TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MÔI TRƯỜNG
Tên đề tài:
“Tìm hiểu tác động của biến đổi khí hậu đến lâm nghiệp Việt Nam”.
3
Sinh viên
: Trần Văn Sáng
MSV : 1353100707
Lớp
4
: K58A-QLTNTN(C)
Giảng viên hướng dẫn : TS. Bùi Xuân Dũng
Môn : Quản lý hệ sinh thái tổng hợp
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
NỘI
CÁC TÁC ĐỘNG
DUNG
GIẢI PHÁP
KẾT LUẬN
I. Đặt Vấn Đề
Lâm nghiệp là một ngành kinh tế kỹ thuật đặc thù có vị trí kinh
tế, xã hội và môi trường rất quan trọng, là một phần không thể
tách rời khỏi nông nghiệp, nông thôn và nông dân Việt Nam
trong đó:
Rừng là yếu tố cơ bản của môi trường tự nhiên góp phần phát
triển bền vững đất nước, vào sự tăng trưởng kinh tế, ổn định
xã hội và an ninh quốc phòng.
II- Mục Tiêu Nghiên Cứu
Cung cấp các thông tin thực tiễn về tác động của biến đổi khí hậu đến lâm nghiệp Việt Nam. Từ đó
hoàn thiện các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động.
Mục tiêu tổng quát
Hiểu rõ được biến đổi khí hậu là gì và những dấu hiệu của biến đổi khí hậu đến ngành Lâm
nghiệp
Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến Lâm nghiệp
Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động và thích ứng với Biến đổi khí hậu
Mục tiêu cụ thể
III- Các Tác Động Của Biến Đổi Khí Hậu
Giới thiệu tổng quan về BĐKH
BĐKH là mức độ thay đổi có ý nghĩa thống kê về trạng thái trung bình của khí hậu về tính biến thiên của nó
được thực hiện trong 1 khoảng thời gian dài ( thường là 30 năm)
III- Các Tác Động Của Biến Đổi Khí Hậu
Suy giảm quỹ đất rừng và diện tích
rừng
Gây khó khăn cho công tác bảo tồn
Thay đổi cơ cấu tổ chức rừng
đa dạng sinh học rừng
BĐKH
Gia tăng nguy cơ cháy rừng
Làm suy giảm chất lượng
rừng
1. Suy giảm quỹ đất rừng và diện tích rừng
-
Làm giảm diện tích rừng ngập mặn
Nhiệt độ khí quyển nếu tăng quá cao khiến cây RNM không thể quang hợp được
Mực nước biển dâng làm diện tích RNM giảm nhanh chóng
Sự gia tăng trường sóng sát rừng ngập mặn do mực nước biển dâng tạo ra sóng lớn đánh thẳng vào rừng gây xói lở bãi, làm suy thoái hoặc
biến mất rừng
Tác động xấu đến rừng tràm và rừng trồng trên đất phèn bị ô nhiễm phèn
Nguy cơ chuyển dịch diện tích đất lâm nghiệp sang đất dành cho các dịch vụ kinh tế xã hội khác
Nuôi trồng thủy sản làm suy giảm 60% diện tích RNM
Du lịch sinh thái
Xây dựng đập thủy
điện
2. Thay đổi cơ cấu tổ chức rừng
Nâng cao nền nhiệt độ, lượng mưa, lượng bốc hơi, gia tăng bão, các cực trị nhiệt độ, cường độ mưa và suy
giảm chỉ số ẩm ướt … làm ranh giới giữa khí hậu nhiệt đới và ranh giới nhiệt đới với nền nhiệt độ á nhiệt
đới, ôn đới đều dịch chuyển lên cao, tức là về phía đỉnh núi.
Theo dự báo năm 2070, các loài cây nhiệt đới vùng núi cao sẽ có thể sống được ở độ cao 100-550 m và
dịch lên phía bắc 100-200 km (Vietnam Initial NatCom, 2003)
3. Làm suy giảm chất lượng rừng
-
Phát triển đáng kể nhiều sâu bệnh mới nguy hại hơn hoặc các sâu bệnh ngoại lai.
Rừng thông trước khi bị bệnh
Rừng thông bị dịch sâu róm thông tàn phá
- Nhiệt độ tăng tạo điều kiện thuận lợi cho một số loài bọ cánh cứng, loài sâu phát triển mạnh như: bọ vòi voi,
cầu cấu xanh, bọ hung, bọ lá, sâu nâu vạch xám, sâu túi nhỏ.
Bọ vòi voi phá rừng thông
Sâu nâu vạch xám
Cầu cấu xanh ăn lá keo
-
Quá trình hoang mạc hóa suy giảm nghiêm trọng chất lượng đất giảm sinh khối trên hầu hết các loại rừng nhất là rừng sản
xuất
-
Số lượng quần thể của các loài động thực vật quý hiếm giảm sút đến mức suy kiệt dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng như trầm
hương, hoàng đàn, powmu, gỗ đỏ, lát hoa, gụ mật, các laoif chim, bò sát,....
-
Làm giảm đa dạng sinh học
4. Gia tăng nguy cơ cháy rừng
-
Nền nhiệt độ cao hơn, lượng bốc hơi nhiều hơn, thời gian và cường độ khô hạn gia tăng
Số vụ cháy rừng tăng nhanh
Tăng khai phá rừng làm cho nguy cơ cháy rừng trở nên thường xuyên hơn.
5. Gây khó khăn cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học rừng
-
Các biến động, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên do BĐKH, hệ sinh thái rừng sẽ bị suy thoái
trầm trọng, gây ra nguy cơ tuyệt chủng của một số loài, làm mất đi nhiều gen quý hiếm.
-
Xuất hiện hiện tượng di cư muộn hơn của các loài chim
IV. Giải Pháp Giảm Thiểu
. 1. Biện pháp giảm thiểu
Theo dõi, giám sát, đánh giá và dự báo nắm chắc
thực trạng tài nguyên rừng.
Bao gồm:
+Điều tra đánh giá
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu thống nhất và cơ chế quản
lý và chia sẻ số liệu
+Cải tiến chế độ báo cáo định kỳ.
+Điều tra đánh giá sinh khối và trữ lượng cácbon
Xây dựng và triển khai đề án phát triển hệ thống rừng
ngập mặn ven biển, rừng phòng hộ đầu nguồn
Tăng cường công tác nghiên cứu và chuyển giao KHCN;
tiếp tục đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
2. Giải pháp thích ứng
Nghiên cứu tác động của BĐKH đối với đa dạng sinh học rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng.
Tăng cường cơ sở vật chất cho phòng, chống cháy rừng.
Xây dựng Trung tâm phòng, chống sâu bệnh hại rừng.
Nghiên cứu chọn các loài có khả năng thích nghi với điều kiện mới do BĐKH đồng thời không gây ảnh
hưởng xấu tới các loài khác để phát triển rừng
Phát triển sinh kế, cải thiện đời sống, ổn định nơi sinh sống cho người dân.
IV. Kết Luận
BĐKH được coi là một trong những vấn đề phát triển quan trọng hiện nay vì nó không chỉ gây ảnh
hưởng lớn ngành Lâm nghiệp mà nó còn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước và
mọi nỗ lực phát triển của con người đều đang có nguy cơ bị hủy hoại bởi BĐKH. Do đó chúng ta cần
phải chung tay đoàn kết thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách, chiến lược, dự án trên mọi lĩnh vực
để hạn chế những tác động đó.
Tài liệu tham khảo:
/>
/>%87p/catid/28/item/2779/tac-dong-cua-bdkh-den-da-dang-sinh-hoc-lam-nghiep
/>