Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tiet 48 :Chua loi lap luan trong van Nghi luan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.23 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 18/12/2008
Ngày giảng:
Tiết: 48: làm văn
Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận
I.- Mục tiêu cần đạt:
* Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá lỗi những lỗi thờng gặp khi lập luận.
- Tự phát hiện, phân tích và sửa những lỗi lập luận trong bài văn nghị luận của
chính mình.
- Có ý thức thận trọng để tránh những lỗi lập luận trong các bài viết.
II. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu qua đầu, Sách giáo khoa, Sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
- HS: ôn lại khái niệm lập luận.
III.- Cách thức tiến hành:
1/ Xác định trọng tâm bài học: Rèn luyện kỹ năng tự sửa chữa và tránh các lỗi thờng
gặp trong khi viết văn nghị luận.
2/ Phơng pháp dạy học:
- Hớng dẫn học sinh tự tìm hiểu, phát hiện và sửa chữa lỗi lập luận.
- Phơng pháp thực hiện: Đàm thoại phát vấn, gợi mở - nêu vấn đề, thảo luận
nhóm.
IV.- Tíên trình dạy học:
1/ ổn định tổ chức lớp(1ph)
2/ Bài mới( 42ph):
Hoạt động của giáo viên
( GV )
Hoạt động
của học
sinh ( HS )
Thời
gian Yêu cầu cần đạt
1


Hoạt động 1: GV cho học
sinh ôn lại kiến thức cũ:
- Phát vấn: Từ kiến thức đã
học ở lớp 10 cho biết:
+ Lập luận trong văn nghị
luận là gì?
+ Thế nào là luận điểm,
luận cứ.
GV tổng kết lại. chiếu
Slide 1
Hoạt động 2: GV hớng
dẫn học sinh chữa lỗi lập
luận trong văn nghị luận.
- Chia HS làm 3
nhóm( mỗi nhóm thảo luận
- HS suy
nghĩ và trả
lời.
- HS thảo
luận nhóm,
bầu nhóm
trởng, th ký
3 ph.
39ph.
10ph.
I- Ôn lại khái niệm của lập luận:
1.- Lập luận trong văn nghị luận:
- Lập luận: Là đa ra những lí lẽ, dẫn chứng nhằm
dẫn dắt ngời nghe ( đọc ) đến một kết luận nào đó
mà ngời nói ( viết ) muốn đạt tới.

2.- Luận điểm: Là ý kiến thể hiện n quan điểm, t t-
ởng của bài văn nghị luận.
3.- Luận cứ: Là lí lẽ, dẫn chứng để chứng minh cho
luận điểm.
II.- Chữa lỗi lập luận trong văn
nghị luận:
1 - Lỗi liên quan đến việc nêu luận
điểm:
Tìm lỗi Chữa lỗi
2
a/ Đoạn văn a:
- Luận cứ:
+ Lí lẽ trùng lặp: Cảnh
vật vắng vẻ; cảnh vật ng-
ng đọng, im lìm; cảnh
sắc im ắng
+ Dẫn chứng: lộn xộn,
không hệ thống.
Lỗi: Luận điểm nêu
cha rõ: Nội dung trùng
lặp, không có sự nhấn
mạnh hay phát triển ý.
b/ Đoạn văn b:
- Phân tích dẫn chứng
không rõ ràng, lặp ý,
diễn đạt luẩn quẩn:
Lỗi: Không nêu đợc
luận điểm khái quát ( ý
nghĩa thực sự của câu
thơ: Quan niệm về nợ

công danh của Phạm Ngũ
Lão)
c/ Đoạn văn c:
-Luận cứ:
+ Lí lẽ: Không lô gíc
( Câu 1, Câu 2, Câu 3 ).
+ Dẫn chứng nghèo, nàn
sơ lợc.
Lỗi: Có quá nhiều
luận điểm nhng không
luận điểm nào đợc triển
khai đầy đủ.
a/ Đoạn văn a:
- Đa luận điểm rõ ràng,
diễn đạt mạch lạc, trong
sáng.
Ví dụ: Bức tranh thu
trong bài thơ Thu điếu
đẹp mà tĩnh lặng lạ th-
ờng. Cảnh vật thu nhỏ
trong một ao thu lạnh,
một chiếc thuyền câu,
một ngõ trúc váng. Âm
thanh dồn lại ở tiếng
khẽ lá đa vèo, tiễng sóng
hơi gợn tí . Cảnh dù
động hây tĩnh đều rất
mong manh, tởng nh chỉ
kêu to lên một tiếng cũng
làm cho tát cả phải rùng

mình.
b/ Đoạn văn b:
- Chữa: Nêu luận điểm
chính rõ ràng: Hai câu
thơ thể hiện quan niệm
của Phạm Ngũ Lão về
nợ công danh: Làm trai
phải trả xong nợ công
danh:
+ Nghĩa rộng:
- Phải lập công: để lại
sự nghiệp.
- Phải lập danh: để lại
tiếng thơm
+ Nghĩa hẹp: cha hoàn
thành nghĩa vụ với đất
nớc
c/ Đoạn văn c:
+ Nêu một luận điểm:
Văn học dân gian là
kho tàng kinh nghiệm
của cha ông đợc đúc kết
từ xa .
+ Đa thêm dẫn chứng.
3
2- Lỗi liên quan đến việc nêu luận
cứ:
Tìm lỗi Chữa lỗi
a/ Đoạn văn a:
-Luận cứ:

+ Dẫn chứng không
chính xác: Xanh bát
ngát.
+ Lí lẽ không chính xác:
Thờng khi nắng chiều
xuống thì bầu trời trở lên
xanh mênh mông bát ngát

Lỗi: luận cứ không
chính xác.
b/ Đoạn văn b:
- Luận cứ thiếu: Chỉ nêu
đợc một dẫn chứng Hai
Bà Trng.
- Luận cứ không chính
xác: Đất nớc sau hơn
hai thế kỷ bị phong kiến
nớc ngoài đô hộ
Lỗi: luận cứ thiếu
chính xác, thiếu toàn
diện.
c/ Đoạn văn c:
- Luận cứ lộn xộn:
Ngô Quyền , Nguyễn
Huệ. .., Lê Lợi , Trần H -
ng Đạo.
- Luận cứ không phù hợp
với luận điểm: ải Chi
Lăng , Cửa biển Bạch
Đằng

Lỗi: Luận cứ thiếu
tính hệ thống, thiếu
lôgíc.
a/ Đoạn văn a:
- Dẫn chính xác luận
chứng: Sâu chót vót .
- Lí lẽ hợp với luận
chứng: Câu thơ mở ra
cái vô cùng vô tận của
không gian và cảm giác
đơn côi của con ngời.
b/ Đoạn văn b:
- Bổ sung dẫn chứng:
Ngô Quyền đánh quân
Nam Hán, Trần Hng
Đạo chống Nguyên
Mông, Lê Lợi chống
quân Minh
- Sửa dẫn chứng: Đất
nớc sau nhiều thế kỷ
c/ Đoạn văn c:
- Bỏ dẫn chứng chỉ địa
danh.
- Sắp xếp dẫn chứng
theo trình tự hợp lý:
Ngô Quyền , Trần H ng
Đạo , Lê Lợi ,
Nguyễn Huệ
3- Lỗi về cách thức lập luận
Tìm lỗi Chữa lỗi

a/ Đoạn văn a:
- Luận điểm: Vẻ đẹp và
số phận của ngời phụ nữ
trong văn học.
a/ Đoạn văn a:
- Nêu luận cứ phù hợp
với luận điểm: Ngời
đã phản ánh sâu sắc vẻ
4
- Luận cứ:
+ Lí lẽ: Nhiều tác giả
viết về đề tài này ,
Ngời đã phẩn ánh sâu
sắc nhất bi kịch của ngời
phụ nữ chính là Nguyễn
Du .
+ Dẫn chứng: Hồ Xuân
Hơng, Nguyễn Dữ .
Lỗi: trình bày luận cứ
thiếu lôgic, lộn xộn. Hệ
thống luận cứ không đủ
làm sáng tỏ luận điểm.
b/ Đoạn văn b:
- Luận điểm: Nam Cao
viết nhiều về nông thôn .
- Luận cứ: Đề cập đến cái
đói.
Lỗi: Luận điểm không
rõ ràng, luận cứ thiếu
toàn diện.

c/ Đoạn văn c:
- Luận cứ: Tinh tế và
sâu lắng nhất phải kể đến
cảnh thu phải kể đến
cảnh thu với nỗi sầu
muộn vô biên của Đỗ
Phủ ( Thu Hứng ). Còn
trong thơ ca Việt Nam
trung đại Nguyễn Khuyến
chính là nhà thơ của mùa
thu.
Lỗi: Luận điểm
không rõ ràng: phần gợi
mở, dẫn dắt không giúp
cho việc nêu bật luận
điểm chính. Luận cứ
dùng để mở rộng, tiếp tục
phát triển đề tài không
phù hợp với phạm vi đề
tài đợc nêu trong những
câu trớc.
đẹp và số phận của họ là
Nguyễn Du .
b/ Đoạn văn b:
- Sửa lại luận Điểm:
Trong tác phẩm của
mình, Nam Cao viết
nhiều về cái đói
c/ Đoạn văn c:
- Sửa lại luận điểm, luận

cứ: Mùa thu là một đề
tài gợi nhiều cảm hứng
cho thi nhân. Ta đã đợc
biết đến với Đỗ Phủ với
bức tranh thu nhuốm nỗi
sầu muộn vô biên, một
Nguyễn Du với rừng
phong thu đỏ nhuộm
màu chia li . Nhng có lẽ
ấn tợng và sâu sắc nhất
phải kể đến Nguyễn
Khuiyến nhà thơ của
làng cảnh Việt Nam với
chùm thơ thu : Thu điếu,
Thu ẩm, Thu vịnh.
5

×