Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

SKKN Câu bị động Tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.8 KB, 15 trang )

I.Lý do chọn đề tài.

Phần mở đầu

Năm học 2014-2015 S GD chn môn tiếng Anh l mụn thi bt
buc trong kỡ thi THPT quc gia . Trong chơng trình tiếng Anh THPT hệ
7 năm, câu bị động là một phần kiến thức hết sức quan trọng, có trong các
kì thi ny. Muốn làm tốt đợc các bài tập trắc nghiệm về câu bị động thì
học sinh cần phải nắm đợc các vấn đề liên quan đến câu chủ động , câu bị
động trong tiếng Anh, chuyển từ hình thức làm các bài tập tự luận sang
bài tập trắc nghiệm. Vì vậy tôi chọn đề tài Câu bị động và câc dạng bài
tập trắc nghiệm làm vấn đề nghiên cứu trong sáng kiến kinh nghiệm của
mình.
II.Mục đích.
Khi viết sáng kiến kinh nghiệm này, tôi chỉ mong đợc góp thêm một
vài ý kiến của mình về các vấn đề liên quân đến câu chủ động và câu bị
động trong tiếng Anh giúp giáo viên có thể tham khảo thêm trong việc ôn
tập cho học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.
III.Đối tợng nghiên cứu.
Trong chơng trình tiếng Anh THPT hệ 7 năm, câu bị động đợc đa
vào giảng dạy ở khối 10,11 và 12. Trong đề tài của mình, tôi chỉ tập trung
vào một số vấn đề lý thuyết của câu bị động nh cấu trúc, cách sử
dụng,cách chuyển từ chủ động sang bị động, một số dạng đặc biệt trong
câu bị động và một số bài tập viết, bài tập trắc nghiệm tơng ứng để củng
cố cho phần kiến thức ở trên , nhằm giúp học sinh hiểu và nắm đợc những
kiến thức cơ bản và nâng cao của câu bị động trong Tiếng anh để các em
có thể làm tốt các dạng bài tập trắc nghiệm về câu bị động trong Tiếng
anh.
IV.Phạm vi nghiên cứu.
Năm học 2013 - 2014
V.Cơ sở nghiên cứu.


Tôi nghiên cứu đề tài này dựa trên những cơ sở sau:
- Dựa vào thực tế giảng dạy.
- Dựa vào một số tài liệu tham khảo về câu bị động.
- Dựa và một số ý kiến của đồng nghiệp.
Phần nội dung
Mỗi câu có thể đợc thể hiện ở thể chủ động hay bị động. Chúng ta
dùng câu chủ động khi chủ ngữ trong câu là tác nhân trực tiếp gây ra
hành động trong câu. Khi chủ ngữ chịu tác động của hành động trong
câu, chúng ta dùng thể bị động. Việc lựa chọn sử dụng câu chủ động hay
bị động phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong nhiều trờng hợp, chúng ta chỉ

1


sử dụng duy nhất hoặc dạng chủ động hoặc dạng bị động. Do đó học sinh
cần phải nắm đợc một số vấn đề sau:
I. Cách dùng câu bị động.
- Khi không cần thiết phải nhắc đến tác nhân gây hành động( do tình
huống đã quá rõ ràng hoặc do không quan trọng).
Eg: The road has been repaired.
-Khi chúng ta không biết hoặc quên ngời thực hiện hành động.
Eg: The money was stolen.
- Khi chúng ta quan tâm đến bản thân hành động hơn là ngời thực hiện
hành động.
Eg: This book was published in Vietnam.
- Khi chủ ngữ của câu chủ động là chủ ngữ không xác định nh : people,
they, someone
Eg: People say that he will win.
Its said that he will win.
- Khi ngời nói không muốn nhắc đến chủ thể gây ra hành động

Eg: Smoking is not allowed here.
II.Cấu trúc.
Về cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh , tôi sẽ chia thành hai loại
sau :
Loại 1: Bị động đối với các thì không tiếp diễn.
Dạng này có công thức tổng quát sau:
BE + PAST PARTICIPLE
Loại 2 : Bị động với các thì tiếp diễn.
Dạng này có công thức tổng quát sau:
BE + BEING + PAST PARTICIPLE
Loại 1 áp dụng cho sáu thì bị động không tiếp diễn và loại 2 áp
dụng cho sáu thì bị động tiếp diễn. Nhng trong phần này tôi chỉ giới thiệu
những thì học sinh đã học trong chơng trình , phục vụ cho cỏc kỡ thi sp
ti bao gồm bốn thì bị động không tiếp diễn là: thì hiện tại đơn , thì quá
khứ đơn , thì hiện tại hoàn thành ,thì tơng lai đơn , bị động với động từ
khuyết thiếu và hai thì bị động tiếp diễn là : Hiện tại tiếp diễn và quá khứ
tiếp diễn.
Loại 1 : Bị động không tiếp diễn.
1)Thì hiện tại đơn:
S + am / is/ are + Past Participle

2


Eg:

Active: They raise cows in Ba Vi.
Passive: Cows are raised in Ba Vi.

2)Thì quá khứ đơn:

S + was / were + Past Participle
Eg:

Active : Jame Watt invented the steam engine in 1784.
Passive : The steam engine was invented by Jame Watt in 1784.

3)Thì hiện tại hoàn thành:
S + have/ has been + Past Participle
Eg:

Active: They have just finished the project.
Passive: The project has just been finished.

4)Thì tơng lai đơn:
S + will be + Past Participle
Eg:
Active:They will build a new school for disabled children next month.
Passive: A new school for disabled children will be built next month.
5. Động từ khuyết thiếu.
S + Modal Verb + be + Past Participle.
EX1:
EX2:

Active :
Passive :

You can see him now.
He can be seen (by you) now.

Active :

Passive :

He should type his term paper.
His term paper should be typed.

Loại 2: Bị động tiếp diễn.
1) Thì hiện tại tiếp diễn:
S + am / is / are +being + Past Participle
Eg:

Active: Ann is writing a letter.
Passive: A letter is being written by Ann

2) Thì quá khứ tiếp diễn:
S + was / were + being + Past Participle

3


Eg:

Active: She was cleaning the room at 7 a.m yesterday.
Passive: The room was being cleaned at 7 a.m yesterday.

III. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
Muốn chuyển từ câu chủ động sang câu bị động học sinh cần nắm
chắc các bớc chuyển sau đây:
Xác định tân ngữ trong câu chủ động , chuyển nó thành chủ ngữ trong
câu bị động.
- Xác định thì của động từ trong câu chủ động, chia to be tơng ứng với

thì tiếng Anh đó và với chủ ngữ mới của câu bị động.
- Chia động từ chính trong câu chủ động ở dạng past participle trong câu
bị động.
- By+ tác nhân gây hành động ( khi muốn nhấn mạnh tác nhân gây hành
động)

Eg:

S

+

V

S

+

V (participle) + O

They
S


will finish
V

+

O


this work tomorrow.
O

This work will befinished (by them) tomorrow.

Trong phần này cần lu ý học sinh một số vấn đề sau:
- Các trạng từ chỉ cách thức thờng đợc đặt trớc động từ phân từ hai trong
câu bị động.
Eg: He wrote the book wonderfully.
The book was wonderfully written.
- By + tác nhân gây hành động đứng sau trạng ngữ chỉ nơi chốn và đứng
trớc trạng ngữ chỉ thời gian.
Eg1: A passer- by took him home.
He was taken home by a passer- by.
Eg2: We will receive the gifts on Monday.
The gifts will be received by us on Monday.
- Câu bị động phủ định và nghi vấn đợc tạo giống nh cách của câu chủ
động.
Tuy nhiên không phải bất cứ câu nào cũng có thể chuyển từ chủ
động sang bị động hoặc ngợc lại. Điều kiện để chuyển một câu chủ động
sang câu bị động là câu đó phải có một transitive verb ( động từ ngoại hớng). Câu có intransitive verb ( động từ nội hớng) thì không thể chuyển

4


sang câu bị động. Động từ ngoại hớng là động từ cần một tân ngữ trực
tiếp trong khi động từ nội hớng thì không cần một tân ngữ trực tiếp.
Eg: 1) She is making a cake. A cake is being made by her.
Transitive verb

2) They run along the beach every morning.
Intransitive verb
Practice

Vận dụng những kiến thức ở trên , hãy luyện tập bằng cách làm các bài
tập sau:
Exercise 1: Chuyển những câu sau sang bị động:
1.My father waters this flower every morning.
->___________________________________________.
2. John invited Fiona to his birthday party last night.
->______________________________________.
3. No one can move the heavy rock in his garden.
->____________________________________________.
4. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
-> _________________________________________
5.We should clean our teeth twice a day.
->_________________________________________
6. Did Mary buy this beautiful dress?
->____________________________________________.
7.Some people will interview the new president on TV.
->________________________________________________
8.We cant finish our work on time.
->________________________________________________
9.Her husband never takes her to the cinema.
->________________________________________________
10. He was doing his homework at 9 p.m yesterday.
->____________________________________________
Tuy nhiên , hiện nay theo quyết định của Bộ giáo dục và đào tạo
thì môn Ngoại ngữ đợc thi dới hình thức trắc nghiệm khách quan v t
lun . Do đó, muốn làm tốt đợc các bài tập trắc nghiệm về câu bị động

thì học sinh phải nắm chắc cấu trúc câu bị động , làm đợc các bài tập viết
về chuyển sang câu bị động thì sẽ dễ dàng làm đợc các bài tập trắc
nghiệm. Sau đây là một số bài tập dới hình thức trắc nghiệm , sẽ giúp học
sinh củng cố kiến thức và làm bài tập trắc nghiệm về câu bị động tốt hơn.
Exercise 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau:
1. My wedding ring .. of yellow and white gold.
a. is made
b. is making
c. made
d. maked
2. If your brother ., he would come.

5


a. invited
b. were invited
c. were inviting
3. Mr. Wilson is as Wilie to his friend.
a. knowed
b. knew
c. known
4. References .. in the examination room.
a. not are used
b. is not used
c. didnt used
5. Laura .... in Boston.
a. are born
b. were born
c. was born

6. My nother is going . this house.
a. sold
b. to be sold
c. to sold
7.Theres somebody hehind us . I think we are .
a. being followed b. are followed
c. follow
8. Have you .. by a dog?
a. bite
b. ever been bit
c. ever been bitten
9.The room is being .. at the moment.
a. was cleaned
b. cleaned
c. cleaning
10. The road to our village . widened next year.
a. is
b. will
c. can

d. invite
d. is known
d. are not used
d. born
d. to sell
d. following
d. bit
d. clean
d. will be


Exercise 3: Chọn câu có cùng nghĩa với câu đã cho bằng cách chọn a,
b, c hoặc d.
1.Somebody cleans that room everyday.
a. The room every day is cleaned.
b. The room is everyday cleaned.
c. The room is cleaned every day.
d. The room is cleaned by somebody everyday.
2. They cancelled all flights because of fog.
a. All flights because of fog were cancelled.
b. All flights were cancelled because of fog.
c. All flights were cancelled by them because of fog.
d. All flights were because of fog cancelled.
3.They are building a new highway around the city.
a. A new highway is being built around the city.
b. A new highway is being built around the city by them.
c. A new highway around the city is being built.
d. Around the city a new highway is being built.
4.They have built a new hospital near the airport.
a. A new hospital has been built near the airport by them.
b. A new hospital near the airport has been built.
c. A new hospital has been built near the airport .
d. Near the airport a new hospital has been built by them.
5. They will ask you a lot of questions at the interview.
a. You will be asked a lot of questions at the interview.
b. You will be asked a lot of questions at the interview by them.
c. A lot of questions will be asked you at the interview.
d. A lot of questions will be asked at the interview.
6. People dont use this road very often.
a. This road is not used very often.


6


b. Not very often this road is not used.
c. This road very often is not used.
d. This road not very often is used.
7. Somebody accused me of stealing money.
a. I was accused by somebody of stealing money.
b. I was accused of stealing money.
c. I was accused of stealing money by somebody.
d. I was accused stealing money.
8. Somebody is using the computer at the moment.
a. The computer is being used at the moment.
b. The computer at the moment is being used.
c. The computer is being used by somebody at the moment.
d. The computer is used at the moment.
9. The bill includes service.
a. Service is included by the bill.
b. Service included in the bill.
c. Service is included in the bill.
d. Service is in the bill.
10. They have changed the date of the meeting.
a. The date of the meeting has been changed.
b. The date of the meeting has been changed by them.
c. The meeting has been changed the date.
d. The date of the meeting has changed.

IV. các dạng đặc biệt của câu bị động.
Việc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động hoàn toàn tuỳ thuộc
vào cấu trúc câu do đó cách tốt nhất để nắm vững cách chuyển đổi là xem

xet nó dới cấp độ các mẫu câu đã biết.
1.Mẫu câu : S + V + O (C, A)
Trong mẫu câu này tân ngữ có thể là một danh từ, cụm từ hoặc đại từ.
Hãy xét một số ví dụ sau:
S + V + O
Eg: Active: Her mother is cleaning the kitchen.
Passive: The kitchen is being cleaned by her mother.
S
+V
+ O + C
Eg: They called him Mr. Angry.
He was called Mr. Angry.
S + V
+
O
+
Eg: He put the table in the corner.
The table was put in the corner.

7

A


2. Mẫu câu :

S

+V


+ O +

O

Đối với câu có hai tân ngữ, chúng ta có thểdùng một trong hai tân
ngữ chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động. Tuy nhiên, tân ngữ chỉ ngời
thờng hay đợc sử dụng nhiều hơn.
Eg: We gave him a nice present on his birthday.
Oi
Od
- Cách chuyển thứ nhất: He was given a nice present on his birthday.
- Cách chuyển thứ hai : Cần thêm một giới từ.
A nice present was given to him on his birthday.
Có hai giới từ có thể đợc dùng trong trờng hợp này là : to, for.
Một số động từ dùng với to: give, bring, send, show, write, post, pass
Một số động từ dùng với for : buy, make, cook, keep, find, get, save,
order ...
Eg1 : She didnt show me this special camera.
This camera wasnt shown to me.
Eg 2: She is making him a cup of tea.
A cup of tea is being made for him.
3. Câu bị động với các động từ tờng thuật.
Các động từ tờng thuật thờng đợc dùng để tờng thuật lại các câu
nói, ý nghĩ, câu hỏi , yêu cầu, lời xin lỗi . Một số động từ tờng thuật thờng gặp là : say, think, know, believe, ask, tell, promise.
Có hai cấu trúc liên quan đến động từ tờng thuật:
a. Mẫu câu : Active:
Passive :

S


+V

+ Oi + that clause.

S (Oi) + be past participle

+

that clause.

Eg: He told me that you had a new bike.
I was told that you had a new bike.
b. Mẫu câu

S
+ V + that
+ clause.
Mẫu câu này có hai cách chuyển sang dạng bị động:
- Cách 1 : dùng chủ ngữ giả it
Eg: People think that I am the best student in my class.
It is thought that I am the best student in my class.
- Cách 2 : dùng chủ ngữ của mệnh đề that và sử dụng dạng nguyên
mẫu của động từ. ở ví dụ trên , có cách chuyển thứ hai là:
Eg: I am thought to be the best student in my class.
ở cách chuyển thứ hai , có thể dùng 3 dạng nguyên mẫu của động
từ:

8



1) To- inf: khi hành động xảy ra ở mệnh đề that diễn ra cùng thì
hoặc diễn ra sau hành động ở mệnh đề tờng thuật.
2) nguyên mẫu tiếp diễn: to be ving, khi hành động ở mệnh đề that
ở thì tiếp diễn , còn hành động ở mệnh đề tờng thuật ở thì đơn giản, cùng
bậc.
3)nguyên mẫu hoàn thành: to have done, khi hành động ở mệnh
đề that xảy ra trớc hành động ở mệnh đề tờng thuật.
Eg1: People say that he is a rich man.
He is said to be a rich man.
Eg2: They think that she is living there.
She is thought to be living there.
Eg3: They said that Tom had left home before the weekend.
Tom was said to have left home before the weekend.
4. Câu mệnh lệnh.
Khi chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động ta sử dụng cấu trúc
sau:
Active:
V
+O
+ Adjunct
Passive:
Let +O + be past participle + Adjunct.
Eg: Take off your hat!
Let your hat be taken off!
Ngoài cách trên, còn một cách khác để chuyển câu mệnh lệnh sang
câu bị động nhng ít dùng hơn. Đó là:
S + am/ is/ are + to be + past participle
Hoặc S should be + past participle
Eg: Active: Look after the children please!
Passive: The children should be looked after!

Hoặc : The children are to be looked after!
5. WH- question.
Đối với những câu hỏi có từ để hỏi, chúng ta có thể chia làm hai loại:
Loại 1: Từ để hỏi có chức năng là tân ngữ trong câu chủ động. Với dạng
câu hỏi này việc chuyển sang câu bị động rất đơn giản vì từ để hỏi đó sẽ
có chức năng là chủ ngữ trong câu bị động.
Eg: Active: How many languages do they speak in Canada?
Passive: How many languages are spoken in Canada?
Loại 2: Từ để hỏi có chức năng là chủ ngữ trong câu chủ động khi chuyển
sang câu bị động, nó sẽ có vai trò là tân ngữ trong câu. Khi đó, ta sẽ có
hai cách chuyển. Hoặc chuyển By lên đầu câu( từ để hỏi sẽ ở dạng tân
ngữ) hoặc để By ở cuối câu.
Eg: Who wrote this novel ?

9


Who was this novel written by?
Hoặc: By whom was this novel written?
S

6. Cấu trúc :

+

V+ O +

Ving

Có hai trờng hợp xảy ra:

a. Tân ngữ của Ving cùng chỉ một đối tợng với chủ ngữ của câu:
Eg: He kept me waiting.
-> I was kept waiting ( by him).
b. Tân ngữ của Ving không chỉ một đối tợng với chủ ngữ của câu:
Eg : He hates people looking at him.
He hates being looked at ( by people).
7. Cấu trúc :
a.

S

S

+ V

+ O ( to)

+ V

+ V + O + to + V

- Khi tân ngữ không cùng đối tợng với chủ ngữ.
Eg : We asked him to do it.
-> He was asked to do it.
- Khi tân ngữ cùng đối tợng với chủ ngữ.
Eg : She would love someone to take her out to dinner.
-> She would love to be taken out to dinner.
b.

S


+ V + O + V( without to)

- Khi chuyển sang câu bị động chúng ta dùng To-infinitive trừ động
từ let.
Eg : We heard him sing this song.
-> He was heard to sing this song.
Nhng : They let us go home.
-> We were let go home.
Hoặc : We were allowed to go home.
8. Cấu trúc

Have / get something done. ( dạng nhờ bảo ).

a. Với have.
Active : S + have + Object( person) + bare infinitive + Object.
Passive : S + have + Object ( thing) + Past Participle (+ by +
Object( person))
Eg :
I has him repair my bicycle yesterday.

10


-> I had my bicycle repaired yesterday.
c. Với get.
Active: S + get + O (person) + to infinitive + O ( thing)
Passive : S + get + O (thing) + Past participle (+by + O(person))
Eg:
I get her to make some coffee.

-> I get some coffee made.
PRACTICE.
Dựa vào những kiến thức ở trên yêu cầu học sinh làm các bài tập sau đây:
Exercise I : Chuyển những câu sau sang bị động:
1. Do they teach English here?
->__________________________________.
2. Did the teacher give some exercises?
->________________________________
3. When will you do the work?
->____________________________________
4. What books are people reading this year?
->_____________________________________
5. People saw him steal your car.
->___________________________________.
6. They made him work all day.
->_________________________________________.
7. Open your book!
->__________________________________________
8. Dont do that silly thing again !
->__________________________________________.
9. She advised me to sell that house.
->___________________________________________
10. Why didnt they help him?
->___________________________________________
Exercise I1. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau:
1. The old lady was ..exhausted after the long walk.
a. very
b. aboslutely
c. pretty
d. fairly.

2. The old man is said...all his money to an old peoples
home when he died.
a. to leave
b. to leaving
c. have left
d. to have left.
3. Nobody was injured in the accident , ..?
a. was there
b. was he
c. were they
d. werent they.
4. Renoirs paintings .... masterpieces all over the world.
a. had considered b. are considered c. are considering d. consider.
5. He was advised.singing lessons.
a. take
b. taken
c. taking
d. to take.
6. Youd better get someoneyour living room.
a. redecorate
b. redecorated
c. to redecorate
d. redecorating.

11


7. When....? In 1928.
a. penicillin was discovered
b. did pencillin discoved.

c. was penicillin disscoverd
d. did pencillin discover.
8. I dont remember..of the decision to change the company
policy on vacations.
a. telling
b. being told
c. to tell
d. to be told.
9. The children ..to the zoo.
a. were enjoyed taken
b. enjoyed being taken
c. were enjoyed taking
d. enjoyed taking.
10. A new bike was bought ...him on his birthday.
a. to
b. for
c. with
d. on.
11. His car needs ..
a. be fixed
b. fixing
c. to be fixing
d. fixed.
12. Her watch needs...
a. reparing
b. to be repaired c. repaired
d. a&b.
13. He was said.this building.
a. designing
b. to have designed

c. to designs
d. designed
14. Ted.by a bee while he was sitting in the garden.
a. got sting
b. got stung
c. get stung
d. gets stung
15. Let the children...taken to the cinema.
a. to
b. be
c. to be
d. being.

Exercise III : Chọn câu có cùng nghĩa với câu đã cho bằng cách
chọn a, b, c hoặc d.
1. It has been said that UFO sightings are increasing.
a. People say that UFO sightings are increasing.
b. people have said that UFO sightings are increasing.
c. That UFO sightings are increasing is true.
d. UFO has been said to be inreasing.
2. He is getting them mend the windows.
a. Hes having the windows to mend.
b. Hes having to mend the windows.
c. Hes having to be mended the windows.
d. He is having the windows mended.
3. They made her hand over her passport.
a. She was made to hand over her passport.
b. She was made hand over her passport.

12



c. She was handed over to make her passport.
d. She was handed over for her passport to make.
4. Don’t let the others see you.
a. Don’t let you to be seen.
b. Don’t let yourself be seen.
c. You aren’t to be seen by the others.
d. Both a &c allowed.
5. They say that many people are homeless after the tsunami.
a. They say many people to have been homeless after the tsunami.
b. They say many piople to bbe homeless after the tsunami.
c. Many people are said to have been homeless after the tsunami.
d. Many people are said to be homeless after the tsunami.
6. They know that the Prime Minister is in favour of the new law.
a. The Prime minister is known to have been in favour of the new law.
b. They know the Prime Minister to be in favour of the new law.
c. The Prime Minister is known to be in favour of the new law.
d. They know the Prime Minister to have been in favour of the new law.
7. They expect that the government will lose the election.
a. The government is expected to have lost the election.
b. The government is expected to lose the election.
c. They expect the government to lose the election.
d. They expect the government have lost election.
8. I didn’t realize that somebody was recording our conversation.
a. I didn’t realize that our conversation was recorded.
b. I didn’t realize that our conversation was being recorded.
c. I didn’t realize that our conversation was being recorded by someone.
d. Our conversation wasn’t realized to be recorded.
9. They never made us do anything we didn’t want to do.

a. We are never made to do anything we didn’t want to do.
b. We were never made to do anything we didn’t want to do.
c. We have never made to do anything we didn’t want to do.
d. We had never made to do anything we didn’t want to do.
10. Brian told me that somebody had attacked him in the street.

13


a. I was told by Brian that soebody had attacked him in the street.
b. I was told by Brian that he had been attacked in the street.
c. Brian told me to have been attacked in the street.
d. Brian told me that he had been attacked in the street.

Phần kết luận
Trong quá trình giảng dạy tiếng Anh khối 10, 11 và khối 12, tôi đã
giới thiệu cho các em học sinh những kiến thức cơ bản về câu bị động
trong tiếng Anh. Đối với từng đối tợng học sinh khác nhau, thì yêu cầu về
kiến thức cũng khác nhau. Đối với những đối tợng học sinh yếu, hoặc chỉ
phục vụ thi học kỳ hoặc thi THPT quc gia thì tôi chỉ giới thiệu những
phần cơ bản nh cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, câu bị
động ở một số thì tiếng Anh học trong chơng trình, và với các động từ
khuyết thiếu, WH- question, cấu trúc SVOO. Còn đối với đối tợng học
sinh khá, giỏi, học sinh học khối D thì tôi đã giới thiệu thêm phần một số
dạng đặc biệt trong câu bị động. Trong quá trình giảng dạy, tôi nhận thấy
học sinh phần lớn đều nắm đợc các kiến thức cơ bản và áp dụng làm đợc
các dạng bài tập trắc nghiệm phục vụ cho kì thi THPT quc gia. Tuy
nhiên, đối với đối tợng học sinh yếu, thì các em vẫn còn gặp một số khó
khăn vì đây là phần kiến thức liên quan chặt chẽ với các phần kiến thức
khác đặc biệt là các thì tiếng Anh.Vì vậy, khi dạy phần kiến thức này, tôi

đã yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã học trong phần các thì tiếng
Anh và các kiến thức có liên quan khác.
Đề xuất:
Tôi biết vấn đề mình đa ra còn nhiều hạn chế. Vì vậy, tôi rất mong
nhận đợc sự tham gia xây dựng của các thầy cô, đồng nghiệp để vấn đề
tôi đa ra đợc hoàn thiện hơn, có hiệu quả hơn trong quá trình giảng dạy.
, ngày 19 tháng 10 năm 2014
Ngời viết

Mục lục

14


Trang

Phần mở đầu

1

I.Lý do chọn đề tài
II.Mục đích
III.Đối tợng nghiên cứu
IV.Phạm vi nghiên cứu
V.Cơ sở nghiên cứu
Phần nội dung

2- 15

I.Cách dùng câu bị động

II.Cấu trúc
III. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Practice
IV.Các dạng đặc biệt trong câu bị động
Practice
Phần kết luận

2
4
6
9
13
17

15



×