Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Thảo luận thanh toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 31 trang )

Thảo Luận: Thanh Toán Quốc Tế

Chủ Đề:
Hợp Đồng Ngoại Thương
Nhóm Thực Hiện:
Phạm Văn Công - Phạm Thị Hiền Dịu - Ngô Quang Đạo Đoàn Hiếu - Nguyễn Văn Hiệu - Nguyễn Thị Lài - Bùi Thị
Trang Nhung - Trần thị Phương - Nguyễn Trần Biên Thùy
- Nguyễn Đình Thông


Nội Dung Thảo Luận
I. Khái niệm, đặc điểm.
1.Khái niệm.
2.Đặc điểm.
3.Phân loại.
II. Kết cấu nội dung.
1.Phần mở đầu.
2.Phần các điều khoản về nội dung.


Khái Niệm
Hàng Hóa
Bên Bán ( Seller )

Bên Mua ( Buyer )

Hợp đồng ngoại thương (hay còn gọi là hợp đồng
xuất nhập khẩu) : Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa
người mua và người bán có trụ sở kinh doanh ở các
nước khác nhau hoặc có quốc tịch khác nhau, theo đó
bên bán có nghĩa vụ chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa


cho bên mua và nhận tiền còn bên mua có nghĩa vụ nhận
hàng hóa thanh toán tiền hàng.


Đặc Điểm
Chủ thể ký kết hợp đồng là các bên có trụ sở thương
mại ở các nước khác nhau;(nếu các bên không có trụ sở
thương mại thì sẽ dựa vào nơi cư trú của họ, còn quốc
tịch các bên không có ý nghĩa trong việc xác định yếu tố
nước ngoài trong hợp đồng mua bán ngoại thương)
Đối tượng của hợp đồng là hàng hóa được chuyển
hoặc sẽ được chuyển từ nước này sang nước khác.
Chào hàng và chấp nhận chào hàng có thể được lập
ở những nước khác nhau.


Đặc Điểm
Lưu ý : Quốc tịch không phải là một yếu tố để phân
biệt : dù người mua và người bán có quốc tịch khác
nhau, nhưng nếu việc mua bán được thực hiện trên lãnh
thổ của cùng một quốc gia thì hợp đồng mua bán cũng
không mang tính chất quốc tế. Ngược lại, một doanh
nghiệp Việt Nam buôn bán với một doanh nghiệp nước
ngoài có quốc tịch Việt Nam thì hợp đồng đó vẫn được
xem là hợp đồng ngoại thương.


Đặc Điểm
* Yêu cầu đối với hợp đồng ngoại thương:
Chủ thể của hợp đồng ngoại thương phải hợp pháp:

Phải là thương nhân hợp pháp có quyền kinh
doanh xuất nhập khẩu theo luật định.
Những người tham gia ký kết hợp đồng phải là
những người đại diện hợp pháp cho mỗi bên, trường
hợp người khác ký phải có giấy ủy quyền hợp lệ bằng
văn bản của người đại diện hợp pháp.
Hình thức hợp đồng ngoại thương phải hợp pháp:
Hình thức thỏa thuận miệng.
Hình thức ký kết bằng văn bản.


Đặc Điểm
* Yêu cầu đối với hợp đồng ngoại thương:
Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp:
Nội dung chủ yếu của hợp đồng phải
đầy đủ.
Trong hợp đồng không chứa đựng bất
cứ nội dung nào trái với pháp luật hiện hành
của nước người bán, nước người mua và trái
với tập quán buôn bán quốc tế.


Nguyên Tắc Ký Kết Hợp Đồng
Nguyên tắc tự nguyện: dựa trên nguyên tắc tự do về ý chí
của 2 bên mua bán, không 1 cơ quan, tổ chức hay cá nhân nào
được áp đặt ý chí của mình đối với các bên tham gia hợp đồng.

Nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi: hợp đồng được thiết
lập trên cơ sở tương xứng về quyền lợi và nghĩa vụ, đẳm bảo lợi
ích kinh tế cho các bên.


Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm vật chất: tự chịu trách
nhiệm đối với hợp đồng.

Không trái với pháp luật hiện hành.
Hợp đồng có thể được kí trực tiếp hoặc gián tiếp  hợp
đồng ngoại thương không nhất thiết phải được cấu thành bởi 1
văn bản duy nhất và không nhất thiết phải có đầy đủ chữ kí của
các bên tham gia.


So sánh
Hợp Đồng Nội
Thương
Sự di chuyển
hàng hóa

Không di chuyển ra khỏi biên
giới quốc gia

Đồng tiền
thanh toán
Trụ sở kinh
doanh của
các bên ký
kết
Phương
thức thanh
toán


Thường là nội tệ  rủi ro tỷ
giá không phát sinh

Căn cứ pháp


Hợp Đồng Ngoại
Thương
Thường được di chuyển ra khỏi
biên giới quốc gia ( trừ trường
hợp khu chế xuất )
Thường là ngoại tệ  phát sinh
rủi ro tỷ giá.

Đặt ở cùng một quốc gia

Đặt ở các quốc gia khác nhau 
tính quốc tế

Thường thanh toán trực tiếp,
bảo lãnh

Thường thanh toán qua L/C

Thường theo quy định của Theo tập quán thương mại
luật pháp quốc gia
quốc tế


So sánh

Bằng văn bản

Bằng lời
Tính an toàn

Cả hai bên đều biết chính xác họ đã
thỏa thuận điều gì, nếu có sự quên
lãng hoặc nhầm lẫn thì có thể kiểm

Sau một thời gian hai bên có thể
quên hoặc không đồng ý ( cố tình
quên) về những điều đã hứa và
thỏa thuận với nhau.

tra trong văn bản hợp đồng.

Tính toàn diện
Khi thảo hợp đồng, các bên có thể Một số điều khoản phụ có vể là
tính đến các điều khoản phụ vf nhỏ nhưng lại quan trọng có thể
các điều kiện liên đới mà khi thảo chưa được đề cập. Điều này có
luận bằng lời có thể chưa đề cập thể trở thành vấn đề lớn khi hợp
đồng gặp “trục trặc”.
đến.


So sánh
Bằng văn bản

Bằng lời
Tính rõ ràng


Nếu có xảy ra tranh chấp hợp đồng

Khi có tranh chấp, các cơ quan

và kiện tụng thì các văn bản sẽ là

trọng tài và tòa án sẽ không có

bằng chứng rõ ràng cho tòa án và

căn cứ rõ ràng về việc các bên đã

các cơ quan trọng tài.

thỏa thuận với nhau những gì.

Liên quan tới người thứ ba
Thuận tiện cho người thứ ba
( công ty mẹ, công ty liên quan, cơ Khó giả thích cho người thứ ba,
nhất là đối với trường hợp các
quan quản lý Nhà nước) nghiên
công ty đa quốc gia.
cứu, thực hiên và giám sát hợp
đồng.


Phân Loại Hợp Đồng
* Phân loại theo thời hạn hợp đồng:
Hợp đồng ngắn hạn (một lần):

Thường được ký kết trong một thời gian tương
đối ngắn và sau một lần thực hiện thì hai bên đã hoàn
thành nghĩa vụ của mình. Ngay khi đó, quan hệ pháp lý
giữa hai bên và hợp đồng coi như kết thúc.

Hợp đồng dài hạn (nhiều lần):
Thường được thực hiện trong thời gian lâu dài
và trong thời gian đó việc giao hàng được tiến hành làm
nhiều lần.


Phân Loại Hợp Đồng
* Phân loại theo hình thức hợp đồng:
Có ba loại hợp đồng:
Hợp đồng bằng văn bản.
Hợp đồng miệng.
Hợp đồng theo hình thức mặc nhiên.
Công ước Viên cho phép các nước thành viên sử
dụng tất cả các hình thức trên để ký kết hợp đồng.
Tuy nhiên, so với các hình thức khác thì hợp đồng
dưới dạng văn bản có nhiều ưu điểm hơn như: an toàn
hơn, toàn diện hơn, rõ ràng hơn, dễ kiểm soát tính chặt
chẽ và hợp pháp của hợp đồng hơn.


Phân Loại Hợp Đồng
* Phân loại theo nội dung kinh doanh của hợp
đồng
Hợp đồng xuất khẩu: Hợp đồng bán hàng cho nước ngoài.
Hợp đồng nhập khẩu: Hợp đồng mua hàng của nước

ngoài .

Hợp đồng tái xuất khẩu: Hợp đồng xuất khẩu những
hàng mà trước kia đã nhập từ nước ngoài.

Hợp đồng tái nhập khẩu: Hợp đồng mua những hàng
hóa do nước mình sản xuất đã bán ra nước ngoài.

Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu: Là hợp đồng thể
hiện một bên trong nước nhập nguyên liệu từ bên nước ngoài để
lắp rắp, gia công hoặc chế biến thành sản phẩm rồi xuất sang
nước đó.


Kết Cấu Của Hợp Đồng
Phần mở đầu:
Số và kí hiệu hợp đồng.
Tên hợp đồng.
Những căn cứ xác định hợp đồng.
Địa điểm và ngày ký hợp đồng.
Tên của người mua và người bán.
Địa chỉ, điện thoại, email, Fax của đương sự.
Người đại diện.

Các điều khoản về nội dung:
Tên hàng.
Số lượng.
Phẩm chất và quy cách hàng hóa.
Bao bì và ký mã hàng hóa.
Điều khoản về giá.

Điều khoản về thương mại quốc tế.
Điều kiện về giao hàng.
Điều kiện về thanh toán trong hợp đồng ngoại thương.
Điều khoản về bảo hành.
Điều khoản về khiếu nại.
Điều khoản về các tình huống bất khả kháng.
Điều khoản về trọng tài.


Phần Mở Đầu

Những căn cứ xác định hợp đồng:
Số
và+
kíđại
hiệu
hợp
(hợp
Contract
No)
:Thường
được
Tên
hợp
đồng:
được
ghi
to,
đậm
ở chính

bên
Người
Tên
Địa
điểm
chỉ,
của
diện:
điện
người

ngày
thoại,
Làđồng
mua
người

email,

đứng
người
đồng:
Fax
bán:
của
pháp
đương
nhân
sự:trên
hoặc

Nếu

hợp
đồng
mua
bánđầu
thông
thường
thì tờ
ghi

dưới
tên
văn
bản
hoặc
góc
trái
của
bản
hợp
Ghi
người
đầy
+đồng.

Các
đứng
đủ
bên


tên
đánh

tiến
trong
ràng
dấu
hành
địa
giấy
sự
kiểm
chỉ
thiết
phép
đặt
tra
lập
đăng
trụ
tưquan
sở
cách

chính
hệ
kinh
pháp
hợp

của
doanh.

đồng.
của
bên
hợp
tên
hợp
đồng
thường
lấy
theo
chủng
loại
người
tamốc
chỉ
nêu
lên
sự
tự
nguyện
của
hai
bên

hợp
đồng.
đối

mua
tác
+và
Làbên
mốc
bán.
thời
gian để các bên thực hiện quyền và
đồng.
hàng
hóa
mua
bán.
nghĩa
++Thông
vụ
hợp
qua
đồng
ngân
của
hàng
mình.
phục
mình
Nếu
hợp
đồng
được
xác

lậpvụ
trên
cơ để
sở thu
hiệpthập
thông
tin kinh
tếhay
về đối
tác.
định chính
phủ
nghị
định thì phải trích dẫn hiệp
định hay nghị định thư làm căn cứ xác lập hợp đồng.


Phần Các Điều Khoản Về Nội Dung

Tên hàng ( commondity):
Tên hàng kèm theo hãng sản xuất.
Tên hàng theo địa danh sản xuất.
Tên hàng kèm theo công dụng.
Tên hàng kèm theo quy cách đặc trưng.
….


Phần Các Điều Khoản Về Nội Dung



sở
giao
quy
định
thành
phần
của giá.
Điều
khoản
vềQuantily):
bao
giá:
bì hiện



.
Số
Đơn
Phương
vị
tính
pháp
(hàng
số
thể
lượng:
số hiệu
lượng:
Giám

giá:
Phương
pháp
quy
định
giá:
Địa
điểm
xác
định
số
lượng:
Cáclượng
loại
trọng
lượng:
Đồng
tiền
tính
giá.
Giảm
giá
do
trả
tiền
sớm.
Đối
với
hợp
đồng

ngắn
hạn.
Nhóm
đơn
vị
đo
lường
phổ
thông, thống
Quyết
Số
lượng
định
giá
cố
trị
định.
hợp
đồng.
Trọng
lượng
cả
bì.của
Nơi
gửi
hàng.
Đơn
vịgiá
tính
giá.

Giảm
về
số
lượng.
Đối
với
hợp
đồng
dài hạn:
nhất.
Trọng
lượng
tịnh.
Cần
Số
thỏa
lượng

dung
sai.
Nơi
dõ thuận.
hàng.
Giảm
giá
thời
vụ.
Xác
giá
Trong

lượng
tiêu
Nhóm
đơn
vịsau.
đo chuẩn.
lường đặc biệt.
Tậpđịnh
quán
quốc
tế.
Giá
linh
hoạtvịlý
( giá
có thể điều
chỉnh
lại ).nhất.
Trong
lượng
thuyết.
Nhóm
đơn
đo
lượng
không
thống
Giá trượt.



Phần Các Điều Khoản Về Nội Dung

Phương
thức
giao
nhận
hàng:
Thông
báo
giao
hàng:
Những
Điều
Thời
kiện
gian
quy
giao
giao
định
hàng:
hàng:
khác
về
việc giao hàng:
Địa điểm
giao
hàng
.
Về

giao
nhận
chất
lượng:
Thông
báo
trước
khi
giao
hàng.
Hàng
Giao
hàng
hóa


vào
thể
hành
1 giao
ngày
vi người
từng
cụ thể.
phần
bán chuyển
hay
Căn
cứsau
vào

chứng
xác
định
chất
Thông
báo
khi
giao
hàng.
Xác
định
mốc
thời
gian
chậm
nhất
hàng
giao
giao 1quyền
lần…
sở
hữu,
rủi
ro
và từ
tổn
thất
hàng
lượng.
phải

được
giao.cómua
hóa sang
Hàngngười
hóa
được
theo
chuyển
điều kiện
tải trên
của hợp
Kiểm
tra
chất
lượng
giao hàng
thực
hàng
trong
một
khoảng
thời gian.
đường
đồng Giao
mua
đi hay
bán.
không.
tế:
Vận

Thờiđơn
gianngười
giao hàng
thứ 3kèm
có chấp
theonhận.
điều kiện.
Kiểm tra 1 bộ phận ngẫu nhiên.
Vận đơn đến chậm có được chấp nhận.
Kiểm tra toàn bộ hàng hóa.
Về giao nhận số lượng hàng hóa.


Phần Các Điều Khoản Về Nội Dung

Điều kiện thanh toán hợp đồng ngoại
thương:
Điều kiện về tiền tệ.
Điều kiện về thời gian.
Điều kiện về phương thức thanh toán.


Phần Các Điều Khoản Về Nội Dung


Phần Các Điều Khoản Về Nội Dung

Điều kiện về bảo hành:
Phạm vi bảo hành.
Thời hạn bảo hành.

Trách nhiệm của người bán trong thời
hạn bảo hành.


Phần Các Điều Khoản Về Nội Dung

Điều khoản về các tình huống bất khả kháng.


Phần Các Điều Khoản Về Nội Dung

Điều khoản về khiếu nại:
Hình thức khiếu nại.
Thời hạn phát đơn khiếu nại.
Quyền hạn và nghĩa vụ của người mua
và người bán.
Cách thức giải quyết khiếu nại.


Phần Các Điều Khoản Về Nội Dung

Điều khoản về trọng tài.


×