Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng Sử dụng công nghệ thông tin như thế nào trong tiết tự chọn môn Ngữ văn để nâng cao hiệu quả dạy học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.47 KB, 21 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

TÊN ĐỀ TÀI:
SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NHƯ THẾ NÀO TRONG TIẾT
TỰ CHỌN MÔN NGỮ VĂN ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC

Người nghiên cứu: LÊ THỊ QUYÊN
Tổ chuyên môn:
NGỮ VĂN
Đơn vị: Trường THPT TRẦN PHÚ
Chí Thạnh – Tuy An – Phú Yên

Năm học: 2012 – 2013


I. TĨM TẮT
Mỗi một mơn học đều có nét đặc trưng riêng. Với mơn Ngữ Văn, ngồi
cung cấp kiến thức còn giúp học sinh biết rung động trước cái đẹp, sự tinh tế
trong cách sử dụng ngôn ngữ và giáo dục nhân cách để học sinh biết yêu thêm con
người và cuộc sống.
Văn học dễ làm say lòng người nếu người dạy tạo được sự hứng thú để
người học văn cảm thụ được cái hay, cái đẹp trong từ ngữ, vần điệu, bố cục….và
khi tạo được sự hứng thú ở học sinh - các em sẽ thấy yêu thích học văn hơn và giờ
dạy đạt hiệu quả hơn.
Vì vậy việc đổi mới phương pháp dạy Ngữ Văn là yếu tố quyết định hiệu
quả giờ dạy. Đồng thời việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giờ dạy sẽ giúp
học sinh phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo… làm cho học sinh ham
thích học mơn Ngữ Văn.


Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo chương trình tự chọn được
phân thành 3 loại chủ đề cho từng môn học: chủ đề bám sát, chủ đề nâng cao và
chủ đề đáp ứng.Riêng chủ đề bám sát giúp học sinh củng cố và khắc sâu thêm
kiến thức, kĩ năng cơ bản của chương trình chính khóa. Ngồi ra cịn mở rộng và
nâng cao thêm một số kiến thức, kĩ năng cần thiết nhưng chưa được cung cấp
trong chương trình chính khóa do điều kiện thời gian.
Dạy tiết tự chọn là để củng cố, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức cho học
sinh nhằm giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tự tích lũy kiến thức, phát huy tính tích
cực, chủ động và sáng tạo để có niềm say mê trong học tập. Và trong chương
trình Ngữ Văn 10 ở các lớp cơ bản có tiết tự chọn. Và tơi chọn tiết tự chọn của hai
lớp 10A4 và 10A7 của Trường THPT Trần Phú, trong đó lớp 10A7 sử dụng
phương pháp dạy học ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tạo sự hứng thú cho
học sinh trong tiết học Ngữ Văn để nâng cao hiệu quả dạy học.
Khi tiến hành nghiên cứu, tôi đã thực hiện trên hai lớp tương đương. Tôi
chọn lớp 10A7 là lớp thực nghiệm và lớp 10A4 là lớp đối chứng.

2


II. GIỚI THIỆU
1. Hiện trạng
Hiện nay rất nhiều học sinh thụ động trong tiết học Ngữ Văn. Học sinh ít
đọc sách, không chịu soạn bài, học bài để tăng vốn văn học. Và chưa thấy được
học văn là để giáo dục tình cảm, lí tưởng, bồi dưỡng tính nhân văn, nhân bản của
con người.
Đa số học sinh lười học Văn, học qua loa đối phó và lúng túng về phương
pháp học tập. Vì vậy mà nhiều học sinh mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt….rồi
điểm thấp và mất hứng thú học Văn.
Tài liệu minh họa, các phương tiện nghe nhìn, đồ dùng dạy học để phục vụ
cho việc dạy học văn bổ sung kiến thức cho học sinh còn nghèo nàn, đơn điệu.

Còn các loại sách tham khảo in đi in lại, sao chép, sửa chữa…làm cho học sinh
không biết nên lựa chọn như thế nào để phục vụ việc học văn.
Để khắc phục những hiện trạng trên, tôi sử dụng phương pháp dạy học ứng
dụng công nghệ thông tin- soạn giáo án điện tử nhằm tạo hứng thú cho học sinh
học môn Ngữ Văn trong tiết tự chọn để nâng cao hiệu quả dạy học.
2. Giải pháp thay thế
Khuyến khích học sinh học thuộc lịng văn bản đã học (thơ), và nắm nội
dung (văn xuôi) tiến đến đọc diễn cảm để học sinh thích đọc sách, tự đọc sách làm
tăng vốn văn học.
Sau khi đọc cho học sinh cảm nhận cái hay về một chi tiết nào đó trong văn
bản mà bản thân các em thích.
Để tiết học tự chọn có ý nghĩa, để phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,
có thói quen làm việc nhóm và kĩ năng tự học, để có niềm vui, hứng thú trong học
tập…giáo viên sử dụng tích hợp các phương pháp dạy học và cụ thể là để thực
hiện một tiết học tự chọn có hiệu quả thì việc sử dụng công nghệ thông tin là một
yêu cầu cần thiết.
Giáo viên sử dụng công nghệ thông tin, soạn giáo án điện tử với những
hình ảnh minh họa, lời ngâm của các văn bản thơ, lời kể chuyện hoặc tiếp xúc
trọn bộ văn bản (của các văn bản chỉ học đoạn trích)…... sẽ giúp học sinh có cơ
hội, điều kiện học trực quan sinh động hơn nhằm phát huy tính tích cực, chủ động
và sáng tạo trong việc tiếp thu kiến thức làm giờ dạy hiệu quả hơn và học sinh
hứng thú hơn.

3


3. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu
a) Vấn đề nghiên cứu: Sử dụng công nghệ thông tin như thế nào trong tiết tự
chọn môn Ngữ Văn để nâng cao hiệu quả dạy học?
b) Giả thuyết nghiên cứu: Sử dụng công nghệ thông tin – soạn giáo án điện

tử với các hình ảnh minh họa phong phú, sinh động trong tiết tự chọn mơn
Ngữ Văn có làm tăng hứng thú cho học sinh để nâng cao hiệu quả dạy học.

III. PHƯƠNG PHÁP
1. Khách thể nghiên cứu
Học sinh: Học sinh hai lớp 10A4 và 10A7 chọn tham gia nghiên cứu có nhiều
điểm tương đồng nhau về giới tính, dân tộc.
Bảng 1. Thông tin học sinh của hai lớp
Lớp
10A4
10A7

TS
45
43

Số học sinh
Nam
Nữ
18
27
19
24

Dân tộc
Kinh
x
x

- Ý thức về học của của hai lớp: tích cực, năng động và có tinh thần hợp

tác.
- Điểm xét tuyển vào lớp 10 của hai lớp năm học 2012 - 2013 tương đương
nhau.
- Kết quả học tập của hai lớp ở học kì I:
+ Lớp 10A4: K 15 , Tb 22 , Y 8.
+ Lớp 10A7: K 12 , Tb 22 , Y 9.
2. Thiết kế nghiên cứu
Chọn tất cả học sinh hai của lớp 10A4, 10A7 thuộc ban cơ bản của trường THPT
Trần Phú, tiến hành cho học sinh hai lớp làm bài kiểm tra trước tác động (Lấy từ
kết quả kiểm tra 15 phút). Kết quả kiểm tra điểm trung bình của hai lớp như sau:
Bảng 2. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra trước tác động
Lớp
Số học sinh
Giá trị TB
Lớp thực nghiệm 10A7 43
5,8
Lớp đối chứng 10A4
45
6,1
Chênh lệch (p)
0,4
4


P=0,4 > 0,05 nên chênh lệch điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp
đối chứng là khơng có ý nghĩa, vậy hai lớp được xem là tương đương nhau.
Bảng 3.
Lớp
Thực nghiệm
Đối chứng


Kiểm tra trước
Kiểm tra
Tác động
tác động
sau tác động
O1
Dạy học có ứng dụng cơng nghệ O3
thơng tin – giáo án điện tử.
O2
Dạy học không sử dụng công O4
nghệ thông tin.

Ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập.
3. Quy trình nghiên cứu
a) Chuẩn bị bài giảng của giáo viên:
- Dạy lớp 10A4 ( lớp đối chứng ), tơi soạn giáo án và quy trình chuẩn bị bài
như mọi khi.
- Dạy lớp 10A7 ( lớp thực nghiệm) tơi thiết kế bài học có sử dụng cơng
nghệ thông tin, soạn giáo án điện tử, sưu tầm, lựa chọn thông tin, tranh ảnh phong
phú, sinh động tại các website: www.giaoan.violet.vn, bai giang dien tu bach
kim.com, tvtlbachkim.com, giaovien.net.
b) Tiến hành dạy thực nghiệm:
- Thời gian tiến hành thực nghiệm tuân theo kế hoạch dạy học của nhà
trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể:
Bảng 4. Thời gian thực nghiệm
Ngày thực hiện

Môn


2/02/2013
(Lớp10A4)
5/02/2013
(Lớp10A7)

Làm
văn
Làm
văn

Tiết theo
PPCT

Tên bài dạy

24

PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH

24

PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH

4. Đo lường và thu thập dữ liệu
Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra 15 phút như bình thường.
Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra 15 phút sau khi học xong bài “ có
ứng dụng cơng nghệ thơng tin- soạn giáo án điện tử, xem tranh ảnh, làm việc theo
nhóm và phiếu học tập… Bài kiểm tra sau tác động có hai câu hỏi, trong đó câu 1
dạng tái hiện kiến thức và câu 2 là thông hiểu và vận dụng.
5



* Tiến hành kiểm tra và chấm bài
Sau khi thực hiện dạy xong bài học trên, tôi tiến hành bài kiểm tra 15 phút.
Sau đó tơi tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng.
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ
1. Phân tích dữ liệu
Bảng 5. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
ĐTB
Độ lệch chuẩn
Giá trị P của T- test
Chênh lệch giá trị TB chuẩn
(SMD)

Lớp Đối chứng
6,2
1,3
0,00005
0,8

Lớp Thực nghiệm
7,3
1,0

Xem bảng 2 đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương
đương. Sau tác động (bảng 5) kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-Test cho kết
quả P = 0,00005 cho thấy: sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm
đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao
hơn ĐTB nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn

Giá trị mức độ
ảnh hưởng
> 1,00
0,80 – 1,00
0,50 – 0,79
0,20 – 0,49
< 0,20

SMD=

7,3 − 6, 2
= 0,8
1,3

Ảnh hưởng
Rất lớn
Lớn
Trung bình
Nhỏ
Rất nhỏ

Theo bảng tiêu chí của Cohen ( bảng bên trên) chênh lệch giá trị trung bình
chuẩn SMD=0,8 cho thấy mức độ ảnh hưởng của việc dạy học có ứng dụng cơng
nghệ thơng tin- soạn giáo án điện tử, sưu tầm tranh ảnh… tác động đến kết quả
học tập của lớp thực nghiệm là lớn.
2. Bàn luận kết quả
Giả thuyết nghiên cứu: “ Sử dụng công nghệ thông tin- soạn giáo án điện
tử với các hình ảnh minh họa phong phú, sinh động trong tiết tự chọn môn Ngữ
6



Văn có làm tăng hứng thú học mơn Ngữ Văn của học sinh để nâng cao hiệu quả
dạy học”.
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC= 7,3
kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC = 6,2. Độ chênh lệch
điểm số giữa hai nhóm sau khi tác động là│O 4 ─ O3│= 1,1. Điều đó cho thấy
điểm trung bình của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm có sự khác nhau rõ rệt.
Lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,8.
Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn.
Phép kiểm chứng T-Test ĐTB sau tác động của hai lớp là p = 0,00005<
0,001. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm khơng phải là do
ngẫu nhiên mà là do tác động.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin- soạn giáo án điện tử vào dạy và học
môn Ngữ Văn trong tiết tự chọn đã có tác dụng kích thích học sinh hứng thú khi
học, ham tìm hiểu, sơi nổi hoạt động khơng phải chán ngồi chờ cho thời gian môn
học kết thúc, từ đó đã tạo hứng thú học tập và nâng cao hiệu quả dạy học mơn
Ngữ Văn.
*Kết quả
Hình 1. Biểu đồ so sánh ĐTB trước tác động và sau tác động của lớp
thực nghiệm và lớp đối chứng

7


V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Với đề tài nghiên cứu: “ Sử dụng công nghệ thông tin như thế nào trong
tiết tự chọn môn Ngữ Văn để nâng cao hiệu quả dạy học” , tôi chọn giải pháp
thay thế là sử dụng công nghệ thông tin – soạn giáo án điện tử với các hình ảnh

minh họa phong phú, sinh động trong tiết tự chọn môn Ngữ Văn có làm tăng
hứng thú học mơn Ngữ Văn của học sinh để nâng cao hiệu quả dạy học đã giải
quyết được vấn đề đặt ra trong đề tài.
Đề tài nghiên cứu đã giúp tôi khắc phục được hiện trạng học sinh thụ động,
lười biếng học môn Ngữ Văn đặc biệt trong tiết tự chọn. Bởi tiết tự chọn của các
lớp cơ bản là dạy chủ đề bám sát – giáo viên hoặc học sinh thấy cần bổ sung kiến
thức của bài nào trong tuần đã học thì bổ sung ngay trong tuần đó qua tiết tự chọn.
Vì vậy, tơi sử dụng các phương pháp: đàm thoại, phát vấn, nêu các câu hỏi gợi
mở, làm việc theo nhóm….để dẫn dắt học sinh và sử dụng công nghệ thông tinsoạn giáo án điện tử với những hình ảnh minh họa, phiếu học tập trực quan…... sẽ
giúp học sinh phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc tiếp thu kiến
thức làm học sinh hứng thú hơn, khắc sâu kiến thức hơn và giờ dạy đạt hiệu quả
cao.
Với kết quả nghiên cứu trên, tôi áp dụng với các lớp đang dạy để đạt hiệu
quả cao trong việc dạy và học.
2. Khuyến nghị
Bản thân giáo viên không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chun mơn,
đặc biệt là tự bồi dưỡng về công nghệ thông tin, biết, nắm vững về các phương
pháp soạn giáo án điện tử, ví dụ như Powerpoint hay lecturemaker….biết khai
thác thơng tin trên mạng Internet, có kĩ năng sử dụng thành thạo các trang thiết bị
dạy học hiện đại.
Giáo viên phải tích cực đổi mới phương pháp dạy học, sử dụng công nghệ
thông tin- soạn giáo án điện tử để mỗi tiết tự chọn môn Ngữ Văn luôn là giờ học
mà học sinh mong đợi.
Đầu tư cơ sở vật chất cho các trường trung học phổ thông, trang bị máy
chiếu để giáo viên chủ động trong mỗi giờ dạy.

8


VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Mạng internet: website :WWW.giaoan.violet.vn, baigiangdientubachkim.com,
tvtlbachkim.com, giaovien.net...
2. www.ued.edu.vn/khoatamlygiaoduc/mod/glossary/view.php?id...
Phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
3. gvth.net › Hướng dẫn › Bộ Giáo dục
Tài liệu Nghiên cứu khoa học Sư phạm ứng dụng
4. tanlap.phuyen.edu.vn/vanban/vb.../PP-viet-NCKHUDSPham.doc
5. giaoan.violet.vn/present/same/entry_id/7939813
Giới thiệu về NCKHSP ứng dụng.

9


VII. PHỤ LỤC
1. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
Tiết số: 24
Làm văn:

PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Hiểu tầm quan trọng của các phương pháp thuyết minh trong văn bản
thuyết minh.
Vận dụng các phương pháp thuyết minh trong viết văn bản thuyết minh.
Nắm các yêu cầu và nguyên tắc lựa chọn, vận dụng và phối hợp các
phương pháp thuyết minh.
2. Kỹ năng:
Nhận diện và phân tích hiệu quả mỗi phương pháp thuyết minh.
Lựa chọn, vận dụng và phối hợp các phương pháp thuyết minh phù hợp với

đối tượng để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng và sức hấp dẫn cho văn bản
thuyết minh.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY-HỌC
1. Chuẩn bị của học sinh:
Ôn lại kiến thức đã học về văn bản thuyết minh, phương pháp thuyết minh.
2. Chuẩn bị của giáo viên:
Sưu tầm tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, các lễ hội truyền thống, các sự vật
hiện tượng…
Các bài tập và phiếu học tập.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
1. Phát vấn, nêu câu hỏi gợi mở, thảo luận.
2. Thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

10


Hoạt động của GV-HS

Nội dung cần đạt

GV: Hệ thống kiến thức đã học về văn
bản thuyết minh bằng câu hỏi gợi mở:
+ Mục đích của văn bản thuyết minh ?
+ Làm sao để văn bản thuyết minh có
tính hấp dẫn ?
+ Tính chuẩn xác của văn bản thuyết
minh phải đạt những yêu cầu nào ?
+ Kể tên các hình thức kết cấu của văn
bản thuyết minh ?

GV: Cho học sinh thảo luận:
+ Có khi nào muốn nói một vần đề gì
đó mà các em khơng sao nói được ?
+ Có khi nào các em khơng sao trình
bày được một vấn đề mà mình đã biết
khơng ? Vì sao?
GV: Cho xuất hiện slide về một người
đang thuyết minh…

GV: Vậy tại sao người này lại trình bày
được những gì mình biết về đối tượng
nào đó?
→ Vì có “cách” để trình bày ngồi
những kiến thức về đối tượng đang
thuyết minh. Và cách hay cịn gọi là
phương pháp.
GV: Vậy có những phương pháp thuyết
minh nào thường gặp ?
HS: Trả lời
GV: Cho xuất hiện slide

GV: Với các phương pháp thuyết minh
ta có thể sử dụng hết khi thuyết minh về
một đối tượng nào đó hay khơng? Vì

1. Các phương pháp thuyết minh
- Định nghĩa
- Giải thích
- Phân tích
- Phân loại

- Liệt kê
- Nêu ví dụ
- So sánh
- Dùng số liệu
- Chú thích
- Giảng giải nguyên nhân- Kết quả

11


V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI

1.Bài vừa học:
-Nắm các phương pháp thuyết minh đã học.
-Rèn kĩ năng vận dụng các phương pháp thuyết minh có hiệu quả.
-Tập viết các đoạn văn thuyết minh.
2.Hướng dẫn bài mới:
- Chuẩn bị bài : Những yêu cầu sử dụng tiếng Việt.

12


2. ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
ĐỀ KIỂM TRA
MÔN: NGỮ VĂN 10
THỜI GIAN: 15 PHÚT
Câu1. (2đ)
Kể tên các phương pháp thuyết minh đã học ?.
Câu 2: (8đ)
Viết đoạn văn thuyết minh về một đối tượng mà em yêu thích.

3. ĐÁP ÁN
Câu 1: Các phương pháp thuyết minh
- Định nghĩa
- Giải thích
- Phân tích
- Phân loại
- Liệt kê
- Nêu ví dụ
- So sánh
- Dùng số liệu
- Chú thích
- Giảng giải nguyên nhân- kết quả
Câu 2:
- Hình thức: Viết đoạn văn
- Phương pháp: Văn thuyết minh (kết cấu và cách lựa chọn các phương
pháp thuyết minh phải phù hợp với đối tượng thuyết minh).

4. BIỂU ĐIỂM
Câu 1: Nếu học sinh nêu đủ các phương pháp cho trọn 2 điểm. Nếu thiếu 1
phương pháp trừ 0,25.
Câu 2: + Đảm bảo về hình thức một đoạn văn ( 1điểm).
+ Về nội dung và phương pháp
( 7điểm).

13


5 . BẢNG ĐIỂM
LỚP THỰC NGHIỆM: 10A7
Stt


Họ và tên

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

28
29
30
31
32
33
34
35
36

Nguyễn T Kim
Lê Đình
Nguyễn T Bích
Phạm Văn
Phạm Thị Tuyết
Lê Thị Mỹ
Võ Nguyễn H
Nguyễn Ái
Bùi Minh
Nguyễn Vạn
Dương T Ngọc
Hồ Thị Kim
Nguyễn N Gia
Nguyễn V Tùng
Nguyễn T V Tú
Ngô T Thu
Phạm Phi
Hồ Thị Mỹ
Nguyễn T Trúc
Trần Hoài

Võ Thị Thu
Đỗ Duy
Nguyễn Thị
Đào T Trúc
Phạm V Quỳnh
Đoàn Hồng
Trương Thái
Đặng T Diễm
Cao Văn
Đỗ Long
Phan Ngọc
Lê Trần
Nguyễn T Thu
Phạm Trần Bảo
Lê Thị Bích
Đặng Thị

Stt

Họ và tên

Anh
Danh
Dân
Diện
Dung
Dun
Dun
Dương
Đức

Đức
Hiền
Hiền
Huy
Hưng
Hương
Hường
Lanh
Linh
Linh
Linh
Loan
Luận
Ngân
Nhi
Như
Phi
Phong
Phương
Quang
Quân
Tài
Thành
Thảo
Tiên
Trâm
Trinh

Điểm kt
trước TĐ

6
4
6
7
7
7
8
6
6
3
7
7
6
8
7
6
3
8
6
4
5
8
7
6
8
6
5
7
4
5

5
6
8
7
5
8
Điểm kt
trước TĐ

Điểm kt
sau TĐ
8
6
7
8
8
9
8
7
7
5
8
8
8
8
9
8
6
8
7

6
7
9
8
7
8
8
7
9
6
7
7
8
7
8
7
8
Điểm kt
sau TĐ
14


37
38
39
40
41
42
43


Nguyễn Thị Lệ
Phan Ngọc
Phạm Đình
Tiếu T Tường
Nguyễn Xuân
Lê Thanh
Trần T Bích

Trinh
Trịnh

Vi
Vịnh
Vụ
Chung

3
5
3
5
3
5
4

5
6
5
7
6
7

6

15


LỚP ĐỐI CHỨNG: 10A4

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29
TT

Họ và tên
HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MAI QUỐC BẢO
NGUYỄN THỊ BÔNG
NGUYỄN NGỌC CẢNH
NGUYỄN THỊ KIM CHI
VÕ VĂN COAN
LÊ THỊ BÍCH DIỄM
LÊ THỊ MỸ DIỆP
VÕ MINH DUY
NGUYỄN MINH ĐỨC
NGUYỄN THỊ THANH GIANG
LÊ NGUYỄN THANH HẰNG
NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG
TRỊNH THỊ KIM HẰNG
PHẠM THỊ HẠNH
NGUYỄN THỊ MỸ LINH
PHẠM THỊ NHẬT LINH
TRẦN VĂN LUẬT
NGUYỄN ANH LUÂN
HỒ THỊ TRÚC LY

NGUYỄN ĐỨC MẠNH
TRẦN THỊ MINH NHẠN
NGUYỄN THỤC NHI
NGUYỄN TRẦN QUỲNH NHI
MAI THỊ QUỲNH NHƯ
LÊ THỊ BÍCH SON
TRẦN PHƯỚC TÀI
PHẠM HỒI THANH
LÊ THỊ KIM THOA
Họ và tên

Điểm kiểm tra
trước tác động

Điểm kiểm tra sau
tác động

7
5
7
5
5
4
6
7
5
4
8
8
7

3
5
7
3
6
6
7
3
6
9
8
7
8
8
6
5

7
5
7
5
6
4
6
7
5
5
8
7
8

3
5
7
4
6
7
6
4
7
8
7
7
7
8
6
5

Điểm kiểm tra
trước tác động

Điểm kiểm tra sau
tác động

16


30
31
32
33

34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45

TRẦN THỊ TIỂU THƯ
PHẠM NGỌC HOÀI THƯƠNG
NGUYỄN THỊ TIÊN
THÁI THỊ CẨM TIÊN
HỒ VĂN TOÀN
LÊ THỊ BẢO TRANG
BÙI THỊ YÊN TRINH
HUỲNH THỊ MỸ TRINH
LÊ THỊ PHƯƠNG TRINH
LÊ MINH TRUNG
NGUYỄN CÔNG TRUNG
TRƯƠNG THỊ ÁNH TUYẾT
NGUYỄN QUỐC TÙNG
NGUYỄN NGỌC VINH
TỐNG VĂN VƯƠNG
NGUYỄN THỊ PHI YẾN


7
6
8
5
8
7
7
6
7
3
4
8
7
4
6
7

7
6
7
6
8
7
7
6
7
4
5
8
7

5
6
7

Tuy An, ngày 6 tháng 3 năm 2013
Người viết

Lê Thị Quyên

17


MỤC LỤC
I.
II.

III.

IV.
V.
VI.
VII.

TÓM TẮT
GIỚI THIỆU
1. Hiện trạng
2. Giải pháp thay thế
3. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP
1. Khách thể nghiên cứu

2. Thiết kế nghiên cứu
3. Quy trình nghiên cứu
4. Đo lường và thu thập dữ liệu
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC.

18



×