Giáo án lớp 3 tuần 19
Thứ hai ngày tháng năm 200….
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
HAI BÀ TRƯNG
I/. Yêu cầu:
Đọc đúng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: ruộng nương,
thuồng luồng, Luy Lâu, thû xưa, nữ chủ tướng, ……
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chạy được toàn bài, biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng
đoạn truyện.
Đọc hiểu:
Hiểu nghóa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ, oán hận ngút trời, Mê Linh, Luy Lâu, trẩy quân, đồ
tang, giáp phục, phấn kích, hành quân, khởi nghóa,…
Nắm được cốt truyện: Câu chuyện ca ngơi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống
giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
Kể chuyện:
Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ kể lại được toàn bộ câu chuyện. Khi kể biết phối hợp
cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II/Chuẩn bò:
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Bản đồ hành chánh Việt Nam.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra sự chuẩn bò sách vở của HS.
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: Giới thiệu khái quát ND chương
trình sách Tiếng Việt 3/2.
-GV: Đất nước ta đã có hơn 4000 năm lòch sử.
Để giữ gìn được non sông gấm vóc tươi đẹp, tự
do như ngày nay bao đời cha ông ta đã chiến
đấu anh dũng để bảo vệ đất nước. Chủ điểm
Bảo vệ Tổ quốc mở đầu chương trình học kì II
sẽ giúp các em hiểu thêm về lòng yêu nước
nồng nàn của dân tộc ta, ý chí đánh giặc kiên
cường, bất khuất của cha ông ta.
-Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức
tranh vẽ cảnh gì?
-Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh
minh hoạ này?
GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai
-Học sinh báo cáo..
-HS lắng nghe.
-Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận.
-HS xung phong phát biểu ý kiền.
VD: Khí thế của quân ta thật anh dũng./ Hai Bà
Trưng thật oai phong./ ……
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 1
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 19
Bà Trưng, hai vò anh hùng chống giặc ngoại
xâm đầu tiên trong lòch sử nước nhà.
-GV ghi tựa lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc to, rõ
ràng, mạnh mẽ. Chú ý nhấn giọng ở một số từ
ngữ tả hoạt động đánh giặc của Hai Bà Trưng:
chém giết, lên rừng, xuống biển,...
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-HD Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: ngọc
trai (loại ngọc q lấy trong con trai, dúng làm
đồ trang sức); thuồng luồng (là con vật trong
truyền thuyết không có thật giống như con rắn
to rất hung dữ, độc ác và hay hại người); nuôi
chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian
dài và quyết tâm thực hiện; đồ tang trang phục
mặc trong lễ tang; phấn kích (vui vẻ, phấn
khởi); cuồn cuộn (nổi lên thành từng cuộn,
từng lớp tiếp nối nhau như sóng); hành quân
đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;....... HS
đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,...
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới
thiệu về vò trí thành Luy Lâu là vùng đất thuộc
huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Mê Linh
là một huyện của tỉnh Vónh Phúc.
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
-1 HS nhắc kại.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.
(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: giặc ngoại xâm, đô
hộ, oán hận ngút trời, Mê Linh, Luy Lâu, trẩy
quân, đồ tang, giáp phục, phấn kích, hành quân,
khởi nghóa,…
-Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng
dẫn của giáo viên.
-4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
câu.
VD: Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú là,/
xuống biển mò ngọc trai,/ khiến bao người thiệt
mạng vì hổ báo, / cá sấu,/ thuồng luồng,...//
-Không !// Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp / để dân
chúng thấy thêm phấn khích,/ còn giặc trông
thấy thì kinh hồn.//.....
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu:
VD:
-Sóng dâng cuồn cuộn.
-Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng trường.
-Bộ đội hành quân đêm.
........
-Lắng nghe và quan sát trên bản đồ.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
yêu cầu của giáo viên:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 2
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 19
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh đoạn 3 của bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
-YC HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với
nhân dân ta.
-Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân
ta rất căm thù giặc?
-Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời?
*HS đọc đoạn 2:
-Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế
nào?
-HS đọc đoạn 3.
-Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghóa?
-YC HS thảo luận nhóm đôi trả lời.
-Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?
-Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?
-Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận
mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho
dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân
giặc trông thấy thì kinh hồn.
-Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của
đoàn quân khởi nghóa?
-HS đọc đoạn cuối bài.
-Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng đạt kết quả
như thế nào?
-Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai
Bà Trưng?
* Luyện đọc lại:
-GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp.
-YC HS chọn một đoạn mà em thích để luyện
đọc.
-YC 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-HS tiếp nhau trả lời: Chúng chém giết dân
lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt
dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc
trai, bao người bò thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu,
thuồng luồng.
-Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dòp
vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
-Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến
tận trời xanh.
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn
giành lại non sông.
-1 HS đọc.
-Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm
thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết
chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc.
-Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang.
-Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật
đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn
giặc trông thấy thì kinh hồn.
-Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai
phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui vẻ,
phấn chấn tin váo chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi.
-Từng cặp HS thảo luận:
-Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước
lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường.
Gioá lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn
tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng,
tiếng trống đồng dội lên, đập vào sườn đồi, theo
suốt đướng hành quân.
-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Đònh ôm
đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân
thù.
-Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta
giải phóng đất nước, là hai vò nữ anh hùng
chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lòch sử
nước nhà.
-HS theo dõi GV đọc.
- HS tự luyện đọc.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 3
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 19
HS đọc xong GV YC HS trả lời vì sao em chọn
đọc đoạn đó?
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* NGHỈ LAO 1 PHÚT.
* Kể chuyện:
a. Xác đònh YC:
-Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà
Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-Bức tranh vẽ những gì?
- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS kể
đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, kể
ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời
của truyện.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên
cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
-Truyện Hai Bà Trưng không chỉ cho các em
có thêm hiểu biết về hai vò anh hùng chống
giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn
cho chúng ta thấy dân tộc Việt Nam ta có một
lòng nồng nàn yêu nước, có truyền thống
chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời
nay.
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bò bài học tiếp theo.
-4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp nghe và
nhận xét.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại
từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
+Vẽ một đoàn người, đàn ông cởi trần, đóng
khố, đàn bà quần áo vá đang khuân vác rất nặng
nhọc; một số tên lính tay cầm gươm, giáo, roi
đang giám sát đoàn người làm việc, có tên vung
roi đánh người.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay
nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất
đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà
Trưng và nhân dân ta.
-Lăng nghe.
TOÁN:
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
Bước đấu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trò của các chữ số theo vò trí
của nó ở từng hàng.
Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số trong (trường
hợp đơn giản).
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 4
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 19
II/ Chuẩn bò:
Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. (xem hình SGK)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét bài kiểm tra.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Giới thiệu số có bốn chữ số: VD: số 1423.
-GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ
SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm
bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông?
Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
-Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận
xét để biết: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông,
nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ
nhất có bao nhiêu ô vuông?
-Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế vậy nhóm
thứ hai có bao nhiêu ô vuông?
-Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột có 10 ô
vuông vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô
vuông?
- Nhóm thứ tư có mấy ô vuông?
-Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông
tất cả?
-GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng
đơn vò, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
GV HD HS nhận xét, chẳng hạn: coi 1 là một
đơn vò thì ở hàng đơn vò có 3 đơn vò, ta viết 3 ở
hàng đơn vò; coi 10 là một chục thì ở hàng
chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100
là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết
4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở
hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn.
-GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3
đơn vò được viết và đọc như thế nào? (Ghi
bảng)
-GV HD HS phân tích số 1423.
-Số 1423 là số có mấy chữ số?
-Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải?
-Cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự
như trên (theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng
-Lắng nghe.
-Nghe giới thiệu.
-SH làm theo HD của GV, sau đó trả lời: Mỗi
tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi
tấm bìa có 100 ô vuông.
HS quan sát sử dụng phép đếm thêm từ 100,
200, 300,.... 1000 trả lời: Nhóm thứ nhất có
1000 ô vuông.
-....có 400 ô vuông.
-....có 20 ô vuông.
-...có 3 ô vuông.
-...Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
-HS quan sát trên bảng và lắng nghe GV giảng
bài.
Hàng
Nghìn Trăm Chục Đơn vò
I000 100
100
100
100
10
10
1
1
1
1 4 3 3
Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vò.
Viết là: 1423.
Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba
-Là số có bốn chữ số.
-Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn,
chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục,
chữ số 3 chỉ ba đơn vò.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 5
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 19
đơn vò hoặc ngước lại hoặc chỉ vào bất cứ một
trong các chữ số của số 1423 để HS nói).
-GV cho thêm một vài số có bốn chữ số để HS
phân tích. (VD: 1467, 3579, 5560,...)
e. Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS nêu YC của bài.
-GV HD HS nêu bài mẫu (tương tự như bài
học) rồi cho HS tự làm và chữa bài.
-Lưu ý: Cách đọc các số 1,4,5 ở hàng đơn vò
như cách đọc số có ba chữ số.
-HS thực hiện theo YC của GV.
-HS xung phong nói trước lớp.
-1 HS nêu YC BT.
Đáp án: b. Viết: 3442. Đọc là: ba nghìn bốn
trăn bốn mươi hai.
Bài 2: HD HS làm tương tự bài tập 1.
Hàng Viết
số
Đọc số
Nghìn Trăm Chục Đ. vò
5 9 4 7 5947 Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.
9 1 7 4 9174 Chín nghìn một trăm bảy mươi bốn.
2 8 3 5 2835 Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài. Sau đó YC HS tự điền vào ô vuông theo hình thức thi đưa giữa các tổ.
a.
b.
c.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện thêm cách đọc số có bốn chữ số.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
ĐẠO ĐỨC
Bài 9: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 1)
I.Yêu cầu:
Học sinh biết được: Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin
phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đảng.
Thiều nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
Học sinh tích cực tham gia vào các HĐ giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc
tế.
Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghò với các bạn thiếu nhi các nước khác.
II Chuẩn bò:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 6
1984
1985
1986
1987
1988
1989
2681
2682
2683
2684
2685
2686
9512 9513
9514
9515
9516
9517
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 19
Vở BT ĐĐ 3.
Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghò giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi
quốc tế.
Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
Một số bộ trang phục của các dân tộc (nếu có).
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.GTB: Thiếu nhi trên thế giới đều là anh em
một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da....
Vậy chúng ta cần phải có thái độ như thế
nào? quan tâm giúp đỡ họ ra sao? Hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học Đoàn kết
với thiếu nhi quốc tế.
- Ghi tựa.
b.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các
tranh ảnh.
-Phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc
giao lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em thế
giới (trang 30 – VBT ĐĐ3). YC các nhóm
xem tranh và thảo luận trả lời các câu hỏi:
1. Trong tranh, ảnh, các bạn nhỏ Việt Nam
đang giao lưu với ai?
2. Em thấy buổi giao lưu như thế nào?
3. Trẻ em Việt Nam và trẻ em ở các nước
trên thế giới có được kết bạn, giao lưu, giúp
đỡ lẫn nhau hay không?
-GV lắng nghe và nhận xét các ý kiến:
Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang
giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài. Không
khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghò. Trẻ em
trên toàn thế giới có quyền giao lưu, kết bạn
với nhau không kể màu da, dân tộc.
Hoạt động 2: Kể tên những hoạt động, việc
làm thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu
nhi thế giới.
-HS thảo luận cặp đôi trao đổi với nhau để
trả lời câu hỏi:
+Hãy kể tên những hoạt động, phong trào
của thiếu nhi Việt Nam (mà em đã từng
tham gia hoặc được biết) để ủng hộ thiếu nhi
-HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra (sách, vở, đồ
dùng,...)
-HS lắng nghe.
-Chia thành các nhóm, nhận tranh ảnh, quan sát
và thảo luận trả lời các câu hỏi:
1. Trong tranh các nhỏ Việt Nam đang giao lưu
với các bạn nhỏ nước ngoài.
2. Không khí giao lưu rất vui vẻ, đoàn kết. Ai
cũng tươi cười.
3. Trẻ em Việt Nam có thể kết bạn giao lưu, giúp
đỡ bạn bè ở nhiều nước trên thế giới.
-Đại diện của mỗi nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến.
-Hai HS bàn bạc với nhau và trả lời câu hỏi:
Ví dụ:
-Đóng tiền ủng hộ bạn nhỏ Cu Ba, các bạn ở nước
bò thiên tai, chiến tranh.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 7
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 19
thế giới.
-Nghe HS báo cáo.
-Kết luận: Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các
bạn thiếu nhi ở các nước khác, mhững nước
còn nghèo, có chiến tranh. Các em có thể viết
thư kết bạn hoặc vẽ tranh gởi tặng. Các em
có thể giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đang
ở Việt Nam. Những việc làm đó thể hiện tình
đoàn kết của các em với thiếu nhi quốc tế.
-Tham gia các cuộc thi vẽ tranh, viết thư, sáng tác
truyện....cùng các bạn thiếu nhi quốc tế.
-Một vài HS đại diện nhóm mình báo cáo.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.
-GV mời 5 HS chuẩn bò chơi trò chơi sắm vai: đóng vai 5 thiếu nhi đến từ các nước khác nhau
tham gia liên hoan thiếu nhi thế giới.
1 HS –Thiếu nhi Việt Nam.
1 HS –Thiếu nhi Nhật.
1 HS –Thiếu nhi Nam Phi.
1 HS –Thiếu nhi Cu Ba.
1 HS –Thiếu nhi Pháp.
-Nội dung: các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ chức liên hoan sẽ giới thiệu trước, sau đó các bạn
khác giới thiệu về đất nước của mình.
VD: Việt Nam: Chào các bạn, rất vui được đón các bạn đến thăm đất nước tôi.
Nhật Bản: Chào các bạn, tôi đến từ Nhật Bản. Ở nước tôi trẻ em rất thích chơi thả diều cá chép
và giao lưu với các bạn bè gần xa.
Cu Ba: Chào các bạn, còn tôi đến từ Cu Ba. Đất nước tôi có rất nhiều mía đường và mến khách.
Tuy còn khó khăn nhưng thiếu nhi chúng tôi rất ham học hỏi và giao lưu với các bạn.
Nam Phi: ..............
Pháp: ....................
Việt Nam: Hôm nay chúng tôi đến đây để giao lưu học hỏi lẫn nhau.
Tất cả cúng hát bài: “Thiếu nhi thế giới liên hoan” (Cả lớp cùng hát).
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-GDTT cho HS và HD HS thực hành: Về nhà sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình
hữu nghò giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
-YC 1 HS viết một bức thư ngắn giới thiệu về mình để kết bạn với bạn nước ngoài.
Thứ ba ngày …… tháng …… năm 200….
THỂ DỤC
Bài 37: TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”
I . Mục tiêu:
Tiếp tục ôn các động tác đội hình đội ngũ và rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Yêu cầu HS
thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
Học trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu.
II . Đòa điểm, phương tiện:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 8
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 19
Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi: “Thỏ nhảy” và các
vạch chuẩn bò cho tập đi chuyển hướng phải, trái.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học: 1 phút.
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát 1 bài.
-Trò chơi “Bòt mặt bắt dê”: 1-2 phút.
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp: 1 phút.
Phần cơ bản:
-Ôn các bài tập RLTTCB: 12 -14 phút.
+GV cho HS ôn lại các động tác đi theo vạch
kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiểng gót,
đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng
phải, trái. Mỗi động tác thực hiện (2 – 3 lần) x
(10 – 15m).
+GV có thể cho HS ôn luyện theo từng tổ ở
khu vực đã qui đònh. GV chú ý bao quát lớp
trong khi tập.
-Làm quen với trò chơi “Thỏ nhảy”:10 -12
phút.
-GV nêu tên trò chơi, có thể hỏi HS về con
thỏ và cách nhảy của thỏ, sau đó giải thích và
hướng dẫn cách chơi.
+GV làm mẫu, rồi cho các em nhảy bật thử
bằng hai chân bắt chước cách nhảy của con
thỏ.
+Nhắc HS khi nhảy phải nhảy thẳng hướng,
động tác phải nhanh, mạnh, kheo léo. Chân
khi chạm đất phải nhẹ nhàng, hơi chùng gối
để tránh chấn thương.
-Cách chơi: Khi có lệnh của GV, các em ở
hàng thứ nhất chụm hai chân bật nhảy về
phía trước (chân tiếp xúc đất bằng nửa bàn
chân trước và hơi khu gối). Bật nhảy 1 – 3
lần liên tục, ai bật xa nhất người đó thắng.
Hàng thứ nhất thực hiện xong về đứng ở cuối
hàng, háng thứ hai tiếp tục, cứ như vậy cho
đến hết. (Xem Hình 55).
-GV có thể HD chơi cách khác: Kẻ vạch
chuẩn bò cách vạch xuất phát 1m, vạch đích
cách vạch xuất phát 5 -7m. HS thành 3 – 4
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các
khớp cổ tay, cổ chân, hát 1 bài.
-Tham gia trò chơi “Bòt mặt bắt dê” một cách
tích cực.
-Lớp trưởng hô, cả lớp thực hiện.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của cán sự
lớp. Tập theo đội hình 2 hàng dọc, theo dòng
nước chảy em nọ cách em kia 2m
+Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ mình
tập luyện.
-Lắng nghe GV giới thiệu.
-HS nhảy thử theo HD của GV.
-Lắng nghe. Sau đó khởi động các khớp cổ tay,
chân, đầu gối. Tập nhảy trước một vài lần.
Đội hình đứng chơi:
Hình 55 XP
-HS tham gia chơi tích cực.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 9
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 19
hàng dọc, hàng nọ cách hàng kia 0,8 – 1m.
Khi có lệnh bắt đầu, 3 – 4 em thi nhau bật
nhảy kiểu con thỏ, ai nhảy đúng, nhanh về
đích sớm nhất, người đó sẽ thắng. Hết nhóm
nọ đến nhóm kia thực hiện, nhóm nào thực
hiện xong về đứng cuối hàng, cứ như vậy cho
đến hết.
Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vổ tay, hát : 1 phút.
-GV cùng HS hệ thống bài học: 1 phút.
-Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít
thở sâu: 1 phút.
-GV nhận xét giờ học : 2-3 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập
RLTTCB và tập chơi trò chơi “Thỏ nhảy”.
+Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-HS chơi theo cách nào cũng được.
-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-HS thực hiện.
-Lắng nghe và ghi nhận.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài: HAI BÀ TRƯNG
I/ Mục tiêu:
Rèn kó năng viết chính tả.
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn cuối bài Hai Bà Trưng.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/n; phân biệt iêt/ iêc.
II/ Đồ dùng:
Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Kiểm tra tập vở viết của học
sinh.
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Tiết chính tả này các em sẽ viết
đoạn cuối bài Hai Bà Trưng , sau đó chúng
ta làm bài tập chính tả phân biệt l/n và
vần iêt/ iêc.
- Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: Đoạn văn cho ta biết điều gì?
-Cuộc khởi nghóa của Hai Bà Trưng có kết
quả như thế nào?
-HS mang tập vở viết lên cho GV kiểm tra.
-Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc.
-Đoạn văn cho ta biết kết quả cuộc khởi nghóa của
Hai Bà Trưng.
-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Đònh ôm đầu
chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 10
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 19
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở đâu?
-Chữ đầu đoạn được viết như thề nào?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
-Em hãy nêu lại qui tắc viết hoa tên riêng.
-Giảng thêm: Hai Bà Trưng là chỉ Trưng
Trắc và Trưng Nhò. Chữ Hai và chữ Bà
trong Hai Bà Trưng đều được viết hoa là
để thể hiện sự tôn kính, sau này Hai Bà
Trưng được coi là tên riêng.
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích. Gọi 3
HS lên bảng viết.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm
từ cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ
khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2:
-GV có thể chọn bài a hoặc bài b.
-Gọi 1 HS đọc YC bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm: Gọi 3 HS lên bảng,
HS dưới lớp làm vào VBT.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-Kết luận và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV lựa chọn phần a hoặc phần b.
-Tổ chức cho HS thi tìm các từ có âm đầu
l/n hay vần iêt/ iêc.
+Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tìm từ
có âm đầu l hoặc vần iêt, một nhóm tìm từ
có âm đầu n hoặc vần iêc.
+HS trong nhóm nối tiếp nhau lên bảng
-4 câu.
-…viết ở giữa trang giấy.
-Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa. Tên riêng: Tô
Đònh , Hai Bà Trưng.
-Viết hoa tấc cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng.
-Lắng nghe.
-HS: lần lượt,về nước, trở thành, sụp đổ, khởi nghóa,
loch sử,….
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con. Sau đó
đồng thanh các từ vừa viết
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo
lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-3 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.
-Đọc lại lời giải và làm vào vở.
Lời giải:
a. l/n? b.iết/ iêc.
-lành lặn -Đi biền biệt
-nao núng -thấy tiêng tiếc
-lanh lành -xanh biêng biếc
* 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và chũa bài của
mình.
* Một số đáp án:
a.la mắng, xa lạ, lả tả, lác đác, lách cách,………
nương rẫy, nản long, con nai, nanh vuốt, nổi bật, …
b.viết lách, nhiệt liệt, tiết kiệm, mải miết, …… việc
làm, mỏ thiếc, xanh biếc, bữa tiệc, liếc mắt,………
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 11
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 19
ghi từ của mình.
+Sau 3 phút nhóm nào tìm được nhiều từ
hơn nhóm đó thắng cuộc.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính
tả.
- Chuẩn bò bài sau.
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số (mỗi chữ số đều khác 0).
Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước: Cho HS đọc, viết
các số có bốn chữ số.
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Luyện tập:
Bài 1:
-YC HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài.
-Gọi vài HS đọc lại các số vừa viết.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-YC HS làm bài tương tự bài tập 1.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi HS nêu YC của bài.
-HS tự làm bài theo hình thức thi đua giữa các
tổ. Tổ nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
-Lưu ý: câu c số 6499 thêm 1 sẽ được 6500.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-YC HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau.
-Chữa bài và cho điểm HS.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
Đọc số Viết số
Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 4765
Một nghìn chín trăm mười một 1911
Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt 5821
Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai 9462
Một nghìn chín trăm năm mươi tư 1954
-1 HS đọc YC bài tập.
-Chia lớp thành 4 tổ cùng làm bài.
a. 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656.
b.3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126.
c.6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500.
-HS vẽ tia số rồi viết số tròn nghìn thích hợp
vào dưới mỗi vạch của tia số.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 12
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 19
4 Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm cách đọc, viết
số có bốn chữ số.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-Lắng nghe và ghi nhận.
TẬP ĐỌC
BỘ ĐỘI VỀ LÀNG
I/ Mục tiêu:
Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: rộn ràng, lớp lớp,
bòn ròn, ngõ, nấu dở, tấm long, kể chuyện,…..
Ngắt, nghỉ hơi đúng các nhòp thơ và giữa các khổ thơ.
Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài: bòn ròn, đơn sơ, .......
Hiểu nội dung bài thơ: Bài thơ nói lên tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp.
Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò:
Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi nội dung phần luyện đọc.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập
đọc: Hai Bà Trưng.Hỏi:
-Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Treo tranh hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
Theo em, các nhân vật trong tranh thể hiện
tình cảm như thế nào với các chú bộ đội? Bài
tập đọc Bộ đội về làng mà chúng ta học hôm
nay sẽ cho các em thấy rõ hơn về tình cảm
sâu sắc của nhân dân ở một ngôi làng nghèo
đối với bộ đội cụ Hồ.
- GV ghi tựa
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui
tươi, tình cảm, đầm ấm.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi phát âm nếu
HS mắc lỗi.
-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa từ
khó.
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
- Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất
đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà
Trưng và nhân dân ta.
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-Sửa lỗi phát âm theo HD của GV. Đọc đúng
các từ đã GT ở phần Mục tiêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 13