Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn dung sai kỹ thuật đo tại trường trung tâm kỹ thuật thực hành thuộc trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.88 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
LƯU THỊ LAN

XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN MÔN DUNG SAI KỸ THUẬT ĐO
TẠI TRƯỜNG TRUNG TÂM KỸ THUẬT THỰC
HÀNH THUỘC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401

S KC 0 0 4 0 2 6

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

LƯU THỊ LAN ANH

XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
MÔN DUNG SAI KỸ THUẬT ĐO TẠI TRƯỜNG TRUNG TÂM KỸ THUẬT
THỰC HÀNH THUỘC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
LƯU THỊ LAN ANH

XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
MÔN DUNG SAI KỸ THUẬT ĐO TẠI TRƯỜNG TRUNG TÂM KỸ THUẬT
THỰC HÀNH THUỘC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401

Hướng dẫn khoa học: TS. VÕ THỊ XUÂN

Tp. Hồ Chí Minh, 2013


LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:
Họ & tên: LƯU THỊ LAN ANH


Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 05/ 07/ 1982

Nơi sinh: Hà Nam

Quê quán: Lý Nhân – Hà Nam

Dân tộc: Kinh

Chức vụ, đơn vị công tác trước khi học tập, nghiên cứu: Công ty TNHH
Thương Mại và Công Nghệ NITECH.
Địa chỉ liên lạc:173, Đường số 6, Khu phố 1, P.Linh Xuân, Q.Thủ
Đức,TPHCM
Điện thoại cơ quan: 08 6660948

Điện thoại di động: 0903 170429

Fax: :083 7246538

E-mail:

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Đại học:
Hệ đào tạo: Tại chức

Thời gian đào tạo từ 1/2001 đến 5/2006

Nơi học ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
Ngành học: Kỹ thuật công nghiệp

Môn thi tốt nghiệp: MAT LAP, Vi mạch, Kỹ thuật số.
2. Trình độ ngoại ngữ: Anh văn B1
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TN ĐẠI HỌC
Thời gian

Nơi công tác

Công việc đảm nhiệm

7/2006 – 9/2008

Công ty TNHH Hải Đức

Phó phòng kỹ thuật

10/2008- nay

Công ty TNHH Thương Mại và Trưởng phòng kinh doanh
Công Nghệ NITECH

Xác nhận của cơ quan

TP.HCM, Tháng 3 năm 2013

( Ký tên, đóng dấu)

Người khai ký tên

Lưu Thị Lan Anh


Trang i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 3 năm 2013
Người cam đoan

Lưu Thị Lan Anh

Trang ii


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình thực hiện luận văn, người nghiên cứu xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến:
 PGS.TS. Võ Thị Xuân, cố vấn Cao học trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật
Tp.HCM là cán bộ hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn và giảng dạy
trong suốt thời gian qua. Cô đã cung cấp những tài liệu, kinh nghiệm và kiến
thức quý báu cho người nghiên cứu trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
 Quý Thầy, Cô trong hội đồng bảo vệ đề cương đã nhận xét, góp ý cho quá
trình nghiên cứu.
 Quý Thầy, Cô đã tham gia giảng dạy các môn học trong chương trình đào tạo
Thạc sĩ Phương pháp và lý luận dạy kỹ thuật , lớp cao học khóa 19A(20112013) đã cung cấp những kiến thức nền tảng và kinh nghiệm quý báu cho
học viên.
 Quý tác giả của các tài liệu mà người nghiên cứu đã sử dụng để tham thảo
trong quá trình nghiên cứu đề tài.

 Các Anh , Chị học viên lớp Cao học Giáo dục và Phương pháp khóa 19A đã
cùng chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm trong quá trình học tập.
 Cám ơn gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập
cũng như thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn.
Tp. HCM, tháng 3 năm 2013
Người nghiên cứu

Lưu Thị Lan Anh

Trang iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong những năm gần đây, trắc nghiệm khách quan đang ngày càng
được quan tâm và được sử dụng phổ biến trong kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của học sinh trong Giáo dục nói chung và trong Giáo dục Nghề nghiệp nói
riêng. Hoạt động này không chỉ nhằm đánh giá khách quan kết quả đạt được của
học sinh mà còn hướng vào việc cải thiện thực trạng; đề xuất những phương hướng
đổi mới kiểm tra đánh giá, qua đó điều chỉnh và nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo
dục. Để đáp ứng nhu cầu trên, người nghiên cứu đã thực hiện luận văn tốt nghiệp
với tên đề tài: “Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn
Dung Sai Kỹ Thuật Đo tại trường Trung Học Kỹ Thuật Thực Hành thuộc
Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM”.
Trong điều kiện hạn chế về thời gian, mục tiêu nghiên cứu của đề tài được
giới hạn trong phạm vi: Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
môn Dung Sai Kỹ Thuật Đo.
Nội dung chính của đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. Chương này có nội dung:
- Một số thuật ngữ cơ bản

- Đại cương về kiểm tra đánh giá
- Đại cương về TNKQ
- Quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi TNKQ
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu. Chương này có nội dung:
- Giới thiệu Trường Trung Học Kỹ Thuật Thực Hành
- Giới thiệu chương trình, nội dung môn học
- Thực trạng vấn đề kiểm tra đánh giá môn học
Chương 3: Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
Kết quả nghiên cứu của đề tài:
Qua quá trình nghiên cứu, đề tài đã đạt được những kết quả sau:
Biên soạn được 358 câu sắp xếp thành 4 hình thức câu trắc nghiệm. Thông
qua phương pháp nghiên cứu lấy ý kiến chuyên gia, phân tích và thử nghiệm đạt
được 104 câu, các câu hỏi trong ngân hàng trắc nghiệm đã đảm bảo những tiêu
chuẩn về nội dung cũng như hình thức của câu trắc nghiệm.

Trang iv


ABSTRACT
In recent years, objective test question has been increasingly interested in
and commonly used for testing and evaluating the learning outcomes of students
in education in general and professional education in particular. This method this
activity is not only objectively evaluate learners’ achievements but it is also aimed
at improving the situation of testing and proposing a new trend in measurement and
assessment and hence to adjust and improve the quality and efficiency of education.
To meet demand, authors has been conducting research thesis titled: “Building
objective test question bank for subject Tolerance measurement techniques at
the Technical Practice College in University of Technical Education Ho Chi
Minh City”.
In terms of time limitations, the research objectives of the research are

limited in scope:Building objective test question bank for subject Tolerance
measurement techniques at the Technical Practice College.
The main content of the thesis includes three chapters:
Chapter 1: The theoretical basis for the research problem.
Contents:
- Some basic terms.
- A basic of test and evaluation / A basic of test and evaluation in brief
- A basic of objective test
- The process of construction of objective test question bank
Chapter 2: The practical basic:
- Introduction to the technical practice college.
- Introducing to the program subjects.
- The reality of the test and evaluate method subject
Chapter 3: Building objective test question bank .
Results of project:
During the research, I have achieved the following results:
- Compiled 358 questions are arranged into four type of test questions. After
consulting experts and testing achieve 104 question , objective test questions meet
the standards in both content and form.

Trang v


MỤC LỤC
Trang tựa
Quyết định giao đề tài
Lý lịch khoa học……………………………………………………………………..i
Lời cam đoan……………………………………………………………………. ....ii
Lời cảm ơn.................................................................................................................iii
Tóm tắt ......................................................................................................................iv

Mục lục......................................................................................................................vi
Danh mục bảng biểu..................................................................................................ix
Danh mục hình...........................................................................................................xi
Danh mục chữ viết tắt..............................................................................................xiii
Phần A. MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài. ...................................................................................................... 1
2.Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. ............................................................................. 2
2.1.Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
2.2.Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 2
3.Đối tượng và khách thể nghiên cứu............................................................................ 2
3.1.Đối tượng nghiên cứu. ............................................................................................ 2
3.2.Khách thể nghiên cứu. ............................................................................................ 3
4.Giả thuyết nghiên cứu. ............................................................................................... 3
5.Phương pháp nghiên cứu. .......................................................................................... 3
5.1.Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết ......................................................... 3
5.2.Phương pháp chuyên gia ......................................................................................... 3
5.3.Phương pháp thử nghiệm ........................................................................................ 3
5.4.Phương pháp thống kê toán học .............................................................................. 3
6.Giới hạn nghiên cứu. ................................................................................................. 4
7.Phân tích công trình liên hệ ....................................................................................... 4
8.Kế hoạch nghiên cứu ................................................................................................. 7
PHẦN B: NỘI DUNG................................................................................................. 8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CHTN..................8
1.1. Một số thuật ngữ cơ bản liên quan đến đề tài xây dựng ngân hàng câu hỏi TNKQ . 8
1.1.1. Kiểm tra. ............................................................................................................. 8
1.1.2. Đánh giá ............................................................................................................ 8
Trang vi


1.1.3. Trắc nghiệm........................................................................................................ 9

1.1.4. Trắc nghiệm khách quan. .................................................................................... 9
1.1.5. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ........................................................................... 9
1.2. Đại cương về kiểm tra đánh giá. ............................................................................ 9
1.2.1. Mục đích của kiểm tra đánh giá. ......................................................................... 9
1.2.2. Mối quan hệ giữa KT & ĐG với các thành tố trong QTDH ............................... 10
1.3. Đại cương về trắc nghiệm. ................................................................................... 11
1.3.1. Phân loại các phương pháp trắc nghiệm. ........................................................... 11
1.3.2. Mục đích sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm. ............................................ 12
1.3.3. Các hình thức và nguyên tắc soạn thảo các dạng CHTNKQ. ............................. 13
1.3.4. Ưu nhược điểm TNKQ. .................................................................................... 17
1.3.5. Phân tích câu trắc nghiệm. ................................................................................ 18
1.3.6. Phân tích độ mồi nhử. ....................................................................................... 22
1.4. Quy trình xây dựng NHCHTNKQ. ...................................................................... 23
1.4.1. Phân tích nội dung môn học. ............................................................................. 23
1.4.2. Xác định mục tiêu dạy học. ............................................................................... 24
1.4.3. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm môn học. ............................................................ 26
1.4.4. Soạn thảo câu trắc nghiệm. .............................................................................. 27
1.4.5. Tổ chức kiểm tra thử nghiệm. ........................................................................... 27
1.4.6. Xử lý kết quả và điều chỉnh câu trắc nghiệm. .................................................... 28
1.4.7. Lập ngân hàng câu hỏi cho môn học. ................................................................ 28
Chương 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG NGÂN HÀNG .......... 30
2.1. Giới thiệu trường Trung Học Kỹ Thuật Thực Hành. ............................................ 30
2.2. Giới thiệu chương trình, nội dung môn học.......................................................... 33
2.2.1. Giới thiệu chương trình. .................................................................................... 33
2.2.2. Đề cương chi tiết môn học ................................................................................ 35
2.3. Thực trạng vấn đề kiểm tra đánh giá môn Dung Sai tại bộ môn CKM. ................ 38
Chương 3: XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM . ................. 46
3.1. Phân tích nội dung môn học, xác định kiến thức cần đánh giá.............................. 46
3.2. Xác định mục tiêu dạy học................................................................................... 48
3.3. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm môn học. ............................................................... 51

3.4. Soạn thảo câu trắc nghiệm. ................................................................................. 54
3.5. Lấy ý kiến tham khảo của chuyên gia về các câu hỏi. .......................................... 54
3.6. Tổ chức kiểm tra thử nghiệm. .............................................................................. 60
3.6.1. Mục đích thử nghiệm. ....................................................................................... 60
Trang vii


3.6.2. Nội dung thử nghiệm. ....................................................................................... 60
3.6.3. Đối tượng thử nghiệm. ...................................................................................... 60
3.6.4. Tiến hành quá trình thực nghiệm sư phạm ........................................................ 60
3.7. Xử lý kết quả và điều chỉnh câu trắc nghiệm. ....................................................... 62
3.7.1 Thống kê và xử lý số liệu thực nghiệm. ............................................................. 62
3.7.2 Phân tích kết quả xử lý: ..................................................................................... 62
3.7.3 Điều chỉnh các câu trắc nghiệm có độ phân cách kém ........................................ 72
PHẦN C: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ.................................................................... 81
1. Kết luận .................................................................................................................. 81
2.Tự đánh giá những đóng góp của đề tài ................................................................... 81
2.1 Về mặt lý luận ...................................................................................................... 81
2.2. Về mặt thực tiễn .................................................................................................. 82
3. Hướng phát triển của đề tài ..................................................................................... 83
4. Kiến nghị ................................................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 85
Tài liệu trong nước ..................................................................................................... 85
Các trang web. ........................................................................................................... 87

Trang viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT


TÊN CÁC BẢNG BIỂU

TRANG

Bảng 1.1

Cách tính độ phân cách (phân biệt) của câu hỏi TN

21

Bảng 1.2

Dàn bài trắc nghiệm

25

Bảng 2.1

Chương trình đào tạo

36

Bảng 2.2

Bảng tỉ lệ % các trường CĐ, TC có NHCHTN môn Dung Sai

39

Bảng 2.3


Bảng tỉ lệ % sử dụng các phương pháp KTĐG môn Dung Sai

40

Bảng 2.4

Bảng khảo sát việc thực hiện các bước làm câu hỏi TNKQ

42

Bảng 2.5

Bảng tỉ lệ % mức độ nhận thức của GV về hiệu quả khi sử

44

dụng NHCHTNKQ môn Dung Sai.
45

Bảng 3.1

Bảng tỉ lệ % mức độ nhận thức của GV về sự cần thiết của
ngân hàng câu hỏi TNKQ
Bảng phân tích nội dung môn học

Bảng 3.2

Bảng mục tiêu bài học


49

Bảng 3.3

Bảng dàn bài trắc nghiệm

52

Bảng 3.4

Bảng phân bố câu hỏi theo mức độ nhận thức

54

Bảng 3.5

Bảng phân bố tần số các dạng câu hỏi trắc nghiệm

54

Bảng 3.6

Bảng tỉ lệ % ý kiến GV về mục tiêu từng bài học

55

Bảng 3.7

Bảng tỉ lệ % ý kiến GV về cách đặt vấn đề trong từng CH


56

Bảng 3.8

Bảng tỉ lệ % ý kiến GV về các phương án trả lời của từng

57

Bảng 2.6

48

CH
Bảng 3.9

Bảng hiệu quả đánh giá kiến thức của bộ câu hỏi

58

Bảng 3.10

59

Bảng 3.11

Bảng tỉ lệ % ý kiến GV về việc sử dụng NHCH trong giảng
dạy và học tập
Bảng tỉ lệ % ý kiến GV về quy trình xây dựng câu hỏi

Bảng 3.12


Bảng các lớp và số lượng học sinh tham gia thực nghiệm

61

Bảng 3.13

Bảng ma trận câu hỏi đề thi 01, 02

62

Bảng 3.14

Bảng ma trận câu hỏi đề thi 03

62

Bảng 3.15

Bảng kết quả phân tích độ khó

64

Trang ix

60


Bảng 3.16


Bảng phân bố tần số các câu hỏi trong đề thi 01

65

Bảng 3.17

Bảng phân bố tần số các câu hỏi trong đề thi 02

66

Bảng 3.18

Bảng phân bố tần số các câu hỏi trong đề thi 03

66

Bảng 3.19

Bảng phân bố tần số độ khó của câu trắc nghiệm

67

Bảng 3.20

Bảng phân bố tần số độ khó ở các dạng câu trắc nghiệm

67

Bảng 3.21


Bảng kết quả phân tích độ phân cách

68

Bảng 3.22

Bảng phân bố tần số độ phân cách của câu trắc nghiệm

70

Bảng 3.23

Bảng phân bố tần số độ phân cách của các dạng câu TN

70

Bảng 3.24

Bảng kết quả đánh giá mồi nhử các câu TN lựa chọn

72

Bảng 3.25

Bảng phân tích các câu trắc nghiệm có độ phân cách kém

73

Bảng 3.26


Bảng tổng hợp kết quả phân tích câu trắc nghiệm

80

Bảng 3.27

Bảng tổng hợp số lượng câu trắc nghiệm lưu trữ

81

Trang x


DANH MỤC HÌNH
STT

TÊN CÁC HÌNH – SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ

TRANG

Hình 1.1

Mối quan hệ giữa KT&ĐG với các thành tố khác trong QTDH

11

Hình 1.2

Phân loại các phương pháp trắc nghiệm


12

Hình 1.3

Quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cho môn học

25

Hình 1.4

Mô hình SMART

27

Hình 2.1

Giảng viên Trường THKTTH

32

Hình 2.2

Biểu đồ tỉ lệ % các trường Cao Đẳng, Trung Cấp có

40

NHCHTNKQ môn Dung Sai
Hình 2.3

Biểu đồ tỉ lệ % sử dụng các phương pháp KTĐG


41

Hình 2.4

Biểu đồ khảo sát việc thực hiện các bước làm CHTNKQ

43

Hình 2.5

Biểu đồ tỉ lệ % mức độ nhận thức của GV về hiệu quả khi sử
dụng NHCHTN môn Dung Sai

44

Hình 2.6

Biểu đồ tỉ lệ % mức độ cần thiết của NHCHTN
Biểu đồ phân bố tần số độ phân cách của các dạng câu trắc
nghiệm
Biểu đồ phân bố tần số độ phân cách ở các dạng câu trắc
nghiệm

45

Hình 3.3

Biểu đồ phân bố tần số độ khó ở các dạng câu trắc nghiệm


56

Hình 3.4

Biểu đồ tỉ lệ % ý kiến GV về cách đặt vấn đề trong từng câu hỏi
Biểu đồ tỉ lệ % ý kiến GV về các phương án trả lời của từng câu
hỏi
Biểu đồ đánh giá kiến thức của bộ câu hỏi

57

Hình 3.7

Biểu đồ tỉ lệ % ý kiến GV về việc sử dụng bộ câu hỏi trong
giảng dạy và học

59

Hình 3.8

Biểu đồ tỉ lệ % ý kiến GV về quy trình xây dựng CH

60

Hình 3.9

Biểu đồ phân bố tần số các câu hỏi trong đề thi 01

65


Hình 3.10 Biểu đồ phân bố tần số các câu hỏi trong đề thi 02

66

Hình 3.11 Biểu đồ phân bố tần số các câu hỏi trong đề thi 03

66

Hình 3.12 Biểu đồ phân bố tần số độ khó của câu trắc nghiệm

67

Hình 3.13 Biểu đồ phân bố tần số độ khó ở các dạng câu trắc nghiệm

68

Hình 3.1
Hình 3.2

Hình 3.5
Hình 3.6

Trang xi

54
55

58
58



Hình 3.14 Biểu đồ phân bố tần số độ phân cách ở các dạng câu trắc
nghiệm

70

Hình 3.15 Biểu đồ phân bố tần số độ phân cách của các dạng câu trắc
nghiệm

71

Trang xii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Nội dung

Ký hiệu chữ viết tắt

1

Sư phạm kỹ thuật

2

Giáo sư

GS


3

Tiến sĩ

TS

4

Giáo viên hướng dẫn

GVHD

5

Học viên thực hiện

HVTH

6

Công nghiệp hóa

CNH

7

Hiện đại hóa

HĐH


8

Giáo dục và đào tạo

GD&ĐT

9

Chương trình đào tạo

CTĐT

10

Nhà xuất bản

NXB

11

Thành phố Hồ Chí Minh

12

Giáo viên

GV

13


Học sinh

HS

14

Nội dung

ND

15

Kiểm tra

KT

16

Phương pháp

PP

17

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm

18

Trắc nghiệm


19

Trắc nghiệm khách quan

20

Trung học kỹ thuật thực hành

SPKT

Tp. HCM

NHCHTN
TN
TNKQ

Trang xiii

THKTTH


Phần A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) là nhân tố quyết định để phát huy tiền năng trí
tuệ và năng lực sáng tạo của con người Việt Nam, là động lực quan trọng để đẩy
mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) đất nước, đưa đất
nước ta tiến lên nhanh và vững, hội nhập quốc tế thắng lợi, sánh vai cùng các nước
tiên tiến trên thế giới.
Trong những năm qua, với sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, toàn xã hội và

sự nỗ lực phấn đấu của ngành giáo dục, sự nghiệp GD&ĐT đã có một số tiến bộ
mới. Cụ thể trong Nghị quyết của chính phủ “Về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo
dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006- 2020”quan điểm chỉ đạo có đề cập đến:“Mở
rộng quy mô đào tạo phải đi đôi với nâng cao chất lượng; thực hiện công bằng đi
đôi với đảm bảo hiệu quả đào tạo; phải tiến hành đổi mới từ mục tiêu, quy trình,
nội dung đến phương pháp dạy và học, phương thức đánh giá kết quả học tập; liên
thông giữa các ngành, các hình thức, các trình độ đào tạo”.
Thực hiện theo quan điểm chỉ đạo, giáo dục ở nước ta ngoài việc không ngừng
mở rộng quy mô, còn thường xuyên nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo. Điều
đó cho thấy việc thay đổi một hệ thống chương trình và phương pháp đào tạo mà
không thay đổi hệ thống kiểm tra - đánh giá thì cũng không thể đạt được kết quả
mong muốn. Việc kiểm tra - đánh giá kiến thức và kĩ năng của người học là một bộ
phận hợp thành quan trọng không thể thiếu được của quá trình dạy học; khâu mang
tính chất quyết định việc đánh giá thành quả học tập của học sinh; đồng thời giữ vai
trò động lực thúc đẩy quá trình dạy học. Việc kiểm tra – đánh giá kiến thức một
cách hệ thống, toàn diện, đúng đắn và chính xác sẽ cung cấp cho giáo viên những
thông tin kịp thời về diễn biến của quá trình dạy học; về khả năng tiếp thu của học
sinh.
Chính vì vậy, để nâng cao chất lượng đào tạo, cùng với việc đổi mới mục
tiêu, nội dung chương trình, phương pháp,…việc nghiên cứu đổi mới và phát triển
các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập đảm bảo tính khoa học, tính

Trang 1


thống nhất, khách quan và công bằng đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá
trình đào tạo, cần phải được quan tâm và phát triển.
Chương trình đào tạo ngành Chế tạo máy tại trường Kỹ thuật Thực hành được
xây dựng dựa trên chương trình khung của trình độ trung cấp nghề Chế tạo máy của
Tổng cục dạy nghề ban hành. Tuy nhiên hình thức kiểm tra – đánh giá hiện nay của

trường cho môn Dung sai kỹ thuật đo thuộc ngành Chế tạo máy vẫn dựa chủ yếu
vào thi tự luận còn nhiều bất cập, chưa đánh giá đúng đắn và toàn diện.
Xuất phát từ thực trạng trên người nghiên cứu thực hiện đề tài : ‘‘Xây dựng
ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Dung sai kỹ thuật đo tại
trường Trung Học Kỹ Thuật Thực Hành’’ nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong
việc tổ chức thực hiện kiểm tra đánh giá đồng thời góp phần vào việc đánh giá đúng
chất lượng đào tạo, bảo đảm chuẩn đầu ra của HS đáp ứng nhu cầu xã hội.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Dung Sai Kỹ Thuật
Đo tại Trường Trung Học Kỹ Thuật Thực Hành thuộc Trường Đại Học Sư Phạm
Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận về trắc nghiệm; quy trình xây dựng ngân
hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho môn học Dung Sai Kỹ Thuật Đo.
Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của việc xây dựng ngân hàng câu hỏi môn
học Dung Sai Kỹ Thuật Đo.
Nhiệm vụ 3: Soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn học Dung Sai Kỹ
Thuật Đo.
Nhiệm vụ 4: Thử nghiệm, phân tích và đánh giá kết quả câu hỏi trắc nghiệm đã
xây dựng.
Nhiệm vụ 5: Lập ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.

Trang 2


Đối tượng nghiên cứu là ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn học Dung Sai Kỹ

Thuật Đo.
3.2. Khách thể nghiên cứu.
Chương trình đào tạo nghề ngành Khai Thác Sửa Chữa Thiết Bị Cơ Khí.
Nội dung và mục tiêu môn học Dung Sai Kỹ Thuật Đo.
Các Văn bản pháp lý quy định về quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm kiểm tra đánh giá.
4. Giả thuyết nghiên cứu.
Việc xây dựng được ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn học Dung
Sai Kỹ Thuật Đo một cách khoa học và áp dụng thử nghiệm đạt kết quả sẽ tạo được
một ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cho trường Trung Học Thực Hành. Ngân hàng
câu hỏi sẽ tạo điều kiện thuận lợi và nâng cao chất lượng cho hoạt động kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh; định hướng quá trình giảng dạy của giáo viên
và quá trình học tập của học sinh để từ đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.

5. Phương pháp nghiên cứu.
5.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết
Các tài liệu trên sách, báo, tạp chí, internet,…; các tài liệu là cơ sở lý luận để
xây dựng ngân hàng câu hỏi kiểm tra đánh giá cho môn học Dung Sai Kỹ Thuật Đo.
5.2. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy lâu năm môn học Dung Sai
Kỹ Thuật Đo và chuyên gia trắc nghiệm về ngân hàng câu hỏi đã được biên soạn.
5.3. Phương pháp thử nghiệm
Từ các câu hỏi trong ngân hàng đã được biên soạn, đưa vào thử nghiệm ở một
số lớp; tiến hành phân tích đánh giá tính khả thi của câu hỏi trắc nghiệm trong ngân
hàng khi áp dụng vào thực tiễn.
5.4. Phương pháp thống kê toán học
Thống kê, tổng hợp phân tích các số liệu của quá trình nghiên cứu:
Khảo sát thực trạng kiểm tra đánh giá môn học Dung Sai Kỹ Thuật Đo tại một
số trường CĐ, TC trên địa bàn TP. HCM.
Ý kiến các giáo viên về ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm của môn học


Trang 3


Thử nghiệm các câu hỏi trắc nghiệm được biên soạn; phân tích độ khó, độ
phân cách và phân tích mồi nhử của các câu trắc nghiệm.
6. Giới hạn nghiên cứu.
Trong đề tài này, người nghiên cứu xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
khách quan môn Dung Sai Kỹ Thuật Đo 2 tín chỉ (30 tiết) cho trường Trung học Kỹ
thuật thực hành. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm gồm 358 câu với các dạng: trắc
nghiệm đúng sai, trắc nghiệm lựa chọn, ghép hợp và điền khuyết. Đối tượng là học
sinh trung học chuyên nghiệp với số HS dự kiến là 95.
7. Phân tích công trình liên hệ
 Hoàng Thị Hằng (2010), Xây dựng bộ câu hỏi kiểm tra, đánh giá cho môn
học Âu phục nam tại trường Trung học kỹ thuật thực hành thuộc trường Đại
học sư phạm kỹ thuật TP HCM, Luận văn thạc sĩ, Tp.HCM.
Đề tài này thực hiện hai nội dung: Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm cho
môn học Lý thuyết Âu phục Nam và biên soạn bộ công cụ đánh giá kỹ năng gồm
một số bảng kiểm tra đánh giá quy trình cho môn học Thực tập Âu phục Nam ngành Công nghệ May và Thời trang tại trường Trung học kỹ thuật thực hành.
Kết quả đạt 205 câu hỏi trắc nghiệm, sắp xếp thành 4 hình thức câu trắc
nghiệm thông dụng. Đánh giá câu trắc nghiệm bằng phương pháp lấy ý kiến
chuyên gia, thử nghiệm và phân tích. Bộ câu hỏi trắc nghiệm đã đảm bảo những
tiêu chuẩn về nội dung cũng như hình thức của câu trắc nghiệm tiêu chuẩn.
 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (2010), Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn
Công nghệ lớp 10, Luận văn thạc sĩ, Tp.HCM.
Dựa vào kết quả nghiên cứu cơ sở lí luận về trắc nghiệm và quy trình xây
dựng ngân hàng câu hỏi TNKQ tác giả đã phân tích nội dung sách giáo khoa
môn Công nghệ lớp 10 và soạn thảo câu trắc nghiệm. Đưa các câu hỏi vào thực
nghiệm tại hai trường THPT Lê Quý Đôn và THPT Tam Phú thành phố Hồ Chí
Minh và phân tích độ khó, độ phân cách, độ mồi nhử của câu trắc nghiệm. Kết

quả đã có 400 câu trắc nghiệm được mã hóa và lưu vào ngân hàng câu hỏi.
 Đỗ Văn Trường (2011), Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm đánh giá
kiến thức và ngân hàng đề thi kỹ năng cho nghề điện công nghiệp theo tiêu
chuẩn nghề kỹ năng, Luận văn thạc sĩ, Tp.HCM.
Trang 4


Dựa trên cở sở nghiên cứu về trắc nghiệm chuẩn mực và trắc nghiệm tiêu chí
tác giả đã hệ thống được những điểm tương đồng và những điểm khác biệt giữa
hai loại trắc nghiệm làm cơ sở cho việc biên soạn và phân tích các câu hỏi trắc
nghiệm tiêu chí.
Tác giả nghiên cứu quy trình XDNH đề thi đánh giá kiến thức và kỹ năng.
Phân tích các cơ sở thực tiễn của việc xây dựng ngân hàng đề thi đánh giá
kiến thức và kỹ năng cho modul Thực hành trang bị điện theo tiêu chuẩn kỹ
năng nghề.
Biên soạn, thử nghiệm, điều chỉnh và hoàn thiện ngân hàng đề thi đánh giá kiến
thức và kỹ năng cho modul Thực hành trang bị điện theo tiêu chuẩn kỹ năng
nghề.
Kết quả đạt được
- Biên soạn được 210 câu hỏi trắc nghiệm cho modul Thực hành trang bị điện
theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề và theo 4 hình thức câu hỏi trắc nghiệm..
- Biên soạn được 14 bài thi đánh giá kỹ năng cho modul Thực hành trang bị
điện theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề.
 Trần Thị Quỳnh Như (2012). Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm môn Kỹ
thuật vi xử lý trường Trung học kỹ thuật thực hành.
Tìm hiểu những khái niệm cơ bản về kiểm tra đánh giá, trắc nghiệm khách
quan, các thông số của câu trắc nghiệm
Đã xác định cách thức tiến hành xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, cách
đánh giá câu trắc nghiệm một cách khoa học
Xây dựng được hệ thống câu hỏi áp dụng tại trường TH kỹ thuật thực hành

Tiến hành thực nghiệm để xác định các thông số cho một số câu hỏi
Hiệu chỉnh và hệ thống hóa câu hỏi thành ngân hàng câu trắc nghiệm với các
thông số: độ khó, độ phân cách, tính mồi nhữ
Kết quả đạt được.
Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm môn kỹ thuật vi xử lý 307 câu, trong đó đã
thử nghiệm 120 câu, tính toán, phân tích các thông số câu trắc nghiệm. Ngân
hàng câu trắc nghiệm môn kỹ thuật vi xử lý sẽ được đưa vào sử dụng và tiếp tục
hoàn thiện hơn
Trang 5


 Lê Thị Linh (2012), Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lí
lớp 11
Nghiên cứu cơ sở lý luận về trắc nghiệm khách quan, qui trình xây dựng
ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm làm cơ sở cho việc xây dựng bộ câu hỏi trắc
nghiệm cho môn vật lí lớp 11.
Tìm hiểu cơ sở thực tiễn kiểm tra đánh giá môn vật lí lớp 11 tại các trường
THPT trên địa bàn huyện Trảng Bom..
Phân tích mục tiêu và nội dung của môn vật lí lớp 11 để thiết kế dàn bài
trắc nghiệm và biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm cho môn học.
Kết quả đạt được
Xác định được 148 nội dung kiến thức (148 mục tiêu) ở 29 bài học cần được
kiểm tra thông qua bảng quy định hai chiều; từ đó soạn thảo 390 câu hỏi trắc
nghiệm theo 3 mức độ nhận thức: Biết: 129 câu, Hiểu: 79 câu, Áp dụng:184 câu
Kết quả phân loại câu trắc nghiệm theo dạng câu hỏi:
390 câu hỏi được biên soạn ở 2 dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn: 294 câu
Trắc nghiệm điền khuyết: 96 câu
Tiến hành thử nghiệm bộ câu hỏi tại trường THPT Ngô Sĩ Liên, dùng phần mềm
EXCEL đề nhập và xử lý số liệu bằng lý thuyết cổ điển.
 Hoàng Thị Hảo(2012) Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm đánh giá

kết quả học tập môn toán lớp 12.
Kết quả đã đạt được
Góp phần làm sáng tỏ khái niệm, cách biên soạn câu hỏi TNKQ.
Nghiên cứu được thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Toán lớp
12 tại trường THPT Thủ Đức, từ đó xác định được một số nguyên nhân còn tồn tại.
Biên soạn được 260 câu hỏi trắc nghiệm cho môn toán giải tích lớp 12. Sau quá
trình thử nghiệm trong điều kiện thực tiễn và trên cơ sở của phân tích câu hỏi trắc
nghiệm bằng lý thuyết cổ điển và lý thuyết hiện đại, các câu hỏi đã được phân tích,
xác định độ khó, độ phân cách và phân tích các mồi nhử. Kết quả thu được 235 câu
hỏi đảm bảo các tiêu chuẩn của câu hỏi trắc nghiệm; 3 câu có độ phân cách âm và
22 câu có độ phân cách kém; sẽ được lưu lại để điều chỉnh và thử nghiệm sau.

Trang 6


8. Kế hoạch nghiên cứu
Thời gian
Nội dung

Tháng Tháng

Tháng

Tháng

Tháng

8/2012 9/2012 10/2012 11/2012 12/2012

nghiên cứu


Tháng

01&

03/2013

02/2013

1. Hoàn thành
đề

Tháng

X

cương

nghiên cứu.
2. Viết cơ sở lý

X

X

luận
3. Biên soạn câu

X


X

hỏi trắc nghiệm
X

4. Lấy ý kiến
chuyên

gia,

phân tích, điều
chỉnh, sắp xếp
các

câu

trắc

nghiệm.
X

5. Thử nghiệm,
đánh giá, chỉnh
sửa các câu trắc
nghiệm.

X

6. Viết luận văn.
7.


X
X

Trình giáo

X

viên hướng dẫn.
8.

Sửa

chỉnh và

X

hoàn
nộp

luận văn

Trang 7


PHẦN B: NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.
1.1. Một số thuật ngữ cơ bản liên quan đến đề tài xây dựng ngân hàng câu hỏi

trắc nghiệm khách quan.
1.1.1. Kiểm tra.
Theo GS. Trần Bá Hoành: Kiểm tra là việc thu thập những dữ liệu, thông tin
làm cơ sở cho việc đánh giá.[10 – Tr5]
Theo TS. Nguyễn Văn Tuấn: Kiểm tra là công cụ để đo lường trình độ kiến
thức, kỹ năng, kĩ xảo của học sinh.[30 – Tr 9]
Kiểm tra là bộ phận hợp thành của quá trình hoạt động dạy – học nhằm thu
nhận thông tin về trạng thái và kết quả học tập của học sinh, về những nguyên nhân
cơ bản của thực trạng, để tìm ra những thiếu sót, đồng thời củng cố và tiếp tục nâng
cao hiệu quả của hoạt động dạy – học. Kiểm tra phải luôn gắn liền với đánh giá vì
kiểm tra mà không đánh giá sẽ không có tác dụng và hiệu quả không đáng kể,
ngược lại đánh giá không dựa trên những số liệu của kiểm tra thì rất dễ mang tính
chất ngẫu nhiên, chủ quan, do đó dễ dẫn tới hậu quả không tốt về tâm lý, giáo dục.[7
– Tr224]

1.1.2. Đánh giá
Theo GS. Trần Bá Hoành: Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định,
phán đoán về kết quả của công việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu được,
đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra, nhằm đề xuất những quyết định
thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công
việc.[10 – Tr5]
Theo TS. Nguyễn Văn Tuấn: Đánh giá là xác định mức độ của trình độ kiến
thức kỹ năng, kỹ xảo của học sinh.[30 – Tr9]

Trang 8


Theo GS. Dương Thiệu Tống: Đánh giá là quá trình thu thập, phân tích và
giải thích thông tin một cách có hệ thống nhằm xác định mức độ đạt đến các mục
tiêu giảng huấn về phía học sinh.[27 – Tr362]

1.1.3. Trắc nghiệm
Theo GS. Trần Bá Hoành: Trắc nghiệm trong giáo dục là một phương pháp đo
để thăm dò một số đặc điểm năng lực trí tuệ của học sinh ( chú ý, tưởng tượng, ghi
nhớ, thông minh, năng khiếu,…) hoặc để kiểm tra, đánh giá một số kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo, thái độ của học sinh. [10 – Tr36]
Như vậy, trắc nghiệm trong giáo dục là một công cụ, một phương pháp để đo
lường mức độ mà cá nhân đạt được trong một đơn vị kiến thức cụ thể.
Trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, trắc nghiệm được dùng để đánh giá kết
quả học tập hay năng lực của học sinh sau một khoá học, môn học hay một thời
gian học,
1.1.4. Trắc nghiệm khách quan.
Trắc nghiệm khách quan là dạng trắc nghiệm trong đó mỗi câu hỏi có kèm
theo những câu trả lời sẵn. Loại câu hỏi này cung cấp cho học sinh một phần hay tất
cả thông tin cần thiết và đòi hỏi học sinh phải chọn một câu để trả lời hoặc chỉ cần
điền thêm vài từ.[12 – Tr37]
1.1.5. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
Theo(Millman, 1984)cho rằng ngân hàng câu hỏi thi là một tập hợp các câu
hỏi thi nào đó dễ sử dụng để tổ hợp thành đề thi.
Năm 1981, Choppin đưa ra định nghĩa chặt chẽ hơn: đó là tập hợp các câu
hỏi được tổ chức và phân loại theo nội dung và được xác định các đặc tính độ khó,
độ tin cậy, tính giá trị…
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm là tập hợp một số lượng tương đối lớn các
câu hỏi trắc nghiệm. Trong đó mỗi câu hỏi đã được định cỡ, tức là được gắn với các
phần nội dung xác định và các tham số xác định (độ khó, độ phân biệt). [23 – Tr62]
1.2. Đại cương về kiểm tra đánh giá.
1.2.1. Mục đích của kiểm tra đánh giá.

Trang 9



×