Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phần 4 nguyên tắc giải bài tập hóa căn bản bài (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.17 KB, 7 trang )

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

PP đại số thông thường

PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ THÔNG THƯỜNG
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được b iên soạn kèm theo các bài g iảng “Phương pháp đại số thông thường” thuộc
Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn
kiểm t ra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn
cần học trước bài giảng “Phương pháp đại số thông thường” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 35,6 gam hỗn hợp X gồm NaBr và NaI vào nước, sau đó sục khí Cl2 tới phản
ứng hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch thu được 17,55 gam muối khan. Số mol NaBr và NaI trong hỗn hợp X
lần lượt là
A. 0,1 mol và 0,2 mol .
C. 0,05 mol và 0,25 mol.

B. 0,15 mol và 0,15 mol .
D. 0,25 mol và 0,05 mol.

Câu 2: Hòa tan 16,15 gam hỗn hợp NaCl, NaBr vào nước, sau đó cho tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO 3 thu được 33,15 gam kết tủa. Khối lượng của NaCl và NaBr trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 10,0 gam và 6,15 gam.
C. 6,66 gam và 9,49 gam .
B. 8,21 gam và 7,94 gam.

D. 5,85 gam và 10,3 gam .

Câu 3: Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 0,4 mol H2 . Nếu cho ½ hỗn


hợp X tác dụng với NaOH dư thu được 0,15 mol H2 . Số mol Mg và Al trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,25 mol và 0,15 mol.

B. 0,1 mol và 0,2 mol .

C. 0,2 mol và 0,2 mol .
D. 0,2 mol và 0,1 mol.
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2 O3 tác dụng với NaOH dư thu được 0,15 mol H2 . Nếu cũng cho
lượng hỗn hợp trên tác dụng với HCl dư thu được 0,35 mol H2 . Số mol Mg và Al trong hỗn hợp X lần lượt

A. 0,2 mol và 0,1 mol .

B. 0,2 mol và 0,15 mol.

C. 0,35mol và 0,1 mol.
D. 0,125 mol và 0,15 mol.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn bằng dung dịch H2 SO4 đặc, nóng thu được 3,136 lít
SO 2 (ở đktc); 0,64 gam lưu huỳnh và dung dịch muối sunfat. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp ban đầu là
A. 45,54% Cu và 54,46% Zn.

B. 49,61% Cu và 50,39% Zn.

C. 50,15% Cu và 49,85% Zn.

D. 51,08% Cu và 48,92% Zn.

Câu 6: Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng của dung
dịch tăng thêm 7 gam. Khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5 gam và 2,8 gam.

C. 5,4 gam và 2,4 gam.

B. 5,8 gam và 2 gam.
D. 3,4 gam và 4,4 gam.

Câu 7: Hòa tan 55 gam hỗn hợp Na2 CO 3 và Na2 SO 3 với lượng vừa đủ 500 ml axit H2 SO4 1M thu được
một muối trung hòa duy nhất và hỗn hợp khí A. Thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí A là
A. 80% CO 2 ; 20% SO 2.
B. 70% CO 2 ; 30% SO2 .
C. 60% CO 2 ; 40% SO 2 .

D. 50% CO2 ; 50% SO 2.

Câu 8: Cho 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn vào m gam dung dịch H2 SO 4 loãng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, khối lượng dung dịch là (m + 11,1) gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

A. 1,35 gam và 10,55 gam.
C. 2,00 gam và 9,9 gam.

PP đại số thông thường

B. 2,7 gam và 9,2 gam .
D. 5,4 gam và 6,5 gam.


Câu 9: Hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Ba được chia thành 3 phần bằng nhau:
-

Phần I: Cho tác dụng với nước dư thu được 0,04 mol H2 .
Phần II: tác dụng với NaOH dư thu được 0,07 mol H2 .

-

Phần III: tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,1 mol H2 .

Số mol của Ba, Al, Fe trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,01; 0,04 và 0,03.
C. 0,02; 0,03 và 0,04 .

B. 0,01; 0,02 và 0,03.
D. 0,01; 0,03 và 0,03.

Câu 10: Cho 10,8 g hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit khí H2 (đktc). Tổng
khối lượng muối khan thu được là (g)
A. 18,7.
B. 25,0.
C. 19,7.
D. 16,7.
Câu 11: Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối
clorua. Khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 1,17 gam và 2,98 gam
C. 1,12 gam và 1,92 gam

B. 1,12 gam và 1,6 gam

D. 0,8 gam và 2,24 gam

Câu 12: Cho 2,84 gam hỗn hợp CaCO 3 và MgCO 3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí
CO 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của 2 muối (CaCO 3 , MgCO 3 ) trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 35,2% và 64,8%
B. 70,4% và 29,6%
C. 85,49% và 14,51%

D. 17,6% và 82,4%

Câu 13: Cho 10 hỗn hợp Fe và Mg tác dụng với axit HCl dư thì thu được 24,2 gam muối clorua. Tính %
về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
A. 25% và 75%
B. 91% và 9%
C. 50% và 50%
D. 64% và 36%
Câu 14: Hòa tan hòan toàn 8,3 gam Al và Fe vào dung d ịch H2 SO4 dư thấy tạo thành 5,6 lít H2 (đktc).
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
A. 2,4g và 5,9g
B. 5,3g và 3g
C. 2,7g và 5,6g
D. 6g và 2,3g
Câu 15: Hòa tan hòan toàn 8,3 gam Al và Fe vào dung d ịch H2 SO4 dư thấy tạo 26,05 gam muối sunfat.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
A. 32,53% và 67,47%
C. 56% và 46%

B. 63,2% và 36,85
D. 24,6% và 75,4%


Câu 16: Cho 10 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng với axit HCl dư thì thu được 4,48 lít khí H2 ( đktc ). Tính
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
A. 2 gam và 8 gam

B. 5,6 gam và 4,4 gam

C. 8, 2 gam và 1,8 gam
D. 9,1gam và 0,9 gam
Câu 17: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2 SO4 0,5M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X
là:
A. 56,25%.

B. 49,22%.

C. 50,78%.

D. 43,75% .

Câu 18: Cho 10 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thì thu được 47,2 gam hỗn hợp
hai muối. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
A. 2,16 và 7,84
B. 6,4 và 3,6
C. 3,9 và 6,1
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

D. 5,27 và 4,73
- Trang | 2 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

PP đại số thông thường

Câu 19:Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít
H2 (ở đktc). Thể tích khí O 2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
:
A. 3,92 lít.

B. 1,68 lít

C. 2,80 lít

D. 4,48 lít

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
Câu 20: Cho 6,96 gam hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,016 lít khí H2 (đkc).
Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 72,41%.
B. 57,17%.
C. 44,83%.
D. 55,17%.
Câu 21: Hoà tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H2 (đktc). Cùng
lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là:
A. 3,9 .
B. 7,8.
C. 11,7.
D. 15,6 .
Câu 22: Hoà tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H2 (đktc). Cùng

lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là:
A. 3,9 .
B. 7,8.
C. 11,7.
D. 15,6 .
Câu 23: Cho 3,87 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2 SO4 0,5M
thu được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al trong X tương ứng là:
A. 37,21% Mg và 62,79% Al.
B. 62,79% Mg và 37,21% Al.
C. 45,24% Mg và 54,76% Al

D. 54,76% Mg và 45,24% Al.

Câu 24: Hòa tan 9,02 g hỗn hợp A gồm Al(NO 3 )3 và Cr(NO 3 )3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung
dịch B. Sục từ từ CO 2 vào B tới dư thì thì thu được 3,62g kết tủa. thành phần %(m) của Cr(NO 3 )3 trong A

A. 52,77%.
B. 63,9%.
C. 47%.
D. 53%.
Câu 25: Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dd NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một
phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí)
thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là
A. 13,66%Al; 82,29% Fe và 4,05% Cr

B. 4,05% Al; 83,66%Fe và 12,29% Cr

C. 4,05% Al; 82,29% Fe và 13,66% Cr
D. 4,05% Al; 13,66% Fe và 82,29% Cr
Câu 26: Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl ( loãng), nóng thu được 896ml khí ở

đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là:
A. 0,065 gam
B. 1,04 gam
C. 0,560 gam
D. 1,015 gam
Câu 27: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2 O3 , Cr2O3 và Al2 O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư),
sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt
nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2 O3 trong hỗn hợp X là ( Hiệu
suất của các phản ứng là 100% )
A. 50,67%.
B. 20,33%.
C. 66,67%.
Câu 28: Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau:

D. 36,71%.

- Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lit khí (đktc).
- Phần 2 cho vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lit khí (đktc).
Phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp X là:
A. 17%.

B. 16%.

C. 71%.

D. 32% .

Câu 29: Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít
khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị của
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

PP đại số thông thường

m là:
A. 31,45 gam.

B. 33,25 gam.

C. 3,99 gam.

D. 35,58 gam.

Câu 30:Hoà tan hoàn toàn 4,14 gam hỗn hợp X gồm Ni và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 1,344 lít
khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O 2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 4,14 gam hỗn hợp X là ( Ni = 59 ,
Sn =119):
A. 0,784 lít.

B. 0,672 lít.

C. 1,344 lít.

D. 2,24 lít.

Câu 31: Cho 3,87 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2 SO4 0,5M

thu được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al trong X tương ứng là:
A. 37,21% Mg và 62,79% Al.

B. 62,79% Mg và 37,21% Al.

C. 45,24% Mg và 54,76% Al
D. 54,76% Mg và 45,24% Al.
Câu 32: Hoà tan 12,8g hỗn hợp Fe, FeO bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc) thu được dung
dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối
lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị a là:
A.12g

B.14g

C.16g

D.18g

Câu 33:Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn
hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng
nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
A. 19,81%.
B. 29,72%.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010)

C. 39,63%.

D. 59,44%.

Câu 34:Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO 4 . Sau một thời gian, thu

được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2 SO4 (loãng, dư), sau khi các
phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy
nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 41,48%.
B. 58,52%.

C. 48,15%.

D. 51,85%.

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2011)
Câu 35: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3 O 4 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư , đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí (đktc) NO là sản phẩm khử duy
nhất. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 190,2
B. 137,1.
C. 108,9.
D. 97,5.
Câu 36: Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3 O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất(đktc), dung dịch Y và
còn lại 1,46 gam kim loại. Khối lượng muối trong Y và nồng độ mol của dung dịch HNO 3 là
A. 48,6 gam;2,7M.
B. 65,34 gam ; 2,7M.
C. 65,34 gam;3,2M.
D. 48,6 gam; 3,2M.
Câu 37: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Cu trong dung dịch H2 SO4 đặc, nóng, dư, thu
được 6,72 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Mặt khác cho 1,52 gam hỗn hợp vào dung dịch
H2 SO 4 loãng dư. Thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 0,672 lít.
B. 2,24 lít.


C. 0,224 lít.

D. 0,448 lít.

Câu 38: Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít
khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị của
m là:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

A. 31,45 gam.

B. 33,25 gam.

C. 3,99 gam.

PP đại số thông thường

D. 35,58 gam.

Câu 39: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4 C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2 O rất dư, thu được
dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2 H2 , CH4 ) và a gam kết tủa Al(OH)3 . Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản
phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
A. 3 : 2


B. 4 : 3

C. 1 : 2

D. 5 : 6

Câu 40: Trộn 200ml dung dịch HCl 2M với 200ml dd H2 SO4 2,25M thu được dd A. Lấy dd A hòa tan vừa
đủ với 19,3g hỗn hợp Al và Fe. Khối lượng Al và Fe lần lượt là?
A. 8,1 gam và 11.2gam

B. 12,1gam và 7,2gam

C. 18,2gam và 1,1gam
D. 15,2gam và 4,1gam
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được
1,344 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch
Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn
hợp X và giá trị của m lần lượt là:
A. 21,95% và 2,25. B. 78,05% và 2,25. C. 21,95% và 0,78. D. 78,05% và 0,78.
Câu 42: Cho 1,896 gam hỗn hợp X có Mg và Al vào 320 ml dung dịch CuSO 4 0,2M. Sau phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch Y và 4,636 gam chất rắn. Tính khối lượng Al trong hỗn hợp đầu
A. 0,54 gam.
B. 1,08 gam.
C. 1,35 gam.
D. 1,62 gam.
Câu 43: Khi cho 41,4 gam X gồm Fe2 O 3 , Cr2 O3 và Al2 O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau
phản ứng được 16 gam chất rắn. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8
gam Al. % khối lượng của Cr2 O3 trong X là (H = 100%, Cr = 52):
A. 50,67%.

B. 20,33%.
C. 66,67%.

D. 36,71%.

Câu 44: Nung bột Fe 2 O 3 với a gam bột Al trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ
X vào lương dư Na OH, thu được 1,344 lít H2 (dktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a
là:
A. 1,95
B. 3,78
C. 2,56
D. 2,43
Câu 45: Cho 13,8 gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào 750 ml dung dịch AgNO 3 nồng độ x mol/l, sau phản ứng
kết thúc thu được dung dịch X và 37,2 gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được
kết tủa, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 12 gam hỗn hợp gồm oxit của hai
kim loại. Giá trị của x là
A. 0,3

B. 0,4

C. 0,5

D. 0,46

Câu 46: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch Cu(NO 3 )2 1M thu
được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch
HCl thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,60.


B. 10,80.

C. 7,12.

D. 8,00.

Câu 47: Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO 4 và KClO 3 , thu được O 2 và 24,625 gam hỗn hợp
chất rắn Y gồm KMnO 4 , K2 MnO4 , KClO 3 , MnO 2 và KCl. Cho toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 0,8 mol HCl đặc, đun nóng . Phần trăm khối lượng của KMnO 4 trong X là:
A. 39,20 %
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

B. 66,67%

C. 33,33 %

D. 60,80 %

- Trang | 5 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

PP đại số thông thường

Câu 48: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hoà tan vừa hết trong dng dịch H2 SO4 4,9% thì thu được dung dịch
chứa 2 muối trong đó nồng độ % của FeSO 4 = 3%.Nồng độ % của MgSO 4 là :
A. 3,25%


B. 4,41%

C. 3,54%

D. 4.65%

Câu 49: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch Cu(NO 3 )2 1M thu
được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch
HCl thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,60.

B. 10,80.

C. 7,12.

D. 8,00.

Câu 50: Cho 13,8 gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào 750 ml dung dịch AgNO 3 nồng độ x mol/l, sau phản ứng
kết thúc thu được dung dịch X và 37,2 gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được
kết tủa, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 12 gam hỗn hợp gồm oxit của hai
kim loại. Giá trị của x là
A. 0,3

B. 0,4

C. 0,5

D. 0,46


Câu 51: Cho 12,19 gam hỗn hợp chứa Al và Fe vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO 3 )3 và 0,2 mol
Cu(NO 3 )2 . Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 2 muối và rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl
loãng dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 14,80 gam
B. 12,40 gam
C. 19,03 gam
D. 21,43 gam
Câu 52: Cho 26,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn và Fe vào 400 ml dung dịch Cu(NO 3 )2 0,75M và AgNO 3
1,25M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và rắn Y gồm 2 kim loại. Cho NaOH dư vào dung dịch
X, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu 30,0 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Phần
trăm số mol của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A. 18,18%
B. 36,36%

C. 24,16%

D. 48,35%

Câu 53: Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH
2,5M. Phần trăm khối lượng của phenol trong hỗn hợp là
A. 60%.
B. 51,08%.

C. 40%.

D. 48,92%

Câu 54: Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được
13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp ancol Y. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là:

A. 56,85%.
B. 45,47%.
C. 39,8%.
D. 34,1%.
Câu 55: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu
được 2,16 gam H2 O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25%
B. 27,92%
C. 72,08%

D. 75%

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)
Câu 56: Hỗn hợp X gồm CH3 COOC2 H5 , C2 H5 COOCH3 và C2 H5 OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp
X thu được 0,6 mol CO 2 và 0,7 mol H2 O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2 H5 OH bằng
A. 34,33%
B. 51,11%
C. 50,00%
D. 20,72%
Câu 57: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2 =CH-COOH, CH3 COOH và CH2 =CH-CHO phản ứng vừa
đủ với dung dịch nước chứa 6,4 gam brom. Mặt khác để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml
dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2 =CH-COOH có trong X gần giá trị nào nhất sau đây
A. 1,4 g
B. 0,72 g
C. 1,56 g
D. 1,2 g
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

PP đại số thông thường

Câu 58: Cho hỗn hợp X gồm gồm chất Y C2 H10 O3 N2 và chất Z C2 H7 O2 N. Cho 14,85 gam X phản ứng vừa
đủ với lượng dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí ( đều
làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam mối khan. Giá trị của m có
thể là:
A. 12,5

B. 11,8

C. 10,6

D. 14,7

Câu 59: Hỗn hợp X gồm một ancol A và hai sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro
bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y
tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 , tạo ra 48,6 gam kim loại Ag. Phần trăm số
mol của ancol bậc hai trong X là:
A. 37,5%.

B. 62,5%.

C. 48,9%.

D. 51,1%.


Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 16,84 gam hỗn hợp X gồm Cx Hy COOH, Cx Hy COOC2 H5 , C2 H5OH thu được
16,8 lít CO 2 (đktc) và 14,4 gam H2 O. Mặt khác, cho 8,42 gam X phản ứng vừa đủ với 85 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được 2,76 gam C2 H5 OH. Công thức của Cx Hy COOH là:
A. C2 H3 COOH.
B. CH3 COOH.
C. C2 H5 COOH.
D. C3 H5 COOH.
Câu 61: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2 =CH-COOH, CH3 COOH và CH2 =CH-CHO phản ứng vừa
đủ với dung dịch nước chứa 6,4 gam brom. Mặt khác để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml
dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2 =CH-COOH có trong X gần giá trị nào nhất sau đây
A. 1,4 gam
B. 0,72 gam
C. 1,56 gam
D. 1,2 gam
Câu 62: Hỗn hợp X gồm CH3 -CO-CH3 ; CH2 ≡C(CH3 )-CHO; CH3-C≡C-COOH và CH3 -C≡C-CH2-COOH.
Đốt 27,88 gam hỗn hợp X thu được 64,24gam CO 2 và 18,36 gam H2 O. Phầm trăm khối lượng CH3 -COCH3 trong hỗn hợp X là
A. 20,803%

B. 16,643%

C. 14,562%

D. 18,723%

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 7 -



×