Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

tiết 87

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.68 KB, 4 trang )

Giáo án 10 Đỗ Viết Cờng
Tiết 87. Làm văn
lập luận trong văn nghị luận
Ngày soạn: 5.04.08
Ngày giảng: 7.04.08
Lớp giảng: 10B5
Sĩ số:
A. Mục tiêu bài học
Qua bài giảng, nhằm giúp HS củng cố và nâng cao hiểu biết về yêu cầu và cách
thức xây dựng lập luận đã học ở THCS, khái niệm về lập luận, cách xác định luận điểm,
tìm kiếm luận điểm, tìm kiếm luận cứ và sử dụng các phơng pháp lập luận.
Đồng thời xây dựng đợc lập luận trong bài văn nghị luận.
B. Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV
- Thiết kế bài giảng
- Từ điển thuật ngữ văn học.
C. Cách thức tiến hành
- Củng cố, ôn tập
- Luyện tập
D. Tiến trình giờ giảng
1. ổn định
2. KTBC
3. GTBM
4. Hoạt động dạy học
Hoạt động cảu Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
GV: yêu cầu HS đọc ngữ liệu SGK trả lời
câu hỏi.
- Kết luận (mục đích) của lập luận là gì?
HS trả lời GV ghi bảng
GV: đích đó đợc thể hiện rõ qua các câu
nào?


I. Khái niệm về lập luận trogn văn nghị
luận
1. Ngữ liệu
- Đích của lập luận là thuyết phục đối ph-
ơng từ bỏ ý đồ xâm lợc
+ Câu: nay các ông không rõ thời
thế....nói việc bình đợc (luận điểm)
1
Giáo án 10 Đỗ Viết Cờng
GV: tác giả đã đa ra lí lẽ và dẫn chứng
nào?
GV : để đi tới 1 kết luận có sức thuyết
phục, ngời viết phải đa ra lí lẽ và dẫn chứng
thuyết phục -> lập luận
Lập luận là gì ?
GV : văn gghị luận nhằm xác lập cho ngời
tiếp nhận 1 t tởng, quan điểm nào đó muốn
vật ngời viết phải trình bày ý kiến và đa ra
lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục
Thông thờng để xây dựng 1 lập luận ngời
viết phải xác định đợc luận điểm nh thế
nào ?
HS : luận điểm phải chính xác, minh bạch,
tìm các luận chứng thuyết phục và biết vận
dụng các phơng pháp lập luận hợp lí.
GV : yêu cầu HS đọc ngữ liệu SGK và trả
lời câu hỏi : vănbản trong SGK bàn về vấn
đề gì ? Quan điểm của tác giả về vấn đề đó
nh thế nào ?
GV : văn bản có mấy luận điểm ?

Lí lẽ 1: ngời dùng binh giỏi...mà thôi
Lí lẽ 2: đợc thời thế...thành lớn
Lí lẽ 3: mất thời không thế...mà thôi
Kết kuận: nay....
2. Khái niệm
- Lập luận là đa ra lí lẽ, bằng chứng nhằm
dẫn dắt ngời đọc (nghe) đến một kết luận
nào đó mà ngời viết (nói) muốn truyền đạt.
II. Cách xây dựng lập luận
1. Xác định luận điểm
a. Ngữ liệu
- Văn bản bàn về thái độ tự trọng trong việc
sử dụng tiếng mẹ đẻ (chữ ta)
- Quan điểm của tác giả : khi nào thật cần
thiết mới dùng tiếng nớc ngoài, còn bình
thờng thì sử dụng tiếng mẹ đẻ, đó là thái độ
tự trọng , đảm bào đợc quỳen lợi và thông
tin của ngời đọc
- Văn bản có 2 luận điểm :
+ Tiếng nớc ngoài...biển hiệu quảng cáo
2
Giáo án 10 Đỗ Viết Cờng
GV : đây là những suy nghĩ, ý kiến của tác
giả -> luận điểm
GV : luận điểm là gì ?
GV : văn bản ở mục I và II.1 có mấy luận
cứ ?
GV : để làm sáng tỏ luận điểm ngời viết
cần phải làm gì ?
GV : xác định phơng pháp lập luận trong 2

văn bản trên ?
HS :
- Lập luận ở văn bản I : diễn dịch, quan hệ
nhân quả
- Lập luận II.1 : quy nạp, so sánh
GV yêu cầu HS kể ra một số phơng pháp
+ Một số trờng hợp......gây thiệt hại cho ng-
ời đọc
b. Khái niệm
- Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng quan
điểm của ngời viết trong bài văn nghị luận.
2. Tìm luận cứ
a. Ngữ liệu
* Luận điểm 1 : khắp nới đều có quảng
cáo....danh lam thắng cảnh
- Luận cứ :
+ Chữ nớc ngoài ... ở phía trên
+ Đi đâu, nhìn đâu... Triều Tiên
+ Trong khi đó... sang nớc khác
* Luận điểm 2: tôi không biết...tờ bào
- Luận cứ:
+ Có một số tờ bào.....rất đẹp
+ Nhng các tờ báo....bài cần đọc
+ Trong khi đó....trang thông tin
b. Luận cứ
- Dể làm sáng tỏ luận điểm, làm cho ngời
đọc hiểu, tin vào tính đúng đắn của nó ngời
viết phải đa ra các lí lẽ và bằng chứng
thuyết phục, tức là tìm luận cứ cho luận
điểm.

3. Lựa chọn phơng pháp lập luận
3
Giáo án 10 Đỗ Viết Cờng
lập luận
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK
GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK
GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK làm
ra giấy thu
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
a. Luận điểm
Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học Trung
Đại rất phong phú và đa dạng
b. Luận cứ
+ Lí lẽ: lòng thơng ngời, lên án tố cáo thế
lực tàn bạo, khẳng định đề cao con ngời
+ Thực tế: liệt kê tác phẩm cụ thể trong văn
học TĐ Việt Nam
2. Bài tập 2
a. Đọc sách đem lại cho ta nhiều điều bổ
ích
- Tích luỹ, mở rộng tri thức về tự nhiên và
xã hội
- Khám phá bản thân để hiểu
- Khơi dạy khát vọng sáng tạo
- Học tập cách dùng từ, đặt câu, diễn đạt
b. Môi trờng đang bị ô nhiễm nặng nề
- Rừng bị tàn phá, đất bị sa mạc hoá -> lũ
bùn, lũ quét

- Không khí bị ô nhiễm bởi khói bụi, chất
đọc hại -> căn bệnh hiểm nghèo
- Nguồn nớc sạch bị nhiễm độc
- Đại dơng bị ô nhiễm
c. Văn học dân gian là những tác phẩm
nghệ thuật ngôn từ truyền miệng
3. Bài tập 3
5. Củng cố và dặn dò
Chí khí anh hùng (Truyện Kiều Nguyễn Du)
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×