Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Xây dựng website quản lý thông tin và quá trình hoạt động của đoàn viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 75 trang )

MỤC LỤC


DANH MỤC HÌNH


DANH MỤC BẢNG


Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Văn phòng Đoàn Trường Đại học Trà Vinh là tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh của Trường Đại học Trà Vinh có nhiệm vụ quản lý, điều hành mọi
hoạt động từ cấp Đoàn cơ sở trở lên phục vụ cho công tác Đoàn và chịu sự quản lý
trực tiếp từ tỉnh Đoàn Trà Vinh. Đoàn trường Đại học Trà Vinh cùng tổ chức Hội sinh
viên trường có nhiệm vụ xây dựng tư tưởng chính trị cho sinh viên, giúp đỡ sinh viên
về đời sống, sinh hoạt như: hỗ trợ việc làm, nhà trọ, học bổng, các hoạt động giải trí
cho sinh viên.
Như thông tin ban đầu đã đưa về số lượng Đoàn viên hiện tại của trường là rất
lớn. Hiện tại văn phòng Đoàn trường chưa có website và việc quản lý thông tin cá
nhân của Đoàn viên chỉ được quản lý trên sổ Đoàn viên. Khi cần truy xuất phải liên hệ
văn phòng Đoàn, gây khó khăn rất lớn cho cán bộ văn phòng Đoàn, Ban chấp hành
từng Đoàn khoa.
Để đáp ứng được nhu cầu cần thiết đó tôi đã đề xuất và thực hiện khóa luận tốt
nghiệp với đề tài "Xây dựng website quản lý thông tin và quá trình hoạt động của đoàn
viên tại Trường Đại học Trà Vinh". Website hỗ trợ Ban chấp hành Đoàn trường, Ban
chấp hành các Đoàn khoa quản lý thông tin của Đoàn viên, phong trào hoạt động của
Đoàn trường, Đoàn khoa, chi Đoàn, thành tích khen thưởng của từng Đoàn viên, kỷ
luật từng Đoàn viên, xếp loại từng Đoàn viên, tình hình đóng Đoàn phí của các chi
Đoàn.
Ngoài ra website còn hỗ trợ người dùng (sinh viên trực thuộc trường) xem thông


báo, tin hoạt động từ Đoàn trường, các Đoàn khoa, các chi Hội.
1.2. Nội dung đề tài
Xây dựng website quản lý thông tin và quá trình hoạt động của Đoàn viên tại
trường Đại học Trà Vinh cần đạt được những nội dung chính sau đây:
-

Quản lý được thông tin cá nhân Đoàn viên.

-

Quản lý danh sách các chi Đoàn.

-

Quản lý tình hình đóng đoàn phí của các chi Đoàn.

-

Quản lý danh sách khen thưởng.

-

Quản lý Đoàn viên được khen thưởng.
GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

4



-

Quản lý danh sách Đoàn viên giữ chức vụ theo từng năm học.

-

Quản lý phong trào hoạt động.

-

Quản lý Đoàn viên tham gia phong trào hoạt động.

-

Quản lý danh sách kỷ luật.

-

Quản lý Đoàn viên bị kỷ luật.

-

Quản lý xếp loại Đoàn viên theo từng năm học.

-

Quản lý tin tức của Đoàn trường, các Đoàn khoa, Hội sinh viên trường, các chi Hội, 2
Câu lạc bộ.
1.3.


Mục tiêu của đề tài
Phần thứ nhất: Xây dựng website quản lý thông tin và quá trình hoạt động của

đoàn viên tại Trường Đại học Trà Vinh.
Phần thứ 2: Vận dụng được tất cả kiến thức về phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin, thiết kế và lập trình ứng dụng web.
1.4.

Phạm vi đề tài
Xây dựng trang thông tin của Đoàn trường Đại học Trà Vinh, quản lý thông tin

cá nhân và quá trình hoạt động của Đoàn viên.
1.5. Phương pháp thực hiện
- Nghiên cứu tài liệu phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
- Nghiên cứu hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008 để lưu trữ dữ liệu.
- Quan sát hoạt động thực tế của Đoàn trường Đại học Trà Vinh.
- Tham khảo các website của các Đoàn trường khác.

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

5


Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm hệ thống, thông tin và hệ thống thông tin
Hệ thống là tập hợp các đối tượng, các thành phần có quan hệ với nhau, tương
tác với nhau theo những nguyên tắc, những cơ chế nào đó nhưng tồn tại trong một thể
thống nhất.

Thông tin là một tập hợp những phần tử mà ta thường gọi là các tín hiệu phản
ánh ý nghĩa về một đối tượng, một hiện tượng hay một quá trình nào đó của sự vật
thông qua quá trình nhận thức. Khi nào hiểu biết được ý nghĩa của tín hiệu mới có
được thông tin.
Hệ thống thông tin của một tổ chức là tập hợp có hệ thống những thông tin về tổ
chức đó. Một tổ chức, như chúng ta đã biết, thường gồm nhiều lớp đối tượng đa dạng,
nhiều mối quan hệ, nhiều quy trình xử lý, biến đổi phức tạp, cho nên để phản ánh bản
chất của nó, nói cách khác là để có sự hiểu biết đầy đủ về nó, nghiên cứu để có một sự
biểu diễn thích hợp.
2.2. Mô hình thực thể kết hợp
2.2.1. Mục đích của việc xây dựng mô hình
Mô tả thế giới thực gần với quan niệm, suy nghĩ của con người.
Việc xây dựng mô hình nhằm thành lập một biểu đồ cấu trúc dữ liệu bao gồm dữ
liệu cần xử lý và cấu trúc nội tại của nó.
2.2.2. Các thành phần trong mô hình thực thể kết hợp
- Thực thể: Là một phần tử trong mô hình tương ứng với một lớp đối tượng thuộc
tổ chức trong quá trình mô hình hóa.
- Thuộc tính: Là một phần tử trong mô hình tương ứng với một đặc tính đối
tượng thuộc tổ chức trong việc mô hình hóa.
- Mối kết hợp: là phần tử trong mô hình tương ứng với một mối quan hệ giữa các
thực thể tham gia vào quan hệ đó thuộc tổ chức trong quá trình mô hình hóa.
- Bản số: Bản số của thực thể đối với một mối kết hợp là cặp (bản số tối thiểu,
bản số tối đa). Bản số tối thiểu bằng 0 hoặc 1, là số lần tối thiểu mà một thể hiện bất
kỳ của một thực thể tham gia vào các thể hiện của mối kết hợp. Bản số tối đa bằng 1
hoặc n, là số lần tối đa mà một thể hiện bất kỳ của một thực thể tham gia vào các thể
hiện của mối kết hợp.
- Khóa
GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang


6


+ Khóa chính của một quan hệ (Primary Key-PK): là một hoặc một nhóm
thuộc tính xác định duy nhất một bộ trong quan hệ. Khóa chính của quan hệ là định
danh của thực thể tương ứng.
+ Khóa ghép: là khóa có từ hai thuộc tính trở lên.
+ Khóa ngoại: một khóa ngoại được sử dụng để thiết lập một mối quan hệ. Đó
là thuộc tính mô tả của quan hệ này nhưng đồng thời lại là thuộc tính khóa trong quan
hệ khác.
+ Khóa giả: là thuộc tính do con người đặt ra để làm khóa chính. Thuộc tính
này không mô tả đặc điểm của các đối tượng quan tâm mà chỉ có tác dụng để xác định
duy nhất đối tượng đó.
2.3. Những ưu điểm của ASP.NET
- ASP.Net cho phép chúng ta lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn
yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#, ….
- Trang ASP.Net được biên dịch trước. Thay vì phải đọc và thông dịch mỗi khi
trang web được yêu cầu, ASP.Net biên dịch những trang web động thành những tập tin
DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. Yếu tố này là một bước nhảy
vọt đáng kể so với kỹ thuật thông dịch của ASP.
- ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của .Net
Framework, làm việc với XML, Web Server, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net,…
- ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao
diện riêng hỗ trợ lập trình viên dễ quản lý và bảo trì.
- Kiến thức lập trình giống ứng dụng trên Windows.
- Tự động phát sinh mã HTML cho các Server Control tương ứng với từng loại
Browser.
- Triển khai cài đặt.
+ Không cần lock, không cần đăng ký DLL.

+ Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng.
- Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục.
+ Global.aspx có nhiều sự kiện hơn.
+ Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies.

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

7


2.4. SQL Server
-

SQL Server là một server cơ sở dữ liệu, nó hầu như được truy xuất qua bất kỳ kiểu
kết nối mạng nào gồm cả TCP/IP.

-

Tuy nhiên, bằng cách sử dụng tính năng nhân bản, bạn có thể liên kết nhiều SQL
Server lại với nhau để tăng số lượng kết nối đồng thời từ client lên đến bất kỳ giá trị
nào bạn muốn.

-

SQL Server có thể được sử dụng để tạo các stored procedure có nhận các tham số và
thực thi nhiều tác vụ. Các thủ tục lưu trữ (store procedure) được lưu vào bộ nhớ
cache sẽ gia tăng quá trình thực thi. Nói chung, SQL Server sẽ đưa ra kết quả nhanh
hơn Access và nó có thể được cấu hình để thực hiện rất nhiều hoạt động bảo trì một

cách tự động.

-

SQL Server có thể được quản lý từ xa (từ một máy tính trên mạng), chẳng hạn bằng
cách sử dụng SQL Enterprise Manager, và có thể được truy cập từ xa bởi các trình ứng
dụng cơ sở dữ liệu khác thông qua ODBC. Nói cách khác, một ODBC System DSN
dùng để truy cập một cơ sở dữ liệu SQL Server không nhất thiết phải định vị trên cùng
một mạng cục bộ với cơ sở dữ liệu. Nó có thể định vị ở bất cứ nơi nào truy cập vào
SQL Server thông qua TCP/IP. Đó là bởi vì SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ
liệu theo mô hình client/server, được thiết kế như một server cơ sở dữ liệu giống như
Internet Information Server là một “Web server”. SQL Server có thể được truy cập
thông qua TCP/IP, bởi vì nó có địa chỉ IP cố định trên Internet.
- Những tiện ích của SQL Server để dẫn tới quyết định chọn hệ quản trị cơ sở dữ

-

liệu này để lưu trữ dữ liệu của đề tài:
+ Quản lý được khối lượng thông tin lớn.
+ Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu được thiết kế theo mô hình Client/Server.
+ Có khả năng xử lý phân tán.
+ Có khả năng liên kết Internet.
+ Client chạy trên mọi hệ điều hành khác nhau.
Các đối tượng của MS SQL Server: Database, Table, View, Index,Rules, Default,
Stored Procedure, Trigger.

-

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai


SVTH: Lê Thị Duy Trang

8


Chương 3: PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Yêu cầu chức năng
3.1.1. Yêu cầu lưu trữ
- Lưu thông tin người quản lý được khi được Đoàn trường cấp tài khoản gồm: tên
đăng nhập, mật khẩu, họ tên, quyền quản lý và quản lý đơn vị nào.
- Lưu trữ tất cả đơn vị trực thuộc.
- Lưu trữ danh sách các Chi Đoàn.
- Lưu trữ thông tin cá nhân Đoàn viên, Đảng viên (nếu có).
- Lưu trữ tin hoạt động, văn bản của Đoàn trường và các đơn vị khác.
- Lưu trữ tình hình đóng Đoàn phí của các Chi Đoàn qua các quý của năm học.
- Lưu trữ danh sách các phong trào hoạt động.
- Lưu trữ Đoàn viên tham gia từng phong trào hoạt động.
- Lưu trữ danh sách thành tích khen thưởng.
- Lưu trữ Đoàn viên được khen thưởng.
- Lưu trữ danh sách kỷ luật Đoàn viên.
- Lưu trữ Đoàn viên bị kỷ luật.
- Lưu trữ xếp loại từng Đoàn viên qua từng năm học.
- Lưu trữ danh sách Đoàn viên giữ chức vụ.
- Lưu trữ thông tin góp ý từ người dùng đến các đơn vị.
3.1.2. Yêu cầu tra cứu
Người dùng có thể tra cứu thông tin của Đoàn viên thông qua mã Đoàn viên:
thông tin tra cứu nhanh chóng và chính xác, kết quả trả về là thông tin cá nhân của
Đoàn viên, danh sách các chức vụ qua các năm học của Đoàn viên đó (nếu Đoàn viên
có giữ chức vụ), xếp loại Đoàn viên qua từng năm học, danh sách các phong trào Đoàn
viên đã tham gia (nếu có), thành tích khen thưởng Đoàn viên (nếu có), kỷ luật Đoàn

viên (nếu có). Ngoài ra website còn hỗ trợ người dùng tìm kiếm nâng cao văn bản, tin
hoạt động của các đơn vị. Kết quả trả về là danh sách các tin hoạt động, văn bản của
tất cả các đơn vị có tiêu đề gần giống với từ khóa cần tìm.
3.1.3. Yêu cầu tính toán
- Số lượng Đoàn viên theo từng chi Đoàn, Đoàn khoa.
- Số lượng Đảng viên theo từng chi Đoàn, Đoàn khoa.
GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

9


3.1.4. Yêu cầu kết xuất
- Danh sách tất cả Đoàn viên, Đảng viên trực thuộc.
- Danh sách tất cả Đoàn viên, Đảng viên theo từng Đoàn khoa, chi Đoàn.
- Danh sách Đoàn viên tham gia phong trào hoạt động theo từng Đoàn khoa, chi
Đoàn, năm học.
- Danh sách Đoàn viên bị kỷ luật theo từng Đoàn khoa, năm học.
- Danh sách Đoàn viên nhận khen thưởng theo từng Đoàn khoa, năm học.
- Danh sách Đoàn viên giữ chức vụ theo chi Đoàn, năm học, chức vụ.
- Danh sách các chi Đoàn chưa đóng Đoàn phí theo từng quý của từng năm học.
- Danh sách xếp loại Đoàn viên theo từng năm học, Đoàn khoa hay từng chi
Đoàn.
3.2.

Yêu cầu phi chức năng
3.2.1. Yêu cầu phân quyền
Website phải đảm bảo được độ an toàn, bảo mật. Thiết lập 3 quyền quản trị cơ


bản gồm admin Đoàn trường, admin Đoàn khoa và admin các chi Hội, Câu lạc bộ đáp
ứng được yêu cầu thực tế.
3.2.2. Tính tiện dụng
Giao diện thân thiện với người dùng, truy cập được các chức năng một cách linh
hoạt.

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

10


3.3. Thiết kế dữ liệu
3.3.1. Mô hình thực thể kết hợp
3.3.1.1. Mô hình
DOANVIEN

CHUC_VU
MACV
TENCV
...

NAM_HOC

1,n
1,n

0,n


GIUCHUCVU

1,n

1,n

NAM_HOC
...
0,n

XEPLOAI
XEP_LOAI

0,n

1,1

1,n

DV_KT
DOANP HI

NGAYKHENTHUONG

HOATDONG

NGAYDONG
SOTIEN
...


1,n

QUY
MA_QUY
TEN_QUY

HOTEN
TENDANGNHAP
MATKHAU
EMAIL
QUYEN
...

1,1
QUANLY

GOPY
STT_GOPY
TIEUDE
NOIDUNG_GOPY
NGAYGUI
EMAIL
HOTEN
DIENT HOAI
...

1,1

DH_KL


0,n

NHAN
1,n

1,1

0,n

DH_KT
CHIDOAN

DOANHOI
0,n

MA_CD 1,1
T EN_CD

QUANTRI

KYLUAT

0,n
0,n

1,1

1,1

SO_KHENTHUONG

THANHT ICH

0,n

1,n

STT_PHONGRAO
TENPHONGTRAO
NOIDUNG
NGAYBAT DAU
NGAYKET T HUC

tochuc

MA_KYLUAT
LYDOKYLUAT
HINHTHUCKYLUAT

KHENTHUONG

1,n

PHONGTRAO

MA_DV
0,n
THAMGIA
HOTEN_DV
GIOIT INH
NGAYTHAMGIA

DANTOC
KETQUA
0,n
QUEQUAN
...
NGAYSINH
DIENTHOAI_DV
EMAIL_DV
DV_KL
NGAYVAODOAN
NGAYKYLUAT
NOIVAODOAN
LADANGVIEN
NGAYNHAPHOC

1,n

TIN_TUC

MA_DOANHOI
TEN_DOANHOI

THUOC

TAO

1,1

1,n
LOAITIN

MA_LOAI
TEN_LOAI
ANH
TRANGT HAI
...

CHUA
1,n

1,1

NEW_ID
TIEUDE
NOIDUNGTT
NOIDUNG
NGAYDANG
NGUOIDANG
ANH
TEPTIN
...

Hình 3. 1: Mô hình thực thể kết hợp

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

11



3.3.1.2. Danh sách các thực thể
STT

Tên thực thể

Mô tả

Diễn giải

1

DOANHOI

Đoàn Hội

Chứa thông tin Đoàn trường, Hội
sinh viên trường, các Đoàn khoa,
các Chi hội.

2

NAMHOC

Năm học

Chứa thông tin năm học.

3

QUY


Quý

Chứa các quý trong một năm.

4

CHUCVU

Chức vụ

Chứa thông tin các chức vụ.

5

CHIDOAN

Chi Đoàn

Chứa thông tin của chi Đoàn.

6

DOANVIEN

Đoàn viên

Chứa thông tin cá nhân của Đoàn
viên.


7

LOAITIN

Loại tin

Chứa loại tin của một tin bất kỳ.

8

TINTUC

Tin tức

Chứa nội dung tin thuộc một loại
tin nhất định.

9

GOPY

Góp ý

Chứa thông tin góp ý từ người
dùng.

10

QUANTRI


Quản trị

Chứa thông tin quản lý của các
đơn vị.

11

PHONGTRAO

Phong trào

Chứa thông tin phong trào hoạt
động.

12

KYLUAT

Kỷ luật

Chứa thông tin kỷ luật Đoàn viên.

13

KHENTHUON
G

Khen thưởng

Chứa thông tin khen thưởng

Đoàn viên.

Bảng 3. 1: Danh sách các thực thể

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

12


3.3.1.3. Danh sách các mối kết hợp
STT

Tên kết hợp

Mô tả

Thực thể kết hợp

1

DOANVIEN_KHENTHUONG

Khen thưởng KHENTHUONG –
DOANVIEN
Đoàn viên

2


DOANVIEN_KYLUAT

Kỷ luật Đoàn KYLUAT
DOANVIEN
viên

3

THAMGIA

Tham gia

PHONGTRAO –
DOANVIEN

4

QUANLY

Quản lý

DOANHOI
QUANTRI

5

GUI

Gửi


DOANHOI – GOPY

6

TAO

Tạo

DOANHOI – TINTUC

7

CHUA

Chứa

LOAITIN – TIN TUC

8

THUOC

Thuộc

CHIDOAN – DOANHOI

9

HOATDONG


Hoạt động

CHIDOAN
DOANVIEN

10

DOANPHI

Đoàn phí

CHIDOAN – NAMHOC
– QUY

11

XEPLOAI

Xếp loại

DOANVIEN
NAMHOC

12

GIUCHUCVU

Giữ chức vụ

DOANVIEN – CHUCVU

– NAMHOC









Bảng 3. 2: Danh sách các mối kết hợp

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

13


3.3.1.4. Bảng mô tả các thực thể, mối kết hợp
ST
T

Thực thể: LOAITIN (Loại tin)
Kiểu dữ
Thuộc tính
Ràng buộc
liệu

Diễn giải


1

MA_LOAI

Nvarchar

Khóa chính

Mỗi loại tin có một
mã duy nhất.

2

TEN_LOAI

Nvarchar

Not null

Tên loại tin.

3

ANH

Nvarchar

4


TRANGTHAI

Bit

Ảnh loại tin.
True/False

Trạng thái loại tin.

Bảng 3. 3: Mô tả chi tiết thực thể LOAITIN
Thực thể: QUANTRI (Quản trị)
ST
T

Thuộc tính

Kiểu dữ
liệu

Ràng buộc

Diễn giải

1

HOTEN

Nvarchar

Not null


Họ tên quản lý

2

TENDANGNHAP

Nvarchar

Khóa chính

Tên đăng nhập.

3

MATKHAU

Nvarchar

Not null

Mật khẩu đăng nhập.

4

EMAIL

Nvarchar

5


QUYEN

Nvarchar

Email quản lý.
Not null

Quyền quản lý.

Bảng 3. 4: Mô tả chi tiết thực thể QUANTRI
Thực thể: KYLUAT (Kỷ luật)
ST
T

Thuộc tính

Kiểu dữ
liệu

Ràng buộc

Diễn giải

1

MA_KYLUAT

Nvarchar


Khóa chính

Mỗi kỷ luật có một
mã duy nhất.

2

LYDOKYLUAT

Nvarchar

Not null

Lý do kỷ luật.

3

HINHTHUCKYLUAT

Nvarchar

Hình thức kỷ luật.

Bảng 3. 5: Mô tả chi tiết thực thể KYLUAT

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

14



Thực thể: KHENTHUONG (Khen thưởng)
ST
T

Kiểu dữ
liệu

Thuộc tính

Ràng
buộc

Diễn giải

1

SO_KHENTHUONG

Nvarchar

Khóa
chính

Mỗi khen thưởng có một
số duy nhất.

2


THANHTICH

Nvarchar

Not null

Thành tích khen thưởng.

Bảng 3. 6: Mô tả chi tiết thực thể KHENTHUONG
Thực thể: DOANHOI (Đoàn Hội)
ST
T

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Diễn giải

1

MA_DOANHOI

Nvarchar

Khóa chính

Mỗi Đoàn khoa, Chi

hội có một mã duy
nhất.

2

TEN_DOANHOI

Nvarchar

Not null

Tên Đoàn, Hội.

Bảng 3. 7: Mô tả chi tiêt thực thể DOANHOI
Thực thể: PHONGTRAO (Phong trào)
ST
T

Thuộc tính

Kiểu dữ
liệu

Ràng buộc

Diễn giải

1

STT_PHONGTRAO


Nvarchar

Khóa chính

Mỗi phong trào có
một mã duy nhất.

2

TENPHONGTRAO

Nvarchar

Not null

Tên phong trào.

3

NOIDUNGPHONGTRAO Nvarchar

4

NGAYBATDAU

Datetime

Ngày bắt đầu của
một phong trào.


5

NGAYKETTHUC

Datetime

Ngày kết thúc của
một phong trào.

Nội dung
trào.

phong

Bảng 3. 8: Mô tả chi tiết thực thể PHONGTRAO

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

15


Thực thể: CHUCVU (Chức vụ)
ST
T

Thuộc tính


Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Diễn giải

1

MA_CV

Nvarchar

Khóa chính

Mỗi chức vụ có một mã
duy nhất.

2

TEN_CV

Nvarchar

Not null

Tên chức vụ.

Bảng 3. 9: Mô tả chi tiết thực thể CHUCVU
Thực thể: CHIDOAN (Chi Đoàn)
ST

T

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Diễn giải

1

MA_CD

Nvarchar

Khóa chính

Mỗi chi Đoàn có một mã
duy nhất.

2

TEN_CD

Nvarchar

Not null

Tên chi Đoàn.


Bảng 3. 10: Mô tả chi tiết thực thể CHIDOAN
Thực thể: TINTUC (Tin tức)
ST
T

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Diễn giải

1

NEW_ID

Int

Khóa chính

Mỗi tin tức có một ID
duy nhất.

2

TIEUDE

Nvarchar


Not null

Tiêu đề tin.

3

NOIDUNGTT

Nvarchar

Not null

Nội dung tóm tắt.

4

NOIDUNG

Ntext

5

NGUOIDANG Nvarchar

6

NGAYDANG

Datetime


Ngày đăng.

7

ANH

Nvarchar

Ảnh đại diện.

8

TEPTIN

Nvarchar

Tệp tin đính kèm.

Nôi dung.
Người đăng.

Bảng 3. 11: Mô tả chi tiết thực thể TINTUC

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

16



GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

17


Thực thể: DOANVIEN (Đoàn viên)
ST
T

Kiểu dữ
liệu

Thuộc tính

Ràng buộc

Diễn giải

1

MA_DV

Int

Khóa chính

Mỗi Đoàn viên có

một mã duy nhất.

2

HOTEN_DV

Nvarchar

Not null

Tên Đoàn viên.

3

GIOITINH

Nvarchar

Nam/Nữ

Giới tính Đoàn viên.

4

QUEQUAN

Nvarchar

5


DANTOC

Nvarchar

6

NGAYSINH

Datetime

Ngày sinh Đoàn viên.

7

DIENTHOAI_DV

Nvarchar

Điện thoại Đoàn viên

8

EMAIL_DV

Nvarchar

Email của Đoàn viên.

9


NGAYVAODOA
N

Datetime

Ngày vào Đoàn.

10

NOIVAODOAN

Nvarchar

Nơi vào Đoàn.

11

LADANGVIEN

Bit

12

NGAYNHAPHOC

Datetime

Quê quán Đoàn viên.
Kinh/Hoa/Khmer


True/False

Dân tộc.

Đoàn viên có được
kết nạp Đảng chưa.
Ngày nhập học.

Bảng 3. 12: Mô tả chi tiết thực thể DOANVIEN
Thực thể: QUY (Quý)
ST
T

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Diễn giải

1

MA_QUY

Nvarchar

Khóa chính

Mỗi quý có một mã duy

nhất.

2

TEN_QUY

Nvarchar

Not null

Tên quý.

Bảng 3. 13: Mô tả chi tiết thực thể QUY

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

18


Thực thể: NAM_HOC (Năm học)
ST
T
1

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu
Nvarchar


NAM_HOC

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
Năm học

Bảng 3. 14: Mô tả chi tiết thực thể NAM_HOC
Thực thể: GOPY (Góp ý)
ST
T

Thuộc tính

Kiểu dữ
liệu

Ràng buộc

Diễn giải

1

STT_GOPY

Int

Khóa chính


Mỗi góp ý có một số duy
nhất.

2

TIEUDE_GOPY

Nvarchar

Not null

Tiêu đề góp ý.

3

NOIDUNG_GOPY Nvarchar

Not null

Nội dung góp ý.

4

NGAYGUI

Datetime

5


EMAIL

Nvarchar

Not null

Email người gửi.

6

HOTEN

Nvarchar

Not null

Tên người gửi.

7

DIENTHOAI

Nvarchar

Ngày gửi góp ý.

Điện thoại người gửi.

Bảng 3. 15: Mô tả chi tiết thực thể GOPY
Mối kết hợp: DOANVIEN_KHENTHUONG

Diễn giải: là mối kết hợp giữa thực thể DOANVIEN và thực thể
KHENTHUONG cho biết một Đoàn viên có thể không được nhận hoặc được
nhận nhiều khen thưởng ta có bản số (0,n) và một khen thưởng có thể chỉ khen
thưởng cho một hoặc nhiều Đoàn viên nên ta có bản số (1,n).
Thuộc tính: NGAYKHENTHUONG.
Bảng 3. 16: Mô tả chi tiết mối kết hợp DOANVIEN_KHENTHUONG

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

19


Mối kết hợp: DOANVIEN_KYLUAT
Diễn giải: là mối kết hợp giữa thực thể DOANVIEN và thực thể KYLUAT
cho biết một Đoàn viên có thể không hoặc bị nhiều kỷ luật ta có bản số (0,n) và
một kỷ luật có thể kỷ luật một hoặc nhiều Đoàn viên nên ta có bản số (1,n).
Thuộc tính: NGAYKYLUAT.
Bảng 3. 17: Mô tả chi tiết mối kết hợp DOANVIEN_KYLUAT
Mối kết hợp: THAMGIA
Diễn giải: là mối kết hợp giữa thực thể DOANVIEN và thực thể
PHONGTRAO cho biết một Đoàn viên có thể không hoặc tham gia nhiều phong
trào hoạt động ta có bản số (0,n) và một phong trào hoạt động có có ít nhất một
Đoàn viên tham gia nên ta có bản số (1,n).
Thuộc tính: NGAYTHAMGIA, KETQUA.
Bảng 3. 18: Mô tả chi tiết mối kết hợp THAMGIA
Mối kết hợp: QUANLY
Diễn giải: là mối kết hợp giữa thực thể DOANHOI và thực thể QUANTRI
cho biết một thành viên quản trị chỉ quản lý một Đoàn Hội ta có bản số (1,1) và

một Đoàn Hội được quản lý bởi một hoặc nhiều thành viên quản trị nên ta có bản
số (1,n).
Bảng 3. 19: Mô tả chi tiết mối kết hợp QUANLY
Mối kết hợp: GUI
Diễn giải: là mối kết hợp giữa thực thể DOANHOI và thực thể GOPY,
người dùng có thể gửi góp ý đến bất kỳ Đoàn Hội nào ta có bản số (1,1) và một
Đoàn Hội có thể không hoặc nhận nhiều thông tin góp ý từ người dùng nên ta có
bản số (1,n).
Bảng 3. 20: Mô tả chi tiết mối kết hợp GUI

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

20


Mối kết hợp: TAO
Diễn giải: là mối kết hợp giữa thực thể DOANHOI và thực thể TINTUC,
một tin tức, văn bản được tạo bởi bất kỳ Đoàn Hội nào ta có bản số (1,1) và một
Đoàn Hội có thể tạo nhiều tin tức, văn bản nên ta có bản số (1,n).
Bảng 3. 21: Mô tả chi tiết mối kết hợp TAO
Mối kết hợp: CHUA
Diễn giải: là mối kết hợp giữa thực thể LOAITIN và thực thể TINTUC, mỗi
tin tức, văn bản thuộc một loại tin ta có bản số (1,1), loại tin chứa nhiều tin tức,
văn bản nên ta có bản số (1,n).
Bảng 3. 22: Mô tả chi tiết mối kết hợp CHUA
Mối kết hợp: THUOC
Diễn giải: là mối kết hợp giữa thực thể DOANHOI và thực thể CHIDOAN,
mỗi Đoàn Hội có nhiều chi Đoàn ta có bản số (1,n), một chi Đoàn thuộc sự quản

lý của một Đoàn Hội nên ta có bản số (1,n).
Bảng 3. 23: Mô tả chi tiết mối kết hợp THUOC
Mối kết hợp: HOATDONG
Diễn giải: là mối kết hợp giữa thực thể DOANVIEN và thực thể
CHIDOAN, mỗi Đoàn viên hoạt động ở một chi Đoàn nhất định ta có bản số
(1,1), một chi Đoàn tồn tại nhiều Đoàn viên nên ta có bản số (1,n).
Bảng 3. 24: Mô tả chi tiết mối kết hợp HOATDONG
Mối kết hợp: DOANPHI
Diễn giải: là mối kết hợp giữa thực thể NAMHOC, thực thể QUY và thực
thể CHIDOAN, cho biết một chi Đoàn đóng đoàn phí trong bất kỳ quý nào của
các năm học nên ta có mối kết hợp là (0,n), (0,n), (0,n).
Thuộc tính: NGAYDONG, SOTIEN.
Bảng 3. 25: Mô tả chi tiết mối kết hợp DOANPHI

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

21


Mối kết hợp: XEPLOAI
Diễn giải: là mối kết hợp giữa thực thể NAM_HOC và thực thể
DOANVIEN, thể hiện xếp loại của từng Đoàn viên qua các năm học nên ta có
mối kết hợp (1,n), (1,n)
Thuộc tính: XEP_LOAI
Bảng 3. 26: Mô tả chi tiết mối kết hợp XEPLOAI
Mối kết hợp: GIUCHUCVU
Diễn giải: là mối kết hợp giữa thực thể DOANVIEN, thực thể NAM_HOC
và thực thể CHUCVU, thể hiện Đoàn viên có giữ chức vụ gì qua từng năm học ta

có mối kết hợp (1,n), (1,n), (1,n).
Bảng 3. 27: Mô tả chi tiết mối kết hợp GIUCHUCVU

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

22


3.3.2. Mô hình vật lý
3.3.2.1. Lược đồ cơ sở dữ liệu
DOANVIEN_KYLUAT
MA_KYLUAT

DOANVIEN

MA_DV

MA_DV

CHUCVU
MA_CV

XEPLOAI

TEN_CV

NAM_HOC


NGAYKYLUAT

THAMGIA

HOTEN_DV
GIOITINH

STT_PHONGTRAO

QUEQUAN

MA_DV

DANTOC

NGAYTHAMGIA

NGAYSINH

KETQUA

DIENTHOAI_DV

MA_DV

EMAIL_DV

XEP_LOAI

GIUCHUCVU

NAM_HOC
MA_CV

NAM_HOC

KYLUAT

PHONGTRAO

NGAYVAODOAN
NOIVAODOAN

STT_PHONGTRAO

LADANGVIEN

TENPHONGTRAO

MA_CD

NOIDUNGPHONGTRAO

NGAYNHAPHOC

NGAYBATDAU

MA_KYLUAT
LYDOKYLUAT
HINHTHUCKYLUAT
MA_DOANHOI


NGAYKETTHUC

MA_DV

MA_DOANHOI

NAM_HOC

QUANTRI

DOANHOI

HOTEN

MA_DOANHOI

QUY

TENDANGNHAP

TEN_DOANHOI

MA_QUY

MATKHAU

DOANPHI

TEN_QUY


EMAIL

NAM_HOC

QUYEN

MA_CD

MA_DOANHOI

DOANVIEN_KHENTHUONG

MA_QUY
NGAYDONG

SO_KHENTHUONG

SOTIEN

MA_DV
NGAYKHENTHUONG

GOPY
STT_GOPY
TIEUDE_GOPY
NOIDUNG_GOPY

KHENTHUONG
CHIDOAN

MA_CD

NGAYGUI

SO_KHENTHUONG

EMAIL

THANHTICH

HOTEN

MA_DOANHOI

DIENTHOAI
MA_DOANHOI

TEN_CD
MA_DOANHOI

TINTUC
NEW_ID

LOAITIN

TIEUDE

MA_LOAI

NOIDUNGTT


TEN_LOAI

NOIDUNG

ANH
TRANGTHAI

NGUOIDANG
NGAYDANG
ANH
TEPTIN
MA_LOAI
MA_DOANHOI

Hình 3. 2: Mô hình dữ liệu mức vật lý
3.3.2.2. Danh sách các bảng
- CHUCVU (MA_CV, TEN_CV).
- DOANHOI (MA_DOANHOI, TEN_DOANHOI).
- NAM_HOC (NAM_HOC).
- QUY (MA_QUY, TEN_QUY).
- KHENTHUONG (SO_KHENTHUONG, THANHTICH,
DONVIKHENTHUONG).
- KYLUAT (MA_KYLUAT, LYDOKYLUAT, DONVIKYLUAT).
- LOAITIN (MA_LOAI, TEN_LOAI, ANH, TRANGTHAI).

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang


23


- PHONGTRAO (STT_PHONGTRAO, TENPHONGTRAO, NGAYBATDAU,
NGAYKETTHUC, NOIDUNGPHONGTRAO, DONVITOCHUC).
- GOPY (STT_GOPY, TIEUDE_GOPY, NOIDUNG_GOPY, NGAYGUI,
EMAIL, HOTEN, HOTEN, DIENTHOAI, MA_DOANHOI).
- QUANTRI (HOTEN, TENDANGNHAP, MATKHAU, EMAIL, QUYEN,
MA_DOANHOI).
- CHIDOAN (MA_CD, TEN_CD, MA_DOANHOI).
- DOANVIEN (MA_DV, HOTEN_DV, GIOITINH, QUEQUAN, DANTOC,
NGAYSINH, DIENTHOAI_DV, EMAIL_DV, NGAYVAODOAN, NOIVAODOAN,
LADANGVIEN, MA_CD).
- TINTUC (NEW_ID, TIEUDE, NOIDUNGTT, NOIDUNG, NGUOIDANG,
NGAYDANG, ANH, TEPTIN, MA_LOAI, MA_DOANHOI).
- DOANVIEN_KHENTHUONG (SO_KHENTHUONG, MA_DV,
NGAYKHENTHUONG)
- DOANVIEN_KYLUAT (MA_KYLUAT, MA_DV, NGAYKYLUAT).
- THAMGIA (STT_PHONGTRAO, MA_DV, NGAYTHAMGIA, KETQUA).
- GIUCHUCVU (NAM_HOC, MA_CV, MA_DV).
- XEPLOAI (MA_DV, NAM_HOC, XEP_LOAI).
- DOANPHI (NAM_HOC, MA_CD, MA_QUY, NGAYDONG, SOTIEN).
3.3.2.3. Mô tả chi tiết các bảng
Bảng: LOAITIN
Diễn giải: Lưu trữ thông tin tất cả loại tin bao gồm mã loại, tên loại, ảnh và
trạng thái loại tin và được quản lý bởi thành viên quản trị Đoàn trường.
ST
Kiểu dữ
Thuộc tính
Ràng buộc

Diễn giải
T
liệu
1

MA_LOAI

Nvarchar

Khóa chính

Mỗi loại tin có một
mã duy nhất.

2

TEN_LOAI

Nvarchar

Not null

Tên loại tin.

3

ANH

Nvarchar


4

TRANGTHAI

Bit

Ảnh loại tin.
True/False

Trạng thái loại tin.

Bảng 3. 28: Mô tả chi tiết bảng LOAITIN
GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

24


Bảng: KHENTHUONG
Diễn giải: Lưu trữ thông tin khen thưởng của Đoàn viên bao gồm thành số
khen thưởng, thành tích khen thưởng, đơn vị khen thưởng.
ST
T

Kiểu dữ
liệu

Thuộc tính


Ràng buộc

Diễn giải

1

SO_KHENTHUONG

Nvarchar

Khóa chính

Mỗi khen thưởng
có một mã duy
nhất.

2

THANHTICH

Nvarchar

Not null

Thành tích khen
thưởng.

3

MA_DOANHOI


Nvarchar

Khóa ngoại

Mã Đoàn hội.

Bảng 3. 29: Mô tả chi tiết bảng KHENTHUONG
Bảng: DOANHOI
Diễn giải: Lưu trữ Đoàn trường, các Đoàn khoa, các Chi hội, Câu lạc bộ.
ST
T

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Diễn giải

1

MA_DOANHOI

Nvarchar

Khóa chính

Mỗi Đoàn khoa, Chi

hội có một mã duy
nhất.

2

TEN_DOANHOI

Nvarchar

Not null

Tên Đoàn, Hội.

Bảng 3. 30: Mô tả chi tiết bảng DOANHOI
Thực thể: QUY
Diễn giải: Lưu trữ thông tin các quý trong từng năm học.
ST
T

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Diễn giải

1

MA_QUY


Nvarchar

Khóa chính

Mỗi quý có một mã duy
nhất.

2

TEN_QUY

Nvarchar

Not null

Tên quý.

Bảng 3. 31: Mô tả chi tiết bảng QUY

GVHD: ThS. Phan Quốc Nghĩa, KS. Phạm Thị Trúc Mai

SVTH: Lê Thị Duy Trang

25


×