Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐÊ KÈ và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HẢI DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.29 KB, 43 trang )

Nguyễn Đức Dũng

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Một vài thập niên gần đây, nền kinh tế nước ta có tốc độ tăng trưởng
nhanh chóng trong nền kinh tế thị trường, bên cạnh đó chúng ta cũng thu
được nguồn vốn đầu tư lớn nước ngoài. Do đó vốn đầu tư cho ngành xây
dựng cơ bản cũng tăng nhanh.
Xây dựng cơ bản (XDCB) là ngành sản xuất vật chất tạo cơ sở và tiền đề
phát triển cho nền kinh tế Quốc dân. Hàng năm ngành XDCB thu hút gần
30% tổng số vốn Đầu tư của cả nước. với nguồn vốn đầu tư lớn như vậy cùng
với đặc điểm sản xuất của ngành là thời gian thì công kéo dài và thường trên
quy mô lớn đã đặt ra vấn đề lớn phải giải quyết là: "Làm sao phải quản lý vốn
tốt, có hiệu quả khắc phục tình trạng thất thoát và lãng phí trong sản xuất thi
công, giảm chi phí hạ giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Một trong những công cụ đắc lực để quản lý có hiệu quả đó là kế
toán với phần hành cơ bản là hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
Hạch toán kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình quản lý,
nó cung cấp các thông tin tài chính cho người quản lý đánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây lắp
nói riêng, giúp cho lãnh đạo ra những quyết định quản lý hợp lý và đồng thời
kiểm tra sự đúng đắn của các quyết định đó sao cho doanh nghiệp làm ăn có
lãi và đứng vững trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trường.
Những việc đó chỉ có thể thực hiện được trên cơ sở hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm giúp ích rất nhiều cho hạch toán kinh tế nội
bộ của doanh nghiệp. Sử dụng hợp lý thông tin này sẽ tạo đòn bẩy kinh tế
tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp xây lắp thông tin này là cơ sở kiểm soát
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 1




Nguyễn Đức Dũng

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

vốn đầu tư XDCB. Hơn nữa với Nhà nước thì thông tin này làm cơ sở thu thu.
Vì vậy việc tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là công việc quan trong giúp cho doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả
của yếu tố (từng đồng) chi phí phải bỏ ra, từ đó có được các quyết định chính
xác trong việc tổ chức và điều hành sản xuất.
Về thực tập tại công ty CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐÊ KÈ VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HẢI DƯƠNG . Để vận dụng kiến thức đã học một
cách thiết thực vào công tác quản lý sản xuất kinh doanh của đơn vị, giúp cho
công tác tổ chức hạch toán kế toán ngày càng hoàn thiện hơn. Trong điều kiện
hạn chế về thời gian và để có thể tập trung vào một vấn đề mà công ty đang
chú trọng đó là đánh giá hiệu quả của các chi phí sản xuất kinh doanh, em đã
cố gắng đi sâu nghiên cứu chuyên đề:
"Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm" với việc
tăng cường quản trị doanh nghiệp tại công ty CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐÊ KÈ
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HẢI DƯƠNG
Nội dung chuyên đề gồm có ba chương:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM , TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐÊ KÈ và
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HẢI DƯƠNG.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
ĐÊ KÈ và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HẢI DƯƠNG.
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

ĐÊ KÈ và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HẢI DƯƠNG.

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 2


Nguyễn Đức Dũng

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM , TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG ĐÊ KÈ và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HẢI DƯƠNG
1.1.

Đặc điểm sản phẩm của Công ty

Hiện nay Công ty cổ phần Xây dựng Đê kè và Phát triển nông thôn Hải
Dương là một trong những đơn vị chủ lực chuyên ngành xây dựng hầu hết các
công trình thuỷ lợi lớn có kỹ thuật phức tạp trên địa bàn toàn quốc với chất
lượng kỹ mỹ thuật tốt, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ thời gian thi công.
Các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của công ty là:
- Thi công kè chống sạt lở bờ sông.
- Thi công kè hộ bờ và mỏ hàn.
- Thi công XD kè biển.
- Thi công khoan phụt vữa đất sét và xi măng.
- Thi công đắp đê bằng thủ công hoặc cơ giới.
- Thi công XD Trạm bơm.
- Lĩnh vực thi công khác .v.v.
Do tính chất ngành XDCB là ngành sản xuất vật chất, có vai trò quan
trọng trong việc xây dựng, cải tạo, đổi mới cơ sở hạ tầng nhưng sản phẩm lại

mang những đặc điểm riêng biệt so với sản phẩm của các ngành sản xuất
khác. Sản phẩm của công ty là các công trình hạng mục, công trình vật kiến
trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian thi công
kéo dài và phân tán.... Vì vậy trong khi tiến hành xây lắp, sản phẩm dự định
đều phải qua các khâu từ dự án rồi đến dự toán công trình. Dự toán công trình
là tổng mức chi phí cần thiết cho việc đầu tư công trình được tính toán cụ thể
ở giai thiết kế kỹ thuật.
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 3


Nguyễn Đức Dũng

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

Sản phẩm xây lắp của công ty hoàn thành không nhập kho mà lại tiêu thụ
ngay theo giá dự toán (giá thanh toán với chủ đầu tư bên A) hoặc giá thoả
thuận (cũng được xác định trên dự toán công trình), do đó tính chất hàng hoá
của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ. Do đặc điểm của sản phẩm xây
dựng là có giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công kéo dài và khó xác
định nên việc bàn giao nghiệm thu sản phẩm xây dựng hoàn thành được Công
ty thoả thuận trước với bên giao thầu. Việc đánh giá giá trị sản phẩm dở dang
chi mang tính chất xác định chỉ tiêu khối lượng xây dựng đã thực hiện trong
kỳ báo cáo ở tầm quản lý Công ty, giúp Công ty quản lý các yếu tố chi phí
phát sinh một cách chặt chẽ và chính xác hơn. Việc đánh giá sản phẩm dơ
dang được thực hiện mỗi quý một lần. Cuối mỗi quý, nếu công trình, hạng
mục công trình nào chưa hoàn thành thì được coi là sản phẩm dở dang, làm
căn cứ để kế toán xác định chi phí SXKD dở dang cuối kỳ cùng với sự hỗ trợ
của phòng Kế hoạch - Kỹ thuật.
1.2.


Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty.

Công ty hoạt động trong lĩnh vực chủ yếu là xây dựng các công trình
thủy lợi, đê kè, xây dựng các công trình giao thông nông thôn, có bề dày kinh
nghiệm và rất có uy tín trong lĩnh vực xây dựng. Công ty được các chủ đầu
tư, các nhà thầu tin tưởng giao thầu các công trình lớn yêu cầu kĩ thuật, thẩm
mỹ cao. Sau khi kí kết xong các hợp đồng phòng kế hoạch – kĩ thuật có nhiệm
vụ lập dự thảo kế hoạch giao cho các đơn vị sản xuất; đề xuất các biện pháp
đảm bảo hoàn thành kế hoạch; báo cáo tình hình thực hiện và kết quả thực
hiện kế hoạch của Công ty.
Công ty giao các công trình đã trúng thầu cho các Xí nghiệp xây dựng
thực hiện thi công, đồng thời các Xí nghiệp xây dựng cũng chuẩn bị về hồ sơ
thầu và tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế với sự hỗ trợ bảo lãnh về pháp
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 4


Nguyễn Đức Dũng

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

nhân của Công ty. Tất cả các xí nghiệp đều có quyền chủ động trong việc thi
công các công trình, mua sắm vật tư, sử dụng lao động theo đúng quy định.
1.3.

Quản lý chi phí sản xuất của Công ty.

Công ty CPXD đê kè & PTNT Hải Dương làm việc trên cơ sở quyền làm
chủ tập thể của người lao động nên Công ty có bộ máy quản lý gọn nhẹ và rất
năng động.Bộ máy quản lý được tổ chức theo kiểu trực tuyến, chức năng
tham mưu được thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ1.1 Tổ chức quản lý Công ty CPXD đê kè & PTNT Hải Dương
Đại hội cổ đông

Hội đồng Quản trị

Ban kiểm soát

Ban giám đốc

Xn
xây
dựng
số 1

Xn
xây
dựng
số 2

Xn
xây
dựng
số 3

Phòng KHKT

Phòng KT
-TV

Phòng TC HC


Xn
xây
dựng
số 4

Xn
xây
dựng
số 5

Xn
xây
dựng
số 6

Xn
xây
dựng
số 7

Xn
xây
dựng
số 8

Xn
xây
dựng
số 9


Xn
xây
dựng
số


Xn
xây
dựng
số
16

- Đại hội cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm 11
cổ đông. Mỗi năm Công ty tổ chức Đại hội cổ đông thường kỳ 1 lần trong
thời gian 3 tháng đầu của năm tài chính tiếp theo (Quý I hàng năm).
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 5


Nguyễn Đức Dũng

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, quyết định mọi vấn
đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị có 5 thành viên
là các chức danh kiêm nhiệm do đại hội cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm gồm
các ông bà:
Trần Văn Lãng ( Chủ Tịch)
Phạm Văn Ca ( Ủy viên)

Trần Văn Cường ( Ủy viên)
Nguyễn Văn Quân ( Ủy viên)
Đỗ Văn Hợp ( Ủy viên)
- Ban kiểm soát: Là những người thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi
hoạt động SXKD của Công ty. Ban kiểm soát có 3 thành viên do Đại hội cổ
đông bầu và bãi miễn với đa số tính theo số lượng cổ đông bằng thể thức trực
tiếp và bỏ phiếu kín gồm các ông bà:
Tăng Danh Phương ( Trưởng ban)
Nguyễn Đình Giới ( Ủy viên)
Nguyễn Thị Bích Liên ( Ủy viên)
- Ban Giám đốc: Gồm 1 Tổng giám đốc và 3 phó tổng giám đốc, trong đó:
Tổng Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm
trước Công ty và trước pháp luật về quản lý và điều hành hoạt động của
công ty trong phạm vi quyền hạn và nghĩa vụ được quy định. Giám đốc là
người có thẩm quyền cao nhất, thay mặt cho CBCNV trong công ty ký kết
các hợp đồng kinh tế và phân phối thu nhập dới sự uỷ quyền của Hội đồng
quản trị.
Hai phó Tổng Giám đốc gồm các ông bà: Phạm văn Ca và Trần Văn
Cường là người giúp Giám đốc trong quản lý điều hành hoạt động xây dựng
về mặt kỹ thuật và đấu thầu.
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 6


Nguyễn Đức Dũng

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

Một phó Tổng Giám đốc phụ trách tổ chức hành chính và kinh doanh.
- 03 phòng nghiệp vụ.+ Phòng Tổ chức - Hành chính: Đảm nhận toàn
bộ công tác tổ chức nhân sự, công tác hành chính, lao động, tiền lương, bảo

vệ kho tàng vật tư của Công ty ...Tham mưu cho Ban Giám đốc về sự điều
chuyển cán bộ phù hợp với yêu cầu của SXKD.
+ Phòng kế hoạch - kỹ thuật: Có nhiệm vụ lập các kế hoạch sản xuất
kinh doanh; lập hồ sơ tham gia đấu thầu , lập dự thảo kế hoạch giao cho các
đơn vị sản xuất; đề xuất các biện pháp đảm bảo hoàn thành kế hoạch; báo cáo
tình hình thực hiện và kết quả thực hiện kế hoạch của Công ty; có nhiệm vụ
quản lý kỹ thuật, chất lượng các công trình; đề xuất, thực hiện kế hoạch khai
thác và chiếm lĩnh thị trường ; ...
+ Phòng Kế toán - Tài vụ: làm tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực
TC-KT. Phòng có chức năng tổ chức, quản lý và sử dụng toàn bộ tài sản,
vật tư, tiền vốn của Công ty, cung cấp số liệu kịp thời giúp giám đốc lãnh
đạo, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, thực hiện chế
độ lương, phúc lợi và bảo quản lưu trữ hồ sơ TC-KT theo đúng pháp luật.
Phòng có trách nhiệm tổng hợp, ghi chép phản ánh kịp thời, trung thực đầy
đủ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh trong Công ty, hạch toán
lỗ - lãi, phân phối lợi nhuận, đại diện cho Công ty thực hiện nhiệm vụ với
các cơ quan quản lý Nhà nước. Phòng có trách nhiệm phân tích hoạt động
kinh tế hàng quý để chủ động trong SXKD, quan hệ giao dịch với ngân
hàng, cơ quan tài chính chủ quản cấp trên, có trách nhiệm áp dụng đúng
chế độ kế toán hiện hành về tổ chức chứng từ, tài khoản sổ sách kế toán và
lập báo cáo tài chính.
+ Các Xí nghiệp xây dựng: Có chức năng thực hiện thi công và tu sửa
các công trình đảm bảo thời gian, kỹ-mỹ thuật và chất lượng, phấn đấu hạ giá
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 7


Nguyễn Đức Dũng

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán


thành. Công ty giao các công trình đã trúng thầu cho các Xí nghiệp xây dựng
thực hiện thi công, đồng thời các Xí nghiệp xây dựng cũng chuẩn bị về hồ sơ
thầu và tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế với sự hỗ trợ bảo lãnh về pháp
nhân của Công ty. Tất cả các Xí nghiệp đều có quyền chủ động trong việc thi
công các công trình, mua sắm vật tư, sử dụng lao động theo đúng quy định.

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 8


Nguyễn Đức Dũng

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐÊ KÈ và PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HẢI DƯƠNG
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVL là một khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá
thành công trình, hạng mục công trình nên việc hạch toán chính xác, đầy đủ
và hợp lý chi phí NVL trực tiếp sẽ đảm bảo tính chính xác của giá thành công
trình, hạng mục công trình cũng như việc xác định đúng lượng tiêu hao vật
chất trong quá trình thi công. NVL trực tiếp dùng trong quá trình thi công
gồm nhiều loại cụ thể:
- NVL chính như: sắt, thép, gạch, sỏi , cát, đá, xi măng, ...
- NVL phụ như: đinh, dây buộc, que hàn...
Do địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau và xa với trụ sở
chính vậy để thuận tiện cho việc thi công nhằm mục đích tăng cường tiến độ
thi công công trình, tránh tình trạng phải chi phí nhiều cho công việc vận

chuyển bốc dỡ NVL nên Công ty đã giao cho từng đội tự tổ chức kho NVL ở
ngay chân công trình, đội chủ động trong việc mua sắm NVL và chịu trách
nhiệm quản lý nguồn vốn Công ty cấp xuống cho công trình. Do vậy NVL
dùng trong thi công của từng công trình lấy từ nhiều nguồn khác nhau, nên
việc hạch toán chi phí NVL cho từng công trình của Công ty cũng phải căn cứ
vào từng nguồn cung cấp như:
+ NVL xuất từ kho dự trữ
+ NVL mua bằng tiền mặt chuyển thẳng tới chân công trình
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 9


Nguyễn Đức Dũng

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

+ NVL mua theo hợp đồng với các Công ty cung ứng vật tư ( Công ty
CP Kim khí miền Trung tại tỉnh Lâm Đồng, Công ty cổ phần vật tư xăng dầu
Hải Dương, ....).
Để hạch toán chi phí NVL trực tiếp kế toán công ty sử dụng các loại
chứng từ vật tư là: Hoá đơn, Biên bản giao nhận vật tư, Hạn mức xuất vật tư,
Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Bảng kê hạn mức xuất vật tư, Bảng kê
chứng từ xuất vật tư, Bảng kê chứng từ nhập vật tư
Để hạch toán chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng TK1541 Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp và Sổ chi tiết TK1541, Các chứng từ ghi sổ, Sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ, Sổ Cái TK1541
Quá trình hạch toán đối với khoản mục chi phí NVLTT được thực hiện
như sau:
Sơ đồ 2.1
- Hoá đơn
- Biên bản giao nhận


- Bảng kê chi phí vật
liệu mua ngoài

- Chứng từ
ghi sổ

Hạn mức vật tư
Phiếu xuất kho

- Bảng kê TK152

- Chứng từ
ghi sổ

Sổ đăng
ký chứng từ
ghi sổ

Sổ cái TK
154
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
(TK 154 công trình, hạng mục công trình )

Theo yêu cầu sử dụng vật tư tại công trình, cán bộ kỹ thuật sẽ lập Hạn
mức vật tư, trên đó ghi rõ tên, chủng loại vật tư, số lượng vật tư cần dùng và
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 10


Nguyễn Đức Dũng


Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

phải có sự phê duyệt của đội trưởng. Căn cứ vào Hạn mức vật tư đã hợp lệ,
Bảng kê hạn mức xuất vật tư của từng công trình, bộ phận vật tư sẽ viết Phiếu
xuất kho vật tư căn cứ vào số thực xuất. Phiếu xuất kho phải ghi rõ lý do xuất
kho, kho xuất, số lượng, thành tiền và có sự ký duyệt. Phiếu xuất kho được
lập thành 3 liên: 1 liên lưu tại gốc, 1 liên lưu tại nơi lĩnh vật tư và 1 liên lưu
tại phòng kế toán.
Tại kho: thủ kho sẽ xem xét tính hợp lệ và tiến hành xuất kho vật tư
theo số lượng trên Phiếu xuất kho
Để kịp thời với tiến độ thi công công trình Đơn vị sản xuất cần sử dụng
một lượng vật tư chủ yếu theo đồ án, dự toán bóc tách trình Công ty ký Hợp
đồng mua bán theo giá dự toán được trúng thầu, giao thầu hoặc theo thông
báo giá Tháng của Sở Tài chính thì cán bộ cung ứng có nhiệm vụ mua vật tư
cung cấp kịp thời. Khi vật tư được nhập vào kho thì thủ kho, cán bộ kỹ thuật,
Giám đốc XN lập Biên bản giao nhận vật tư.
Khi công trình khởi công cán bộ kỹ thuật công trình đề nghị xuất vật tư
thi công theo hạn mức xuất:

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 11


Nguyễn Đức Dũng

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

Công ty CPXD Đê Đê & PTNT Hải Dương CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XNXD số 4


Độc lập - tự do - Hạnh phúc

h¹n møc xuÊt vËt t
Tên công trình: Đê bao ngăn lũ ven sông Sài Gòn
Tên tôi là: Lưu Văn Tránh - CB Kỹ thuật công trình
Đề nghị xuất vật tư cho (Tổ trưởng CN): Nguyễn Tuấn Tài.
Lý do: Thi công hạng mục: Xây dựng Đê bao ngăn lũ ven sông Sài Gòn
TT

Tên vật tư

Đ.vị

Số lượng

..1...
.2....
3....
4.....
...

Xi.măng.HT.PC.30......................
Cát.vàng.......................................
Đá
hộc..........................................
Đá 4x6..........................................

........kg.....
....m3.........
...m3..........

m3…..

.........20.500........................
...........390...........................
.........520.............................
.......150...................

Ngày 13 tháng 11 năm 2014
KT CÔNG TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ & tên)

GIÁM ĐỐC XN
(Ký, ghi rõ họ & tên)

THỦ KHO

NGƯỜI NHẬN V.TƯ

(Ký, ghi rõ họ & tên)

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 12

(Ký, ghi rõ họ & tên)


Nguyễn Đức Dũng

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

Bên mua đã nhận vật tư, khi đó bên bán viết hoá đơn trả cho bên mua vật

tư theo quy định:
HOÁ ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

TT/10P

Liên 2: (Giao khách hàng)

0000273

Ngày 13 tháng 11 năm 2014

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Ngô Quyền - Phường Cẩm Phươngợng - TP Hải Dương
Số tài khoản: 431101-320036
Điện thoại:................................MST: 0800143695
Họ tên người mua hàng: Phan Văn Phương
Đơn vị: XNXD số 6 . Công ty CPXD đê đê và PTNT HD
Địa chỉ: Số 1 đường Thanh Niên - TP Hải Dương.
Số tài khoản 4601000000100
Hình thức thanh toán: CK
STT Tên hàng hoá d. vụ
1
Xi măng PC30 HT

MST: 0800000584
Đ.vị tính

SL
kg
105.156

Đơn giá
1.580

Thành tiền
166.146.480

2

Cát vàng

m3

592

200.000

118.400.000

3

Đá hộc

m3

600


274.000

164.400.000

4

Đá 4x6

m3

250

263.636

65.909.000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%.

514.855.480
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán:

51.485.548
566.341.028

Bằng chữ: Năm trăm sáu sáu triệu, ba trăm bốn mốt nghìn, không trăm hai tám đồng
Người mua hàng

Kế toán trưởng


Thủ trưởng đơn vị

Khi đã nhận được hoá đơn mua vật tư, kế toán tập hợp kê khai thuế đầu vào

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 13


Nguyn c Dng

Vin Kim Toỏn _ K Toỏn

v vit Phiu nhp kho:
PHIU NHP KHO
Ngy 13/11/2014

S: 02

N: .......................
Cú: .......................
H tờn ngi giao hng : Phan Vn Phng
Theo H s: 0000273 Ngy 20/10/2014 ca cụng ty TNHH Tn Thnh
Nhp ti kho: ễng V Xuõn Chung
STT

Tên hàng

.v S lng
Theo
Thc

Ch.t

n giỏ

Thnh tin

1.580

166.146.480

1

Xi mng PC 30 HT

Kg

nhp
105.156

2

Cỏt vng

m3

592

200.000

118.400.000


3

ỏ hc

m3

600

274.000

164.400.000

4

ỏ 4x6

m3

250

263.636

65.909.000

Cng:
514.855.480
(Bng ch: Nm trm mi bn triu, tỏm trm nm lm nghỡn, bn trm tỏm
mi ng).
Ngời giao hàng


Thủ kho Kế toán Giám đốc XN

Kế toán trởng

Thủ trởng .vị

Khi vt t ó nhp kho k toỏn vit phiu xut kho theo hn mc xut
vt t. Tớnh giỏ thc t xut kho theo giỏ tr thc t xut kho ca NVL.

PHIU XUT KHO
Ngy 13/11/2014

Trng i Hc Kinh T Quc Dõn 14

S: 03


Nguyn c Dng

Vin Kim Toỏn _ K Toỏn

Tờn ngi nhn hng: Nguyn Tun Ti
Lý do xut kho: Thi cụng ờ bao ngn l ven sụng Si Gũn
Xut ti kho: Cụng trỡnh ờ bao ngn l ven sụng Si Gũn
Tờn vt t

n v

Khi lng


n giỏ

Thnh tin

Xi mng PC 30HT

Kg

105.156

1.580

166.146.480

Cỏt vng

M3

ỏ hc
ỏ 4x6

592

200.000

118.400.000

M


3

600

274.000

164.400.000

M

3

250

263.636

65.909.000

Cng

514.855.480

(S tin bng ch: Nm trm mi bn triu, tỏm trm nm lm nghỡn, bn trm
tỏm mi ng).
Ngời nhận

Thủ kho

Kế toán


Kế toán trởng

Thủ trởng đơn vị

Cui thỏng k toỏn XN tp hp cỏc chng t nhp xut vt t hp l ó
c Giỏm c XN xột duyt cựng mt bng kờ tng hp chng t nhp, xut
vt t cụng trỡnh gi lờn phũng K toỏn Cụng ty hch toỏn.

Trng i Hc Kinh T Quc Dõn 15


Nguyễn Đức Dũng

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NHẬP VẬT TƯ
Quý 4/2014 - XN xây dựng số 4

Nội dung

NT
04/12

SPN
1

13/12

Tổng số tiền


Thuế

Giá vốn

DNTN
Ngọc
Thiện

Cty CP Cơ
khí
Miền
trung
tại Cty TNHH
Lâm Đồng
Thành Hưng

Ông Phương nhập vật tư của
DNTN Ngọc Thiện

86.263.458

0

86.263.458

2

Ông Phương nhập vật tư của
Cty CP kim khí Miền Trung


277.415.331

25.219.576

252.195.755

252.195.755

25/12

3

Ông Phương nhập vật tư của
Cty CP kim khí Miền Trung

1.240.965

112.815

1.128.150

1.240.965

26/12

4

Ông Phương nhập vật tư của
cty TNHH Thành Hưng


120.000.000

6.000.000

114.000.000

26/12

5

Ông Phương nhập vật tư của
Cty CP kim khí Miền Trung

72.655.800

3.632.790

69.023.010

Cộng

557.575.554

34.965.181

522.610.373

86.263.458

120.000.000

72.655.800
86.263.458

326.092.520

(Bằng chữ:Sáu trăm năm mươi bảy triệu, ba trăm bốn mươi lăm nghìn không trăm mười ba đồng)
Giám đốc XN

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Người lập

16

120.000.000


Nguyễn Đức Dũng

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

Kế toán lập chứng từ ghi sổ:
chøng tõ ghi sæ

CÔNG TY CPXD ĐÊ ĐÊ
VÀ PTNT HẢI DƯƠNG

Số: 055

Ngày 31/12/2014


TrÝch yÕu

SHTK


XN xây dựng số 4 nhập vật tư thi công Đê
152
bao ngăn lũ ven sông Sài Gòn


331

522.610.373

331

34.965.181

133

Cộng

557.575.554
Kèm theo 05 chứng từ gốc

KÕ to¸n trëng

Ngêi LËp


Căn cứ vào các phiếu xuất vật tư kế toán lập bảng kê xuất vật tư:
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT VẬT TƯ
CT: Đê bao ngăn lũ ven sông Sài Gòn
Quý 4/2014 - XNXD số 4
SHCT
NT
SPN

NỘI DUNG

SỐ TIỀN

15/12

6

Xuất vật tư cho ông Bắc thi công đê

309.682.843

24/12

7

Xuất vật tư cho ông Bắc thi công đê

29.904.520

27/12


9

Xuất vật tư cho ông Bắc thi công đê

114.000.000

28/12

10

Xuất vật tư cho ông Bắc thi công đê

69.023.010

Cộng

522.610.373
Ngêi lËp

Giám đốc XN

Căn cứ vào bảng kê xuất vật tư kế toán lập chứng từ ghi sổ:

17

GHI
CHÚ


Nguyn c Dng


Vin Kim Toỏn _ K Toỏn

CễNG TY CPXD ấ ấ

chứng từ ghi sổ

V PTNT HI DNG

S: 056

Ngy 31/12/2014

Trớch yu

SHTK

XN xõy dng s 4 xut vt t thi cụng ờ

N

C

1541

152

bao ngn l ven sụng Si Gũn

522.610.373

522.610.373

Cng
ờm theo 05 chng t gc
Kế toán trởng

Ngời Lập

K toỏn tp hp cỏc chng t ghi s v ghi vo S ng ký chng t, S cỏi
cỏc ti khon:
Trớch lc s:

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2014
CTGS
SH
NT
...
...
1
31/12
2
31/12

S tin

CTGS
SH

...

557.575.554
522.610.373

18

NT


Nguyn c Dng

Vin Kim Toỏn _ K Toỏn

ng thi vi vic lp s ng kớ chng t ghi s, t chng t gc k
toỏn vo s k toỏn chi tit ti khon 154. Ni dung nh sau:
K toỏn ghi vo s cỏi cỏc ti khon. (Trớch s cỏi TK 154)
S CI
S t: 04

Tài khoản 154
Ctgs

Diễn giải

TK
Đối ứng

Số tiền

Nợ




...................

...............

Quý 4/2014
.............................................
611
......

XNXD 4 xuất vật t thi công CT
ờ bao ngn l ven sụng Si Gũn
...................

152

522.610.373

......

................

Cộng

.............

522.610.373

CN B SUNG S CHI TIT TI KHON 1541


2.1.2. Tp hp chi phớ nhõn cụng trc tip
Chi phớ NCTT l nhng khon tin phi tr, phi thanh toỏn cho cụng
nhõn trc tip thi cụng xõy dng v tr dõn cụng thuờ ngoi. õy cng l mt
khon mc chi phớ nm trong giỏ thnh.
Vic thc hin tớnh toỏn chi phớ NCTT ca Cụng ty phi cn c vo
nhim v sn xut v tớnh phc tp c thỏi riờng ca cụng ty i vi tng
loi cụng trỡnh, tng hng mc cụng trỡnh khỏc nhau m bo cho vic thi
cụng ỳng tin .
Tiờu chun phõn b chi phớ NCTT c xỏc nh theo tng cp bc
cụng vic, tng hng mc cụng trỡnh v theo trỡnh chuyờn mụn, lao ng
c biờn ch trong cụng ty v s lao ng theo mựa v thng l lao ng
gin n v c ỏp dng theo ỳng ch nh mc xõy dng c bn. Khi
thanh toỏn tin cụng, tu thuc vo cụng vờc nh : th rng ỏ, r ỏ, th ỏ
ri, lm ỏ lỏt mỏi cụng ty chia ra lm hai hỡnh thc :tr lng theo thi gian
v tr lng theo sn phm.
19


Nguyễn Đức Dũng

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

* Công nhân trực tiếp sản xuất: căn cứ vào kế hoạch, nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh và tiến độ thi công nhằm đảm bảo đời sống của người lao động
ngày càng được nâng cao phù hợp với điều kiện xã hội. Để xác định mức trả
tiền công sao cho phù hợp với yêu cầu chất lượng công việc của người lao
động thì Công ty tuỳ thuộc vào hạng mục công trình và trình độ chuyên môn
kỹ thuật mà họ tạo ra sản phẩm cho đơn vị.
Để thanh toán đầy đủ tiền lương cho cán bộ CNV, nâng cao hiệu quả sử

dụng lao động, Công ty có cách tính lương theo thời gian đối với lao động
trong danh sách như sau:
TL phải trả
cho 1 CN
trong tháng

Lương CB
=
24

Số ngày
Hệ số
x công làm x bình
TT
xét

+

Các khoản
Lương
phụ cấp
+ ngày lễ,
(nếu có)
phép

Căn cứ vào công trình trên Công ty xác định số công trên cơ sở chính
xác thực tế bằng hình thức kiểm tra chất lượng công việc mà người lao động
làm ra. Từ đó rút ra được mức độ hoàn thành số lượng , chất lượng của công
việc để trả tiền công sao cho phù hợp với năng suất và hiệu quả.
Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công tính toán và lập

bảng thanh toán lương cho công nhân. Toàn bộ các bảng tính lương sẽ
được gửi về bộ phận tính lương của công ty để kiểm tra theo dõi tình hình
tính toán tiền lương và trích BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN theo đúng chế
độ quy định.
Công ty áp dụng hình thức kế toán báo sổ. Các xí nghiệp sản xuất được
lập quỹ và ra phiếu thu, phiếu chi nhưng không hạch toán độc lập mà gửi lên
Phòng Kế toán - Tài vụ Công ty hạch toán. Khi công ty cấp tiền mặt cho các
Xí nghiệp sản xuất phục vụ thi công kế toán ghi:
Nợ TK 136
Có TK 111

20


Nguyn c Dng

Vin Kim Toỏn _ K Toỏn

Cỏc xớ nghip sn xut chi tin mt tr lng cụng nhõn viờn sau ú gi
chng t lờn phũng K toỏn Cụng ty, k toỏn ghi:
N TK 334, 1542
Cú TK 136
Cn c bng thanh toỏn lng k toỏn tin lng xỏc nh tin lng
phi cp cho Xớ nghip, K toỏn lp chng t ghi s:
CễNG TY CPXD ấ ấ
V PTNT HI DNG

chứng từ ghi sổ
S: 057


Ngy 31/12/2014

Trích yếu

SHTK

Xác định lơng cụng nhõn tính chi phí NC trực tiếp

N

C

1542

136

150.275.000

Cụng trỡnh ờ bao ngn l ven sụng Si Gũn
Cộng:

150.275.000

Kốm theo 01 chng t gc
Kế toán trởng

Ngời lập

* Nhõn cụng thuờ ngoi:
Vi c im riờng ca ngnh XDCB thỡ trong quỏ trỡnh thi cụng cú th do

iu kin v nhõn lc v c im thi cụng, Ban ch huy cụng trng ó thuờ
thờm nhõn cụng phc v cho cụng trỡnh. Khi cú nhu cu thuờ lao ng, ban
ch huy cụng trỡnh phi tin hnh ký Hp ng giao khoỏn. Khi khi lng
cụng vic hon thnh, Giỏm c xớ nghip v k thut viờn cụng trỡnh cựng
vi bờn B nghim thu, bn giao cụng vic thụng qua Biờn bn nghim thu
khi lng cụng vic hon thnh v np v phũng KT-TV cụng ty hch toỏn.

21


Nguyễn Đức Dũng

CÔNG TY CPXD ĐÊ ĐÊ
VÀ PTNT HẢI DƯƠNG
XNXD SỐ 4

Viện Kiểm Toán _ Kế Toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------***--------

Biªn b¶n nghiÖm thu c«ng viÖc hoµn thµnh
Hôm nay, ngày 28 tháng 12 năm 2014. Tại công trình Đê bao ngăn lũ
ven sông Sài Gòn
I-Bên giao khoán:
- Ông: Nguyễn Văn Quân - Giám đốc Xí nghiệp
- Ông: Lê Văn Khang - Cán bộ kỹ thuật
II- Bên nhận khoán:
- Ông: Phạm Văn Lân - Cán bộ TC Công ty TNHH Hưng Thịnh

Cùng nhau nghiệm thu công việc hoàn thành, theo hợp đồng kinh tế số
485 ngày 02 tháng 12 năm 2014. Khối lượng công việc hoàn thành nghiệm
thu như sau: Xây tường đê 1.350 m2 x 120.000 = 162.000.000 đồng
Nhận xét kỹ thuật, chất lượng: đảm bảo kỹ thuật, chất lượng.
Kết luận: Đồng ý nghiệm thu.
BÊN GIAO KHOÁN

BÊN NHẬN KHOÁN

Giám đốc XN

CBKT

Căn cứ các biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành, Kế toán viết phiếu chi
trả tiền và lập Bảng kê chi tiết:

22


Nguyn c Dng

Vin Kim Toỏn _ K Toỏn

BNG Kấ CHNG T THUấ NHN CễNG
XNxd 4
Chứng từ
Sh
N/t
004526 28/12


XNXD s 4 thuê nhân công của Công ty TNHH

162.000.000

008456

Hng Thịnh Xây tờng kè C Chiờn
XNXD s 4 thuê nhân công của Công ty TNHH

97.670.000

27/12

Tấn Thành xây kè công trình kè C Chiờn
259.670.000

Cng
Giám đốc XN

lập bảng

Cn c vo bng kờ chi tit chng t thuờ nhõn cụng, k toỏn lp chng t ghi s:
CễNG TY CPXD ấ ấ

chứng từ ghi sổ

V PTNT HI DNG

S: 058


Ngy 31/12/2014

Trích yếu

SHTK

XNXD s 4 thuê nhân công thi công (bảng kê

N
1542

C
331

259.670.000

chi tiết )
Cộng:

259.670.000

Kốm theo 02 chng t gc
Kế toán trởng

Ngời lập

Cn c vo cỏc chng t ghi s k toỏn ghi S ng ký chng t v S cỏi
cỏc ti khon: (Trớch S cỏi TK 154)

23



Nguyn c Dng

Vin Kim Toỏn _ K Toỏn
Sổ cái

Tài khoản: 154
ctgs

Số tờ: 05
TK

Diễn giải

Số tiền

Nợ

Đối ứng

624

640
.....

Quý 4/2014
................................................
Xác định lơng cụng nhõn tính chi
phí NC trực tiếp Cụng trỡnh ờ bao

ngn l ven sụng Si Gũn
XNXD s 4 thuê nhân công thi công
(bảng kê chi tiết )
...................
Cộng



....................... .....................
136

150.275.000

331

259.670.000

........

..............
409.945.000

2.1.3. K toỏn tp hp chi phớ s dng mỏy thi cụng
- Chi phớ khu hao TSC:
Do c im cụng vic SXKD m Cụng ty cú nhiu loi TSC khỏc nhau, vỡ
vy khi tớnh khu hao phi tớnh cho tng loi TSC v da trờn nguyờn giỏ, t l
khu hao do Nh nc quy nh. C th:
K toỏn lp bng tớnh v phõn b khu hao TSC quý 4/2014 nh sau:

BNG TNH KHU HAO TSC

Quý 4 nm 2014
TT

5
6
7
8
9

Tờn ti sn
...................................
...
ễtụ FORD 34K-6281
Nh tr s 4 tng
Mỏy khoan pht va
Nộn Khớ
Mỏy m t MT 52
Mỏy trn bờ tụng BT
JZ200
...................................
.....
Tng cng

TLKH
(1
nm)
.........

Nguyờn giỏ


Khu hao
Quý 4

Hao mũn lu
k

i tng
s dng

..................

.................

.................

..............

10%
2%

495.287.133
858.471.000

12.382.000
4.292.000

194.394.000
231.791.000

VP Cụng ty

VP Cụng ty

9%

122.181.000

2.749.000

51.942.000

XNXD s 4

9%

20.000.000

450.000

16.950.000

XNXD s 4

9%

20.454.000

460.000

3.680.000


XNXD s 4

.......

...................

.................

...................

................

5.32.253.756

206.232.000

3.688.375.768

24


Nguyn c Dng

Vin Kim Toỏn _ K Toỏn

Cn c vo bng tớnh v phõn b khu hao quý 4/2014, k toỏn Cụng ty nh
khon:

N TK 136: 153.630.000 (Ghi N cho tng Xớ nghip)
N TK 642: 52.602.000 (KH TSC phc v QL Cụng ty)

Cú TK 214: 206.232.000

Cui quý k toỏn XN cn c vo mc chi phớ ca tng cụng trỡnh phõn b:
Bảng phân bổ chi phí khấu hao tscđ
XNxd số 4 - quý 4/2014
Tt

Tên công trình

Số tiền

1

ờ bao ngn l ven sụng Si Gũn

35.400.000

Cộng

35.400.000

Ghi chú

K toỏn lp chng t ghi s:
CễNG TY CPXD ấ ấ
V PTNT HI DNG

chứng từ ghi sổ
S: 059


Ngy 31/12/2014

Trích yếu

SHTK
N
C
Phân bổ chi phí khấu hao vào chi phí
1543
136
sử dụng máy thi công CT ờ bao ngn
l ven sụng Si Gũn
Cộng:
Kốm theo 01 chng t gc

S tin
35.400.000

35.400.000

Kế toán trởng

Ngời lập

phc v mỏy thi cụng cn cú nhiờn liu cho mỏy, Cụng ty ó hp
ng vi i tỏc cung cp nhiờn liu.
Tng t phn mua bỏn vt t, phc v mỏy thi cụng Cụng trỡnh ờ
bao ngn l ven sụng Si Gũn Cụng ty phi mua mt lng xng du vi giỏ
tr 55.450.000.
Cn c hoỏ n GTGT v Biờn bn giao nhn vt t, k toỏn lp phiu

25


×