Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Slide ppt Chủ đề - So sánh chuyển tiền và nhờ thu - THANH TOÁN QUỐC TẾ - NEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 33 trang )

Thanh toán Quốc tế

6
1

đ

h
C

So sánh phư
ơng
thức chuyển
tiền
và phương t
hức
nhờ thu


Thành viên Nhóm
1.

Hoàng Huỳnh Bá

2. Nguyễn Thị Thùy Duyên
3. Đỗ Xuân Hải
4. Vũ Duy Hưng
5. Nguyễn Thị Hương
6. Nguyễn Ngọc Thùy Linh
7. Phạm Thùy Linh
8. Nguyễn Thị Thu Ngà




Nội dung so sánh

5 tiêu chí

1

• Khái niệm, phân loại
• Cơ sở pháp lý

2

• Các bên tham gia
• Quy trình thanh toán

3
4
5

• Hình thức và nội dung
• Điều kiện thanh toán
• Quy tắc phí
• Lợi ích và rủi ro đối với các bên


Khái niệm
Chuyển tiền
(Remittance)
Là phương thức thanh toán

mà người trả tiền (nhà nhập
khẩu) yêu cầu ngân hàng
phục vụ mình chuyển một số
tiền nhất định cho một
người khác ở một địa điểm
nhất định

Nhờ thu
(Collection of payment)
Là phương thức thanh toán
mà nhà xuất khẩu sau khi
giao hàng hoặc cung cấp
dịch vụ ủy thác cho ngân
hàng phục vụ mình nhờ thu
hộ tiền từ nhà nhập khẩu trên
cơ sở hối phiếu hoặc chứng
từ có liên quan


Phân loại
Chuyển tiền
(Remittance)
 Chuyển tiền bằng thư
(mail transfer – M/T)
Lệnh thanh toán được
chuyển bằng thư cho ngân
hàng trả tiền.
 Chuyển tiền bằng điện
(telegraphic transfer – T/T)
Lệnh thanh toán trong 1 bức

điện gửi cho ngân hàng trả
tiền bằng mạng SWIFT hoặc
Telex

Nhờ thu
(Collection of payment)
 Nhờ thu trơn
Bên bán giao hàng và gửi
trực tiếp chứng từ cho bên
mua. Sau đó lập hối phiếu
gửi ngân hàng thu hộ tiền từ
người mua.
 Nhờ thu kèm chứng từ
Bên bán giao hàng sau đó
lập hối phiếu và chứng từ
gửi ngân hàng nhờ thu.


Cơ sở pháp lý
Chuyển tiền
Nhờ thu
(Remittance)
(Collection of payment)
 Dựa vào những thủ tục
 Dựa trên quy tắc thống
chuyển tiền riêng của mỗi
nhất về nhờ thu chứng từ
ngân hàng
thương mại (URC) do
ICC ban hành.

 Qui định và thủ tục về
mục đích chuyển tiền ra
 URC no.522 có hiệu lực
nước ngoài do ngân hàng
1/1/1996 là văn bản hiện
nhà nước Việt nam ban
hành.
hành
 URC là văn bản hướng
dẫn, không phải luật.


Nội dung so sánh

5 tiêu chí

1

• Khái niệm, phân loại
• Cơ sở pháp lý

2

• Các bên tham gia
• Quy trình thanh toán

3
4
5


• Hình thức và nội dung
• Điều kiện thanh toán
• Quy tắc phí
• Lợi ích và rủi ro đối với các bên


Các bên tham gia


Giống nhau

Ở

cả hai phương thức đều có sự tham gia của ít nhất 4 bên: nhà xuất
khẩu, nhà nhập khẩu, ngân hàng phục vụ NXK, ngân hàng phục vụ
NNK.

 Trong

đó các ngân hàng tham gia đóng vai trò trung gian thu hộ tiền
hoặc chuyển tiền cho người bán mà không có trách nhiệm đến việc trả
tiền của người mua.



Khác nhau

 Phương

thức chuyển tiền: Người mua là người thực hiện lệnh bắt

đầu quá trình thanh toán, là mắt xích đầu tiên trong quá trình chuyển
tiền.

 Phương

thức nhờ thu: Người bán là người ra lệnh bắt đầu thực hiện
quá trình thanh toán, là người phát ra chỉ thị cho tất cả các bên thực
hiện.


Các bên tham gia
Phương thức chuyển tiền
1. Người mua là người yêu cầu Nh thay mình thực hiện
chuyển tiền ra nước ngoài
2. Người bán là người được nhận số tiền chuyển tới thông
qua ngân hàng
3. Ngân hàng chuyển tiền ngân hàng phục vụ người
chuyển tiền
4. Ngân hàng trả tiền là ngân hàng trực tiếp trả tiền cho
người thụ hưởng.thường là đại lí, chi nhánh của ngân hàng
chuyển tiền ở nước người thụ hưởng


Các bên tham gia
Phương thức nhờ thu
1. Người có yêu cầu uỷ nhiệm thu: Người cung ứng hàng hoá, dịch vụ (bên bán)
2. NH nhận uỷ thác thu (NH nhờ thu): NH phục vụ bên bán, theo yêu cầu chỉ thị của
bên bán chấp nhận chuyển nhờ thu đến NHTH.

3. NH thu hộ: thường là ngân hàng đại lý hay chi nhánh của NHNT có trụ sở ở nước

người trả tiền, thực hiện theo các chỉ thị trong lệnh nhờ thu.

4. NH xuất trình: Nếu người trả tiền không có quan hệ tài khoản với NHTH, NHTH
có thể chuyển nhờ thu đến một NH khác có quan hệ tkhoản với người trả tiền để
xuất trình. Trong trường hợp này ngân hàng phục vụ người trả tìên trở thành NHXT.

5. Người trả tiền hay người thụ trái: Là người mà nhờ thu được xuất trình để thanh
toán hay chấp nhận thanh toán.


Quy trình thanh toán
Giống

nhau



Phương thức thanh toán chuyển tiền và phương thức
thanh toán nhờ thu trơn giống nhau: người bán đã giao
hàng hoá cùng bộ chứng từ cho người mua trước khi
nghiệp vụ thanh toán diễn ra.



Đều phải thông qua hệ thống ngân hàng làm trung gian

Khác

nhau


Với phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ: bộ
chứng từ không được gửi cho người mua trước khi thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán.


Quy trình thanh toán
Chuyển tiền
Người mua

(1)

(2)

NH nhận
chuyển tiền

Người bán

(4)
(3)

NH trả tiền


Quy trình thanh toán
Nhờ thu phiếu trơn
Ngân hàng nhận
uỷ thác thu
(NH nhờ thu)


(3)

(4)

(7)

(8)

Người uỷ nhiệm
thu
(Người bán)

Ngân hàng thu hộ
Ngân hàng xuất
trình

(5)
(1)

(2)

(6)

Người trả tiền
(Người mua)


Quy trình thanh toán
Nhờ thu kèm chứng từ
Ngân hàng nhận

uỷ thác thu
(NH nhờ thu)

(3)

(4)

(8)

(9)

Người uỷ nhiệm
thu
(Người bán)

Ngân hàng thu hộ
Ngân hàng xuất
trình

(5)
(1)

(2)

(6)

(7)

Người trả tiền
(Người mua)



Nội dung so sánh

5 tiêu chí

1

• Khái niệm, phân loại
• Cơ sở pháp lý

2

• Các bên tham gia
• Quy trình thanh toán

3
4
5

• Hình thức và nội dung
• Điều kiện thanh toán
• Quy tắc phí
• Lợi ích và rủi ro đối với các bên


Nội dung của giấy yêu cầu chuyển tiền


Lệnh chuyển tiền bằng chứng từ giấy:

 Theo mẫu in sẵn của ngân hàng.
 Nếu không dùng mẫu ngân hàng, thì phải có đầy đủ
các nội dung như mẫu của ngân hàng.
 Được ghi bằng mực in hoặc viết tay, không dùng mực
đỏ, không tẩy xóa, sữa chữa, phải có đầy đủ chữ ký
trên các tên (nếu có nhiều tên).
 Nếu là tổ chức thì lệnh chuyển tiền phải có đủ chữ ký
hợp pháp, dấu của pháp nhân đó.


Nội dung của giấy yêu cầu chuyển tiền
 Để tiến hành phương thức thanh toán chuyển tiền, người yêu cầu chuyển tiền phải lập giấy
ủy nhiệm chuyển tiền - lệnh chuyển tiền, gửi ngân hàng phục vụ mình.
 Nội dung chủ yếu của lệnh chuyển tiền bao gồm:








Tên họ, địa chỉ của người yêu cầu chuyển tiền
Ngân hàng - số hiệu tài khoản trích tiền chuyển
Số tiền yêu cầu chuyển
Tên họ, địa chỉ người hưởng thụ
Lý do chuyển tiền
Phí chuyển tiền



Các hình thức chuyển tiền


Chuyển tiền thư (Mail Transfer):
 Là hình thức chuyển tiền mà lệnh thanh
toán của ngân hàng chuyển tiền gửi đến
ngân hàng trả tiền qua đường bưu điện
dưới hình thức một bức thư.
 Thư chuyển tiền là chỉ thị của ngân hàng
chuyển tiền yêu cầu ngân hàng trả tiền phải
trả một khoản tiền nhất định cho người thụ
hưởng được chỉ định trong thư.


Các hình thức chuyển tiền


Chuyển tiền thư (Mail Transfer):
 Thư chuyển tiền thường có những nội dung
sau:
 Số tiền phải trả cho người thụ hưởng
 Họ tên, địa chỉ, mã số tài khoản của người thụ
hưởng
 Cách thức ngân hàng chuyển tiền, bồi hoàn lại
tiền thanh toán cho ngân hàng trả tiền.

 M/T có ưu điểm phí rẻ nhưng chậm.


Các hình thức chuyển tiền



Chuyển tiền điện (Telegraphic Transfer):
 Là hình thức chuyển tiền mà lệnh thanh toán của ngân
hàng chuyển tiền gửi đến ngân hàng trả tiền dưới hình
thức một bức điện qua phương tiện telex hoặc mạng
SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunications).
 Trường hợp cả 2 ngân hàng đều là thành viên SWIFT
hoặc có quan hê trao đổi dữ liệu điện tử (EDIElectronic Data Interchange) với nhau thì chỉ thị
chuyển tiền sẽ được gửi qua mạng liên lạc. Các chỉ thị
đều được chuẩn hóa và bảo mật.


Các hình thức chuyển tiền
Chuyển

tiền bằng séc ngân hàng (Bank Cheque):

 Séc ngân hàng là một mệnh lệnh thanh toán, do một ngân hàng
ký phát cho một ngân hàng khác, để thanh toán ngay một số tiền
nhất định cho người thụ hưởng.
 Ngân hàng chuyển tiền sẽ ký phát tờ séc ngân hàng yêu cầu
ngân hàng thanh toán trả tiền cho người thụ hưởng.
 Người thụ hưởng séc ngân hàng có thể xuất trình tại các ngân
hàng đại lý để rút tiền hoặc để được ghi Có vào tài khoản


Đơn yêu cầu nhờ thu



Sau khi gửi hàng, nhà xuất khẩu lập bộ
chứng từ kèm theo một đơn yêu cầu gửi
chứng từ nhờ thu


Lệnh nhờ thu


Tất cả chứng từ gửi đi nhờ thu phải kèm
theo một lệnh nhờ thu (1, 2)



Ngân hàng không kiểm tra chứng từ làm
căn cứ thụ lý nhờ thu



Ngân hàng không xem xét bất kì chỉ thị
nào của bên/ngân hàng khác


Một số tên gọi lệnh nhờ thu


Collection order




Collection instruction



Collection schedule



Covering schedule



Covering letter


Nội dung của lệnh nhờ thu


Chi tiết về ngân hàng mà từ đó nhờ thu được
gửi đi



Chi tiết về người ủy thác



Chi tiết về người trả tiền




Chi tiết về ngân hàng xuất trình (nếu có)



Số tiền và loại tiền nhờ thu



Danh mục chứng từ và số lượng mỗi loại
chứng từ gửi đi


×