chính ngân hàng đóng vai trò là cầu nối vốn cho
nền kinh tế, giữa người thừa vốn và người cần vốn để đầu tư.

Vì thế mà ngân hàng giải quyết được một trong những đặc điểm của tiền.
Các nguồn vốn nhàn rỗi đươc tập hợp và đầu tư cho các phương án, dự án

8


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

kinh doanh khác nhau đang cần vốn để thưc hiện dự án, đáp ứng được nhu cầu vốn
của dự án. Đây là yếu tố khó khăn, quan trọng để biến ý tưởng kinh doanh thành
thực tế. Và chính nó giải quyết được các vấn đề kinh tế xã hội như tăng trưởng, phát
triển kinh tế. Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động…

Hoạt động cho vay góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ,
thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật. Đặc biệt trong xu thế hội nhập nền kinh tế thị
trường thì đây là vấn đề quan trọng cần giải quyết của các doanh nghiệp Việt Nam.
1.2.3.

Phân loại nghiệp vụ cho vay

Trong nền kinh tế thị trường hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và
phong phú với nhiều loại hình cho vay khác nhau. Việc áp dụng hình thức cho vay
nào là tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn tín dụng nhằm sử
dụng và quản lý vốn tín dụng có hiệu quả và phù hợp với sự vận động cũng như đặc
điểm kinh tế khác nhau của đối tượng tín dụng.
Trên thực tế việc phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:
1.2.3.1. Phân theo mục đích sử dụng vốn:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Cho vay mua bán bất động sản
- Cho vay sản xuất nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
1.2.3.2. Phân loại theo thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động
- Cho vay trung dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, đầu tư vào các
dự án đầu tư
1.2.3.3. Phân loại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay không có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế

9



Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

chấp, cầm cố của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay
vốn để quyết định cho vay
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
1.2.3.4. Phân loại theo phương thức cho vay
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
1.2.3.5. Phân loại theo phương thức hoàn trả nợ vay
- Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ, cho vay trả góp
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy theo
khả năng của khách hàng để trả nợ bất cứ lúc nào

1.3. Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.3.1.

Khái niệm cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ

NHTM có thể tiến hành cho vay với nhiều đối tượng khách hàng như các
cá nhân, các doanh nghiệp… Tuy nhiên, tùy theo đối tượng vay vốn, khái niệm
cho vay có thể được hiểu theo những khía cạnh khác nhau. Hiện nay, trong các
đối tượng khách hàng của NHTM thì DNVVN là đối tượng khách hàng có
nhiều tiềm năng nhất. Ưu điểm của Doanh nghiệp vừa và nhỏ không chỉ là sự
gia tăng ngày càng lớn về số lượng mà còn là những đóng góp cho sự phát triển
kinh tế và tăng thu nhập dân cư. Vậy có thể hiểu một cách khái quát rằng, cho

vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng
thương mại cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng một khoản tiền để dùng vào
mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả
gốc và lãi.
Khái niệm cho vay DNVVN là cơ sở trong việc phân loại các phương thức cho
vay cũng như xác định đối tượng khách hàng vay vốn của NHTM.
1.3.2.

Đặc điểm hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp

vừa và nhỏ
Cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ là một trong những mục tiêu mở

10


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

rộng tín dụng của các ngân hàng hiện nay. Không chỉ ở các nước đang phát triển
như ở nước ta mà ở các nước phát triển thì khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ
cũng là một đối tượng khách hàng cần chú ý vì đây là một thị trường rất tiềm năng
khi hầu hết các công ty lớn có uy tín trên thị trường đã chuyển hướng huy động vốn
qua thị trường chứng khoán.
Thông thường cho vay DNVVN có chứa đựng nhiều rủi ro vì tính không ổn
định của loại hình doanh nghiệp này, đồng thời hầu hết các DNVVN thiếu các tài
sản thế chấp. Chính vì vậy nên các ngân hàng chưa thực sự mặn mà với đối tượng
khách hàng này. Tuy nhiên các món vay này thường nhỏ hơn các món vay của các
doanh nghiệp lớn hay các dự án đầu tư dài hạn nên nó phần nào giúp cho các ngân

hàng phân tán được rủi ro.
1.3.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp
vừa và nhỏ
Trong nền kinh tế thị trường sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ là một tất yếu khách quan và cũng như các loại hình doanh nghiệp khác
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp này cũng sử dụng
vốn tín dụng ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn cũng như để tối ưu hoá
hiệu quả sử dụng vốn của mình. Vốn tín dụng ngân hàng đầu tư cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ đóng vai trò rất quan trọng,nó chẳng những thúc đẩy sự phát
triển khu vực kinh tế này mà thông qua đó tác động trở lại thúc đẩy hệ thống ngân
hàng, đổi mới chính sách tiền tệ hoàn thiện các cơ chế chính sách về tín dụng, thanh
toán ngoại hối… Để thấy được vai trò của hoạt động cho vay trong việc phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ, ta xét một số góc độ sau:
+ Hoạt động cho vay của ngân hàng góp phần đảm bảo hoạt động liên tục của
các DNVVN.
Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cần phải cải tiến
kỹ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn tại
đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế không một doanh nghiệp nào
có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn tín dụng của
ngân hàng đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm

11


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo
điều kiện cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh đựơc liên tục.

+ Hoạt động cho vay của ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng các doanh nghiệp phải tôn trọng hợp
đồng tín dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng
các điều khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay
không. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng của ngân hàng
phải có phương án sản xuất khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các doanh
nghiệp còn phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quay
vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được
nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay ngân hàng thực hiện kiểm soát
trước, trong và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục
đích và có hiệu quả.
+ Hoạt động cho vay của ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trong nền kinh tế thị trường hiếm doanh nghiệp nào chỉ dùng vốn tự có để sản
xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để doanh nghiệp tối ưu
hoá hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ do hạn chế về vốn
nên việc sử dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp vì nếu sử dụng
thì giá vốn sẽ cao và sản phẩm khó được thị trường chấp nhận. Để hoạt động kinh
doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp phải có một cơ cấu vốn tối ưu, kết cấu hợp lý
nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hoá lợi nhuận tại mức giá vốn bình
quân rẻ nhất.
+ Hoạt động cho vay của ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao
khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và
đứng vững thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc biệt
đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, do có một số hạn chế nhất định, việc chiếm

12



Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

lĩnh ưu thế trong cạnh tranh trước các doanh nghiệp lớn trong nước và nước ngoài
là một vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện nay của các doanh nghiệp này là tăng
cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ
thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư
cho sự phát triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất
nhiều năm mới thực hiện được. Và khi đó cơ hội đầu tư phát triển không còn nữa.
Như vậy có thể đáp ứng kịp thời, các doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ có thể tìm đến
hoạt động cho vay của ngân hàng. Chỉ có hoạt động cho vay của ngân hàng mới có
thể giúp doanh nghiệp thưc hiện được mục đích của mình là mở rộng phát triển sản
xuất kinh doanh.

1.4. Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại.
1.4.1. Khái niệm mở rộng hoạt động cho vay
Mở rộng hoạt động cho vay của NHTM đối với DNVVN có thể hiểu là sự gia
tăng về khối lượng cho vay của ngân hàng đối với các doanh nghiệp bao gồm sự
tăng lên về quy mô dư ợ cho vay đối với các DNVVN, cũng như số lượng khác
hàng là các DNVVN.
Mở rộng cho vay cùng với nâng cao chất lượng tín dụng sẽ đáp ứng được mục
tiêu an toàn và sinh lợi của ngân hàng. Mở rộng cho vay có vai trò quan trọng với
ngân hàng, với khách hàng và với cả nền kinh tế. Nó mang lại lợi nhuận cho ngân
hàng, với các cá nhân và doanh nghiệp để tiến hành sản xuất kinh doanh hiếm có
doanh nghiệp nào chỉ sử dụng nguồn vốn tự có. Để tăng hiệu quả doanh nghiệp cần
có cơ cấu vốn tối ưu nên cần kết hợp hợp lý giữa vốn vay và vốn tự có bên cạnh
đó thị trường chứng khoán còn non trẻ thì mở rộng cho vay sẽ tháo gỡ trở ngại kìm

hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với nền kinh tế có sản xuất mới có phát
triển, mở rộng cho vay sẽ tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế từ đó đáp ứng
các mục tiêu xã hội, giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp cho mọi người có cuộc
sống đầy đủ hơn.
Tuy nhiên cần xem xét mở rộng cho vay theo nghĩa rộng, theo quan điểm hiện

13


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

đại, mở rộng cho vay là các biện pháp của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vay
vốn ngày càng gia tăng cả về số lượng khách hàng, loại khách hàng, đó là mở rộng
địa bàn cho vay và phương thức cho vay đồng thời phải nâng cao chất lượng của
các khoản vay.
1.4.2.

Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay của NHTM

Ngân hàng hoạt động nhằm mục tiêu an toàn và sinh lợi bất cứ một ngân hàng
nào cũng cần đảm bảo được hai mục tiêu đó. Kết quả cuối cùng của mở rộng cho
vay là gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
Lợi nhuận của NHTM = Doanh thu – Chi phí
= Dư nợ * Lãi suất – Chi phí trả lãi - Dự phòng
Để làm tăng lợi nhuận của ngân hàng thì có thể làm gia tăng dư nợ hoặc giảm
dự phòng.
Dư nợ cho vay là số tiền ngân hàng hiện đang cho vay ở một thời điểm nhất
định. Ngân hàng tính lãi cho vay dựa trên dư nợ cho vay. Mở rộng cho vay thể hiện

ở việc tăng dư nợ kì này so với kì trước hoặc vượt kế hoạch.
* Nhóm chỉ tiêu đánh giá việc gia tăng dư nợ
- Sự tăng lên về số lượng khách hàng vay vốn ở ngân hàng: Đây là một chỉ
tiêu dễ nhận thấy và cụ thể nhất, nó được tính bằng tổng số lượng khách hàng có
quan hệ vay vốn ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Khi số lượng
khách hàng tăng lên có thể nói ngân hàng đang mở rộng cho vay.
- Sự tăng lên về quy mô mỗi món vay:
số vốn vay của khách hàng = số lượng khách hàng * giá trị trung bình các
món vay.
Dư nợ tăng lên khi có sự tăng lên của số lượng khách hàng hoặc giá trị trung
bình của món vay hoặc cả hai nhân tố đó.
- Sự tăng lên về thị phần của ngân hàng
Trong một phạm vi hoạt động không thể chỉ có một ngân hàng độc lập tồn tại.
Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của thị trường tài chính như hiện nay có rất
nhiều ngân hàng mới đang ra đời vì vậy ngân hàng phải cạnh tranh với nhiều ngân

14


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

hàng khác.Mở rộng cho vay có đạt được kết quả hay không cần xem xét thị phần
ngân hàng có tăng lên hay không. Nếu các chỉ tiêu như số lượng khách hàng, quy
mô món vay và các chỉ tiêu khác đều tăng mà thị phần của ngân hàng giảm thì
không thể nói ngân hàng đang mở rộng cho vay.
- Tốc độ tăng trưởng của dư nợ dương
Dư nợ cho vay năm nay – dư nợ cho vay năm trước
Tỷ lệ này được đo bằng =

dư nợ cho vay năm trước
Đây là tỷ lệ phản ánh cho vay của ngân hàng thương mại đối với một đối
tượng đang tăng lên hay giảm đi. Chỉ tiêu này dương có nghĩa là hoạt động cho vay
năm nay mở rộng hơn so với năm trước và nếu tỷ lệ này ngày một gia tăng theo thời
gian thì ta có mở rộng cho vay theo thời gian. Nhưng để đánh giá đầy đủ thì cần
phải xem xét tương quan với các đối tượng khác. Nếu tốc độ tăng trưởng dư nợ của
một đối tượng dương và đồng thời lớn hơn tốc độ tăng trưởng dư nợ của đối tượng
khác mới có thể kết luận được ngân hàng đang mở rộng cho vay với đối tượng
nghiên cứu.
- Sự tăng lên của tỷ trọng dư nợ cho vay của từng đối tượng vay trên tổng dư
nợ. Chỉ tiêu này đo dư nợ của một đối tượng khách hàng trên tổng dư nợ của ngân
hàng trong kỳ
Dư nợ
Tỷ trọng dư nợ trên tổng dư nợ =
Tổng dư nợ
Trong đó dư nợ ở đây là dư nợ của đối tượng khách hàng cần nghiên cứu.
Mở rộng cho vay với một đối tượng thể hiện ở tỷ trọng dư nợ của đối tượng đó so
với các đối tượng vay vốn khác của ngân hàng. Khi tỷ trọng dư nợ của đối tượng
nghiên cứu lớn hơn tỷ trọng của những đối tượng khác thì đây là khách hàng có mối
quan hệ vay thường xuyên với ngân hàng. Tỷ trọng dư nợ của đối tượng nghiên cứu
tăng do tăng dư nợ của đối tượng đó hoặc khi dư nợ không tăng nhưng tổng dư nợ
giảm do tình trạng thu hẹp cho vay của ngân hàng nhưng cho vay với đối tượng đó

15


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm


vẫn chiếm tỷ trọng cao, điều đó cũng có nghĩa là ngân hàng mở rộng cho vay với
đối tượng nghiên cứu.
* Chỉ tiêu đánh giá việc giảm dự phòng
Để gia tăng được lợi nhuận đạt được do mở rộng cho vay cần phải thực hiện
tăng dư nợ hoặc giảm dự phòng. Dự phòng là khoản tiền trích lập để dự phòng cho
những tổn thất xảy ra khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ như đã
cam kết với ngân hàng. Dự phòng tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt
động của ngân hàng, dự phòng cao sẽ làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Vì vậy
khi dự phòng giảm cũng có nghĩa là ngân hàng đang mở rộng cho vay có hiệu quả.
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ
Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đã đến hạn trả nợ
thoả thuận ghi trên hợp đồng tín dụng.
Đây là một chỉ tiêu hết sức quan trọng mặc dù nó không phản ánh trực tiếp
việc mở rộng cho vay của ngân hàng thương mại vì nó đánh giá về chất lượng mở
rộng cho vay, xem xét mở rộng cho vay có bền vững và hiệu quả hay không.
Ngân hàng không thể chấp nhận mở rộng cho vay với bất chấp những rủi ro, bất
lợi và không thể vẫn cho vay vốn với những khách hàng khi nợ quá hạn đã quá cao.
Tỷ lệ nợ quá hạn thường phải khống chế ở một mức độ nào đó tuỳ theo điều kiện
cụ thể của từng nước, từng điều kiện kinh tế khác nhau.
1.4.3.

Sự cần thiết mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng

doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNVVN có vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế và giải
quyết các vấn đề xã hội. Ở Việt Nam, với hơn 90% doanh nghiệp hiện có là
DNVVN. Với khoảng 230.000 doanh nghiệp, trong đó khoản 95% là DNNVV đóng
góp khoảng 30% vào GDP mỗi năm cung cấp khoảng trên 30% tổng sản lượng

công nghiệp và tạo ra khoảng 40% lao động việc làm.
Năm 2014, với 95% DN trên địa bàn Hà Nội là các DNVVN, khối doanh

16


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

nghiệp này đã đóng góp trên 38,9% GDP cho thành phố.
Do đó, việc mở rộng hoạt động cho vay DNVVN là một sự cần thiết khách
quan, bởi các DNVVN là bộ phận khách hàng có tiềm năng rất lớn. Bằng cách mở
rộng địa bàn cho vay và phương thức cho vay đồng thời phải nâng cao chất lượng
của các khoản vay chắc chắn sẽ mang lại cho các ngân hàng nguồn thu nhập đáng
kể đồng thời tạo điều kiện cho các DNVVN tiếp cận được nguồn vốn phục vụ cho
sản xuất kinh doanh. Khi hoạt động sản xuất của các DNVVN có hiệu quả thì hoạt
động cho vay của NHTM cũng sẽ có hiệu quả hơn.
1.4.3.1. Đối với Ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của ngân hàng, trong khi
DNVVN là loại doanh nghiệp chiếm số lượng lớn trong nền kinh tế. Đây là một bộ
phận khách hàng có tiềm năng rất lớn. Đặc biệt trong bối cảnh kinh tế hội nhập như
hiện nay, Các NHTM của Việt Nam đang phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các
NHTM nước ngoài. Điều này buộc các Ngân hàng tìm kiếm và khai thác tối đa các
đối tượng khách hàng của mình. Mà các DNVVN là những đối tượng khong thể bỏ
qua, cần mở rộng quan hệ tín dụng.
1.4.3.2. Đối với doanh nghiệp
Các DNVVN luôn có như cầu về vốn đê mở rộng sản xuất kinh doanh. Tuy
nhiên, do nhiều lý do khác nhau nên các DNVVN gặp khó khăn trong việc tiếp cận
nguồn vốn của các NHTM nên nhiều doanh nghiệp buộc phải tìm đến các nguồn

vốn phi chính thức với lãi suất cao và hạn chế về quy mô. Mặt khác, thị trường
chứng khoán chưa thực sự phát triển là một trở ngại lớn kìm hãm sự phát triển của
các DNVVN, đặc biệt trong việc mở rộng sản xuất, đầu tư chiều sâu.
1.4.3.3 Đối với nền kinh tế
Hoạt động cho vay DNVVN nói riêng và hoạt động tín dụng bán lẻ nói chung
có vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình thúc đẩy kinh tế phát triển. Bên cạnh
đó, Hoạt động cho vay DNVVN còn có một số vai trò đặc thù sau:
Góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, sử dụng hiệu quả nguồn
vốn để các doanh nghiệp mở rộng sản xuất hàng hóa, dịch vụ. giải quyết khối lượng
lớn công ăn việc làm, nâng cao vai trò các thành phần kinh tế.

17


Lê Đức Thành – CQ533444

GVHD: T.s Lê Thanh Tâm

Giúp các DNVVN dễ dàng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng có lãi suất hợp lý sẽ
góp phần hạn chế, đẩy lùi tệ nạn tín dụng đen, cho vay nặng lãi ở nhiều nơi.
1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc mở rộng cho vay doanh

nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại
1.4.4.1. Nhân tố chủ quan
 Từ phía ngân hàng
- Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
Trong nền kinh tế hiện nay, quá trình cạnh tranh càng ngày càng trở nên gay
gắt, mỗi ngân hàng phải xây dựng cho mình một phương châm, chiến lược kinh
doanh đúng đắn và hiệu quả. Đó là một điều kiện vô cùng quan trọng giúp cho ngân
hàng có định hướng nhất quán trong việc khai thác tốt nhất tiềm lực hiện có và có

thể thích ứng tốt với những biến đổi của môi trường kinh doanh gay gắt hiện nay.
Khi mà chiến lược kinh doanh đặt ra không hiệu quả, không đúng đắn thì
mọi hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng của ngân hàng nói
riêng không thể phát triển được, thậm chí nó có thể gây nên những tổn thất khôn
lường cho ngân hàng.
Chiến lược phát triển sẽ tạo ra một định hướng chung về khách hàng mục tiêu
của ngân hàng và từ đó xây dựng nên các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với đối
tượng khách hàng đó.
Để phù hợp với xu thế hiện nay thì các NHTM đang ngày càng quan tâm đến
các DNVVN và đang thúc đẩy việc thiết lập chiến lược kinh doanh hướng vào đối
tượng này. Chính điều này đã có ảnh hưởng quyểt định đến họat động cho vay nói
chung, doanh số cho vay cũng như chất lượng cho vay đối với DNVVN nói riêng
trong mỗi một ngân hàng.
- Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng của một NHTM được xem như là kim chỉ nam trong hoạt
động cho vay của ngân hàng đó. Khi mà có một chính sách tín dụng đúng đắn, đồng
bộ, khoa học và thống nhất thì nó sẽ xác định cho các cán bộ tín dụng một phương
hướng đúng đắn khi thực hiện nhiệm vụ của mình từ đó nâng cao được hiệu quả
kinh tế- xã hội của họat động cho vay. Tuy nhiên, khi chính sách tín dụng đặt ra

18


×