PROJECT: IMPROVEMENT OF HIGHER EDUCATION IN WATER MANAGEMENT IN VIETNAM
Đánh giá tài nguyên nước mặt lưu vực sông Vệ
Luu Thi Hiep, Hoang Thi Nguyet Minh
Hanoi University of Natural Resources and Environment (HUNRE), Vietnam
b. Phân phối lượng mưa trong năm
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
c. Tổng lượng dòng chảy năm ứng với các
mức bảo đảm
Bảng 2. Kết quả phân mùa tại các trạm
Tài nguyên nước tỉnh Quảng Ngãi khá phong
phú, dồi dào có 4 hệ thống sông lớn và sông
Vệ là lưu vực sông lớn thứ 2 trong khu vực.
Trên lưu vực sông Vệ, các nghiên cứu nhiều
tuy nhiên tập trung về diễn toán dòng chảy lũ
và xây dựng, ứng dụng mô hình dự báo lũ
trên lưu vực và cũng chỉ mới xem xét đến
tạm An Chỉ[1][2]. Hiện trạng tài nguyên nước
măt trên lưu vực sông chưa đề cập, tính toán.
Xuất phát từ yêu cầu khoa học và thực tiễn đề
tài “Đánh giá tài nguyên nước mặt lưu vực
sông Vệ” đã được thực hiện với mục tiêu:
đánh giá hiện trạng tài nguyên nước mặt trên
lưu vực sông Vệ và đánh giá mức độ căng
thẳng trong khai thác sử dụng tài nguyên
nước.
Tỷ lệ
Tỷ lệ
TT
Trạm
Mùa mưa
Mùa khô
1
An Chi
IX - XII
74.21
I - VIII
26.44
2
Ba To
IX - XII
71.84
I - VIII
28.16
3
Gia Vuc
IX - XII
74.68
I - VIII
25.32
4
Quang Ngai
IX - XII
75.07
I - VIII
24.93
(%)
(%)
Hình 8. Phân phối dòng chảy năm
ứng với P = 50%
Hình 9.Phân phối dòng chảy
năm ứng với P = 85%
d. Dự báo xu thế biến đổi tài nguyên nước
Hình 4. Phân phối lượng mưa theo mùa tại các
trạm
Hình 10. Đường xu thế diễn biến
TNN mưa tại An Chỉ
Hình 11. Đường xu thế diễn biến
TNN mưa tại Ba Tơ
3.2 Đánh giá tài nguyên nươc mặt
a. Ứng dụng mô hình NAM tính lượng dòng
chảy cho các tiểu lưu vực
Hình 12. Đường xu thế diễn biến
TNN mưa tại Quảng Ngãi
Bảng 3: THông số mô hình NAM
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Umax
Lmax
CQOF
CKIF
CK1,2
TOF
TIF
TG
CKBF
20
200
0.2
1000
25
0.5
0.3
0.25
1000
Hình 13. Đường xu thế diễn biến
TNN mưa tại Giá Vực
3.3 Đánh giá mức độ căng thẳng trong
khai thác sử dụng nước
Phương pháp thống kê, tổng hợp và phân
tích
Hình 5. Phân vùng các tiểu lưu vực trên
lưu vực sông Vệ
Phương pháp kế thừa
Phương pháp mô hình toán - GIS
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Hình 6. Kết quả_hiệu chỉnh mô hình
Nam
(Nash – Sutclifffe = 0.937,WBL=5,8%)
3.1 Đánh giá tài nguyên nước mưa
a. Dao động mưa năm – lượng mưa năm
Hình 7. Kết quả_ kiểm định mô hình
Nam
(Nash – Sutclifffe = 0,78 WBL=13.5%)
Bảng 4: Đặc trưng dòng chảy lưu vực sông Vệ
Vùng nghiên
cứu
LVS tính đến
trạm An Chỉ
Ve river basin
F(km )
Mo
l/s/km2
Wo
109 m3
Yo(mm)
60.3
854
70.6
1,901
2226
86.6
1263
68.6
2.73
2162.9
Qo(m3/s)
2
Bảng 5: Đặc trưng thống kê dòng chảy năm của các tiểu lưu vực
Hình 1. Đường quá trình lượng mưa thời kỳ nhiều năm
tại các trạm
Hình 14. Mức độ căng thẳng
trong khai thác sử dụng nước
năm 2015
Hình 15. Mức độ căng thẳng
trong khai thác sử dụng nước
năm 2020
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận: Lương mưa phân bố không đều theo
không gian và thời gian, lượng mưa tháng lớn nhất
trong năm tập trung vào tháng X đối với vùng trung
và hạ lưu sông Vệ, tháng XI đối với vùng thượng
F
Tiểu vùng
X
(km )
(mm)
2
Q(m /s)
3
Mo
l/s/km2
Yo(mm)
Wo
109 m3
The
factor α
nguồn . Tài nguyên nước mưa có xu hướng tăng. Tài
nguyên nước mặt: tương đối dồi dào với tổng lương
Hình 2. Đường lũy tích sai chuẩn mưa năm tại các trạm
quan trắc
Thượng Sông Vệ
306.92
3517
24.92
2560.3
81.186
785.8
0.728
Sông Trà Nô
157.94
3510
13.50
2694.7
85.448
425.6
0.7676
Sông Nề
108.17
3533
9.59
2796.5
88.678
302.5
0.7915
đáp ứng nhu cầu sử dụng nước, nhưng sức ép
Khu giữa Sông Vệ
281.56
2642
16.47
1844.5
58.49
519.35
0.6982
lên tài nguyên nước tại một số tiểu vùng đang ở
Sông Vực Hồng
257.59
2529
14.36
1757.7
55.735
452.76
0.6951
mức gay gắt vào các tháng mùa khô.
Hạ Sông Vệ
151.45
2493
7.79
1623.1
51.469
245.82
0.651
2. Kiến Nghị: Tài nguyên nước lưu vực sông Vệ khá
Bảng 1: Số liệu tính tổng lượng mưa lưu vực sông Vệ
Stations
Precipitation
(mm)
An Chi
Ba To
Gia Vuc
Quang
Ngai
Ve
Amount of
river
precipitations
basin
(106km3)
Bảng 6: lưu lượng dòng chảy bình quân tháng của các tiểu lưu vực
THÁNG
3645
3332
2456
3038
3837
Thượng Sông
Vệ
Sông Trà Nô
Sông Nề
Khu giữa Sông
Vệ
Sông Vực
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
Nhìn chung, tài nguyên nước vẫn có khả năng
phòng phú, tuy nhiên do sự phân bố không đều theo
b. Phân phối lượng mưa trong năm
Tiểu vùng
2646
khoảng 2,73 tỷ m3 , M0=68,6 l/s/km2.
IX
X
XI
XII
không gian và thời gian dẫn đến tình trạng thiếu
nước bất thường và cục bộ ở nhiều khu vực. Vì vậy
cần có thêm nhiều nghiên cứu để phân bổ, sử dụng
hợp lý tài nguyên nước trên lưu vực.
18.92 7.64
5.22
4.62
8.49
5.02
4.93 11.34 27.91
71.65
80.64
52.62
10.26 4.10
2.25
2.23
3.84
2.30
2.20
5.43
17.08
38.49
43.57
30.21
[1] Nguyễn Ngọc Hà (2012), Nghiên cứu áp dụng mô hình
7.28
3.37
2.14
2.27
2.90
2.05
1.99
4.63
10.42
23.43
33.48
21.16
WEAP Tính cân bằng nước lưu vực sông Vệ, luận văn Thạc
13.90 5.40
3.36
2.29
3.17
2.20
1.26
6.17
14.65
49.35
57.78
38.10
sĩ, Trường Đại học Khoa học tự nhiên-Đại học Quốc gia Hà
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nội.
15.86 7.87
3.73
2.46
2.39
2.08
1.22
2.31
7.37
45.41
53.10
28.49
Hạ Sông Vệ
7.18
3.25
2.00
1.15
1.52
0.94
0.55
2.06
6.57
22.10
28.93
17.28
lượng bất định khả năng (glue) cho dự báo lũ trên lưu vực
Tổng
73.4
31.6
18.7
15.0
22.3
14.6
12.1
31.9
84.0
250
297
187
sông Vệ, luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Khoa học tự
Hồng
Hình 3. Bản đồ đẳng trị mưa năm thời
kỳ nhiều năm
Line Agencies:
- MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
- MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
This project is funded by NICHE-NUFFIC programme from The Royal Netherlands Government.
[2] Phạm Thị Thu Hiền (2010), Áp dụng phương pháp ước
nhiên-Đại học Quốc gia Hà Nội.
Line Agencies:
- MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
- MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT