Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề thi giáo viên giỏi môn Sinh học cấp THPT trường THPT Thuận Thành 1, Bắc Ninh năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.61 KB, 10 trang )

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1
Mã đề 357

ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC GIÁO VIÊN GIỎI
CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; (Không kể thời gian giao đề)

Họ và tên : ............................................................Số báo danh .................................
Chọn phương án đúng rồi khoanh tròn:
Câu 1: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm
sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không
thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY?
A. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường. B. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C. Con trai thuận tay phải, mù màu.
D. Con gái thuận tay phải, mù màu.
Câu 2: Gen I có 5 alen, gen II có 2 alen cả 2 gen này cùng nằm trên NST giới tính X (không có alen tương ứng nằm
trên Y) gen III nằm trên NST giới tính Y (không có alen tương ứng trên X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo
ra trong quần thể là:
A. 85
B. 2485
C. 1260
D. 125
Câu 3: Ở một loài động vật cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng.Cho F1
giao phối tự do đời F2 có 75% số cá thể lông trắng, 18,75% số cá thể lông đỏ; 6,25% số cá thể lông hung. Nếu đem tất
cả các cá thể lông trắng ở đời F2 giao phối tự do và ngẫu nhiên thì tính theo lý thuyết số cá thể lông hung ở đời F3 có tỷ
lệ:
1
1
1


1
A.
.
B. .
C. .
D.
81
4
9
36
Câu 4: Ở một loài thực vật, cho Pt/c: cây cao, hoa vàng x cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa
đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng;
9,25% cây thấp, hoa vàng.Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong
quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái. Xác định tần số hoán vị gen xảy ra ở F1 :
A. 30%
B. 40%.
C. 20%
D. 10%.
Câu 5: Trình tự các bước trong chọn giống bằng phương pháp gây đột biến:
(1): chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn (2): tạo các dòng thuần (3): xử lí mẫu vật bằng tác nhân
gây đột biến
A. (1)→(2)→(3)
B. (3)→(2)→(1)
C. (3)→(1)→(2)
D. (2)→(1)→(3)
Câu 6: Một phép lai giữa 2 cây lưỡng bội thu được 140 hạt trắng : 180 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết số hạt đỏ dị
hợp tử về tất cả các cặp gen là bao nhiêu?
A. 160 hạt
B. 90 hạt
C. 80 hạt

D. 20 hạt
Câu 7: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trôi hoàn toàn có hoán vị gen ở cả hai
AB
Ab
giới với tần số 20%.Tiến hành phép lai P:
Dd 
dd ,loại kiểu hình có hai tính trạng trội và một tính
ab
aB
trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ.
A. 50%
B. 37,5%
C. 27%
D. 48%
Câu 8: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống
Câu 9: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu
từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến
I
II
III
IV
V
VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng
48

84
72
36
60
108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong
các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. II, VI
B. I, III
C. I, II, III, V
D. I, III, IV, V
Câu 10: Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so
với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được


sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu
trắng là
A. 130.
B. 195.
C. 65.
D. 260.
Câu 11: Đóng góp quan trọng của học thuyết La mác là
A. đề xuất quan niệm người là động vật cao cấp phát sinh từ vượn.
B. khẳng định vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi của các loài sinh vật.
C. chứng minh rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của quá trình phát triển có tính kế thừa lịch sử từ giản
đơn đến phức tạp.
D. đã làm sáng tỏ quan hệ giữa ngoại cảnh với sinh vật.
Câu 12: Đặc điểm của gen lặn trên NST X không có alen trên Y là:
A. Chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp lặn.
B. Gen lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở giới dị giao tử.

C. Gen lặn không được biểu hiện ra kiểu hình.
D. Ở thể dị giao tử chỉ cần 1 gen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 13: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các
kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C.môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng
xác định.
D. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 14: Một gen có 1170 nuclêôtít và A = 1/4 G, Gen này bị đột biến, điều khiển tổng hợp một phân tử prôtêin
thì giảm xuống một axit amin và có hai a xit amin mới. Nếu số liên kết hyđrô của gen đột biến là 1630 thì gen
đột biến có bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
A.A = T =270, G = X = 480.
B.A = T =466, G = X = 166.
C.A = T =116, G = X = 466.
D.A = T =248, G = X = 720.
Câu 15: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên
với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1
giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 39/64
B. 3/8
C. 25/64
D. 1/4
Câu 16: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn
trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ
phả hệ sau
I
II


III

2

1
3

4

5

9

6

10
?

7

8

11

12

Quy ước
: Nam tóc quăn và không bị mù màu
: Nữ tóc quăn và không bị mù màu

: Nam tóc thẳng và bị mù màu

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10  III11 trong
phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
A. 1/3
B. 1/8
C. 4/9
D. 1/6
Câu 17: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi.
C. Trên mạch khuôn có chiều 3’->5’, mạch bổ sung được tổng hợp theo kiểu liên tục.
D. Chỉ có 1 đơn vị tái bản, trong quá trình tái bản ADN cần 2 đoạn mồi cho mỗi đơn vị tái bản.
Câu 18: cơ quan tương tự ở sinh vật là các cặp:
A.tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác.
B.Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của các sâu bọ khác
C.Gai xương rồng, tua cuốn đậu hà lan


D. gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng.
Câu 19: Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định da bình
thường. Hà và Lan đều có bố không mang gen gây bệnh, mẹ bị bệnh và họ lấy chồng bình thường nhưng bố
chồng họ đều bị bệnh này. Lan sinh một con trai, Hà sinh một con gái đều bình thường. Khi con họ lớn lên lại
kết hôn với nhau. Xác suất cặp vợ chồng này sinh 2 con đều có da bình thường là bao nhiêu?
27
29
32
25
A.

.
B.
.
C.
.
D.
.
36
36
36
36
Câu 20: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta
thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có
thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên?
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn C. Lặp đoạn
D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 21: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do
A. Trứng to hơn tinh trùng
B. Gen trên nhiễm sắc thể của mẹ nhiều hơn của bố
C. Tinh trùng của bố không có gen ngoài nhân
D. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng
Câu 22: Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào?
A. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.
B. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
C. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.
D. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao.
Câu 23: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong tháp năng lượng năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.
B. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ

nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
C. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối
D. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Câu 24: người có 44 NST thường nhưng lại có các NST giới tính XYY. Nguyên nhân dẫn đến sự bất thường
NST này là do có hiện tượng:
A. không phân li của NST Y trong giảm phân II .
B. không phân li của cặp XY trong giảm phân I
C. không phân li của cặp NST Y trong giảm phân I
D. không phân li của cặp XY trong giảm phân II
Câu 25: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4)Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhauĐáp án đúng là
A. (2), (3)
B. (1), (3)
C. (1), (4)
D. (2), (4)
Câu 26: Điểm đáng chú ý nhất trong đại trung sinh là:
A. Phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim và thú
B. Phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát
C. Phát triển ưu thế của cây hạt kín, sâu bọ, chim và thú
D. Chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
Câu 27: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:


A. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).





B. Nitơ nitrat (NO 3 ), nitơ amôn (NH 4 ).


C. Nitơnitrat (NO 3 ).
D. Nitơ amôn (NH 4 ).
Câu 28: Gen điều hòa ức chế hoạt động của Opêrôn bằng cách:
A. tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên
mã.
B. trực tiếp tác động lên các gen cấu trúc để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã.
C. tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên
mã.
D. tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế liên kết với enzim ARN-polimeraza để ngăn chặn các gen cấu
trúc phiên mã.


Câu 29: Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự
nhiên vẫn diễn ra bình thường
A. động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật
B. động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất
C. sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất
D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định
quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm
phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí
thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 35:35:1:1
B. 105:35:3:1
C. 33:11:1:1
D. 105:35:9:1

Câu 31: Câu nào sau đây sai?
A. Tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen tính bằng tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn.
C. Các gen trên cùng 1 NST thì di tryền cùng nhau và tạo thành nhóm liên kết.
D. Tần số hoán vị gen tính bằng tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị.
Câu 32: Ở 1 loài: cơ thể cái có 1 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm, còn cơ thể đực giảm phân bình thường. Qua
thụ tinh tạo ra được 512 kiểu tổ hợp. Biết loài có bộ NST gồm các cặp NST có cấu trúc khác nhau.Bộ NST của
loài
A. 2n= 46.
B. 2n= 14.
C. 2n= 8.
D. 2n=10.
Câu 33:Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. các giọt côaxecva. B. các tế bào nhân thực. C. các tế bào sơ khai.D. các đại phân tử hữu cơ.
Câu 34: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Tầm gửi và cây thân gỗ B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y C. Cỏ dại và lúa D. Giun đũa và
lợn
Câu 35: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp
tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo
lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là
A. 1/2.
B. 2/3.
C. 1/4.
D. 1/3.
Câu 36: Có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dàikhông bị hỏng. Đây là thành tựu
A. gây đột biến nhân tạo.B. công nghệ tế bào.
C. lai hữu tính.
D. công nghệ gen.
Câu 37: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.

B. Quá trình quang phân li nước
C. Quá trình khử CO2
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao,
hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa
trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy
ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
Ad
AD
Bd
AB
Bb
Bb
Aa
Dd
A. aD
B. ad
C. bD
D. ab
Câu 39: Cho phép lai AaBbDDEe xAaBBDdEe. Xác suất cá thể mang kiểu hình trội ở cả 4 cặp tính trạng là :
A. 9/16
B. 9/128.
C. 16/64
D. 9/64
Câu 40: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp protêin ở sinh vật nhân thực:
(1). Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN.
(2). Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3). Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(4). Cođon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticođon của phức hệ aa1-tARN.
(5). Ribôxôm dịch đi 1 cođon trên mARN theo chiều 5’->3’.
(6). Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
(7). Ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì dừng quá trình dịch mã, giải phóng chuỗi polipeptit.
Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là:
A. 5->2->1->4->3->6->7B. 2->1->3->4->6->5->7 C. 3->1->2->4->6->5->7 D. 1->3->2->4->6->5->7


Câu 41: Cho các bước tao động vật chuyển gen:(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.(2) Cấy phôi đã được chuyển gen
vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm(4)
Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật
chuyển gen là
A. (1)  (3)  (4)  (2) B. (1)  (4)  (3)  (2) C. (3)  (4)  (2)  (1) D. (2)  (3)  (4)  (2)
Câu 42: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của
thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng
A. 6 thế hệ.
B. 5 thế hệ.
C. 3 thế hệ.
D. 4 thế hệ.
Câu 43: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
thường. Gen D quy dịnh mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm
AB D d
AB D
trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai
X X x
X Y cho F1 có kiểu
ab
ab
hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 12%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực F 1 có kiểu hình thân đen,

cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các cá thể ở F1 là
A. 12%.
B. 4%.
C. 16%.
D. 8%.
Câu 44: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Đột biến và di - nhập gen.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
Câu 45: Chuổi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn là vì:
A. Môi trường nước có nhiệt độ ổn định.
B. Môi trường nước không bị năng lượng ánh sáng mặt trời đốt nóng.
C. Môi trường nước giàu chất dinh dưởng hơn môi trường cạn .
D. Hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng sinh học cao hơn.
Câu 46: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau trong trường hợp nào?
A.Di truyền phân li độc lập của các gen
B.Di truyền gen đồng trội
C.Di truyền liên kết với giới tính.
D.Di truyền gen đa hiệu.
Câu 47: Cho phương trình chuyển hóa sau:
Nấm men
Đường -------------> CO2 + X + năng lượng
Chất X trong phản ứng trên là
A. tinh bột
B. êtylic
C. vitamin
D. axit lactic
Câu 48: Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, ở thế hệ ban đầu có tần số
alen A là 0,5, tần số alen a là 0,5. Do môi trường sống thay đổi làm cây có kiểu gen aa không có khả năng kết

hạt. Tính theo lí thuyết tỉ cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F2 là
A. 1/9
B. 1/8
C. 1/16
D. 1/4
Câu 49: Ba ống nghiệm như nhau: (1) có nước đường, (2) có nước đường và nấm men, (3) có nước lã và nấm
men. Bọt khí sẽ ở:
A. Ống (1);
B. Ống (2);
C. Ống (3);
D.Ống (4);
Câu 50: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen
Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân
li trong giảm phân II, các cặp nhiễm sắc thể khác diễn ra bình thường. Ở đời con của phép lai P: ♂AaBbDd x
♀AabbDd, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 80,96%.
B. 19,04%.
C. 20%.
D. 9,6%.

----------- HẾT ----------


ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; (Không kể thời gian giao đế)
Mã đề 257
Họ và tên : ............................................................Số báo danh .................................

Chọn phương án đúng rồi khoanh tròn:
Câu 1: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(4) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(5) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác
(6) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4)Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhauĐáp án đúng là
A. (2), (3)
B. (1), (3)
C. (1), (4)
D. (2), (4)
Câu 2: Điểm đáng chú ý nhất trong đại trung sinh là:
A. Phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim và thú
B. Phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát
C. Phát triển ưu thế của cây hạt kín, sâu bọ, chim và thú
D. Chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
Câu 3: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
TRƯỜNG THPT
THUẬN THÀNH SỐ 1



A. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).




B. Nitơ nitrat (NO 3 ), nitơ amôn (NH 4 ).


C. Nitơnitrat (NO 3 ).

D. Nitơ amôn (NH 4 ).
Câu 4: Gen điều hòa ức chế hoạt động của Opêrôn bằng cách:
A. tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên
mã.
B. trực tiếp tác động lên các gen cấu trúc để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã.
C. tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên
mã.
D. tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế liên kết với enzim ARN-polimeraza để ngăn chặn các gen cấu
trúc phiên mã.
Câu 5: Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự
nhiên vẫn diễn ra bình thường
A. động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật
B. động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất
C. sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất
D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật
Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định
quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm
phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí
thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 35:35:1:1
B. 105:35:3:1
C. 33:11:1:1
D. 105:35:9:1
Câu 7: Câu nào sau đây sai?
A. Tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen tính bằng tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn.
C. Các gen trên cùng 1 NST thì di tryền cùng nhau và tạo thành nhóm liên kết.
D. Tần số hoán vị gen tính bằng tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị.
Câu 8: Ở 1 loài: cơ thể cái có 1 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm, còn cơ thể đực giảm phân bình thường. Qua
thụ tinh tạo ra được 512 kiểu tổ hợp. Biết loài có bộ NST gồm các cặp NST có cấu trúc khác nhau.Bộ NST của

loài
A. 2n= 46.
B. 2n= 14.
C. 2n= 8.
D. 2n=10.
Câu 9:Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. các giọt côaxecva. B. các tế bào nhân thực. C. các tế bào sơ khai.D. các đại phân tử hữu cơ.
Câu 10: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Tầm gửi và cây thân gỗ B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y C. Cỏ dại và lúa D. Giun đũa và
lợn


Câu 11: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp
tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo
lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là
A. 1/2.
B. 2/3.
C. 1/4.
D. 1/3.
Câu 12: Có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dàikhông bị hỏng. Đây là thành tựu
A. gây đột biến nhân tạo.B. công nghệ tế bào.
C. lai hữu tính.
D. công nghệ gen.
Câu 13: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.
B. Quá trình quang phân li nước
C. Quá trình khử CO2
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục
Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với

alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao,
hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa
trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy
ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
Ad
AD
Bd
AB
Bb
Bb
Aa
Dd
A. aD
B. ad
C. bD
D. ab
Câu 15: Cho phép lai AaBbDDEe xAaBBDdEe. Xác suất cá thể mang kiểu hình trội ở cả 4 cặp tính trạng là :
A. 9/16
B. 9/128.
C. 16/64
D. 9/64
Câu 16: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp protêin ở sinh vật nhân thực:
(1). Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN.
(2). Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3). Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4). Cođon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticođon của phức hệ aa1-tARN.
(5). Ribôxôm dịch đi 1 cođon trên mARN theo chiều 5’->3’.
(6). Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
(7). Ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì dừng quá trình dịch mã, giải phóng chuỗi polipeptit.
Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là:

A. 5->2->1->4->3->6->7B. 2->1->3->4->6->5->7 C. 3->1->2->4->6->5->7 D. 1->3->2->4->6->5->7
Câu 17: Cho các bước tao động vật chuyển gen:(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.(2) Cấy phôi đã được chuyển gen
vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm(4)
Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật
chuyển gen là
A. (1)  (3)  (4)  (2) B. (1)  (4)  (3)  (2) C. (3)  (4)  (2)  (1) D. (2)  (3)  (4)  (2)
Câu 18: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của
thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng
A. 6 thế hệ.
B. 5 thế hệ.
C. 3 thế hệ.
D. 4 thế hệ.
Câu 19: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
thường. Gen D quy dịnh mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm
AB D d
AB D
trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai
X X x
X Y cho F1 có kiểu
ab
ab
hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 12%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen,
cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các cá thể ở F1 là
A. 12%.
B. 4%.
C. 16%.
D. 8%.
Câu 20: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Đột biến và di - nhập gen.

B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
Câu 21: Chuổi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn là vì:
A. Môi trường nước có nhiệt độ ổn định.
B. Môi trường nước không bị năng lượng ánh sáng mặt trời đốt nóng.
C. Môi trường nước giàu chất dinh dưởng hơn môi trường cạn .
D. Hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng sinh học cao hơn.


Câu 22: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau trong trường hợp nào?
A.Di truyền phân li độc lập của các gen
B.Di truyền gen đồng trội
C.Di truyền liên kết với giới tính.
D.Di truyền gen đa hiệu.
Câu 23: Cho phương trình chuyển hóa sau:
Nấm men
Đường -------------> CO2 + X + năng lượng
Chất X trong phản ứng trên là
A. tinh bột
B. êtylic
C. vitamin
D. axit lactic
Câu 24: Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, ở thế hệ ban đầu có tần số
alen A là 0,5, tần số alen a là 0,5. Do môi trường sống thay đổi làm cây có kiểu gen aa không có khả năng kết
hạt. Tính theo lí thuyết tỉ cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F2 là
A. 1/9
B. 1/8
C. 1/16
D. 1/4

Câu 25: Ba ống nghiệm như nhau: (1) có nước đường, (2) có nước đường và nấm men, (3) có nước lã và nấm
men. Bọt khí sẽ ở:
A. Ống (1);
B. Ống (2);
C. Ống (3);
D.Ống (4);
Câu 26: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen
Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân
li trong giảm phân II, các cặp nhiễm sắc thể khác diễn ra bình thường. Ở đời con của phép lai P: ♂AaBbDd x
♀AabbDd, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 80,96%.
B. 19,04%.
C. 20%.
D. 9,6%.
Câu 27: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên
nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây
không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY?
A. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường. B. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C. Con trai thuận tay phải, mù màu.
D. Con gái thuận tay phải, mù màu.
Câu 28: Gen I có 5 alen, gen II có 2 alen cả 2 gen này cùng nằm trên NST giới tính X (không có alen tương ứng nằm
trên Y) gen III nằm trên NST giới tính Y (không có alen tương ứng trên X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo
ra trong quần thể là:
A. 85
B. 2485
C. 1260
D. 125
Câu 29: Ở một loài động vật cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng.Cho F1
giao phối tự do đời F2 có 75% số cá thể lông trắng, 18,75% số cá thể lông đỏ; 6,25% số cá thể lông hung. Nếu đem tất

cả các cá thể lông trắng ở đời F2 giao phối tự do và ngẫu nhiên thì tính theo lý thuyết số cá thể lông hung ở đời F3 có tỷ
lệ:
1
1
1
1
A.
.
B. .
C. .
D.
81
4
9
36
Câu 30: Ở một loài thực vật, cho Pt/c: cây cao, hoa vàng x cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao,
hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa
vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng.Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau
trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái. Xác định tần số hoán vị gen xảy ra ở F1 :
A. 30%
B. 40%.
C. 20%
D. 10%.
Câu 31: Trình tự các bước trong chọn giống bằng phương pháp gây đột biến:
(1): chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn (2): tạo các dòng thuần (3): xử lí mẫu vật bằng tác nhân
gây đột biến
A. (1)→(2)→(3)
B. (3)→(2)→(1)
C. (3)→(1)→(2)
D. (2)→(1)→(3)

Câu 32: Một phép lai giữa 2 cây lưỡng bội thu được 140 hạt trắng : 180 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết số hạt đỏ dị
hợp tử về tất cả các cặp gen là bao nhiêu?
A. 160 hạt
B. 90 hạt
C. 80 hạt
D. 20 hạt
Câu 33: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trôi hoàn toàn có hoán vị gen ở cả hai
AB
Ab
giới với tần số 20%.Tiến hành phép lai P:
Dd 
dd ,loại kiểu hình có hai tính trạng trội và một tính
ab
aB
trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ.
A. 50%
B. 37,5%
C. 27%
D. 48%
Câu 34: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng


A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống
Câu 35: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí
hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến
I

II
III
IV
V
VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng
48
84
72
36
60
108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong
các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. II, VI
B. I, III
C. I, II, III, V
D. I, III, IV, V
Câu 36: Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so
với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được
sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu
trắng là
A. 130.
B. 195.
C. 65.
D. 260.
Câu 37: Đóng góp quan trọng của học thuyết La mác là
A. đề xuất quan niệm người là động vật cao cấp phát sinh từ vượn.
B. khẳng định vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi của các loài sinh vật.
C. chứng minh rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của quá trình phát triển có tính kế thừa lịch sử từ giản

đơn đến phức tạp.
D. đã làm sáng tỏ quan hệ giữa ngoại cảnh với sinh vật.
Câu 38: Đặc điểm của gen lặn trên NST X không có alen trên Y là:
A. Chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp lặn.
B. Gen lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở giới dị giao tử.
C. Gen lặn không được biểu hiện ra kiểu hình.
D. Ở thể dị giao tử chỉ cần 1 gen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 39: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các
kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C.môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng
xác định.
D. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 40: Một gen có 1170 nuclêôtít và A = 1/4 G, Gen này bị đột biến, điều khiển tổng hợp một phân tử prôtêin
thì giảm xuống một axit amin và có hai a xit amin mới. Nếu số liên kết hyđrô của gen đột biến là 1630 thì gen
đột biến có bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
A.A = T =270, G = X = 480.
B.A = T =466, G = X = 166.
C.A = T =116, G = X = 466.
D.A = T =248, G = X = 720.
Câu 41: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên
với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1
giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 39/64
B. 3/8
C. 25/64
D. 1/4
Câu 42: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn

trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ
phả hệ sau
I
II

III

2

1
3

4

5

9

6

10
?

7

8

11


12

Quy ước
: Nam tóc quăn và không bị mù màu
: Nữ tóc quăn và không bị mù màu
: Nam tóc thẳng và bị mù màu


Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10  III11 trong
phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
A. 1/3
B. 1/8
C. 4/9
D. 1/6
Câu 43: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi.
C. Trên mạch khuôn có chiều 3’->5’, mạch bổ sung được tổng hợp theo kiểu liên tục.
D. Chỉ có 1 đơn vị tái bản, trong quá trình tái bản ADN cần 2 đoạn mồi cho mỗi đơn vị tái bản.
Câu 44: cơ quan tương tự ở sinh vật là các cặp:
A.tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác.
B.Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của các sâu bọ khác
C.Gai xương rồng, tua cuốn đậu hà lan
D. gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng.
Câu 45: Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định da bình
thường. Hà và Lan đều có bố không mang gen gây bệnh, mẹ bị bệnh và họ lấy chồng bình thường nhưng bố
chồng họ đều bị bệnh này. Lan sinh một con trai, Hà sinh một con gái đều bình thường. Khi con họ lớn lên lại
kết hôn với nhau. Xác suất cặp vợ chồng này sinh 2 con đều có da bình thường là bao nhiêu?
27

29
32
25
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
36
36
36
36
Câu 46: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta
thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có
thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên?
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn C. Lặp đoạn
D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 47: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do
A. Trứng to hơn tinh trùng
B. Gen trên nhiễm sắc thể của mẹ nhiều hơn của bố
C. Tinh trùng của bố không có gen ngoài nhân
D. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng
Câu 48: Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào?
A. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.
B. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
C. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.

D. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao.
Câu 49: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong tháp năng lượng năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.
B. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ
nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
C. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối
D. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Câu 50: người có 44 NST thường nhưng lại có các NST giới tính XYY. Nguyên nhân dẫn đến sự bất thường
NST này là do có hiện tượng:
A. không phân li của NST Y trong giảm phân II .
B. không phân li của cặp XY trong giảm phân I
C. không phân li của cặp NST Y trong giảm phân I
D. không phân li của cặp XY trong giảm phân II
----------- HẾT ----------



×