BỘ MÔN TIM MẠCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
ĐỌC PHIM XQ TIM PHỔI
Đối tượng: Y4 – Y6 đa khoa
0912 475 990
?
MỤC ĐÍCH
1. Đánh giá kích thước – hình thái các buồng
tim và động mạch lớn.
2. Đánh giá tưới máu hệ mạch phổi.
PHIM XQ TIÊU CHUẨN
3
4
1
6
2
6
5
YÊU CẦU
1. Thấy được vị trí chính giữa tới đốt sống D3
2. Quan sát được tất cả hai góc sườn hoành.
3. Phim ở tư thế thẳng: Đầu trong xương đòn hai bên đối
xứng qua gai sau cột sống
4. Độ sáng của phim vừa đủ: Thấy được vân phổi ở 1 cm
tính từ ngoại vi, thấy được mạch máu (và hình cột sống
lờ mờ) đằng sau bóng tim.
5. Phim chụp đúng thì hít vào: Vòm hoành phải ngang với
đầu trước xương sườn VI.
6. Phim chụp ở tư thế đứng (bóng hơi dạ dày), tia từ sau ra
trước (BN úp mặt vào phim, xương bả vai tách ra ngoài
trường phổi).
7. Thời gian chụp ngắn để tránh mờ bóng tim do tim đập.
Chú ý:
Khoảng cách giữa
bóng và phim ít
nhất là 1,5 m để
tim không bị
phóng đại
Tim phải để gần
phim nhất (BN úp
mặt vào cassette
nếu chụp thẳng).
CÁC TƯ THẾ CHỤP CƠ BẢN
NGHIÊNG
CHẾCH TRƯỚC PHẢI
THẲNG
CHẾCH TRƯỚC TRÁI
TƯ THẾ THẲNG
BÊN PHẢI
BÊN TRÁI
Cung Thân TM cánh tay đầu
Cung Quai ĐMC
Cung Bờ ngoài TMC trên
Cung ĐMP
Cung Bở ngoài Nhĩ phải
Cung thất trái
TƯ THẾ NGHIÊNG TRÁI
BỜ TRƯỚC
Trên: ĐMC lên
BỜ SAU
Trên: Nhĩ trái
Giữa: Thân ĐMP
Dưới: Thất phải
Dưới: Thất trái
CHẾCH TRƯỚC PHẢI Nghiên cứu Nhĩ trái
BỜ TRƯỚC
Trên: ĐMC lên
BỜ SAU
Trên: Không rõ
Giữa: Thân ĐMP
Dưới: Thất trái
Dưới: Nhĩ phải
CHẾCH TRƯỚC TRÁI Nghiên cứu TT và ĐMC
BỜ TRƯỚC
Trên: ĐMC lên
BỜ SAU
Trên: Không rõ
(ĐM lớn)
Dưới: Thất phải
Dưới: Thất trái
THAY ĐỔI SINH LÝ
TIM ĐỨNG
TIM NẰM
THAY ĐỔI SINH LÝ
TIM NGƯỜI GIÀ
THAY ĐỔI SINH LÝ
TIM SƠ SINH VÀ NHŨ NHI
TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH PHIM XQ
1. Kích thước tim
2. Đánh giá các cung tim
3. Đánh giá các mạch máu lớn
4. Mức độ vôi hóa
5. Tuần hoàn phổi và đánh giá
tưới máu phổi
1. KÍCH THƯỚC TIM
d
c
Chỉ số tim ngực =
c x 100
d
GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ TIM NGỰC
Chỉ số tim ngực bình thường ≤ 0,5 (0,39 - 0,55) (1)
Ở trẻ dưới 5 tuổi: chỉ số tim ngực ≤ 0,6
Không chính xác khi:
Dị dạng lồng ngực (lõm ngực: pectus excavatum)
Tâm phế mạn
Một số bẫy có thể gặp khi:
Hít vào không đủ sâu, hoặc thở ra (vòm hoành nâng cao, tim bè
ngang)
Chụp thế nằm : tim to + 10%
Giãn thất trái: mỏm tim chúc xuống dưới vòm hoành (đo bề ngang
tim trên vòm hoành không chính xác)
(1): Braunwarld, Heart disease
PECTUS EXCAVATUM
2. ĐÁNH GIÁ CÁC CUNG TIM
GIÃN NHĨ PHẢI
• Cung dưới phải phồng hoặc có đường viền lấn vào trường phổi
phải
• Tỷ lệ a/b > 1/4
a
b
GIÃN THẤT PHẢI
• Thẳng: Cung dưới trái kéo dài, mỏm tim lên cao, tách
khỏi cơ hoành
• Nghiêng: Giảm khoảng sáng sau xương ức
• Chếch trước phải: Cung trước tim như muốn trèo lên
thành ngực
GIÃN NHĨ TRÁI
• Thẳng:
• Cung dưới phải lồi, có hai bờ
• Tiểu nhĩ trái lồi ở phần dưới cung giữa trái
• Nghiêng, Chếch TP: NT lồi ra sau đẩy vào thực quản (baryte)
GIÃN THẤT TRÁI
• Thẳng: Cung dưới trái lồi,kéo dài, mỏm tim hạ thấp dưới
vòm hoành
• Nghiêng, Chếch TT: Cung dưới bờ sau lồi ra.
ĐÁNH GIÁ CÁC CUNG TIM
A: giãn nhĩ phải
B: giãn nhĩ trái
C: phì đại thất phải
D: giãn thất phải
E: phì đại thất trái
F: giãn thất trái
3. ĐÁNH GIÁ CÁC MẠCH MÁU LỚN
GIÃN ĐỘNG MẠCH PHỔI
• Thẳng: Cung giữa trái phồng
THẲNG
CHẾCH
TRƯỚC PHẢI
3. ĐÁNH GIÁ CÁC MẠCH MÁU LỚN
GIÃN ĐỘNG MẠCH CHỦ
• Thẳng,Nghiêng,Chếch trước trái: Hình cuống mạch rộng ra
(Phình ĐMC lên, quai ĐMC)
THẲNG
CHẾCH
TRƯỚC TRÁI
NGHIÊNG