GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
LESSON 1:PRONUNCIATION& STRESS
NGỮ ÂM - PRONUNCIATION:
1. Nhận xétchung: Phần này kiểm tra khả năng nhận biết cách phát âm các chữ cái được gạch
dưới theo cách phát âm các nguyên âm, nguyên âm đôi, ba, các phụ âm, chùm phụ âm của các từ có
trong chương trình hoặc liên quan đến chương trình Tiếng Anh THPT hiện hành. Để làm tốt phần
bài tập này, thí sinh cần nắm vững:
- Bảng phiên âm quốc tế.
- Các tổ hợp chữ cái sản sinh ra các âm dễ gây nhầm lẫn.
- Các tổ hợp chữ cái sản sinh ra các âm đặc biệt.
- Quy tắc phát âm theo cách phát âm được giới thiệu ở sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11, 12.
2. Bảng phiên âm quốc tế:
TT
Nguyên âm
Nguyên
Phụ âm
Phụ âm hữu
đơn
âm đôi
vô thanh
thanh
1.
/i/
/ ei /
/p/
/b/
2.
/ i: /
/ ai /
/f/
/v/
3.
/e/
/ ɔi /
/θ/
/δ/
4.
/æ/
/ aʊ /
/t/
/d/
5.
/ɔ/
/ әʊ /
/s/
/z/
6.
/ ɔ: /
/ iә /
/ʃ/
/ʒ/
7.
/Λ/
/ eә /
/ t∫ /
/ dʒ /
8.
/ ɑ: /
/ ʊә /
/k/
/g/
9.
/ʊ/
/h/
/l/
10.
/ u: /
/m/
11.
/ә/
/n/
12.
/ з: /
/ŋ/
13.
/r/
14.
/w/
15.
/j/
3. Một số nhóm âm thường được kiểm tra:
a. Tổ hợp các chữ cái tận cùng “ed”:
- Phát âm là /id/ nếu liền trước các tổ hợp chữ cái này là các phụ âm /t/ và /d/.
Ví
dụ:
started
/’sta:tid/;
acted
/’æktid/;
lasted/’la:stid/;
listed/’listid/;
painted
/’peintid/;decided/di’saidid/;
provided/prә’vaidid/;
landed
/’lændid/;
added /’ædid/
Ngoài ra còn có các từ bất qui tắc cụ thể gồm: sacred /’seikrid/; hatred/’heitrid/;
crooked/’krukid/; beloved/bi’lΛvid/; wicked/’wikid/; naked/’neikid/
- Phát âm là /t/ nếu liền trước các tổ hợp chữ cái này là các phụ âm /k, f, s, ʃ, tʃ, p/.
Ví dụ: cooked/’kukt/; laughed/’la:ft/; glanced/’glænst/; washed/’woʃt/; watched /’wotʃt/;
stopped/’stopt/
- Các trường hợp còn lại phát âm là /d/.
Ví dụ: earned/’з:nd/; played/’pleid/; employed/im’ploid/; died/’daid/; moved/’muvd/
b. Tổ hợp các chữ cái tận cùng “s”:
- Phát âm là /s/ nếu liền trước của chúng là các âm /p,k,t,f,θ/.
Ví dụ: caps/’kæps/; peaks/’pi:ks/; laughs/’la:fs/; tenths/’tenθs/
- Phát âm là /z/ đối với các trường hợp còn lại.
Ví dụ: hands/’hændz/; ears/’i:rz/; boys/’boiz/; apples/’æplz/
c. Các cặp nguyên âm đơn:
Ví dụ: /i/ vs. /i:/; /e/ vs. /æ/; /ɔ/ vs. /ɔ:/; /Λ/ vs. /a:/; /ʊ/ vs. /u:/; /ә/ vs. /з:/
d. Các nguyên âm và phụ âm khác.
4. Một số bài tập luyện phát âm:
Find the word whose underlined part is pronounced differently from the others of the same group.
1.
A. geology
B. psychology
C. classify
D. photography
2.
A. idiom
B. ideal
C. item
D. identical
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 1/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
3.
A. children
B. child
C. mild
D. wild
4.
A. both
B. myth
C. with
D. sixth
5.
A. helped
B. booked
C. hoped
D. waited
6.
A. name
B. natural
C. native
D. nation
7.
A. blood
B. food
C. moon
D. pool
8.
A. comb
B. plumb
C. climb
D. disturb
9.
A. thick
B. though
C. thank
D. think
10.
A. flour
B. hour
C. pour
D. sour
11.
A. handed
B. booked
C. translated
D. visited
12.
A. car
B. coach
C. century
D. cooperate
13.
A. within
B. without
C. clothing
D. strengthen
14.
A. has
B. bag
C. dad
D. made
15.
A. kites
B. catches
C. oranges
D. buzzes
16.
A. student
B. stupid
C. study
D. studio
17.
A. wealth
B. cloth
C. with
D. marathon
18.
A. brilliant
B. trip
C. tripe
D. tip
19.
A. surgeon
B. agent
C. engine
D. regard
20.
A. feather
B. leather
C. feature
D. measure
21.
A. candy
B. sandy
C. many
D. handy
22.
A. earning
B. learning
C. searching
D. clearing
23.
A. pays
B. stays
C. says
D. plays
24.
A. given
B. risen
C. ridden
D. whiten
25.
A. cough
B. tough
C. rough
D. enough
26.
A. accident
B. jazz
C. stamp
D. watch
27.
A. this
B. thick
C. maths
D. thin
28.
A. gas
B. gain
C. germ
D. good
29.
A. bought
B. naught
C. plough
D. thought
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 2/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
30. A. forks
B. tables
C. beds
D. windows
31.
A. moon
B. pool
C. door
D. cool
32.
A. any
B. apple
C. hat
D. cat
33.
A. book
B. blood
C. look
D. foot
34.
A. pan
B. woman
C. sad
D. man
35.
A. table
B. lady
C. labor
D. captain
36.
A. host
B. most
C. cost
D. post
37.
A. dear
B. beard
C. beer
D. heard
38.
A. work
B. coat
C. go
D. know
39.
A. name
B. flame
C. man
D. fame
40.
A. how
B. town
C. power
D. slow
41.
A. dictation
B. repetition
C. station
D. question
42.
A. dew
B. knew
C. sew
D. few
43.
A. asked
B. helped
C. kissed
D. played
44.
A. smells
B. cuts
C. opens
D. plays
45.
A. decided
B. hatred
C. sacred
D. warned
46.
A. head
B. break
C. bread
D. breath
47.
A. blood
B. tool
C. moon
D. spool
48.
A. height
B. fine
C. tidy
D. cliff
49.
A. through
B. them
C. threaten
D. thunder
50.
A. fought
B. country
C. bought
D. ought
TRỌNG ÂM - STRESS
1. Nhận xétchung:Phần này kiểm tra cách xác định trọng âm chính của các từ đa âm tiết các từ
vựng được kiểm tra thường có trong chương trình Tiếng Anh THPT hiện hành. Để làm tốt phần bài
tập này, học sinh cần nắm vững:
- Thế nào là trọng âm, trọng âm chính.
- Các quy tắc xác định trọng âm chính của từ.
- Phần phiên âm các từ vựng được giới thiệu ở sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11, 12.
2. Một số qui tắc đánh trọng âm:
a. Đối với các từ có 2 âm tiết.
- Trọng âm chính của các từ có hai âm tiết thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với các động từ (trừ
trường hợp các âm tiết thứ 2 đó có chứa nguyên âm /ә/, /i/, hoặc /әʊ/), và rơi vào âm tiết thứ
nhất đối với các từ loại còn lại (trừ trường hợp âm tiết thứ nhất đó có chứa nguyên âm đơn /ә/).
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 3/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
1.
appeal (v)
/ә’pi:l/
brother (n)
/’einsәnt/
/’brΛδә/ ancient
2.
appear (v)
/ә’pir/
color (n)
annual
/’ænjʊәl/
/’k Λlә/
3.
approach (v)
/ә’prɔ:tʃ /
dhoti (n)
/’hәʊti/
concave
/’kɔnkeiv/
4.
arrange (v)
/ә’reidʒ /
father (n)
hardly
/ ’ha:dli /
/’f a:δә/
5.
decide (v)
/di’said/
mother (n)
/ ’nevә /
/’mΛδә/ never
- Đối với những từ có mang tiền tố, hậu tố, trọng âm chính của từ đó thường rơi vào âm tiết gốc.
1.
become
quickly
/ ’kwikli /
threaten
/ ’θretәn /
/ bi’kΛm /
2.
react
/ ri’ækt /
builder
/ ’bildә /
failure
/ ’feiljʊә /
3.
foretell
/ fɔ’tel /
lately
/ ’leitli /
daily
/ ’deili /
4.
begin
/ bi’gin /
actual
/ ’æktʊәl /
treatment / ’tri:tmәnt /
5.
unknown / Λn’knәʊn /
sandy
/ ’sændi /
ruler
/ ’ru:lә /
b. Đối với các từ có hơn 2 âm tiết
- Đối với các từ có hơn hai âm tiết, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối.
1.
family
/’fæmili/
philosopher
/fi’lɔ:sɔfә/ biology
/bai’ɔ:lɔdʒi /
2.
cinema
/’sinәmә /
character
/’kæriktә/ democracy /di’mɔ:krәsi/
3.
regular
/’regjʊlә /
interest
/’intәrist/ satisfy
/’sætisfai /
4.
singular
/’siŋgjʊlә /
internet
/’intәnet/
dedicate
/’delikeit /
5.
international /intә’næʃәnәl/
different
/’difәrәnt/ philosophy
/fi’lɔ:sɔfi /
- Đối với các từ có tận cùng như “ian”, “ic”, “ience”, “ient”, “al”, “ial”, “ual”, “eous”, “ious”, “iar”, “ion”,
trọng âm chính thường rơi vào âm tiết liền trước của các tận cùng này – thứ 2 kể từ âm tiết cuối.
ian
physician
/ fi’ziksәn /
musician
/ mjʊ’ziksәn /
ic
athletic
/ eθ’letik /
energetic
/ enә’dʒetik /
ience
experience
/ iks’priәns /
convenience
/ kәn’veniәn /
ient
expedient
/ iks’pediәnt /
ingredient
/ in’gri:diәn /
al
parental
/ pә’rentәl /
refusal
/ re’fjʊzәl /
ial
essential
/ i’senʃәl/
confidential
/ kәnfi’denʃәl /
ual
habitual
/ hæ’bi:tʃʊәl /
individual
/ indi’vi:dʊәl /
eous
courageous
/ kɔ’rægәʊs /
spontaneous
/ spɔn’tænәʊs /
ious
delicious
/ de’li:ʃIәʊs /
industrious
/ in’dΛstriәʊs /
ion
decision
/ di’si:zn /
communication
/ kәmjʊni’keiʃn /
iar
familiar
/ fә’mi:liә /
unfamiliar
/ Λnfә’mi:liә /
- Đối với các từ có tận cùng “ese”, “ee’, “eer”, “ier”, “ette”, “oo”, “esque”, trọng âm chính thường rơi vào
chính các âm tiết chứa các tận cùng này.
ee
refugee
/ refjʊ’dʒi: /
employee
/ implɔi’i: /
eer
volunteer
engineer
/ endʒi’nIә /
/ vɔlΛn’tiә /
ese
Portuguese
/ pɔtjʊ’gi:s /
Vietnamese
/ vietnΛ’mi:s /
ette
ushrette
cigarette
/ sigә’ret /
/ Λʃ’ret /
esque
bamboo
/ bæm’bu: /
picturesque
/ piktʃә’res /
oo
kangaroo
/ kæŋ’gru: /
cukoo
/ kʊ’ku: /
oon
saloon
/ sæ’lu:n /
typhoon
/ tai’fu:n /
- Đối với các từ có tận cùng là “ate”, “fy”, “ity”, “ize”, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba
kể từ âm tiết cuối.
ate
dedicate
/ ’dedikeit/
communicate
/ kә’mjʊnikeit/
fy
classify
/ ’kla:sifai /
satisfy
/ ’sætisfai /
ity
ability
/ ә’bi:liti /
responsibility
/ respɔsi’bi:liti /
ize
recognize
/ ’rekɔgnaiz /
urbanize
/ ’ɜ:bәnaiz /
ety
society
/ sәʊ’saiәti/
anxiety
/ æŋ’zaiәti /
3. Một số bài tập luyện xác định trọng âm của từ:
Find the word whose stress pattern is different from the others of the same group.
1.
A. uncle
B. machine
C. rubber
D. butter
2.
A. every
B. evening
C. potato
D. factory
3.
A. produce
B. money
C. improve
D. because
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 4/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
4.
A. vegetable
B. university
C. Wednesday
D. television
5.
A. coffee
B. farmer
C. paper
D. deliver
6.
A. eleven
B. elephant
C. energy
D. envelope
7.
A. preparation
B. decoration
C. television
D. exhibition
8.
A. leather
B. paper
C. iron
D. ceramics
9.
A. mirror
B. invent
C. wallet
D. engine
10. A. discovery
B. calculator
C. aero-plane
D. difficulty
11. A. provide
B. adopt
C. happen
D. inspire
12. A. result
B. region
C. river
D. robot
13. A. constant
B. basic
C. irate
D. obvious
14. A. become
B. carry
C. appoint
D. invent
15. A. engine
B. battle
C. career
D. rabies
16. A. interesting
B. surprising
C. amusing
D. successful
17. A. understand
B. engineer
C. benefit
D. Vietnamese
18. A. applicant
B. uniform
C. yesterday
D. employment
19. A. dangerous
B. parachute
C. popular
D. magazine
20. A. beautifully
B. intelligent
C. redundancy
D. discovery
21. A. comfortable
B. employment
C. important
D. surprising
22. A. variety
B. irrational
C. industrial
D. characterize
23. A. colorful
B. equality
C. dictionary
D. vegetable
24. A. elegant
B. regional
C. musical
D. important
25. A. difference
B. suburban
C. internet
D. character
26. A. beautiful
B. effective
C. favorite
D. popular
27. A. attraction
B. government
C. borrowing
D. visit
28. A. difficulty
B. individual
C. population
D. unemployment
29. A. biology
B. redundancy
C. interviewer
D. comparative
30. A. conversation
B. isolation
C. traditional
D. situation
31. A. continue
B. disappear
C. imagine
D. inhabit
32. A. altogether
B. capacity
C. eventually
D. particular
33. A. professor
B. digestion
C. mechanic
D. engine
34. A. mathematics
B. biology
C. experiment
D. philosophy
35. A. evolution
B. development
C. discovery
D. philosopher
36. A. another
B. energy
C. centigrade
D. gravity
37. A. evaporate
B. temperature
C. impossible
D. experiment
38. A. gravity
B. professor
C. pyramid
D. remedy
39. A. abandon
B. discover
C. imagine
D. satisfy
40. A. activity
B. epidemic
C. philosopher
D. significance
41. A. picture
B. business
C. stranger
D. return
42. A. museum
B. cinema
C. hospital
D. concert
43. A. performance
B. unknown
C. visit
D. confirm
44. A. yesterday
B. tonight
C. today
D. tomorrow
45. A. memory
B. article
C. newspaper
D. edition
46. A. sorry
B. tractor
C. police
D. fireman
47. A. interest
B. remember
C. assemble
D. resemble
48. A. policeman
B. semester
C. exercise
D. attendance
49. A. vegetable
B. interesting
C. volleyball
D. detective
50. A. homework
B. lesson
C. detect
D. tennis
----------------------------THE END ------------------------------
LESSON 2:THE PRESENT TENSES
1. The simple present tense: Thì hiện tại thường
1.1. The form: Công thức cấu tạo
(+) S-V
( - ) S - don’t/ doesn’t – V
( ? ) Do/ Does - S - V?
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 5/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
1.2. The usage: Trường hợp sử dụng
- To denote actions that happened repeatedly. Diễn tả những hành động được lặp đi lặp lại,thường
đi với các trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, etc.
e.g.
She never comes late.
They walk to school every day.
- To denote long lasting events. Diễn tả hành động tồn tại lâu dài như một điều tất yếu.
e.g.
We live in Concord street.
He works for a factory near his house.
- To denote a true fact. Diễn tả những sự thật hiển nhiên.
e.g.
The earth moves around the Sun. The Sun rises in the east.
1.3. The recognition: Các dấu hiệu nhận biết của thì này là các trạng từ chỉ thời gianvà tần suất
như sau:- now/ nowadays/ today/ this summer/… - always/ usually/ often/ sometimes/
occasionally/…
- the proof of constant truth.
1.4. Notes: Chú ý- Denote a plan/ prediction/ timetables/… Thì Hiện tại thường còn dùng để diễn
tả một kế hoạch, dự đoán,hay thời gian biểu như:
e.g.
A: When does the first train leave?
B: It leaves at 9.00.
- The division of “be”, “have”, “can, may, must”,…
2. The present progressive tense: Thì hiện tại tiếp diễn
2.1. The form: Công thức cấu tạo
( + ) S - am/ are/ is - V-ING ( - ) S - am/ are/ is - not - V-ING ( ? ) Am/ Are/ Is - S - V-ING?
2.2. The usage: Cách sử dụng
- To denote happening actions at the time of speaking. Diễn tả những hành động đang diễn ra tại
thời điểm nói, thường đi với các trạng từ: now, right now, at the moment, at this time, etc.
e.g.
She is teaching Maths now. He is watching a football match at the moment.
- To denote the interruption/ intention/ prediction/ plan/… Diễn tả những dự kiến,
e.g.
She is coming soon. (In fact, she has not come yet). Be quiet! The baby is sleeping.
2.3. The recognition: Dấu hiệu nhận biết của thì này căn cứ vào các trạng từ sau:
- now/ right now/ at present/ at this time/ at this moment/…
e.g.
Right now, they are working in the factory.
- follow a command, request,…
e.g.
Be quiet! I am trying to listen to the news.
2.4. Notes: Điểm cần lưu ý
- The ING-forms – Gấp đôi phụ âm cuối khi tạo present participles với các động từ sau: getting,
running, having, writing, dying, lying,…) e.g.
She is running in the park now.
- The omission of the verbs of awareness or sensation as - một số động từ không dùng cho thì hiện
tại tiếp diễn như: be/ see/ hear/ understand/ know/ like/ want/ glance/ feel/ think/ smell/ love/
hate/ realize/ seem/ remember/ forget/…(use the simple present instead - mà thay vào đó ta dùng
thì hiện tại thường để diễn tả).
3. The present perfect tense: Thì hiện tại hoàn thành
3.1. The form: Công thức cấu tạo
( + ) S - have/ has - P.P
( - ) S - haven’t/ hasn’t - P.P ( ? ) Have/ Has - S - P.P?
3.2. The usage: Cách sử dụng
- Actions that happened in the past but having results, relating, or still happening at present.
e.g.
We have lived here since 1990. They have learned English for 5 years.
- To denote actions that happened right before the time of speaking, using “just”.
e.g.
She has just come from New York. They have just bought a new house.
- To denote unfulfilled actions with “yet”. e.g.He hasn’t come yet. Have you met him yet?
- To denote past actions; no certain time expression, using “already”.
e.g.
We have already seen that film. She has already been to Paris.
3.3. The recognition: - just/ recently/ lately. - ever/ never (comments) e.g. We haven’t gone to the
theatre recently.- already/ yet/ since/ for/ so far/ until now/ up to now (present).
e.g.
He has written ten books so far.
3.4. Notes: - Past participles: (regular verbs adding “ed”./ irregular verbs “learn by heart”)
- The differences between the present perfect and the simple past tense.
4. The present perfect progressive tense: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
4.1. The form: Công thức cấu tạo
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 6/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
( + ) S - have/ has - been - V-ing
( - ) S - haven’t/ hasn’t - been - V-ing
( ? ) Have/ Has - S - been - V-ing?
4.2. The usage: Cách sử dụng
- Actions that happened in the past but having results, relating, or still happening at present.
e.g.
We have been living here since 1990.They have been learning English for 6 years now.
4.3. The recognition: Dấu hiệu nhận biết since/ for/ with verbs as: live, work, wait,…
e.g.
She has been waiting for 6 hours now.They have been playing since 3 o’clock.
5. Bài tập:
Exercise 1:Supply the right form of each verb in each blanket.
John has always traveled a lot. In fact, he was only two years old when he first flew to the US.
His mother is Italian and his father is American. John was born in France, but his parents (1.
meet)_________ in Cologne, Germany after they (2. live)_________ there for five years. They had met one
day while John’s father was reading a book in the library and his mother (3. sit)_________ beside him.
John (4. travel)_________ a lot because his parents also travel a lot. As a matter of fact, John is visiting
his parents in France at the moment. He lives in New York now, but (5. visit)_________ his parents for
the last few weeks. He really enjoys living in New York, but he also loves coming to visit his parents
at least once a year. This year he (6. fly)_________ over 5,000 miles for his job. He has been working
for Jackson & Co. for almost two years now. He (7. be)_________ pretty sure that he (8. work)_________
for them next year as well. His job requires a lot of travel. In fact, by the end of this year, he (9.
travel)_________ over 120,000 miles! His next journey will be to Australia. He really doesn’t like going
to Australia because it is so far. This time he (10. fly)_________ from Paris after a meeting with the
company’s French partner. He will have been sitting for over 18 hours by the time he arrives!
Exercise 2:Supply the right form of each verb in each blanket.
The world is getting warmer and the oceans are rising. Why this (1. happen)_______? One
answer is that it could simply be part of a natural process. After all, there
(2. be)________ ice ages and long periods of warmth, so we could just (3. experience)_________ another
warming trend. This kind of answer (4. have)_______ more supporters a few years ago. What
scientists now (5. believe)_________ is that human activity is the cause.
For more than two hundred years, human (6. gradually change)________ the atmosphere,
mainly as a result of industrial pollution. We (7. create)_________ an atmosphere around the earth
that, like a giant glass container, (8. let)________ heat from the sun through and then (9.
hold)_________ it in temperatures, and sea levels (10. keep)_________ rising? The general answer is
unfortunately yes.
Exercise 3:Supply the right form of each verb in each blanket.
Fishermen and sailors sometimes claim (1. see)_______ monsters in the sea. Though people
(2.oftenlaugh)_______at stories told by seamen, it is now known that many of these 'monsters' which
(13. at times sight)_______ are simply strange fish. Occasionally, unusual creatures (4. wash)_______
to the shore, but few of them (5. catch)_______out at sea. Some time ago, however, a peculiar fish was
caught near Madagascar. Asmall fishing-boat (6. carry)_______miles out to sea by the powerful fish
as it pulled on the line. Realizing that this was no ordinary fish, the fisherman made every effort (7.
not damage)_______it in any way. When it was eventually brought to shore, it was found to be over
thirteen feet long. It had a head like a horse, big blue eyes, shining silver skin, and a bright red tail.
The fish, which (8. send)_______ to a museum where it (9. examine)_______ by a scientist now, is called
an oarfish. Such creatures (10. rarely see)_______ alive by man as they live at a depth of six hundred
feet.
-------------------------THE END----------------------------
LESSON 3:THE PAST TENSES
1. The simple past tense: Thì quá khứ đơn
1.1. The form: Công thức cấu tạo (p.V = the past form of verbs)
( +) S – p.V ( - ) S - didn’t – V ( ? ) Did - S - V?
1.2. The usage: Cách sử dụng
- To denote a finished past action.
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 7/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
e.g.
We went to the park together.
He gave her mother a ten-dollar note.
- To report past events, past habits, or long lasting action in the past.
e.g.
She did all the work yesterday. We used to sit next to each other.
1.3. The recognition: Dấu hiệu nhận biết
- last week/ month/ year/…
e.g.
He had 5 bad marks last month. They got married last year.
- yesterday/ ago/ in 1969/ in the past/…
e.g.
Long long ago, there lived a couple by the sea.Man first discovered AIDS in 1981.
1.4. Notes: Những điểm cần lưu ý
- The past form of the verbs: (regular “V-ED”/ irregular (2 nd column in the irregular verbs list))
- “ED” pronunciation /id/; /t/; /d/.
2. The past progressive tense: Thì quá khứ tiếp diễn
2.1. The form: Công thức cấu tạo
( + ) S - was/ were - V- ( - ) S - was/ were - not - V- ( ? ) Was/ Were - S - VING
ING
ING?
2.2. The usage: Cách sử dụng- To denote past happening actions.
e.g.
She was watching T.V at 8.00 last night.
Ann was walking to school at 6.00 yesterday.
- To denote past interrupting actions.
e.g.
She was watching T.V when I came. While he was playing on the swing, it started to rain.
2.3. The recognition: Dấu hiệu nhận biết
- at 8.00 last night/ at that time/ at that moment/…
e.g.
At 3.00 yesterday, the Jones were driving home. He was sleeping at that time.
- time clause with “when”, “while = as”.
e.g.
As I was walking home, a stranger stopped me to ask for help.
2.4. Notes: Những điểm cần lưu ý actions that alternatively happened, use the simple past only.
e.g. When I heard a knock at the door, I came to open it. When I opened the door, I saw my mum.)
3. The past perfect tense: Thì quá khứ hoàn thành
3.1. The form: Công thức cấu tạo
( + ) S - had - P.P ( - ) S - had not (hadn’t) - P.P ( ? ) Had - S - P.P (P2)?
(P2)
(P2)
3.2. The usage: Cách sử dụngTo denote past finished actions that happened and finished before a
certain point of time or another past event (the past of the past tense).
e.g:
She had sold all the baskets before 9.00 yesterday.
3.3. The recognition: Dấu hiệu nhận biết
- when-clause/ after/ before/ already/ since/ for/…
e.g.
Before he left for home, he had turned all the lights off.
- The past perfect progressive “S + had been + V-ING”
4. The past perfect progressive tense: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
4.1. The form: Công thức cấu tạo
( + ) S - had - been - V- ( - ) S - had not (hadn’t) - been - V- ( ? ) Had - S - been - Ving
ing
ing?
4.2. The usage: Cách sử dụngTo denote past finished actions that happened and finished before a
certain point of time or another past event (the past of the past tense).
e.g:
She had been waiting for us since 9.00 yesterday.
4.3. The recognition: Dấu hiệu nhận biết
- when-clause/ after/ before/ already/ since/ for/…
e.g.
After he had been waiting for a while, he felt annoyed.
- The past perfect progressive “S - had been - V-ING”
5. Bài tập: Choose among A, B, C, or D the best answer to complete each of the following sentences.
1. When I got to the station, I_________ John.
A. met
B. had met
C. was meeting
D. have met
2. When I got to the station, John_________ in a coffee shop.
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 8/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
A. sat
B. was sitting
C. had sat
D. is sitting
3. When I got to the station, John_________ and I didn’t see him.
A. left
B. was leaving
C. had left
D. has left
4. When I got to the station, John_________ for me for ten minute.
A. has been waiting B. had been waiting
C. was waiting
D. is waiting
5. When John_________ here tomorrow, I_________ you.
A. A. arrives/ call
B. will arrive/ will call
C. arrives/ will call
D. is arriving/ will be calling
6. When you_________ here at this time tomorrow, I_________ the room up.
A. comes/ will tidy
B. come/will be tidying
C. Will come/ will be tidying
D. come/ will have tidied
7. When you_________ here by this time tomorrow, I_________ the room up.
A. come/ will have tidied
B. come /will be tidying
C. Will come/ will have tidied
D. are coming/ have tidied
8. When it rains heavily, John usually_________ at home.
A. stay
B. will stay
C. stays
D. will be staying
9. When it rained heavily, John usually_________ at home.
A. stays
B. stayed
C. was staying
D. had stayed
10. I_________ on the street when it rained.
A. was walking
B. have been walking
C. had walked
D. walked
11. John_________ anything since yesterday.
A. didn’t say
B. hasn’t said
C. has said
D. said
12. In a few days, there_________ an important meeting.
A. will have
B. is
C. will be
D. is having
13. How many questions_________ you_________ so far.
A. do/answer
B. will/ answer
C. did/answer D. have/answered
14. I_________ John. He_________ me about his trip to Singapore.
A. met/told
B. met/was telling
C. have met/told
D. met/ have told
15. Look! A boy_________ run after a little dog.
A. runs
B. are running
C. is running
D. was running
16. This is the best book, I_________.
A. have ever read it B. have ever read
C. have read
D. read
17. That was the most interesting story I_________.
A. have ever listened B. had ever listened
C. had ever listened to D. listened to it
18. China_________ to the North of Vietnam.
A. is lying
B. was lying
C. lies
D. lay
19. The police caught the thief who_________ John’s motorcycle.
A. had stolen
B. has stolen
C. was stolen
D. stole
20. I think that John_________ the money before we need it.
A. have returned
B. has returned
C. will have returned D. had returned
21. When I looked out of the door, I found out that my motorcycle_________.
A. was stolen
B. had been stolen
C. has been stolen
D. had stolen
22. When_________ you first_________ Hanoi?
A. have/visited
B. will/visit
C. do/visit
D. did/visit
23. This is the first time I_________ Hanoi.
A. visited
B. am visiting
C. have visited D. will visit
24. Right now, I_________ some help. What are you doing? Can you give me a hand?
A. am needing B. need
C. will need
D. have needed
25. Last night, while I_________ a letter the phone_________.
A. wrote/rang
B. wrote/was ringing
C. was writing/was ringing
D. was writing/rang
26. At this time yesterday, Mr. and Mrs. Brown’s daughter_________ the floor.
A. were cleaning
B. cleaned
C. was cleaning
D. had been cleaning
27. He hardly_________ up before the sun_________.
A. had gotten/rose B. gets/rise
C. got/rose
D. gets/rises
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 9/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
28. In two weeks, we_________ our vacation in Halong bay.
A. have spent
B. will have spent
C. will spend
D. had spent
29. In the last two weeks, we_________ our vacation in Halong bay.
A. have spent
B. would have spent
C. spent
D. had spent
30. Mary_________ the meal before her friends came.
A. was repairing
B. had been repairingC. had repaired
D. repaired
-------------------------THE END----------------------------
LESSON 4:THE FUTURE TENSES
1. The simple future tense: thì tương lai thường
1.1. The form: Công thức cấu tạo
( + ) S - will/ shall - V
( - ) S + will/ shall – V ( ? ) Will/ Shall - S - V?
- “shall” is restrictedly used only for I/We with the formal senses.
- The negative forms “will not = won’t”, “shall not = shan’t”.
1.2. The usage: Cách sử dụng- To denote future actions.
e.g.
They will build more hospitals. We shall go to your party.
- To denote future plan/ idea/ timetable/…
e.g.
The car will start in-time. We shall finish the course in June.
1.3. The recognition: Dấu hiệu nhận biết
- someday, tomorrow,…/
e.g.
She will be rich someday.
- next week/ month/ year/.. e.g.
He won’t leave next month.
1.4. Notes: Điểm cần lưu ý “shan’t” is not used in conditional sentences./ “ shall” is used as a
suggestion/ invitation/…. e.g.
A: Shall we meet tonight?B: Yes, let’s.
2. The future progressive tense: thì tương lai tiếp diễn
2.1. The form: Công thức cấu tạo
( + ) S - will be - V-ING ( - ) S - won’t be - V- ( ? ) Will - S - be - V-ING?
ING
2.2. The usage: Cách sử dụng- To denote timetables/ intentions/ plans/… using “at”.
e.g: She will be watching T.V at 8.00 tonight.
We will be staying at REX hotel at 5.00 next Sunday’s morning.
- To show the future happening actions with “when”.
e.g.
She will be sitting at the gate when we come tomorrow.
3. The future perfect tense: thì tương lai hoàn thành
3.1. The form: Công thức cấu tạo
( + ) S - will have - P.P ( - ) S - won’t have - P.P (P2) ( ? ) Will - S + have - P.P?
(P2)
3.2. The usage: Cách sử dụng- To denote planned actions with “by”, “by the time”, “by then”.
e.g:
She will have finished the course by the next Friday/ by then.
- To show a future schedule-finished action.
e.g:
The bridge will have been used by the next Autumn.
3.3. Other forms: Các hình thức diễn đạt tương lai khác
a. The simple present tense: To denote a timetable, or a plan…Thì hiện tại thường diễn tả kế
hoạch,dựđịnh, thời gian biểu,…
e.g:
A: When does he leave? B: He leaves tonight. (He doesn’t leave in fact)
b. The present progressive: To denote an intention. Thì hiện tại tiếp diễn có cách diễn đạt tương lai
tương tự thì hiện tai thường, nhưng có tinha chắc chắn cao hơn.
e.g:
A: When are you leaving? B: I am leaving this afternoon.
c. The “be + going to inf” form: To denote an intention/ a near future action, an arrangement.
e.g:
She is going to celebrate her 34th birthday. They are going to get married.
4. The sequences of tenses: Sự hòa hợp của các thì trong các mệnh đề.
1. Subordinate clauses: Mệnh đề phụ cơ bản
Main clause
Subordinate clause
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 10/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
simple present tense. /present perfect tense.
Simple present tense. present progressive tense./ simple future tense.
“be going to V” form.
simple past tense (certain point of past time).
simple past tense./ past progressive tense.
Simple past tense
past perfect tense./ “would + V” form.
“be going to + V” past form.
simple present tense (showing the truth).
Present perfect tense Simple present tense.
Past perfect tense
Simple past tense.
2. Adverbial clauses: Mệnh đề trạng ngữ
Main clause
Adverbial clauses (of time)
Present tenses
Present tenses
When/ whenever/ as/ while/ before/ after/ as soon as/…
Past tenses
Past tenses
When/ while/ as/ till/ until/ just as/ since/….
Future tenses
Present tenses
No sooner than/ hardly…when/ as long as/….
-------------------------THE END----------------------------
LESSON 5:LANGUAGE SKILLS
BÀI TẬP VỀ KĨ NĂNG NGHE - LISTENING
1. Nhận xétchung: Phần này kiểm tra kĩ năng nghe hiểu của học sinh về các chủ đề, chủ điểm như
nhà trường – gia đình – xã hội – kĩ năng giao tiếp. Bối cảnh nghe thường diễn ra tại khách sạn, nhà
hang, sân bay, văn phòng, các đại lí nhà đất, du lịch. Hình thức bài nghe thường là các cuộc hội
thoại, điện đàm, bài phát biểu, bài nói chuyện về các vấn đề được đề cập. Yêu cầu bài nghe gồm các
hình thức như: listen for specific details, listen to fill in the missing information, listening
comprehension (listen then answer the questions, listen to retell the story,…). Để làm chủ phần nghe
học sinh cần chú ý vào các yêu cầu sau:
- Nghe các con số, các thông tin chi tiết như vị trí, giá cả, số điện thoại, ngày giờ.
- Nghe các số liệu, tên, địa chỉ, phương tiện, hình thức công việc, các sắc thái tình cảm.
- Nghe phán đoán nội dung, tìm chủ đề và các thông tin đặc biệt.
- Nghe hiểu cốt chuyện, thuật lại cốt chuyện và nội dung chính.
2. Một số gợi ý khi nghe:
- Chuẩn bị tốt tâm lí trước khi nghe bằng cách:
+ Đọc trước thật kĩ nội dung yêu cầu, câu hỏi phần cần nghe (trên đề).
+ Đoán chủ đề bài nghe, liên tưởng các kiến thức về chủ đề nghe.
+ Chuẩn bị các từ vựng, cấu trúc có liên quan (theo phán đoán).
+ Đoán trước theo nội dung câu hỏi (có thể chính xác).
- Chuẩn bị cho bài làm bằng cách:
+ Liệt kê (trên nháp) thứ tự các câu hỏi theo đề bài.
+ Để khoảng cách giữa các câu hỏi sao cho có thể thay đổi được đáp án.
+ Điền nội dung đoán trước nếu có.
- Kĩ năng nghe:
+ Tập trung tối đa tinh thần, nhưng không quá lo lắng hay sốt sắng.
+ Chú ý nghe trọng âm, từ nhấn mạnh, điều lặp lại.
+ Suy luận phần không nghe được theo kiến thức về văn hóa, ngữ pháp, ngữ nghĩa.
- Hoàn thiện bài làm:
+ Kiểm tra các thông tin càn thiết, tính logic, hợp lí của các thông tin nghe được.
+ Kiểm tra lại tính tương thíc về ngữ nghĩa, ngữ pháp và văn phong của các đáp án.
+ Hoàn thành bài làm bằng việc suy đoán các đáp án không nghe được.
3. Một số địa chỉ hoặc phương pháp luyện nghe:
- Nghe trực tuyến trên các websites như: www.luyennghetienganh.com,
- Luyện nghe trực tuyến, ngoại tuyến các phần nghe của TOEFL, TOEFL iBT, IELTS,…
- Sử dụng các tài liệu nghe có ở các hiệu sách.
- Xem phim không phụ đề, không dịch,…
- Nghe bài hát (tốt nhất)
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 11/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỔI CÂU - SENTENCE TRANSFORMATION
1. Nhận xétchung:Phần bài tập này nhằm kiểm tra tổng hợp kiến thức ngữ pháp, từ vựng, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, và các kiến thức về văn hóa của người học. Bài tập này gồm 5-10 câu hỏi
được phân chia theo thang nhận thức, căn cứ vào yêu cầu về chuẩn kiến thức kĩ năng theo qui định
của chương trình. Nhìn chung các câu hỏi phần này chủ yếu dựa vào các hình thức chuyển đổi câu
như:
- Chuyển đổi câu dựa vào thì của động từ.
- Chuyển đổi câu dựa vào các hình thức câu so sánh.
- Chuyển đổi câu dựa vào kĩ năng sử dụng từ vựng: từ, cụm từ, thành ngữ hay cấu trúc cố
định.
- Chuyển đổi câu dựa vào hình thái lời nói: trực tiếp – gián tiếp; chủ động – bị động; lối nói
trần thuật – đảo ngữ, nhấn mạnh; ...
- Chuyển đổi câu dựa trên nền tảng kiến thức về cụm từ và mệnh đề (nguyên nhân; nhượng
bộ; mục đích; tác động và hiệu ứng; mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian; mệnh đề lược; câu
chẻ; mệnh đề điều kiện; quan hệ;...)
2. Cấu trúc cụ thể:
2.1. Time lines: Dòng thời gian
1. Simple Past vs. Present Perfect
Eg.
1. They last met 5 years ago.
They haven’t________________________________________________.
2. The last time he ate this kind of food was when he was in Ha Long.
He hasn’t____________________________________________________.
3. She has never had dinner out since 2015.
He last______________________________________________________.
4. We haven’t gathered for 5 months.
The last time_______________________________________________.
2. Before vs. The first/ second/… time:
Eg.
1. This is the first time they have ever eaten snails.
They haven’t_______________________________________________.
2. It is the second time he has ever met her.
He has______________________________________________________.
3. She has never had dinner out before.
This is the__________________________________________________.
4. We haven’t gathered as a close-knit family before.
It is the_____________________________________________________.
2.2. Comparisons: Dựa theo cấu trúc so sánh
1. Comparative vs. (negative) Positive:
Eg.
1. Apples are cheaper than oranges.
Apples are _________________________________________.
2. He drove more carefully than his brother.
His brother didn’t _________________________________.
2. Superlative vs. Comparative:
E.g.
1. He is the best at English in my class.
He is better ________________________________________.
2. He answered the most intelligently in his group.
He answered more ________________________________.
3. Superlative vs. Positive:
E.g.
1. He is the best at English in my class.
No one _____________________________________________.
2. He answered the most intelligently in his group.
No other pupil _____________________________________.
4. Comment sentences:
E.g.
1. It is the biggest party I have ever had.
I have never ________________________________________.
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 12/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
2. He has never met any more kind-hearted person than Mary.
Mary ________________________________________________.
2.3. Subjunctives: Thức giả định
1. Wish:
E.g.
1. I am sorry I missed your birthday party.
I wish _______________________________________________.
2. It is a pity that my wife couldn’t come.
I wish _______________________________________________.
2. Conditional sentences:
E.g.
1. I am not rich enough to do the charity.
If I were_____________________________________________.
2. The sea was too rough for us to go swimming.
We would have _____________________________________.
2.4. Emphasis: Thức nhấn mạnh
1. Cleft sentences:
E.g.
1. He was sentenced to death.
It was he who ________________________________________.
2. We had met with a very handsome boy.
It was a ______________________________________________.
3. She left on a rainy day.
It was on______________________________________________.
2. Inversions:
E.g.
1. He can hardly finish his project in time.
Hardly can ________________________________________.
2. As soon as she put down the phone, her boss rang back.
Scarcely had ______________________________________.
3. We didn’t reacognize him until he put off his mask.
Not until___________________________________________.
2.5. Passive voice: Thể bị động
E.g.
1. He bought his new shoes when he was on holiday.
His new shoes ____________________________________.
2. Don’t tough that wire.
That wire ________________________________________.
3. You must clean the machine every time you use it.
The machine______________________________________.
2.6. Indirect speech: Câu gián tiếp
E.g.
1. “Why don’t we go out for dinner?” said Lary.
Lary suggested __________________________________.
2. “If I were you, I would buy a new car, Harry” he said.
He advised ______________________________________.
3. “Don’t forget to buy me a sandwich on your way back, Peter”, said Matt.
Matt reminded__________________________________.
2.7. Structures: Dựa theo các cấu trúc
1. Reason:
E.g.
1. Beacause of the thick fog, he canceled his hiking trip.
Because the ______________________________________.
2. She failed because of her laziness.
Because she ______________________________________.
3. The heavy rain prevented us from going out.
Because of the____________________________________.
2. Effects:
E.g.
1. He was too young to join the army.
He was not old __________________________________.
2. She was such a nice girl that we loved her very much.
She was so ______________________________________.
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 13/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
3. There were so many applicants that we could provide enough room for all.
So many _________________________________________.
3. Concession:
E.g.
1. He led a simple life though he was very well-known.
However well-known ___________________________.
2. Despite the bad weather, we enjoyed the match thoroughly.
Although the weather __________________________.
3. Disabled as she was, she lived happily and thought poositively.
No matter how__________________________________.
3. Một số bài tập về viết chuyển đổi câu: phần thứ hai cuốn sách này
---------------------------------THE END-------------------------------
PROGRESS TEST:TEST 1
HANOI NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION
FACULTY OF ENGLISH
ENGLISH PROFICIENCY MOCK TEST
TEST NUMBER 1
PAPER 1 READING AND WRITING (1 hour 10 minutes)
PART 1. QUESTIONS 1-5. Which notice (A-H) says this (1-5)?For questions 1-5, mark the correct
letter A-H on the answer sheet.
EXAMPLE: 0.We can answer your questions.
ANSWER: E
1.
You can’t drive this way.
A ADULTS: ₤2.50
UNDER 12s FREE
2.
Children do not have to pay
B SHOES REPAIRED WHILE YOU WAIT
3.
You can shop here six days a week.
C MIND YOUR HEAD
4.
Be careful when you stand up.
D OPEN 24h a day
5.
We work quickly.
E INFORMATION
F–A–G–C–B
F POLICE NOTICE – ROAD CLOSE
G OPEN DAILY 10-6 (except Mondays)
H WAITING ROOM
PART 2. QUESTION6-10. Read the sentences (6-10) about a birthday.Choose the best word (A, B or
C) for each space.For questions 6-10, mark A, B or C on the answer sheet.
EXAMPLE
ANSWER
0. Nina__________ up early that morning because it was her birthday.
B
A. stood
B. woke
C. came
6. Nina was very__________ because she got lots of presents.
A. interesting
B. lovely
C. happy
7. She__________ some friends to her house for a party.
A. decided
B. agreed
C. invited
8. Her mother made a big chocolate__________ with ‘Happy Birthday’ on the top.
A. meal
B. cake
C. dish
9. Nina and her friends had a great time, singing and dancing and__________ to their favorite music.
A. listening
B. hearing
C. looking
10. When they had to go, everybody__________ Nina and her mother for the party.
A. said
B. thanked
C. told
PART 3. QUESTIONS 11-15. Complete the five conversations,For conversations 11-15, mark A, B or C
on the answer sheet.
EXAMPLE
ANSWER
0. How are you?
C
A. I am 18
B. I am Peter.
C. I am fine
11. It’s time for lunch.
A. Oh good!
B. One hour.
C. Half past twelve.
12. Would you like a drink?
A. I don’t like coffee.
B. I prefer tea.
C. Coffee, please.
13. How much was your new shirt?
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 14/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
A. It’s a red shirt.
B. It was very cheap
C. It was in a shop.
14. I'm very sorry.
A. I'm afraid so.
B. I think so.
C. That’s all right.
15. Do you speak English?
A. No, I'm not.
B. Only a little.
C. Yes, very much.
QUESTIONS 16-20. Complete this conversation at a garage. What does the woman say to the car
mechanic?For questions 16-20, mark the correct letter A-H on the answer sheet.
EXAMPLE
ANSWER
Mechanic: Good morning, Madam. What’s the problem?
Woman: 0 → BG – F – H – A – C
Mechanic: What do you mean?
A. I’d prefer the afternoon.
Woman:
16. _________________
B. I’m not sure. The brakes aren't
Mechanic: I see. We can probably repair that easily. Can working very well.
you leave the car now?
C. Oh! One other thing, how much
Woman:
17. _________________
will it cost?
Mechanic: I’m sorry. We’re completely full on Saturday.
D. The engine is hard to start in
Woman:
18. _________________
the morning.
Mechanic: Yes, all right. Could you come in the morning? E. I work on Mondays.
Woman:
19. _________________
F. I'm afraid I need it today. How
Mechanic: OK.
about the weekend?
Woman:
20. _________________
G. When I brake, the car goes to
Mechanic: I’m not sure, but probably about £30.
the left.
Woman:
That's fine. I'll see you on Monday.
H. Oh. Could you do it on Monday?
PART 4. QUESTIONS 21-27. Read the information about three books and then answer the questions.
For questions 21-27, mark A, B or C on the answer sheet.
EXAMPLE
ANSWER
0. Which book is about somebody who works with doctors?
A
A. The Long Night
B. Hard Work
C. Hospital or Cinema?
21. Which book is by somebody who has written a lot of books?
A. The Long Night
B. Hard Work
C. Hospital or Cinema?
22. Which book is about somebody who is very poor?
A. The Long Night
B. Hard Work
C. Hospital or Cinema?
23. Which book is about somebody who would like to work in a hospital?
A. The Long Night
B. Hard Work
C. Hospital or Cinema?
24. Which book is by somebody who worked in a school?
A. The Long Night
B. Hard Work
C. Hospital or Cinema?
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 15/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
25. Which book is about a difficult journey?
A. The Long Night
B. Hard Work
C. Hospital or Cinema?
26. Which book is about a man and his son?
A. The Long Night
B. Hard Work
C. Hospital or Cinema?
27. Which book is by a student?
A. The Long Night
B. Hard Work
C. Hospital or Cinema?
PART 5. QUESTIONS 28-35. Read the information about Schnauzer dogs. Choose the best word (A, B
or C) for each space (28-35). For questions 28-35, mark A, B or C on the answer sheet.
28. A. came
29. A. being
30. A. has
31. A. were
32. A. or
33. A. them
34. A. from
35. A. the
B. come
B. be
B. have
B. is
B. if
B. him
B. by
B. a
C. comes
C. been
C. had
C. are
C. but
C. us
C. to
C. any
PART 6. QUESTIONS 36-40. Read the descriptions (36-40) of some words about holidays and travel.
What is the word for each description?The first letter is already there. There is one space for each
other letter in the word.For questions 36-40, write the words on the answer sheet.
0. You can take photos of your holiday with this.
C AMERA
36. You need this to travel to some foreign countries.
PAS S P O R T
37. You need to buy this before you get on a plane.
TI C KE T
38. This is where you go to get a plane.
AI R P O R T
39. You put your clothes in this when you travel.
SU I T C A S E
40. This person likes visiting different places.
TO U R I S T
PART 7. QUESTIONS 41-50. Complete this letter. Write ONE word for each space (41-50).
For questions 41-50, write your words on the answer sheet.
28 Long Road Brighton
22nd March
Dear Pat,
I arrived (Examples here)three weeks ago. I'm studying at a language school (41)_IN/NEAR____
Brighton. The students come (42)__FROM____ many different countries and I (43)___HAVE___ made a
lot of new friends.
There (44)__ARE____ classes for five hours every day. I like (45)__MY/OUR/THE____ teacher very
much. (46)__HIS__ name is John and he helps me (47)__WHEN/IF___ I make a mistake.
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 16/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
I want (48)__TO___ visit London next weekend because I (49)_AM___ going back to my country on
Monday. Can I see you there? Please write to (50)__ME__ soon.
With best wishes from,
Maria
PART 8. QUESTIONS 51-55. Read the notice and the note from Sheila. Complete Andy’s notes.
For questions 51-55, write the information on the answer sheet.
WALTON COLLEGE FILM CLUB
2 April
Every Tuesday 8 p.m.
Andy,
In the DRAMA STUDIO
Let’s go to the Film Club next week. Can you get the
2 April: CITY LIGHTS
tickets from the college office? Remember we pay the
9 April: THE LAST KING
cheaper price. I must study at home for our exam on &
Tickets; Students £3.50
April. Thanks!
Visitors £5.00
See you next Tuesday in the Coffee Bar at 7.45, before it
starts!
Sheila
Andy’s Notes (Film club with Sheila)
Day: Tuesday
Date: 51. ____APRIL 9/ 9TH APRIL________
Name of film: 52. ____THE LAST
Starting time: 53. ____8.00 P.M______
KING___
Meet Sheila in: 55. ___COFFEE BAR_____
Ticket price: 54. £3.50_____________
PART 9. QUESTION 56. Read the note from your friend Richard.
Write a postcard to tell him what he wants to know.
It’s great that you’re coming to see me in Write 25-35 words. Write your postcard on the
England. Tell me when you are coming, how answer sheet.
long you want to stay and what you want to Dear Richard,
do.
I am going to England next Monday for three
Write soon!
months and I
Richard
would like to do an excursion with you around
London,
See you soon,
Lily
PAPER 2 LISTENING (approximately 30 minutes, including 8 minutes transfer time)
PART 1.QUESTIONS 1-5. You will hear five short conversations. You will hear each conversation
twice.There is one question for each conversation. For questions 1-5, put a tick √under the right
answer.
0. What time is it?
A
1. What have they forgotten? B
B
C √
2. What time does the train go? A
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 17/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
3. Where is room 22? B
4. Which man wants to see him? A
5. How did the woman get to work? C
PART 2.QUESTIONS 6-10. Listen to Paul talking to a friend about his family. What does each person
do?For questions 6-10, write a letter A-H next to each person. You will hear the conversation twice.
Example
Answer
0. Sally
H
6. Bill
A bank clerk
E
stopped work
7. David
B doctor
F
student
8. Paul’s mother
C farmer
G
teacher
9. Paul’s father
D shop assistant
H
writer
10. Paul
F–G–E–B–A
PART 3.QUESTIONS 11-15. Listen to Eric talking to Mary about the weekend. Their friend, Carlos, Is
coming to visit them. You will hear the conversation twice.For questions 11-15, tick A, B or C.
EXAMPLE
ANSWER
0. What does Carlos hate?
C
A shopping
B museums
C.football
11. When is the football match?
A. Saturday morning
B. Saturday afternoon
C. Sunday afternoon
12. Where are they going to eat on Saturday evening?
A. at home
B. in an Italian restaurant C. in a Chinese restaurant
13. What are they going to do on Sunday morning?
A. go for a drive
B. get up late
C. go to the cinema
14. Where are they going to have lunch on Sunday?
A. in a café
B. in a pub
C. at home
15. They can’t go to the cinema on Sunday afternoon because_________.
A. Carlos doesn’t like films B. Eric doesn’t like films
C. they don’t have time
PART 4.QUESTIONS 16-20. You will hear a telephone conversation a girl wants to speak to Martin,
but he is not there. Listen and complete questions 16-20. You will hear the conversation twice
Phone Message
To:
MARTIN
Time: 18.____8.30 P.M______
From: 16.___ELAINE____
Please bring: 19.____FRIEND_____
Party at: 17.__THE GRAND HOTEL__
Her phone number: 20.__7245936___
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 18/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
PART 5.QUESTIONS 21-25. You will hear some information about a travel agency, Listen and
completequestions 21-25. You will hear the information twice
South Seas Travel Agency
New phone number: 8472296
Open on: 23._21ST MAY________
New address: 21. 98_WARNOCK__ road
Book a holiday for: 24. £350_________
Opposite: 22.__THE BANK_____
and get free: 25._TRAVEL BAG___________
PAPER 3.SPEAKING (8—10 minutes)
The Speaking test lasts 8 to 10 minutes. You will take the test with another candidate. There are
two examiners, but only one of them will talk to you. The examiner will ask you questions and ask
you to talk to the other candidate.
Part 1 (5-6 minutes). The examiner will ask you and your partner some questions. These questions
will be about your daily life, past experience and future plans. For example, you may have to speak
about your school, job, hobbies or home town.
Part 2 (3-4 minutes). You and your partner will speak to each other. You will ask and answer
questions. The examiner will give you a card with some information on it. The examiner will give
your partner a card with some words on it. Your partner will use the words on the card to ask you
questions about the information you have. Then you will change roles.
---------------------------------THE END-------------------------------
LESSON6:NOUNS
1. Definition: To call out the names of things, objects, actions, or movements, etc.
(Danh từ là từ dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng)
2. Functions: (chức năng)
2.1.Subject (S) (chủ ngữ): Danh từ làm chủ ngữ cho câu, hay chủ thể tác động, nhận tác động từ
động từ. e.g. A teacherusuallyworksat school. Some kinds of birdsmigratein winter.
S
A
V
A
S
V
A
Accidentsmay happenanytime, anywhere, and to anyone.
S
V
A
2.2.Object (O) (tân ngữ): Danh từ làm tân ngữ cho câu, hay chủ thể nhận tác động từ động từ,
theo sau một số giới từ.
e.g.
Hebuyssome cakesfor his birthdayparty. Theysentmesome documents.
S V
O
O
S
V O
O
Wehad madean appointment to meet at the station.
S
V
O
2.3.Complement (C) (bổ ngữ): Danh từ làm bổ ngữ trong câu, là thành phần phụ hoàn tất câu.
e.g.
Shewasa famous singer. Shehas beenour principalsince last May.
S V
C
S
V
C
A
Peterwill becomeour new managerin the next two year.
S
V
C
A
2.4.Compounds (danh từ ghép): Danh từ có thể ghép với nhau để tạo thành danh từ mới với
những qui tắc ghép khác nhau. e.g. summerholiday, birthday cakes, schoolboy, schoolgirl,
salesman, chairperson, etc.
2.5.Possessive cases (dạng sở hữu cách): Chú ý cách tạo dấu sở hữu cách trong các ví dụ dưới
đây.e.g.
the boss’s car, his teacher’s remarks,… children’s seats, people’s lives,…
pupils’ books, the farmers’ tools,…
2.6.Noun phrases (cụm danh từ kết hợp tự do):Free words combination or compounds.
Danh từ ghép với các thành tố khác tạo thành cụm danh từ.
3. Plural forms: các hình thức biến đổi danh từ từ dạng số ít thành số nhiều (chỉ dành cho danh
từ đếm được – countable nouns).
3.1. Adding “s” to almost count-nouns: thêm ‘s’ vào sau hầu hết các danh từ
số ít để tạo
thành các danh từ số nhiều. (Chú ý: tận cùng ‘s’ được phát âm /s/ khi liền trước là các
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 19/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
phụ âm vô thanh như /f/, /t/, /k/, /p/, phát âm là /iz/ khi theo sau các tận cùng ce, ge, se, ze, còn
lại phát âm là /z/). Như bảng sau:
singular
plural
singular
plural
singular
plural
1.
an action
actions 8.
an hour
hours
15. a kid
kids
2.
an actor
actors
9.
an onion
onions
16. a lamp
lamps
3.
an apple
apples
10. an umbrella umbrellas 17. a table
tables
4.
an orange oranges 11. a bomb
bombs
18. a unit
units
5.
an eel
eels
12. a cat
cats
19. a whisper
whispers
6.
an eye
eyes
13. a dog
dogs
20. a winner
winners
7.
an heir
heirs
14. a finger
fingers
3.2. Adding “es” to the count-nouns that end in “s, ss, sh, ch, o, x” with /iz/ or /z/ sounds:
Thêm ‘es’ vào sau các danh từ đếm được số ít tận cùng bằng “s, ss, sh, ch, o, x” để tạo thành các
danh từ số nhiều tương ứng.
Như bảng sau:
endings
singular
plural
singular
plural
1.
s
a bus
buses
a plus
pluses
2.
ss
a class
classes
a kiss
kisses
3.
sh
a brush
brushes
a dish
dishes
4.
ch
a church
churches a watch
watches
5.
o
a potato
potatoes a tomato tomatoes
6.
x
an ax
axes
a box
boxes
Note: Words of foreign origin or abbreviation ending in ‘o’, add ‘s’ only. Với các từ vay mượn, từ
viết tắt tận cùng bằng ‘o’, ta thêm ‘s’ để tạo hình thức số nhiều. Như:
singular
plural
singular
plural
1. a dynamo
dynamos
6.
a soprano sopranos
2. a kilo
kilos
7.
a kimono
kimonos
3. a piano
pianos
8.
a UFO
UFOs
4. a radio
radios
9.
a UFO
UFOs
5. a photo
photos
10. an O
Os
3.3. Adding “ies” to the count-nouns that end in “y” with its preceding consonants: Với các
danh từ đếm được số ít tận cùng là ‘y’ và liền trước là phụ âm ta bỏ ‘y’ thay bằng ‘ies’ để
tạo ra các danh từ số nhiều tương ứng. Như bảng sau:
singular
plural
singular
plural
1. a lorry
lorries
5. an ability abilities
2. a story
stories
6. a sky
skies
3. a lady
ladies
7. a fly
flies
4. a baby
babies
8. a lady
ladies
Nhưng:
singular plural
singular
plural
1. a boy
boys
4. a storey
storeys
2. a toy
toys
5. a prey
preys
3. a play
plays
6. a way
ways
3.4. Adding “ves” to the count-nouns that end in “f”, “fe”: Chuyển các danh từ đếm được tận
cùng bằng “f”, “fe” từ số ít sang số nhiều ta đổi “f”, “fe” thành ‘ves’ như bảng sau:
singular plural
singular plural
1. a wife
wives
4. a leaf
leaves
2. a knife
knives
5. a loaf
loaves
3. a life
lives
6. a thief
thieves
Chú ý:
- Các danh từ hoof, scarf, và wharfđổi sang số nhiều thành hoofs, scarfs, và wharfs hoặc
hooves, scarves, và wharves. Tức là có thể thêm ‘s’ hoặc ‘ves’.
- Các danh từ cliff, handkerchief, và safe đổi sang số nhiều sẽ chuyển thành cliffs,
handkerchiefs, và safes. Tức là chỉ thêm ‘s’.
3.5. Irregular changes: dạng biến đổi bất qui tắc mô tả ở bảng dưới đây:
singular
plural
singular
plural
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 20/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
1.
a man
men
11. a child
children
2.
a woman
women
12. a medium
media
3.
a chairman
chairmen
13. a mouse
mice
4.
a chairwoman
chairwomen
14. an ox
oxen
5.
a salesman
salesmen
15. a goose
geese
6.
a saleswoman
saleswomen
16. a tooth
teeth
7.
a salesperson
salespeople
17. a foot
feet
8.
a chairperson
chair people
18. a phenomenon
phenomena
9.
a person
people
19. a policeman
policemen
10. a louse
lice
20. a policewoman
policewomen
3.6. Collective nouns: crew, family, group, team,…(singular or plural form, either singular
or plural verb) Các danh từ trên gọi là danh từ tổ hợp, có thể coi là số ít hoặc số nhiều,
dùng động từ dạng số ít hoặc nhiều.
e.g.
The crew save many victims. Hoặc The crew saves many victims.
Our group have won several times. Hoặc Our group has won several times.
3.7. Always-plural-form-nouns: Danh từ dưới đây luôn tồn tại dưới hình thức số nhiều.
1.
arms
11. greens (vegetable)
21. pyjamas
2.
athletics
12. jeans
22. savings
3.
binoculars
13. mathematics
23. scales
4.
breeches
14. outskirts
24. scissors
5.
clothes
15. pants
25. shears
6.
damages
16. pains (trouble, effort)
26. spirits
7.
earnings
17. physics
27. stairs
8.
ethics
18. pliers
28. surroundings
9.
glasses
19. police
29. trousers
10. goods
20. politics
30. valuables
e.g.
The police have asked several witnesses to prove their ideas.
The stairs are too dim for us to go up easily.
3.8. The unchanged names of creatures: deer, sheep, calf, cod, pike, plaice, salmon, squid,
trout, turbot (these nouns can take either singular or plural verbs) hình thức số ít, nhiều
không đổi.
singular
plural
singular plural
1. a deer
deer
6.
a cod
cod
2. a sheep
sheep
7.
a pike
pike
3. a calf
calf
8.
a plaice
plaice
4. a salmon salmon
9.
a squid
squid
5. a trout
trout
10. a turbot
turbot
e.g. A deer is trapped and two other deer are killed by the poachers.
A squid and two salmon were sent to the laboratory for rescue.
3.9. Plural form but singular verb: news, mumps (bệnh sưng quai hàm), billiards, bowls –
Các danh từ trên có hình thức số nhiều nhưng sử dụng như danh từ số ít.
e.g.
There is a news at 7.00 every day.
Mumps is widely seen among children of the age of under fifteen.
4. Uncountable nouns: Danh từ không đếm được
4.1. Substances: các dạng vật chất sau được qui ước là danh từ không đếm được:
1. beer
6.
dust
11. jam
16. stone
2. bread
7.
gin
12. oil
17. tea
3. cloth
8.
glass
13. paper
18. water
4. coffee
9.
gold
14. sand
19. wine
5. cream
10. ice
15. soap
20. wood
e.g.
Vietnamese coffee is exported to many countries in the world.
Beer is a favourire drink in the South.
4.2. Abstract nouns: Các danh từ trừu tượng sau được qui ước là danh từ không đếm được:
1. advice
6.
fear
11. knowledge
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 21/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
2. beauty
7.
help
12. mercy
3. courage
8.
hope
13. pity
4. death
9.
horror
14. relief
5. experience
10. information
15. suspicion
e.g.
Fear is a kind of feelings.Knowledge is one’s valuable possession.
4.3. Others: một số danh từ khác được qui ước là danh từ không đếm được:
1 baggag 3 damage 5 luggag 7 parking 9. work
. e
.
. e
.
2 campin 4 furnitur 6 money 8 shoppin 10 weathe
. g
. e
.
. g
.
r
e.g. Camping is my favourite outdoor activity. Weather is getting warmer when the Spring comes.
4.4. Notes: Particular senses of uncountable nouns: Một số danh từ không đếm được lại có
thể sử dụng với mạo từ như danh từ đếm được trong các ngữ cố định sau:
a. a help: A great help to + O
e.g.
He gave a great help to our family. Computer is a great help to my work.
b. a relief: A relief to + V.
e.g.
That gave me a relief to continue my study. A relief to work makes your doing better.
c. a knowledge: A good/ bad knowledge of + N.
e.g.
Pete has got a good knowledge of history.
d. a dislike / dread / hatred / horror / love of + …
e.g.
He had a great love for funny stories.
e. a mercy / pity / shame / wonder + that…
e.g.
It’s a pity that I couldn’t come. What’s a pity!
f. a fear/ fears; a hope/ hopes; a suspicion/ suspicions.
e.g.
We have a suspicion / suspicions that no one will agree to help.
5. Compound nouns: danh từ ghép
5.1. Noun-noun: Hanoi-capital; hall-door; hitch-hiker; kitchen-table; traffic light; …
5.2. Noun-gerund: fruit-picking; weight-lifting; lorry-driving; bird-watching; coal-mining;…
5.3. Gerund-noun: waiting-list; landing card; driving board; dining room; driving license;…
5.4. Free combination: sự kết hợp tự do
- shop window; church bell; picture frame; garden gate; college library; gear level;…
-city street; corner shop; country lane; …
-summer holiday; spring flowers; Sunday paper; dawn chorus; November fog; …
-steel door; stone wall; silk shirt;…
-coffee cup; golf club; chess board; football ground;…
- fish-farm; gold-mine; oil-rig; …
-football match; beauty contest; pop music;…
6. Suffixes: các hậu tố dùng để tạo danh từ.
1.er: teacher, reader, listener
11.ee: employee, refugee, interviewee
2.or: visitor, actor, spectator
12.ent: government, payment, investment
3.ist: terrorist, capitalist, naturalist
13.ce: importance, difference, significance
4.ant: applicant, assistant, pollutant
14.ion: action, decision, communication
5.age: voyage, carriage, marriage
15.hood: childhood, adulthood, neighborhood
6.dom: freedom, boredom, wisdom
16.ism: tourism, Buddhism, mechanism
7.ness: sadness, tiredness, happiness
17.ship: friendship, scholarship, relationship
8.iety: society, anxiety, variety
18.ility: ability, possibility, responsibility
9.ing: fishing, shopping, washing
19.al: arrival, refusal, approval
10.our: behavior
20.y: difficulty, honesty, accuracy
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Exercise 1: Give ONE of the derived nouns of the given words.
roots
nouns
roots
nouns
1. able
……………… 11. explain
………………
2. anxious
……………… 12. friendly
………………
roots
21. manage
22. modernize
nouns
……………………
……………………
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 22/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
3. attract
……………… 13. free
……………… 23. organize
……………………
4. announce ……………… 14. hospitable ……………… 24. pollute
……………………
5. believe
……………… 15. imagine
……………… 25. popular
……………………
6. careful
……………… 16. imitate
……………… 26. prove
……………………
7. certain
……………… 17. know
……………… 27. short
……………………
8. child
……………… 18. like
……………… 28. solid
……………………
9. discover
……………… 19. lonely
……………… 29. stupid
……………………
10. excite
……………… 20. maintain
……………… 30. warm
……………………
Exercise 2: Give ONE of the derived nouns of the given words to finish each of the incomplete
sentences below.
1.
The children all have very different____________.
PERSON
2.
An______________ is a person who is concerned about the natural environment ENVIRONMENT
and wants to improve and protect it.
3.
She had never been greatly concerned about her _____________.
APPEAR
4.
The_____________ of people interviewed prefer TV to radio.
MAJOR
5.
I’ll never forget the____________ I felt in the situation.
HUMILIATE
6.
The main goals of the Association of Southeast Asian Nations are to promote
peace and___________ in the region.
STABLE
7.
The security of the earth can be threatened by___________ groups.
TERROR
8.
It is reported that humans are the main reason for most species' declines
and habitat_____________.
DESTROY
9.
He resigned for a____________ of reasons.
VARY
10. The Americans are much more concerned than the Indians and the Chinese
with physical_______________ when choosing a wife or a husband.
ATTRACT
11. How much does___________ of this club cost?
MEMBER
12. I was annoyed at his___________ to co-operate.
REFUSE
13. Jackson had another violent___________ with the referee.
AGREE
14. She studied__________ at university.
ECONOMY
15. Jackie suffered as a child from a very strict___________.
BRING
16. Rescue team held out little hope of finding other___________.
SURVIVE
17. ___________ of the new system will take several days.
INSTALL
18. Teachers must keep a record of students’_____________.
ATTEND
19. There were 50___________ in the talent contest.
COMPETE
20. Our___________ has lasted a lifetime.
FRIEND
----------------------------THE END-----------------------------
LESSON 7:ADJECTIVES & ADVERBS
ADJECTIVES
I. Definition: Words that denote colours, sizes, shapes, weights, characteristics, quality, quantity,
and states of things, persons, actions, etc. Là từ dùng để chỉ màu sắc, kích cỡ, hình dạng, trọng
lượng, đặc điểm, chất lượng, số lượng, và trạng thái của sự vật, hiện tượng.
II. Kinds (Classification): phân loại
1. Main kinds: phân loại chính
a. Demonstrative:(tính từ chỉ định) this, that, those, these.
e.g. This book is mine and that is yours. I’d like to have a look at those shoes, please.
b. Distributive: (tính từ phân phối) each, every, either, neither.
e.g. Each room has its own TV set. We care for every client there.
c. Quantitative: (tính từ chỉ số lượng) some, any, no, little, few, many, much, numbers.
e.g. Some books are new and few are old. She has met many strangers in the town.
d. Interrogative: (tính từ nghi vấn) which, what, whose.
e.g. Which hat is your, the red or the blue one? What kind of films do you like to watch?
e. Possessive: (tính từ sở hữu) my, your, his, her, our, its, their
e.g. Your car needs cleaning. He apologized to her for having hurt her feelings.
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 23/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
f. Quality: (tính từ chỉ phẩm chất) clever, dry, fat, golden, heavy,…
e.g. He was very clever at making decision. The winners will be presented with golden
medals.
2. Derived adjectives: Tính từ phái sinh là những tính từ được phái sinh từ các từ gốc
khác để đảm nhận chức năng của tính từ. cụ thể như sau:
a. Present participles: Một số động từ như amaze, amuse, bore, embarrass, excite, exhaust,
frighten, interest, surprise, tire, etc. có thể thêm hậu tố ING để tạo thành các tính từ chỉ đặc
điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng như: amazing, amusing, boring, embarrassing,
exciting, exhausting, frightening, interesting, surprising, tiring, etc.
e.g. We found the film amazing.
They thought the long walk was tiring.
A boring night didn’t appeal to him. An interesting book interested me.
b. Past participles: Một số động từ như amaze, amuse, bore, embarrass, excite, exhaust,
frighten, interest, surprise, tire, etc. có thể thêm hậu tố ED để tạo thành các tính từ chỉ đặc
điểm, tính chất của người như: amazed, amused, bored, embarrassed, excited, exhausted,
frightened, interested, surprised, tired, etc.
e.g. We are nearly exhausted after so long a walk.
They felt extremely tired after a day of hard work.
c. Others:
* compound words used as adjectives:
e.g. Ha Noi is a one-thousand-year-old city.
An eighty-year-old lady showed me the way here.
* noun-ed used as adjectives:
e.g
An one-eyed man told me to sit down. The manned craft landed safely.
* Adverbs-past participles used as adjectives:
e.g.
He was a well-educated man.They are properly-trained workers.
The poorly-prepared trip turned to be disastrous.
III. Functions (Position): chức năng hay vị trí
1. Noun-subordinator:Tính từ thực hiện chức năng làm bổ nghĩa cho danh từ, tính từ thường
được đặt liền trước các danh từ để chỉ tính chất, đặc điểm của danh từ đó.
e.g.
This is a new book. She is reallya kind-hearted lady. We live in a very large room.
Note: Khi có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ ta cần chú ý đến trật tự các tính
từ như bảng dưới đây:
1. Opinion → 2. Size → 3. Age → 4. Shape → 5. Color → 6. Origin
e.g. My beautiful large new round brown Vietnamese cornical leaf hat is overthere.
2. Verb-complementation: Tính từ thực hiện chức năng làm bổ ngữ cho động từ, tính từ thường
theo sau các động từ (linking verbs) như: be, become, seem, appear, feel, get, grow (become), keep,
look (appear), make, smell, sound, taste, turn,…
e.g.
She is really beautiful.
They became more and more nervous.
He seemed tired.
Mr. An felt a bit disappointed.
But some verbs can take either an adjective or an adverb:
e.g. He looks calm.(=He himself is calm)
He looks calmly at the angry crowd.(= He shows no attitude to the angry crowd)
3. Comparison forms: cấp so sánh đối với các tính từ có thể được trình bày theo dạng dưới đây:
3.1. Positive degree: so sánh bằngcủa tính từ
a. Formula:
S – V – as – adjs –
as – O
b. Examples:
She is as tall as my wife. Peter was as hard-working as I was.
Note: negative formula
not – as/so –
e.g.
Helen is not as strict as Jane. He was not so intelligent as his fellows.
The house is not as comfortable as the previous one.
3.2. Comparative degree: Hìnhthứcso sánh hơn của tính từ
a. Monosyllable-adjectives: Đốivới tính từ đơn âm tiếthoặc tính từ đa âm tiết
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 24/53
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 – MÔN TIẾNG ANH – HỆ ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 KÌ I
nhưng có tận cùng bằng “y”, “ow”, hoặc “er”:
S – V – adjs -ER –
e.g.
Lan is shorter than Na. She was better at English than we were.
She looked happier than her brother.
b. Multisyllable-adjectives: Đốivới tính từ đa âmtiết
S – V – more – adjs –
than –O
e.g.
She was more hard-working than us. We are more intelligent than him.
Helen is more beautiful than she used to be.
3.3. Superlative degree: so sánh hơn nhất
a. Monosyllable-adjectives: Đốivới tính từ đơn âm tiếthoặc tính từ đa âm tiết
nhưng có tận cùng bằng “y”, “ow”, hoặc “er”:
S – V – the – adjs -
e.g.
Nam is the best in our class. She was the kindest lady I’ve ever met.
Lam is the happiest in our group.
b. Multisyllable- adjectives: Đốivới tính từ đa âmtiết
S – V – the – most – adjs
e.g.
Sarah was the most intelligent in my group.
She is the most hard-working girl I’ve ever known.
Water is one of the most important factors to life.
Notes: For adjectives ending in “er”, “y”, “ly”, or the irregular cases – Bảng các hình thức so
sánh của các tính từ bất qui tắc:
1.bad – worse - the worst
6.clever – cleverer - the cleverest
2.good– better- the best
7.happy – happier - the happiest
3.little– less- the least
8.far - farther/ further - the farthest/ furthest
4.pretty – prettier - the prettiest
9.many/ much – more - the most
5.silly– sillier- the silliest
10.old - older/ elder - the oldest/ eldest
3.4. Double comparison: Hình thức so sánh kép gồm 4 mẫu câu sau:
a.
S – V – adj-ER – and –
b.
c.
d.
e.g. She is becoming older and wiser.
S – V – adj-ER – and –
more
–adj
e.g. It was
getting
darker and more humid.
S – V – more – adj – and –
e.g. He is more hard-working and smarter.
S – V – more – adj – and –
more – adj
e.g. Linh is becoming more industrious and more intelligent.
3.5. Parallelcomparison: hình thức so sánh thăng tiến gồm 4 mẫu câu sau:
a.
a.
The adj-ER - S – V, the adj-ER – S
e.g. The older she is. thewiser she becomes.
b.
c.
d.
The adj-ER - S – V, the more adj –
–V
e.g. The darker itSwas,
the more humid it seemed to be.
The more adj - S – V, the adj-ER –
S –V
e.g. The more hard-working he is, the smarter he becomes.
The more adj - S – V, the more
Soạn & Giảng dạy bởi Đỗ Văn Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –Trang 25/53