Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Quản lý hoạt động học tập của sinh viên trường cao đẳng nghệ thuật hà nội (LV02012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỆ THUẬT HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Hà Nội, 2016
MỞ ĐẦU


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỆ THUẬT HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Quốc Thành

Hà Nội, 2016



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc luận văn này tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự động
viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trần Quốc
Thành đã hƣớng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo, ngƣời đã
đem lại cho tôi những kiến thức bổ trợ, vô cùng có ích trong những năm học
vừa qua.
Cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo
sau đại học Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 ; Ban Giám hiệu, Phòng Đào
tạo và Quản lý khoa học, Phòng Thanh tra, Khảo thí và Đảm bảo chất lƣợng
Trƣờng Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội đã tạo điều kiện giúp tôi trong quá trình
học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những ngƣời đã
luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2016

Nguyễn Thị Bích Ngọc


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực và chƣa có công bố trong công trình nghiên
cứu khoa học nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan
của mình.
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2016

Nguyễn Thị Bích Ngọc



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: .................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ........................ 5
CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỆ THUẬT........................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 5
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................ 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .............................................................. 6
1.1.3. Đóng góp của các nguồn tư liệu về vấn đề nghiên cứu và những vấn
đề cần tiếp tục đặt ra .................................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 9
1.2.1. Quản lý và quản lý nhà trường ......................................................... 9
1.2.2. Hoạt động học tập của sinh viên .................................................... 12
1.2.3. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên ....................................... 13
1.3. Đặc điểm sinh hoạt và học tập của sinh viên khối các trƣờng nghệ thuật
...................................................................................................................... 15
1.3.1. Đặc điểm sinh hoạt của sinh viên ................................................... 15
1.3.2. Đặc điểm học tập của sinh viên ...................................................... 16
1.4. Nội dung quản lý hoạt động học tập của sinh viên khối trƣờng nghệ
thuật .............................................................................................................. 18
1.4.1. Xây dựng nội quy và phân công trách nhiệm cho các bộ phận quản
lý sinh viên ................................................................................................ 18
1.4.2. Quản lý việc học tập theo thời khóa biểu hàng ngày ..................... 19
1.4.3. Quản lý việc tham gia các chương trình biểu diễn phục vụ học tập
của nhà trường .......................................................................................... 20
1.4.4. Quản lý hoạt động học tập trong các chuyến lưu diễn................... 21
1.4.5. Quản lý việc thực hiện giờ giấc tự học của sinh viên ..................... 22
1.4.6. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ học tập của sinh viên ................... 23
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động học tập của sinh viên

khối trƣờng nghệ thuật hệ đào tạo cao đẳng ................................................ 24
1.5.1. Các yếu tố khách quan .................................................................... 24
1.5.2. Các yếu tố chủ quan........................................................................ 25


Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 27
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 28
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ................................. 28
CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỆ THUẬT HÀ NỘI.......... 28
2.1. Vài nét về trƣờng Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội................................... 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển nhà trường .............................. 28
2.1.2. Đặc điểm giảng viên và sinh viên của nhà trường ......................... 28
2.2. Thực trạng hoạt động học tập của sinh viên trƣờng cao đẳng nghệ thuật
Hà Nội .......................................................................................................... 30
2.2.1. Nội quy áp dụng cho sinh viên nhà trường..................................... 31
2.2.2. Bộ máy quản lý sinh viên ................................................................ 34
2.2.3. Thực trạng thực hiện thời gian biểu học tập và biểu diễn hàng
ngày. .......................................................................................................... 39
2.2.4. Thực trạng các sinh hoạt ngoài giờ học. ........................................ 41
2.2.5. Thực trạng thực hiện quy định về tự học sau giờ lên lớp ............... 41
2.2.6. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ học tập và biểu
diễn của sinh viên...................................................................................... 43
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của sinh viên Trƣờng Cao đẳng
Nghệ thuật Hà Nội ....................................................................................... 44
2.3.1. Đánh giá việc xây dựng và điều chỉnh nội quy học tập của sinh viên
nhà trường................................................................................................. 44
2.3.2. Thực trạng phân công trách nhiệm cho các bộ phận quản lý sinh
viên ............................................................................................................ 45
2.3.3. Thực trạng quản lý việc thực hiện thời gian biểu sinh hoạt, học tập
và biểu diễn hàng ngày ............................................................................. 46

2.3.4. Thực trạng quản lý các sinh hoạt ngoài giờ học ............................ 46
2.3.5. Thực trạng quản lý việc thực hiện giờ tự học sau giờ lên lớp ........ 47
2.3.6. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sinh hoạt,
học tập và biểu diễn của sinh viên nhà trường ......................................... 48
2.4. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động học tập và quản lý hoạt động
học tập của sinh viên Trƣờng Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội ....................... 48
2.4.1. Những thành công và hạn chế ........................................................ 48
2.4.2. Nguyên nhân của thực trạng........................................................... 55


Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 57
CHƢƠNG 3..................................................................................................... 58
MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ..... 58
CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỆ THUẬT HÀ NỘI.......... 58
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................. 58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp .................................................. 59
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................. 60
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò tự giác, tích cực,
độc lập của sinh viên với vai trò chủ đạo của giảng viên ........................ 61
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................... 61
3.2. Một số biện pháp quản lý cụ thể ........................................................... 62
3.2.1. Nhóm biện pháp về nhận thức ........................................................ 62
3.2.2. Nhóm biện pháp về tổ chức ............................................................. 66
3.2.3. Nhóm biện pháp về hoạt động ........................................................ 70
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 73
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp .................... 76
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 81
1. Kết luận ....................................................................................................... 81

2. Khuyến nghị ................................................................................................ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85
MỤC LỤC ....................................................................................................... 89


DANH MỤC NH NG CH

VIẾT TẮT

BCH

Ban Chấp hành

CLB

Câu lạc bộ

CTQG

Chính trị quốc gia

CĐNTHN

Cao đẳng nghệ thuật Hà Nội

ĐVTN

Đoàn viên thanh niên

GD&ĐT


Giáo dục và Đào tạo

GS

Giáo sƣ

HCM

Hồ Chí Minh

HSSV

Học sinh sinh viên

PGS

Phó giáo sƣ

TNCS

Thanh niên cộng sản

Tp

Thành phố

tr.

trang


TS

Tiến sĩ

UBND

Ủy ban Nhân dân

VHTT

Văn hóa thể thao

VH-TT

Văn hóa thông tin


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một quốc gia tự hào với nền văn hiến lâu đời, với truyền
thống trọng hiền tài, trọng đạo học và coi trọng ngƣời trí thức với vai trò là
nguyên khí của quốc gia.
Chủ tịch Hồ Chí Minh – nhà giáo dục vĩ đại qui sự học và phẩm chất
con ngƣời vào hai yếu tố: hồng và chuyên. Ngƣời cũng cho rằng mặt hồng,
đạo đức, nề nếp con ngƣời là quan trọng hơn hết thảy. Chúng ta đang tiến
hành một cuộc đổi mới sâu và rộng trong giáo dục, hƣớng con ngƣời tiến tới
phát triển toàn diện, nhƣng dù có phát triển đến đâu đi chăng nữa thì mặt nề

nếp, đạo đức vẫn là yếu tố đầu tiên cần hƣớng đến. Là một ngƣời làm công
tác giáo dục, tôi đặc biệt quân tâm đến vấn đề hoạt động học tập của học sinh,
sinh viên. Bởi có quản lý tốt hoạt động học tập thì trƣờng mới ra trƣờng, lớp
mới ra lớp, giáo viên, giảng viên mới đƣợc trọng nhƣ truyền thống ngàn đời
hiếu học của dân tộc.
Trƣờng Cao đẳng nghệ thuật Hà Nội là một ngôi trƣờng có bề dày
truyền thống với gần 50 năm tuổi (tính đến năm 2015). Là một cái nôi đào tạo
cho Hà Nội những thế hệ nghệ sĩ gạo cội, những ngƣời có nhân cách nghệ sĩ,
có tâm và có tầm, đặc biệt là có tác phong nghệ thuật chuyên nghiệp. Điều đó
đƣợc hình thành từ quá trình rèn luyện nề nếp khi họ đang ngồi trên ghế nhà
trƣờng. Chính vì vậy, trƣờng Cao đẳng nghệ thuật Hà Nội có những đặc thù
và thế mạnh riêng trong công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh, sinh
viên.
Với một đối tƣợng học sinh, sinh viên đặc thù, những ngƣời mà sau này
sẽ công tác trong ngành văn hóa nghệ thuật, hẳn cần những phƣơng pháp,
những nguyên tắc quản lý hoạt động học tập đặc biệt, đặc thù. Hơn nữa, trong
hiện tại, chúng ta đang đổi mới giáo dục theo hƣớng lấy học sinh, sinh viên


2

làm trung tâm của nền giáo dục. Để làm đƣợc điều này thì việc đào tạo nề
nếp, đạo đức, tác phong là tối quan trọng cho công cuộc đổi mới ấy. Là một
cán bộ trợ lý khoa cho khoa Kiến thức cơ bản của trƣờng nghệ thuật, tôi đã có
một số năm gắn bó với công tác quản lý hoạt động học tập của sinh viên của
trƣờng cao đẳng nghệ thuật Hà Nội. Tôi nhận thấy rằng, đây là một công tác
rất quan trọng, mang đầy tính khoa học. Để làm tốt công tác này, cần phát huy
tốt truyền thống đã có, kết hợp thêm những kiến nghị, giải pháp mang tính
khoa học và hệ thống.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý

hoạt động học tập của sinh viên trƣờng Cao đẳng nghệ thuật Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động học tập của sinh viên
trƣờng cao đẳng nghệ thuật Hà Nội, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
học tập của sinh viên nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động học tập của sinh viên trƣờng cao đẳng Nghệ thuật.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động học tập của sinh viên trƣờng Cao đẳng
Nghệ thuật Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động học tập của sinh viên trƣờng cao đẳng nghệ thuật Hà
Nội nhìn chung đã thu đƣợc kết quả đáng ghi nhận, song vẫn còn tồn tại nhiều
mặt hạn chế cần khắc phục nhƣ: các nguyên tắc quản lý hoạt động học tập của
sinh viên nhà trƣờng còn “ khá cứng nhắc ” chƣa theo kịp sự mềm dẻo của lịch
học chuyên ngành, nhiệm vụ biểu diễn, nhiệm vụ đột xuất và những đặc thù
khác của sinh viên khối ngành nghệ thuật. Các biện pháp quản lý hiện tại chƣa


3

đủ bao quát các hoạt động của sinh viên khối ngành nghệ thuật. Nên nếu đề
xuất đƣợc những biện pháp phù hợp với đặc thù của một trƣờng nghệ thuật thì
sẽ nâng cao đƣợc hiệu quả quản lý hoạt động học tập của sinh viên, giúp sinh
viên học tập hiệu quả hơn, chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng sẽ đƣợc cải thiện.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động học tập của
sinh viên trƣờng Cao đẳng nghệ thuật.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động học tập của sinh

viên trƣờng cao đẳng nghệ thuật Hà Nội.
5.3. Đề xuất một số biện pháp để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
học tập của sinh viên trƣờng Cao đẳng nghệ thuật Hà Nội.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống, quy trình, quy tắc, nội quy và hệ
thống các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong công tác quản lý hoạt động học
tập của sinh viên trƣờng cao đẳng nghệ thuật Hà Nội. Nghiên cứu những kinh
nghiệm và những phƣơng pháp quản lý hoạt động học tập cả truyền thống và
hiện đại, tích cực cả trong và ngoài nƣớc để quản lý hoạt động học tập của
học sinh, sinh viên.
Các số liệu sử dụng trong đề tài về trƣờng Cao đẳng Nghệ thuật Hà
Nội chỉ từ năm 2013 đến nay.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng nhóm phƣơng pháp này là để thu thập thông tin và tập hợp các
thông tin lý luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhƣ:
+ Phân tích và tổng hợp lý thuyết
+ Phân loại hệ thống lý thuyết
+ Xây dựng các giả thuyết


4

7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia (các nhà quản lý giáo dục, giáo
viên)
+ Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
+ Phương pháp phỏng vấn
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
8. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn gồm có 3 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động học tập của sinh viên
trƣờng Cao đẳng Nghệ thuật.
Chƣơng 2 : Thực trạng quản lý hoạt động học tập của sinh viên trƣờng
Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội.
Chƣơng 3 : Biện pháp đổi mới quản lý hoạt động học tập của sinh viên
trƣờng Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội.


5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỆ THUẬT
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Cuốn sách The Education officer and his world (Cán bộ giáo dục và
công việc của họ) của tác giả Derek Birley đƣợc xuất bản tại Routledge and
Kegan Paul, thành phố London, nƣớc Anh vào năm 1970 [39]. Cuốn sách này
luận bàn về toàn cảnh nền giáo dục của Anh nhằm thống nhất các quan điểm
khác biệt cơ bản của các nhà giáo. Phân tích bản chất của sự quản lý giáo dục,
cơ cấu tổ chức các cấp, các vấn đề thực tế trong giáo dục, thông tin về ngân
sách, mối quan hệ giữa nhà giáo dục và giáo viên, cha mẹ học sinh và cộng
đồng nhằm nâng cao cơ sở hạ tầng và đào tạo giáo viên có trình độ chuyên
môn cao. Kiến thức trong cuốn sách này giúp chúng tôi xây dựng đƣợc mối
liên hệ giữa hoạt động học tập trong nhà trƣờng và những mối quan hệ ngoài
nhà trƣờng.
Cuốn The Management of education (Quản lý giáo dục) của tác giả
Shelley Umans, xuất bản tại Pitman Publishing, thành phố Sydney, Úc vào

năm 1972 [40]. Đây là đề cƣơng của một nhà giáo dục hàng đầu ở Hoa Kỳ về
cuộc cải cách trong ngành giáo dục. Sự phát triển của xã hội công nghiệp hoá
đã dẫn đến các thay đổi cần thiết về quản lý trong giáo dục hiện tại. Các đề
xuất về việc thành lập hệ thống, ngân sách, chƣơng trình, kế hoạch việc sử
dụng những phƣơng tiện điện tử, máy vi tính trong giáo dục, các dự án cho
tƣơng lai nhằm cải cách thực sự hệ thống giáo dục lỗi thời hiện nay tại Hoa
Kỳ. Mặc dù thời điểm nghiên cứu cách đây hơn 40 năm nhƣng cách thức tiến
hành nghiên cứu giúp chúng tôi rất nhiều trong nghiên cứu của mình, khi xác
định đƣợc những yếu tố thay đổi từ bên ngoài xã hội tác động đến quá trình
giáo dục, trong đó có hoạt động học tập.


6

Cuốn sách Management, education and competitiveness : Europe,
Japan and the United States (Quản lý, giáo dục và năng lực cạnh tranh của
Châu Âu, Nhật Bản và Hoa Kỳ) của tác giả Rolv Petter Amdam, xuất bản tại
Routledge, thành phố New York, Hoa Kỳ vào năm 1996 [38]. Công trình này
nghiên cứu các hệ thống quản lý giáo dục ở một số quốc gia nhƣ Nauy, Hà
Lan, Mỹ, Nhật, Slovenia, Anh, Thụy Điển...
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Công trình Quản lý nhà trường là cuốn sách chuyên khảo giáo dục và
quản lý giáo dục của hai tác giả Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thành Vinh, Nxb
Giáo dục phát hành năm 2011 [1]. Cuốn sách giới thiệu về thiết chế nhà
trƣờng trong đời sống kinh tế giáo dục và các nội dung liên quan đến quản lý
nhà trƣờng nhƣ: quản lý hoạt động dạy học và giáo dục, kiểm định chất lƣợng
dạy - học, hỗ trợ hoạt động dạy học, quản lý nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất
- kỹ thuật của nhà trƣờng. Phân tích vai trò của hiệu trƣởng nhà trƣờng trong
thời đại mới và một số tình huống cần quản lý trong nhà trƣờng.
Tác giả Tô Xuân Dân chủ biên cuốn sách Bối cảnh mới - Ngôi trường

mới - Nhà quản lý giáo dục mới. Công trình này đƣợc Nxb Đại học Quốc gia
Hà Nội ấn bản năm 2011 [11], trong đó giới thiệu khái quát bối cảnh mới của
kinh tế thế giới. Trình bày về nhiệm vụ, mô hình phát triển, thời cơ và thách
thức đối với trƣờng học trong thời đại mới. Phác thảo những yêu cầu và
nhiệm vụ mới, cung cấp kỹ năng và công cụ thiết yếu với nhà quản lý giáo
dục trong các lĩnh vực của nhà trƣờng, trong đó có hoạt động học tập.
Tác giả Nguyễn Thị Hoàng Oanh thực hiện đề tài Xây dựng mô hình
quản lí công tác giáo dục đạo đức cho sinh viên trong các trường đại học sư
phạm trong giai đoạn hiện nay [27]. Đây là luận án tiến sĩ đƣợc bảo vệ ngày
13/7/2011 tại Đại học Giáo dục, trong đó đề cập đến công tác giáo dục đạo
đức cho sinh viên trong các trƣờng sƣ phạm, nơi đƣợc xem là đầu máy, tạo
nhân lực cho toàn bộ hệ thống trƣờng học.


7

Tác giả Nguyễn Mai Hƣơng thực hiện đề tài Quản lý quá trình dạy học
và học theo học chế tín chỉ trong các trường đại học ở Việt Nam giai đoạn
hiện nay [20]. Đây là luận án tiến sĩ ngành Quản lý Giáo dục, bảo vệ tại Đại
học Giáo dục vào ngày 25/8/2011. Công trình này đã nghiên cứu và đề xuất
các biện pháp quản lý quá trình dạy và học theo học chế tín chỉ nhằm triển
khai thành công phƣơng thức đào tạo này trong các trƣờng đại học ở Việt
Nam giai đoạn hiện nay.
Tác giả Nguyễn Thị Tính viết cuốn Giáo trình lý luận chung về quản
lý và quản lý giáo dục, do Đại học Thái Nguyên ấn bản năm 2014 [32]. Cuốn
sách trình bày những vấn đề chung về quản lý và quản lý giáo dục đào tạo;
giới thiệu các nguyên tắc, phƣơng pháp quản lý giáo dục; hệ thống giáo dục
quốc dân và hệ thống quản lý; quản lý nhà nƣớc và đổi mới quản lý về giáo
dục đào tạo.
Tác giả Đặng Thị Kim Dung đã bảo vệ thành công đề tài Quản lý hoạt

động giáo dục ngoài giờ lên lớp của sinh viên các trường đại học theo quan
điểm tăng cường tính tự quản [12], vào ngày 20/1/2015, tại trƣờng Đại học
Giáo dục. Đây là đề tài luận án tiến sĩ ngành Quản lý giáo dục nghiên cứu về
cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của
sinh viên trƣờng đại học theo quan điểm tăng cƣờng tính tự quản để từ đó
nâng cao biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của sinh
viên…
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc chủ biên cuốn Quản lý giáo dục một số
vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội xuất bản năm 2015
[25]. Công trình này đề cập đến một số vấn đề về lý luận quản lý giáo dục,
các mô hình quản lý, các cách tiếp cận lý luận quản lý, xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch trong quản lý, tổ chức bộ máy quản lý, lãnh đạo, chỉ đạo,
thanh tra, kiểm tra và các vấn đề trong quản lý giáo dục...


8

Cuốn giáo trình Khoa học quản lý giáo dục của tác giả Nguyễn Thị
Tuyết Hạnh chủ biên, Nxb Giáo dục Việt Nam phát hành năm 2015 [16].
Cuốn giáo trình này trình bày những khái niệm, đặc điểm, bản chất và nội
dung của khoa học quản lý giáo dục; mục tiêu, quan điểm, mô hình, chức
năng, nguyên tắc và phƣơng pháp của quản lý giáo dục, trong đó có đề cập
đến nội dung quản lý hoạt động học tập trong nhà trƣờng.
Cuốn Giáo trình đại cương Khoa học quản lý và Quản lý giáo dục của
tác giả Trần Kiểm, Nguyễn Xuân Thức, do Nxb Đại học Sƣ phạm phát hành
năm 2015 [23]. Cuốn sách gồm 5 chƣơng, đƣợc biên soạn có tính kế thừa,
tiếp thu và lựa chọn những tri thức trong các tài liệu của những tác giả trƣớc
đó và đƣợc sắp xếp lại ở một số đơn vị tri thức cho phù hợp việc theo dõi. Nội
dung trong cuốn giáo trình này đề cập đến những kiến thức cơ bản trong quản
lý giáo dục nhƣ: quản lý nhân sự, quản lý tài chính – cơ sở vật chất, quản lý

dạy học và giáo dục…
1.1.3. Đóng góp của các nguồn tư liệu về vấn đề nghiên cứu và
những vấn đề cần tiếp tục đặt ra
Có thể nói, có rất nhiều công trình nghiên cứu nhƣ chuyên khảo, giáo
trình, sách tham khảo, luận văn, luận án có những nội dung liên quan đến đối
tƣợng nghiên cứu của đề tài. Từ những nguồn tƣ liệu đã nghiên cứu về quản
lý giáo dục nói chung và một số công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động
học tập đã cho thấy đây là vấn đề thu hút sự quan tâm của nhiều học giả.
Tuy nhiên, do mục đích nghiên cứu nên đa số các công trình nghiên
cứu nêu trên chủ yếu nghiên cứu về phần lý luận, trong đó đƣa ra những quan
điểm mang tính hệ thống về quản lý giáo dục, trong đó có đề cập đến hoạt
động học tập trong nhà trƣờng. Một số công trình nghiên cứu chuyên sâu về
thực tiễn hoạt động dạy học trong nhà trƣờng và ngoài giờ lên lớp, nhƣng


9

chƣa có nghiên cứu cụ thể trong một ngôi trƣờng, đặc biệt trƣờng đào tạo
trong lĩnh vực nghệ thuật.
Nhƣ đã trình bày, do xuất phát từ những mục đích nghiên cứu khác nhau
nên các công trình đi trƣớc chƣa tập trung nghiên cứu làm rõ đặc trƣng của
hoạt động học tập trong trƣờng đào tạo nghệ thuật. Do đó, đề tài “Quản lý
hoạt động học tập của sinh viên trƣờng Cao đẳng nghệ thuật Hà Nội” là
một hƣớng nghiên cứu kế thừa kết quả của các tác giả đi trƣớc trên cơ sở tiếp
tục làm rõ hơn về những vấn đề liên quan đến công tác quản lý hoạt động học
tập thông qua các nội dung sau:
- Trình bày về đặc điểm hoạt động học tập của sinh viên trƣờng Cao đẳng
nghệ thuật Hà Nội, trong mối tƣơng quan chung với các hoạt động giáo dục
khác trong nhà trƣờng.
- Làm rõ đặc trƣng của hoạt động học tập ở trƣờng Cao đẳng nghệ thuật Hà

Nội.
- Từ đó, đƣa ra những giải pháp cụ thể để công tác quản lý hoạt động học tập
đƣợc tốt hơn.
Ngoài ra, việc đánh giá tìm hiểu ý nghĩa, xu thế biến đổi và những vấn
đề đặt ra trong quản lý hoạt động học tập tại nhà trƣờng hiện nay, cũng nhƣ
những mặt hạn chế của công tác quản lý học tập hiện nay cũng sẽ đƣợc làm rõ
hơn trong quá trình nghiên cứu. Việc làm rõ các nội dung đƣợc nghiên cứu
nêu trên coi nhƣ là những kết quả và đóng góp của luận văn
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý và quản lý nhà trường
- Khái niệm quản lý:
Theo Đại Từ điển Tiếng Việt, khái niệm “quản lý” đƣợc hiểu là:
- Tổ chức, điều khiển hoạt động của một số đơn vị, một cơ quan
- Trông coi, giữ gìn và theo dõi việc gì [37, tr. 1363]


10

Có thể xem quản lý là hoạt động đặc biệt, là yếu tố không thể thiếu
đƣợc trong đời sống xã hội, gắn liền với quá trình phát triển. Quản lý cũng là
đối tƣợng nghiên cứu của khoa học liên ngành. Trong khoa học tự nhiên, quản
lý đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Quản lý là sự điều khiển, định hƣớng, chỉ đạo một hệ thống hay một
quá trình và căn cứ vào những quy luật, định luật hay nguyên tắc, luật
tƣơng ứng để cho hệ thống hay quá trình ấy vận động theo ý muốn của
ngƣời quản lý, nhằm đạt đƣợc mục đích đã định trƣớc”. (21, tr. 52).
Dƣới góc độ tiếp cận quản lý theo việc thực hiện những mục tiêu đề ra thì:
Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự phối hợp những nỗ
lực cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của các
nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trƣờng mà trong đó con ngƣời

có thể đạt đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất
và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tƣ cách thực hành thì cách quản lý là
một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học
[24, tr.33]
Dƣới góc độ khoa học giáo dục thì:
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể
quản lý (ngƣời quản lý hay tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tƣợng)
quản lý về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế… bằng một hệ
thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và
biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển
của đối tƣợng [24, tr. 7].
Nhƣ vậy, khái niệm quản lý có thể đƣợc hiểu ở nhiều góc độ khác nhau,
song vẫn đƣợc thống nhất là hoạt động có ý thức của chủ thể quản lý nhằm tác
động lên đối tƣợng (khách thể quản lý) nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
- Khái niệm “Quản lý nhà trƣờng”


11

Nhà trƣờng là một đối tƣợng vừa chịu sự quản lý từ cấp địa phƣơng đến
trung ƣơng nhƣng đồng thời là thực thể mang tính độc lập (tƣơng đối) khi
chịu trách nhiệm về những hoạt động của giảng viên, sinh viên trong và ngoài
nhà trƣờng. Trong khoa học giáo dục, quản lý nhà trƣờng đƣợc hiểu nhƣ sau:
Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong
phạm vị trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý
giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo
dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh [15, tr.61]
Theo đó, quản lý nhà trƣờng là những hoạt động mang tính đặc trƣng
của chủ thể quản lý đến những mối quan hệ của lực lƣợng giáo dục trong và
ngoài nhà trƣờng, nhằm làm cho quá trình giáo dục đƣợc vận hành đồng bộ,

hƣớng đến việc thực hiện tối ƣu mục tiêu đề ra hay có thể hiểu quản lý nhà
trƣờng là hình thức quản lý giáo dục ở tầm vi mô, trong một đơn vị, một cơ sở
giáo dục. Công tác quản lí trong nhà trƣờng bao gồm các nội dung sau đây:
- Quản lý toàn bộ cơ sở vật chất và thiết bị nhà trƣờng nhằm phục vụ
tốt nhất cho việc giảng dạy, học tập và giáo dục học sinh. Công tác này không
chỉ đơn thuần là bảo quản mà quan trọng là phải phát huy đƣợc những giá trị
của chúng cho những hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng. Ngoài ra, để đáp
ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao của hoạt động giáo dục thì công tác này còn
cần thƣờng xuyên cập nhật những phƣơng tiện, đồ dùng, dụng cụ cần thiết, có
giá trị sử dụng phù hợp với yêu cầu của công việc.
- Quản lý tốt nguồn tài chính hiện có của nhà trƣờng theo đúng nguyên
tắc quản lý tài chính của Nhà Nƣớc và theo Quy chế chi tiêu nội bộ trong nhà
trƣờng. Đồng thời, công tác này còn cần chủ động thu hút các nguồn tài chính
khác nhằm xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị phục vụ cho các hoạt
động liên quan của nhà trƣờng.


12

- Tổ chức đội ngũ giáo viên, cán bộ công nhân viên và tập thể HSSV
thực hiện tốt các nhiệm vụ trong chƣơng trình công tác của nhà trƣờng.
- Chỉ đạo tốt những hoạt động chuyên môn theo chƣơng trình đào tạo
đã đƣợc ban hành. Thực hiện nghiêm túc việc tự kiểm tra, giám sát của các bộ
phận, các tổ chuyên môn.
- Chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời lao động trong
nhà trƣờng. Điều này hết sức quan trọng bởi chỉ khi vật chất đƣợc đảm bảo,
tinh thần cán bộ, giảng viên, nhân viên nhà trƣờng đƣợc từng bƣớc nâng cao
thì mọi ngƣời mới quyết tâm, hƣớng đến một chất lƣợng giáo dục tốt.
- Quản lý việc học tập của HSSV theo quy chế, trong đó quản lý cả thời
gian và chất lƣợng học tập, quản lý tinh thần, thái độ và phƣơng pháp học tập.

1.2.2. Hoạt động học tập của sinh viên
Hoạt động chủ đạo của sinh viên là hoạt động học tập. Đây là quá trình
nhận thức nhằm chiếm lĩnh nhƣng tri thức trong kho tàng trí tuệ của nhân loại
dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ nghe giảng, tự nghiên cứu ở mức độ cao
trên tinh thần tự giác, chủ động. Sinh viên ngoài giờ lên lớp theo chƣơng trình
chính khóa học còn phải tích cực đọc thêm sách và tài liệu tham khảo để tự
phát triển kiến thức cho mình, tranh thủ sự giúp đỡ của giảng viên để tìm hiểu
sâu hơn về kiến thức chuyên môn. Theo quan niệm dạy học hiện đại, hoạt
động học tập của sinh viên có thể đƣợc hiểu là sự gắn kết của họ vào các
nhiệm vụ học tập trên lớp, biểu hiện ở ba khía cạnh bao gồm nhận thức, hành
vi và thái độ. Trong phạm vi lớp học, đặc điểm của hoạt động học của sinh
viên đƣợc hiểu là: tâm thế sẵn sàng cho hoạt động học, tham gia đóng góp vào
thảo luận trên lớp, các kỹ năng làm việc theo nhóm, các kỹ năng giao tiếp và
sự hiện diện trên lớp. Nhƣ vậy, cấu trúc của hoạt động học của sinh viên đƣợc
thể hiện theo sơ đồ sau:


13

Biểu hiện của hoạt động học tập đƣợc thể hiện ở bảng sau:
Tích cực

Không tích cực

Tiêu cực

Có mặt ở lớp, tham Vắng mặt trong Tẩy chay, ngắt quãng hoặc
gia các hoạt động giờ học không mất trật tự, làm việc riêng
Hành vi


Thái độ

đƣợc tổ chức trên lý do

gây ảnh hƣởng khi giảng

lớp một cách nhiệt

viên và cả lớp đang thực

tình, tích cực

hiện hoạt động dạy và học

Hứng thú với các Buồn chán, ủ rủ Gắt gỏng, cáu kỉnh, dè bỉu
hoạt động trên lớp

trong giờ học

giảng viên hoặc bạn bè

Đáp ứng hoặc vƣợt Không thực hiện Thay đổi, làm khác đi so
Nhận
thức

qua yêu cầu của các nhiệm vụ với yêu cầu của giảng viên
giảng viên về các học tập, hoặc và tổ chức của nhóm khi
nhiệm vụ học tập thực hiện không thực hiện các nhiệm vụ học
trên lớp


đầy đủ

tập trên lớp

1.2.3. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên
Quản lý hoạt động học tập của sinh viên là một trong những nhiệm vụ
trọng tâm trong quản lý giáo dục nói chung và quản lý nhà trƣờng nói riêng.
Hoạt động này gồm hai quá trình cơ bản là quản lý hoạt động học tập của sinh
viên trong giờ lên lớp và quản lý hoạt động học tập ngoài giờ lên lớp.


14

Quản lý hoạt động học tập là sự tác động của chủ thể quản lý đến quá
trình học tập của sinh viên là cho những biểu hiện của hoạt động này (hành vi,
thái độ, nhận thức) trở nên tích cực, giúp học sinh chủ động tự chiếm lĩnh tri
thức bằng sự cố gắng nỗ lực của chính bản thân. Hoạt động quản lý này có
liên quan chặt chẽ với quá trình tổ chức dạy học của giảng viên và những yếu
tố tác động khác nhƣ điều kiện cơ sở vật chất phục vụ vào quá trình này. Nội
dung của quản lý hoạt động học tập của sinh viên liên quan đến một số nội
dung sau:
- Quan tâm đến việc hình thành động cơ học tập. Mọi hoạt động học tập
của sinh viên đều có mục đích, đƣợc thúc đẩy bởi động cơ hay có thể hiểu
động cơ của hoạt động học tập là lực đẩy giúp chủ thể vƣợt khó khăn để đạt
đƣợc mục đích đã định. Hoạt động học tập của sinh viên phải đƣợc xây dựng
bởi động cơ, mà động cơ học tập đƣợc hình thành từ nhu cầu bản chất của vấn
đề giáo dục (học để làm gì?).
- Quản lý hoạt động học trên chính thức trên lớp là việc kiểm tra xem
sinh viên có mặt trên lớp và những biểu hiện của hoạt động học tập (thái độ,
hành vi, nhận thức) cũng nhƣ việc xem chƣơng trình đào tạo có phù hợp, tạo

đƣợc sự hứng thú, hấp dẫn đối với ngƣời học, nhất là trong các ngành đào tạo
nghệ thuật.
- Quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập ngoài giờ lên
lớp: Kế hoạch này là việc tiến hành những hoạt động học tập dựa trên yêu
cầu, nhiệm vụ của hoạt động học tập chính thức, nhằm hƣớng đến việc nắm
vững kiến thức của từng môn học. Tuy nhiên, việc quản lý hoạt động này chỉ
đƣợc xác định bằng cách kiểm tra những nội dung liên quan đến việc chiếm
lĩnh đối tƣợng của từng môn học.
- Quản lý các yếu tố tác động khác nhƣ cơ sở vật chất, các phƣơng tiện
hỗ trợ hoạt động giáo dục…


15

1.3. Đặc điểm sinh hoạt và học tập của sinh viên khối các trƣờng
nghệ thuật
Hiện nay trên cả nƣớc có hơn 20 trƣờng cao đẳng, đại học chuyên
ngành nghệ thuật. Ngoài ra còn có một số khoa nghệ thuật thuộc các trƣờng
đại học, cao đẳng. Mỗi năm có hàng nghìn sinh viên tốt nghiệp và trở thành
những nghệ sĩ, thầy/ cô giáo góp phần nâng cao đời sống tinh thần, thị hiếu
thẩm mỹ cho ngƣời dân. Đội ngũ những ngƣời làm nghệ thuật này cũng chính
là những ngƣời định hƣớng, giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa nghệ
thuật trong đời sống xã hội. Tuy nhiên, do đặc thù đào tạo nên những sinh
viên khối các trƣờng Nghệ thuật cũng có những đặc điểm riêng trong sinh
hoạt cũng nhƣ học tập ở trƣờng.
1.3.1. Đặc điểm sinh hoạt của sinh viên
Do tính chất đặc thù nghề nghiệp sinh hoạt và học tập trong môi trƣờng
nghệ thuật nên đa số sinh viên đều có cá tính độc lập tƣơng đối mạnh và điều
này lý giải nhiều sinh viên chƣa có tính cộng đồng, tính tập thể tốt hay ý thức
kỷ luật trong nhà trƣờng chƣa cao. Một số không ít sinh viên không thích

tham gia các hoạt động đoàn thể trong nhà trƣờng, thích tụ tập, lập nhóm đi
biểu diễn để kiếm tiền và thỏa mãn nhu cầu đƣợc biểu diễn trƣớc đám đông.
Cũng do yêu cầu của ngành nghệ thuật là cần có năng khiếu nên những
sinh viên theo học tại nhà trƣờng đa phần đã có một số kỹ năng và đam mê
trong lĩnh vực nghệ thuật từ nhỏ, và việc đăng ký tham gia học tập tại nhà
trƣờng với mục đích để trở thành những nghệ sĩ biểu diễn hay thầy/cô giáo
trong lĩnh vực đƣợc đào tạo. Có nhiều sinh viên đang theo học tại các trƣờng
nghệ thuật nhƣng đã có bề dày trong hoạt động biểu diễn nghệ thuật. Một số
bạn sinh viên đã có thành tựu trong nhiều cuộc thi trong lĩnh vực nghệ thuật
nhƣ vẽ, múa, hát, kịch… Do đó, không ít bạn sinh viên đang theo học nhƣng
vẫn nhận biểu diễn hay đứng ra tổ chức các sự kiện nghệ thuật. Điều này cũng


16

ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động học tập cũng nhƣ các sinh hoạt trong nhà
trƣờng. Một số sinh viên nhận lời tham dự chƣơng trình biểu diễn hay tham
gia các sự kiện nghệ thuật tối muộn nên không thể đảm bảo sự tỉnh táo khi
tham dự những tiết học vào buổi sáng. Một số sinh viên nhận biểu diễn sự
kiện trong giờ lên lớp thì đành nghỉ học ở những giờ chính khóa.
1.3.2. Đặc điểm học tập của sinh viên
Mục tiêu trong các ngành đào tạo khối trƣờng nghệ thuật là thực hiện
nhiệm vụ đào tạo, bồi dƣỡng sinh viên các bộ môn nghệ thuật nhằm phục vụ
cho sự phát triển văn hóa nghệ thuật. Đối tƣợng đăng ký dự thi, xét tuyển vào
nhà trƣờng chủ yếu là các bạn sinh viên có năng khiếu, có niềm đam mê với
một trong những loại hình nghệ thuật, từ thanh nhạc, nhạc cụ, múa, hội họa,
thiết kế thời trang, diễn viên… và thế mạnh của khối các trƣờng nghệ thuật
chính là đào tạo các môn thực hành. Do đó, sinh viên thƣờng chú trọng vào
các học phần chuyên ngành mà xem nhẹ các học phần cơ bản nhƣ những môn
kiến thức giáo dục đại cƣơng (Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MácLênin với 5 tín chỉ. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh với 2 tín chỉ. Đƣờng lối Cách

mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam với 3 tín chỉ, rồi những môn nhƣ Ngoại
ngữ với 7 tín chỉ…). Bên cạnh đó, do tính chất đặc thù trong đào tạo nên
nhiều môn chuyên ngành, chú trọng đến thực hành, thì lớp học thƣờng có rất
ít sinh viên để việc tƣơng tác giữa sinh viên và giảng viên đƣợc thuận tiện,
đảm bảo cho mỗi sinh viên có thể lĩnh hội đƣợc những kiến thức chuyên
ngành một cách thấu đáo.
Hiện nay, hầu hết các trƣờng cao đẳng, đại học đã chuyển dần sang
phƣơng thức đào tạo theo học chế tín chỉ. Vào đầu năm học, nhà trƣờng thông
báo lịch trình học dự kiến cho từng ngành đào tạo trong học kỳ, danh sách các
học phần bắt buộc và tự chọn dự kiến sẽ dạy, đề cƣơng chi tiết, điều kiện tiên
quyết để đƣợc đăng ký học cho từng học phần, lịch kiểm tra và thi đối với các


17

học phần. Trong học kỳ đầu khi mới nhập học, sinh viên học theo thời khóa
biểu do nhà trƣờng sắp xếp cho từng lớp. Trong các học kỳ tiếp theo, sinh viên
tự chọn và đăng ký theo các môn học. Trƣớc khi bắt đầu mỗi học kỳ, tùy theo
khả năng và điều kiện học tập của bản thân, từng sinh viên phải đăng ký học
các học phần dự định sẽ học trong học kỳ đó với phòng Đào tạo và Quản lý
khoa học. Chính việc thay đổi từ đào tạo theo niên chế sang học chế tín chỉ
cũng đã ảnh hƣởng không nhỏ đến thói quen học tập của sinh viên, làm thay
đổi phần nào hoạt động học tập. Đó là do cấu trúc lại toàn bộ chƣơng trình của
khóa học, chƣơng trình môn học theo nguyên tắc của học chế tín chỉ. Trong
đó, điều quan trọng nhất là việc xem xét lại chƣơng trình môn học với sự phân
chia nội dung kiến thức môn học thành 3 phần kiến thức: phần kiến thức cốt
lõi (giảng trực tiếp hoặc hƣớng dẫn để sinh viên tự học); phần kiến thức nên
biết (giới thiệu yêu cầu và nguồn tƣ liệu để sinh viên tự học, tự nghiên cứu);
phần kiến thức có thể biết (giảng viên giới thiệu nguồn để cho sinh viên tham
khảo thêm). Với cách thức đào tạo theo hình thức học chế tín chỉ sẽ có 3 hình

thức học tập: Phần bài giảng trực tiếp trên lớp; phần thực hành tại phòng
chuyên dụng (mỹ thuật, âm nhạc, múa, diễn kịch theo từng loại hình), xê mi
na; phần dành cho sinh viên tự học, tự nghiên cứu, chuẩn bị bài.
Theo điều 3, Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ
thống tín chỉ, ban hành theo Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27 tháng
12 năm 2012 đã ghi rõ: 1,5 đơn vị học trình đƣợc quy đổi thành 1 tín chỉ, 1
tiết học đƣợc tính bằng 50 phút. Nhƣ vậy, một tín chỉ đƣợc quy định bằng 15
tiết học lý thuyết; 30 – 40 tiết học thực hành hoặc thảo luận; 45 – 90 giờ thực
tập, biểu diễn; 45 – 60 giờ làm tiểu luận hay để tiếp thu đƣợc một tín chỉ thì
sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. Nhƣ vậy, hoạt động học
tập của sinh viên theo hình thức đào tạo học chế tín chỉ sẽ có những ƣu thế
nhƣ: mềm dẻo, tính chủ động cao của ngƣời học; hiệu quả cao; đáp ứng nhu


×