Tải bản đầy đủ (.pdf) (266 trang)

Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan lý thuyết nghề may tại trường trung cấp nghề quang trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 266 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
LƯU NGỌC THANH

XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN LÝ THUYẾT NGHỀ MAY TẠI
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ QUANG TRUNG

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401

S KC 0 0 4 0 9 4

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------*****------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
LƯU NGỌC THANH

XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC
NGHIỆM KHÁCH QUAN LÝ THUYẾT NGHỀ MAY
TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ QUANGTRUNG
NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401


Hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN TRẦN NGHĨA

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11/2013


LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:
Họ & tên: LƯU NGỌC THANH

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 15/09/1980

Nơi sinh: Tp. HCM

Quê quán: Tp.HCM

Dân tộc: Hoa

Địa chỉ liên lạc: 43/4 đường TTN01, phường Tân Thới Nhất, quận 12.
Điện thoại cơ quan: /

Điện thoại : 0939245492

Fax: /

E-mail:

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:

1. Trung học chuyên nghiệp:
Hệ đào tạo: /

Thời gian đào tạo: /

Nơi học (trường, thành phố): /

Ngành học: /

2. Đại học:
Hệ đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo từ 09/2006 đến 07/2010

Nơi học (trường, thành phố): Đại học Sư phạm kỹ thuật Tp. HCM
Ngành học: Công nghệ may
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: /
Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: /
Người hướng dẫn: /
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC:
Thời gian

Nơi công tác

Công việc đảm nhiệm
- Phó trưởng khoa cơ bản

Từ năm 2010 đến Trường trung cấp nghề - Trưởng bộ môn May thời trang.
nay


Quang Trung

- Giáo viên giảng dạy nghề May
thời trang

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 10 năm 2013
Người cam đoan

Lưu Ngọc Thanh

ii


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập, nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều
sự giúp đỡ chân tình và hiệu quả. Là một học viên và tác giả của luận văn này, tôi
xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến:
TS. Nguyễn Trần Nghĩa, cán bộ hướng dẫn khoa học, thầy đã nhiệt tình giúp
đỡ và định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn tất luận văn.
Quý Thầy, Cô giáo khoa Sư phạm kỹ thuật trường Đại học Sư phạm kỹ thuật
Tp. HCM đã tận tình giảng dạy, đóng góp ý kiến cho tôi khi nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè cùng lớp đã

chia sẻ, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn.

Lưu Ngọc Thanh

iii


TÓM TẮT
Ngày nay, để hòa nhập theo phương pháp giảng dạy theo chuẩn quốc tế và
quốc gia việc tổ chức thi trắc nghiệm tại các kỳ thi và sử dụng cho các cấp học, các
ngành học đã được hầu hết giáo viên trong cả nước quan tâm một cách tích cực.
Trắc nghiệm khách quan phải được xây dựng khoa học, phải đảm bảo các tiêu
chuẩn định tính, định lượng cho từng câu hỏi. Bài trắc nghiệm phải đủ độ tin cậy và
bao quát nội dung chương trình cần kiểm tra đánh giá.
Với cách tiếp cận như vậy, người nghiên cứu đã thực hiện luận văn tốt
nghiệp với tên đề tài là: “ Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
lý thuyết nghề may thời trang tại trường trung cấp nghề Quang Trung”
Vì điều kiện hạn chế về thời gian, mục tiêu nghiên cứu của đề tài được giới
hạn trong phạm vi: xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan lý thuyết
nghề may thời trang. Nội dung chính của đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn để xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
lý thuyết nghề may thời trang tại trường trung cấp nghề Quang Trung.
Chương 3: Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan lý thuyết nghề
may thời trang tại trường trung cấp nghề Quang Trung.
1. Xây dựng ngân hàng câu hỏi
2. Thử nghiệm các câu hỏi đã biên soạn
3. Phân tích kết quả thử nghiệm
Kết quả nghiên cứu của đề tài: Biên soạn được ngân hàng câu hỏi gồm 360 câu hỏi

trắc nghiệm được sắp xếp thành 4 hình thức câu trắc nghiệm. Thông qua phương
pháp nghiên cứu lấy ý kiến chuyên gia, phân tích và thử nghiệm, các câu hỏi trong
bộ câu hỏi trắc nghiệm đã đảm bảo các tiêu chuẩn về nội dung cũng như hình thức
của câu trắc nghiệm. Xác định những nội dung có liên quan đến đề tài sẽ tiếp tục
được thực hiện và phát triển sau này.

iv


ABSTRACT
Nowadays, to integrate teaching method of Vietnam into the standard of
international and national teaching method, the organization of the tests in the
examinations are used for all education levels, have been cared by most teachers of
whole country positively. The objective multiple choice test should be established
scientifically in each question, in other words, each question needs to satisfy the
required qualitative and qualitative standards. The multiple choice test needs to be
reliable and cover adequately the content of the program to be assessed.
With the above approach, the author has chosen the thesis with the title:
“Buiding the test question bank for vocational fashion garment theory at Quang
Trung Technical College”
Because of time limitations so the objectives of thesis are limited in scope:
Buiding the test question bank for vocational fashion garment theory. The main
content of the thesis consists of three chapters:
Chapter 1: Theoretical basis of studied issue
Chapter 2: Practical basis of building the test question bank vocational theory
fashion garment Quang Trung technical college
Quang Trung technical college
Chapter 3: Buiding the test question bank for vocational fashion garment theory at
Quang Trung Technical College
1. Building test question bank

2. Testing composed question
3. Analyzing the testing results
Results of project: Compiled 360 questions are arranged into four type of test
question. After consulting experts and testing, objective test questions meet the
standards in both content and form. Define the content related topic will be more to
be done and developed later.

v


MỤC LỤC
TÓM TẮT ......................................................................................................... iv
ABSTRACT ....................................................................................................... v
MỤC LỤC ....................................................................................................... vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... x
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH ẢNH – SƠ ĐỒ ............................................ xiii
PHẦN A: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................... 2
3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu .................................................................... 3
4. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
PHẦN B: NỘI DUNG ....................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................... 5
1.1. Vài nét về lịch sử ứng dụng trắc nghiệm khách quan ................................... 5
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................. 5
1.1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................. 6
1.2. Tổng quan về ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan ............................ 7

1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 7
1.2.1.1. Kiểm tra đánh giá.................................................................................... 7
1.2.1.2. Trắc nghiệm ............................................................................................ 7
1.2.1.3. Trắc nghiệm khách quan ......................................................................... 8
1.2.1.4. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ............................................................... 9
1.2.2. So sánh phương pháp trắc nghiệm khách quan và tự luận ......................... 9
1.2.3. Mục đích sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan ................. 11
1.2.3.1. Sử dụng trong giảng dạy ....................................................................... 11
1.2.3.2. Sử dụng trong học tập ........................................................................... 12

vi


1.2.3.3. Sử dụng để kiểm tra, đánh giá ............................................................... 12
1.2.4. Phương pháp biên soạn câu trắc nghiệm khách quan................................ 13
1.2.4.1. Loại câu trắc nghiệm đúng - sai ............................................................ 13
1.2.4.2. Loại câu trắc nghiệm có nhiều lựa chọn ................................................ 15
1.2.4.3. Loại câu trắc nghiệm ghép hợp (ghép đôi) ............................................ 18
1.2.4.4. Loại câu trắc nghiệm điền khuyết.......................................................... 19
1.2.5. Phân tích câu trắc nghiệm ....................................................................... 20
1.2.5.1. Đánh giá độ khó của câu trắc nghiệm .................................................... 21
1.2.5.2. Đánh giá độ phân biệt (phân cách) của câu trắc nghiệm ........................ 23
1.2.5.3. Phân tích các mồi nhử của câu trắc nghiệm ......................................... 24
1.2.6. Tính tin cậy và giá trị của bài trắc nghiệm ............................................... 25
1.2.6.1. Tính tin cậy ........................................................................................... 25
1.2.6.2. Tính giá trị ............................................................................................ 26
1.2.6.3. Mối quan hệ giữa tính giá trị và tính tin cậy .......................................... 27
1.3. Quy trình xây dựng ngân hàng CHTN khách quan ..................................... 28
1.3.1. Phân tích nội dung cần kiểm tra ............................................................... 28
1.3.2. Xác định mục tiêu kiểm tra đánh giá ....................................................... 29

1.3.3. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm ................................................................... 32
1.3.4. Biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm .......................................................... 33
1.3.5. Lấy ý kiến tham khảo về các câu hỏi........................................................ 34
1.3.6. Thử nghiệm và phân tích các câu hỏi trắc nghiệm .................................... 34
1.3.7. Lập ngân hàng các câu hỏi trắc nghiệm ................................................... 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 36
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐỂ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG
CHTN KHÁCH QUAN LTN MAY THỜI TRANG TẠI TRƯỜNG TCN
QUANG TRUNG ............................................................................................. 37
2.1. Sơ lược về trường TCN Quang Trung ......................................................... 37
2.1.1. Hình thành và phát triển ........................................................................... 37
2.1.2. Chức năng – nhiệm vụ ............................................................................. 38

vii


2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý ................................................................ 38
2.1.4. Năng lực đào tạo ...................................................................................... 39
2.1.5. Các hệ đào tạo của trường ........................................................................ 39
2.2. Giới thiệu chương trình đào tạo TCN May thời trang.................................. 39
2.2.1. Khung chương trình đào tạo TCN May thời trang .................................... 39
2.2.2. Điều kiện được thi tốt nghiệp lý thuyết nghề ............................................ 40
2.2.3. Mục tiêu ôn thi tốt nghiệp lý thuyết nghề May thời trang ......................... 40
2.2.4. Đề cương ôn thi lý thuyết nghề May thời trang ........................................ 41
2.3. Thực trạng về kiểm tra đánh giá tại trường TCN Quang Trung ................... 41
2.3.1. Quy mô và đối tượng khảo sát ................................................................. 41
2.3.2. Thiết kế phiếu khảo sát ............................................................................ 42
2.3.3. Thống kê ý kiến khảo sát: ........................................................................ 42
2.3.4. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 46
2.3.4.1. Thực trạng về hình thức thi tốt nghiệp LTN tại trường TCN Quang

Trung................................................................................................................. 46
2.3.4.2. Nhận thức về tầm quan trọng của việc đánh giá chính xác KQHT môn
thi tốt nghiệp LTN ............................................................................................. 48
2.3.4.3. Đề xuất của CBQL-GV về đổi mới phương pháp KTĐG ...................... 49
2.3.4.4. Nhu cầu sử dụng phương pháp kiểm tra TNKQ thi tốt nghiệp LTN tại
trường TCN Quang Trung hiện nay ................................................................... 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 52
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CHTN KHÁCH QUAN LTN
NGHỀ MAY THỜI TRANG .......................................................................... 53
3.1. Phân tích nội dung cần kiểm tra .................................................................. 53
3.2. Xác định mục tiêu kiểm tra đánh giá ........................................................... 55
3.3. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm ...................................................................... 57
3.4. Biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm ............................................................. 63
3.5. Lấy ý kiến tham khảo về các câu hỏi .......................................................... 64
3.6. Thử nghiệm và phân tích các câu hỏi trắc nghiệm ....................................... 66

viii


3.6.1. Thử nghiệm ............................................................................................. 66
3.6.2. Phân tích các câu hỏi trắc nghiệm ............................................................ 69
3.6.3. Đánh giá kết quả thử nghiệm và đối chứng .............................................. 77
3.7. Lập ngân hàng các câu hỏi trắc nghiệm....................................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 80
PHẦN C: KẾT LUẬN .................................................................................... 81
1. Kết luận ........................................................................................................ 81
2. Hướng phát triển của đề tài ............................................................................ 82
3. Khuyến nghị .................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85


ix


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

CH

Câu hỏi

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

CHTN

Câu hỏi trắc nghiệm

4


ĐG

Đánh giá

5

GD

Giáo dục

6

GV

Giáo viên

7

HS

Học sinh

8

KT

Kiểm tra

9


KTĐG

Kiểm tra đánh giá

10

KQHT

Kết quả học tập

11

LTN

Lý thuyết nghề

12

MTT

May thời trang

13

NXB

Nhà xuất bản

14


STT

Số thứ tự

15

SL

Số lượng

16

TCN

Trung cấp nghề

17

TL

Tự luận

18

TN

Trắc nghiệm

19


TNKQ

Trắc nghiệm khách quan

20

NHCHTN

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm

x


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: So sánh ưu thế của trắc nghiệm khách quan và tự luận ........................ 10
Bảng 1.2: Bảng tóm tắt các cấp độ nhận thức theo quan niệm của Bloom ............ 30
Bảng 1.3: Mẫu dàn bài trắc nghiệm khách quan................................................... 33
Bảng 2.1: Quy mô và đối tượng khảo sát ............................................................. 42
Bảng 2.2: Tổng hợp đối tượng khảo sát ............................................................... 43
Bảng 2.3: Tổng hợp ý kiến khảo sát CBQL/ giáo viên. ........................................ 43
Bảng 2.4: Tổng hợp ý kiến khảo sát học sinh ....................................................... 45
Bảng 2.5: Tỉ lệ CBQL - GV tham gia khảo sát về hình thức thi tốt nghiệp LTN .. 47
Bảng 2.6: Thực trạng hình thức thi tốt nghiệp LTN trường TCN Quang Trung. .. 47
Bảng 2.7: Tổng hợp ý kiến về tầm quan trọng của việc đánh giá chính xác
KQHT môn thi tốt nghiệp LTN ........................................................................... 48
Bảng 2.8: Tổng hợp ý kiến đề xuất của CBQL-GV về đổi mới phương pháp
KTĐG ................................................................................................................. 49
Bảng 2.9: Ý kiến đề xuất của CBQL-GV và HS về hình thức thi tốt nghiệp LTN-50
Bảng 3.1: Bảng phân tích nội dung cần kiểm tra đánh giá .................................... 53
Bảng 3.2: Thống kê số lượng nội dung cần kiểm tra ứng với mức độ nhận thức .. 55

Bảng 3.3: Mục tiêu kiểm tra đánh giá lý thuyết nghề May thời trang ................... 56
Bảng 3.4: Dàn bài trắc nghiệm lý thuyết nghề May thời trang ............................. 57
Bảng 3.5: Số lượng CH theo hình thức TN và nội dung chi tiết (chương 1) ......... 60
Bảng 3.6: Số lượng CH theo hình thức TN và nội dung chi tiết (chương 2) ......... 60
Bảng 3.7: Số lượng CH theo hình thức TN và nội dung chi tiết (chương 3) ......... 61
Bảng 3.8: Số lượng CH theo hình thức TN và nội dung chi tiết (chương 4) ......... 61
Bảng 3.9: Số lượng CH theo hình thức TN và nội dung chi tiết (chương 5) ......... 62
Bảng 3.10: Thống kê số lượng CH theo hình thức TN tương ứng với nội dung
chi tiết của từng chương. ..................................................................................... 63
Bảng 3.11: Tổng hợp ý kiến về bộ CHTN lý thuyết nghề May thời trang ............ 64

xi


Bảng 3.12: Thống kê số lượng và hình thức CHTN cho từng đề thi thử nghiệm .. 67
Bảng 3.13: Bảng phân bố số lượng CHTN trong đề thi thử nghiệm theo nội
dung chi tiết LTN May thời trang ........................................................................ 67
Bảng 3.14: Thống kê tần số câu trắc nghiệm theo độ khó .................................... 70
Bảng 3.15: Tổng hợp tần số câu theo độ khó ....................................................... 70
Bảng 3.16: Thống kê tần số câu trắc nghiệm theo độ phân biệt ............................ 71
Bảng 3.17: Tổng hợp tần số câu theo độ phân biệt ............................................... 72
Bảng 3.18: Bảng thống kê các CH có độ phân biệt kém ....................................... 73
Bảng 3.19: Bảng thống kê số lượng và hình thức ngân hàng CHTN khách quan
LTN May thời trang ............................................................................................ 79

xii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH ẢNH – SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỉ lệ CBQL-GV tham gia khảo sát .................................................. 47

Biểu đồ 2.2: Tổng hợp các phương pháp KTĐG thi tốt nghiệp LYN ................... 48
Biểu đồ 2.3: Tổng hợp ý kiến khảo sát của CBQL-GV về phương pháp KTĐG
thi tốt nghiệp LTN ............................................................................................... 48
Biểu đồ 2.4: Ý kiến của CBQL - GV và HS về mức độ quan trọng của việc đánh
giá chính xác KQHT thi tốt nghiệp LTN.............................................................. 49
Biểu đồ 2.5: Mức độ đề xuất của CBQL-GV về đổi mới phương pháp KTĐG .... 50
Biểu đồ 2.6: Mức độ đề xuất hình thức thi tốt nghiệp LTN của CBQL-GV và
HS ....................................................................................................................... 51
Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ nội dung cần kiểm tra so với mức độ nhận thức ....................... 55
Biểu đồ 3.2: Phân bố độ khó của các câu trắc nghiệm .......................................... 71
Biểu đồ 3.3: Phân bố độ phân biệt của các câu trắc nghiệm ................................. 72
Biểu đồ 3.4: Phân bố điểm của lớp thử nghiệm và lớp đối chứng......................... 78
Biểu đồ 3.5: Tỉ lệ các hình thức CHTN khách quan LTN May thời trang ............ 79
Hình 3.1: Lớp MTT10-3.5 + 11-2 (lớp tham gia thử nghiệm) ............................. 69
Sơ đồ 2.1: Vị trí trường TCN Quang Trung ......................................................... 37
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy tổ chức trường TCN Quang Trung............................. 38

xiii


PHẦN A: MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Những năm gần đây, việc đổi mới công tác giáo dục diễn ra rất sôi động trên
thế giới và ở nước ta. Sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hoá đất nước đòi hỏi
ngành giáo dục và đào tạo cần phải có những đổi mới thực sự để có thể thực hiện
được nhiệm vụ của mình trong tiến trình đi lên của xã hội. Tại đại hội Đảng cộng
sản Việt Nam lần thứ IX và các nghị quyết trung ương của Đảng đã có những khẳng
định rõ ràng về vấn đề mà giáo dục, phải chăm lo: "Đổi mới phương pháp dạy học ở
tất cả các cấp bậc học, áp dụng những phương pháp giáo dục hiện đại để bồi
dưỡng cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề ", nhiệm

vụ của sự nghiệp giáo dục đào tạo là phải góp phần quyết định vào việc bồi dưỡng
cho thế hệ trẻ tiềm năng trí tuệ, năng lực tự tìm tòi chiếm lĩnh tri thức, năng lực giải
quyết vấn đề để thích ứng được với thực tiễn công việc và cuộc sống hiện tại.
Muốn đổi mới phương pháp dạy học, trước hết cần phải cải tiến và đổi mới
hệ thống cách thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh đã, đang và luôn
là vấn đề mang tính cấp thiết. Kiểm tra đánh giá là một hoạt động thường xuyên,
giữ một vai trò quan trọng trong việc quyết định chất lượng đào tạo. Trong dạy học,
kiểm tra đánh giá tốt sẽ phản ánh đầy đủ việc dạy của thầy và việc học của trò,
người dạy hoàn thiện quá trình dạy, người học tự đánh giá lại bản thân, các nhà
quản lý có cái nhìn khách quan hơn về chương trình cách tổ chức đào tạo. Cụ thể là
đối với thầy, kết quả của việc kiểm tra đánh giá sẽ giúp họ biết trò của mình học
như thế nào để từ đó hoàn thiện phương pháp dạy học của mình. Đối với trò, việc
kiểm tra sẽ giúp họ tự đánh giá, tạo động lực thúc đẩy họ chăm lo học tập tốt hơn.
Đối với các nhà quản lý giáo dục, kiểm tra đánh giá đúng sẽ giúp họ có cái nhìn
khách quan hơn để từ đó có sự điều chỉnh về nội dung chương trình cũng như về
cách thức tổ chức đào tạo tại trường. Câu hỏi được đặt ra hiện nay là làm thế nào để
kiểm tra đánh giá được tốt, đây là một trong những vấn đề mang tính thời sự, thu
hút được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trong lĩnh vực giáo dục.

1


Trong mấy năm gần đây, khi nhà nước chủ trương sử dụng phương pháp trắc
nghiệm khách quan vào một số kỳ thi quốc gia quan trọng và sử dụng một phần ở
các bậc học, ngày càng có nhiều người, đặc biệt là các nhà giáo quan tâm đến
phương pháp này. Phương pháp trắc nghiệm khách quan là một trong những dạng
trắc nghiệm viết thường được gọi tắt là trắc nghiệm, kỹ thuật trắc nghiệm này được
dùng phổ biến để đo lường năng lực của con người trong nhận thức, hoạt động và
cảm xúc, được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực như y học, tâm lý học, giáo dục
học,.… ở nhiều nước trên thế giới. Phương pháp này cho phép xử lí kết quả theo

nhiều chiều với từng học sinh cũng như tổng thể cả lớp học hoặc một trường học.
Từ thực tế giảng dạy tại đơn vị và nhận thức được tầm quan trọng của hình
thức kiểm tra đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan cho các môn lý thuyết chuyên
ngành May thời trang, tác giả đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Xây dựng ngân
hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan lý thuyết nghề May thời trang tại trường trung
cấp nghề Quang Trung”, với mong muốn góp phần tăng thêm hình thức kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của học sinh, định hướng quá trình giảng dạy của giáo viên
từ đó góp phần nâng cao chất lượng kiểm tra đánh giá tại trường trung cấp nghề
Quang Trung.
2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan thi tốt nghiệp lý thuyết
nghề May thời trang tại trường trung cấp nghề Quang Trung.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu.
- Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu cơ sở thực tiễn để xây dựng ngân hàng CHTN khách
quan LTN May thời trang
- Nhiệm vụ 3: Tiến hành xây dựng ngân hàng CHTN khách quan LTN May
thời trang.
- Nhiệm vụ 4: Thử nghiệm, phân tích và điều chỉnh các câu hỏi trong ngân hàng
CHTN khách quan LTN May thời trang.

2


3. ĐỐI TƯỢNG, KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan LTN May thời trang tại trường
trung cấp nghề Quang Trung.
3.2. Khách thể nghiên cứu:

- Chương trình đào tạo TCN May thời trang, đề cương chi tiết ôn thi tốt
nghiệp LTN May thời trang trường TCN Quang Trung.
- Học sinh đang học nghề May thời trang trường TCN Quang Trung và giáo
viên tham gia giảng dạy các môn học/ mô đun trong chương trình đào tạo nghề May
thời trang.
4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU:
Nếu xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm một cách khoa học và áp dụng
ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan lý thuyết nghề May thời trang vào thi tốt
nghiệp tại trường trung cấp nghề Quang Trung thì sẽ góp phần tăng thêm hình thức
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, định hướng quá trình giảng dạy của
giáo viên.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu các văn bản, tài liệu về trắc nghiệm, xây dựng ngân hàng câu hỏi
về trắc nghiệm để từ đó phân tích, tổng hợp làm cơ sở lý luận cho đề tài.
5.2. Phương pháp khảo sát, điều tra:
Thu thập thông tin, đánh giá về thực trạng việc kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của học sinh trường TCN Quang Trung và nhu cầu cần thiết để xây dựng ngân
hàng câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết nghề.
5.3. Phương pháp chuyên gia:
Lấy ý kiến, thông tin phản hồi của các giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy
nghề May thời trang và các chuyên gia trong lĩnh vực trắc nghiệm.
5.4. Phương pháp thử nghiệm:

3


Biên soạn một số đề thi có nội dung được lấy từ ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm, đưa ra thử nghiệm ở một số lớp, từ đó tiến hành phân tích đánh giá tính khả
thi của ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm.

5.6. Phương pháp thống kê toán học:
Xử lý số liệu thu thập được từ kết quả thử nghiệm để phân tích và có những
điều chỉnh hợp lý trong ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm.
6. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Vì thời gian cho phép thực hiện đề tài có hạn, người nghiên cứu chưa có kinh
nghiệm trong việc soạn thảo ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và do đặc thù của môn
thi tốt nghiệp lý thuyết nghề nên người nghiên cứu chỉ tập trung xây dựng và biên
soạn ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm (dạng thô) dựa vào phân tích nội dung của đề
cương ôn thi tốt nghiệp lý thuyết nghề May thời trang tại trường trung cấp nghề
Quang Trung.

4


PHẦN B: NỘI DUNG
Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Vài nét về lịch sử ứng dụng trắc nghiệm khách quan:
1.1.1. Trên thế giới:
Các phương pháp trắc nghiệm đo lường thành quả học tập đầu tiên được tiến
hành vào thế kỷ XVII - XVIII tại Châu Âu. Sang thế kỉ XIX đầu thể kỉ XX, các
phương pháp trắc nghiệm đo lường thành quả học tập đã được chú ý. Năm 1904,
nhà tâm lí học người Pháp - Alfred Binet trong quá trình nghiên cứu trẻ em mắc
bệnh tâm thần, đã xây dựng một số bài trắc nghiệm về trí thông minh. Năm 1916,
Lewis Terman đã dịch và soạn các bài trắc nghiệm này ra tiếng Anh từ đó trắc
nghiệm trí thông minh được gọi là trắc nghiệm Stanford - Binet.
Vào đầu thế kỷ XX, E. Thorm Dike là người đầu tiên đã dùng trắc nghiệm
khách quan như là phương pháp "khách quan và nhanh chóng" để đo trình độ học
sinh, bắt đầu dùng với môn số học và sau đó là một số môn khác.

Những mốc quan trọng trong quá trình phát triển khoa học đo lường đánh
giá, nhất là trắc nghiệm khách quan, như Trắc nghiệm trí tuệ Simon - Binet được
xây dựng bởi hai nhà tâm lý học người Pháp Alfred Binet và Theodore Simon vào
khoảng năm 1905, tiếp đến được cải tiến tại Đại học Standford tại Mỹ bởi Lewis
Terman năm 1916, sau đó được cải tiến liên tục và được sử dụng ngày nay với tên
gọi là Trắc nghiệm trí tuệ IQ (Intelligence Quotient). Bộ trắc nghiệm thành quả học
tập đầu tiên Standford Achievement Test ra đời vào năm 1923 ở Mỹ.
Hiện nay trên thế giới, trong các kì kiểm tra, thi tuyển một số môn đã sử
dụng trắc nghiệm khá phổ biến. Có thể kể ra một số tổ chức và kỳ thi trắc nghiệm
phổ biến như: “Dịch vụ trắc nghiệm giáo dục” (Educational Testing Services –
ETS) là một tập đoàn tư nhân sản xuất các đề thi và tổ chức các kỳ thi trắc nghiệm
tiêu chuẩn hóa lớn nhất Hoa Kỳ. Trong số các kỳ thi trắc nghiệm nổi tiếng của công
ty này có thể kể đến: Trắc nghiệm Đánh giá Học vấn (Scholastic Assesment Test –

5


SAT) để phục vụ kỳ thi tuyển sinh đại học; các kỳ thi Ghi nhận sau đại học
(Graduate Record Examination – GRE) bao gồm đề thi đại cương và các đề thi theo
một số môn học xác định; Trắc nghiệm tuyển sinh Sau đại học ngành Quản lý
(Graduate Management Admission Test – GMAT) hỗ trợ tuyển sinh sau đại học vào
các ngành quản trị kinh doanh; Trắc nghiệm Ngoại ngữ tiếng Anh (Test of English
as a Foreign Language – TOEFL).
1.1.2. Ở Việt Nam:
Trắc nghiệm đã được đề cập đến vào thập niên 50 của thế kỷ XX, kiến thức
về trắc nghiệm được thu thập qua các tài liệu giáo dục học và tâm lý học chủ yếu
của Liên Xô.
Năm 1964, tại miền Nam Việt Nam, đã thành lập một cơ quan đặc trách về
trắc nghiệm có tên là “Trung tâm trắc nghiệm và hướng dẫn”, là cơ quan phổ biến
tài liệu hướng dẫn về trắc nghiệm. Năm học 1965 – 1966, kỳ thi trung học đệ nhất

cấp, các môn Sử, Địa, Công dân được thi dưới hình thức trắc nghiệm. Năm học
1973 - 1974, tất cả các môn học trong kỳ thi tú tài đều thi trắc nghiệm. Tuy vậy, tài
liệu hướng dẫn giáo viên biên soạn trắc nghiệm vẫn còn ít phổ biến.
Năm 1971, ở miền Bắc, tạp chí nghiên cứu giáo dục mới có bài giới thiệu về
trắc nghiệm khách quan. Từ năm 1975 đến năm 1993, hình thức trắc nghiệm được
áp dụng trong kiểm tra thành tích học tập của học sinh nhưng không phổ biến rộng
rãi, thường chỉ áp dụng cho các môn học ngoại ngữ.
Từ đầu năm 1994, khi Bộ Giáo dục – Đào tạo có những hoạt động cụ thể như
tập huấn về trắc nghiệm, khuyến khích sử dụng phương pháp trắc nghiệm thì tại
nhiều trường đại học đã sử dụng trắc nghiệm thành tích học tập cho các môn thi,
kiểm tra đánh giá.
Sau khi triển khai kỳ thi tuyển sinh đại học bằng giải pháp “3 chung”, Bộ
Giáo dục – Đào tạo đã chủ trương từng bước đưa phương pháp trắc nghiệm khách
quan vào kỳ thi tuyển sinh đại học và kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông. Bắt đầu
từ năm học 2006 - 2007, Bộ Giáo dục – Đào tạo đã sử dụng đề thi theo hình thức
trắc nghiệm cho một số môn trong các kỳ thi tuyển sinh đại học và kỳ thi tốt nghiệp

6


trung học phổ thông. Ngoài ra, các trường đại học đã đưa vào hình thức kiểm tra
trắc nghiệm kết thúc học phần cũng như kỳ thi đầu ra cho một số môn học.
1.2. Tổng quan về ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan:
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản:
1.2.1.1. Kiểm tra đánh giá:
Theo từ điển Giáo dục học (2001): “Kiểm tra là bộ phận hợp thành của quá
trình hoạt động dạy – học nhằm nắm được thông tin về trạng thái và kết quả học tập
của học sinh, về những nguyên nhân cơ bản của thực trạng đó để tìm ra những biện
pháp khắc phục những lỗ hổng, đồng thời củng cố và tiếp tục nâng cao hiệu quả của
hoạt động dạy – học” [10]

“ Đánh giá là xác định mức độ nắm được kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của học
sinh so với yêu cầu của chương trình đề ra”
Theo từ điển Tiếng Việt (1998): “Kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để
đánh giá, nhận xét” [17]
Theo GS. Trần Bá Hoành: “Đánh giá là quá trình hình thành những nhận
định, phán đoán về kết quả của công việc dựa vào việc phân tích những thông tin
thu được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những
quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và
hiệu quả công việc” [8]
Tóm lại: Kiểm tra - đánh giá có mối quan hệ biện chứng khăng khít với
nhau. Kiểm tra là phương tiện của đánh giá, đánh giá là mục đích của kiểm tra. Mục
đích đánh giá sẽ quyết định nội dung và hình thức kiểm tra, không thể đánh giá mà
không dựa vào kiểm tra. Kiểm tra phải gắn liền với đánh giá vì kiểm tra mà không
đánh giá thì việc kiểm tra đó không có tác dụng và hiệu quả. Ngược lại, đánh giá mà
không dựa vào kiểm tra thì mang tính ngẫu nhiên, tính chủ quan. Điều này sẽ gây
nên những hậu quả xấu, tiêu cực trong tâm lý học sinh cũng như làm giảm chất
lượng, hiệu quả dạy - học của thầy và trò.
1.2.1.2. Trắc nghiệm:

7


Trắc nghiệm dịch ra từ tiếng Anh nghĩa là “thử”, “phép thử”, “sát hạch”.
Theo nghĩa chữ Hán, “trắc” có nghĩa là “đo lường”, “nghiệm” là “suy xét, chứng
thực”. Có khá nhiều định nghĩa về trắc nghiệm của các nhà Tâm lý học và Giáo dục
học, như:
- Theo GS. Dương Thiệu Tống: “Trắc nghiệm là một dụng cụ hay phương
thức hệ thống nhằm đo lường một mẫu các động thái để trả lời cho câu hỏi: thành
tích của các cá nhân như thế nào khi so sánh với những người khác hay so sánh với
một lĩnh vực các nhiệm vụ dự kiến” [20, trang 364]

- Theo GS. Lâm Quang Thiệp: “Trắc nghiệm là một phép đo, dùng thước đo
là đề trắc nghiệm để đo một năng lực nào đó của thí sinh. Phép đo nào cũng có
mục tiêu của nó, đo cái gì? Muốn một đề trắc nghiệm đo được cái cần đo, tức là đo
được mức độ đạt được các mục tiêu cụ thể của môn học, cần chế tác các câu hỏi
trắc nghiệm và thiết kế các đề trắc nghiệm bám sát mục tiêu của môn học” [19,
trang 42]
- Theo PGS. Trần Khánh Đức: “Trắc nghiệm là một phép thử (kiểm tra) để
nhận dạng, xác định, thu nhận những thông tin phản hồi về những khả năng, thuộc
tính, đặc tính, tính chất của một sự vật hay hiện tượng nào đó. Trắc nghiệm trong
giảng dạy cũng là một phép thử (một phương pháp kiểm tra – đánh giá) nhằm đánh
giá trình độ, năng lực cũng như kết quả học tập của người học trước, trong quá
trình và khi kết thúc một giai đoạn học tập nhất định” [8, trang 296]
Tóm lại: Từ các định nghĩa trên, cho thấy “trắc nghiệm” là một công cụ
được sử dụng để đo lường thành tích đạt được của cá nhân ở một lĩnh vực học tập
cụ thể. Trong lĩnh vực giáo dục thì trắc nghiệm được sử dụng để đánh giá kết quả
học tập hay năng lực của học sinh sau một môn học hay một khóa học.
1.2.1.3. Trắc nghiệm khách quan:
Trắc nghiệm khách quan là phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, bao gồm các câu hỏi
hoặc bài tập với những phương án trả lời khác nhau, yêu cầu học sinh suy nghĩ lựa
chọn một trong những phương án đó rồi dùng ký hiệu đơn giản đã qui ước để trả

8


lời. Gọi là TNKQ vì ở trắc nghiệm này học sinh không thể đưa ý kiến chủ quan của
mình vào làm phương án trả lời, mà chỉ được phép chọn một trong những phương
án đã được cài đặt sẵn một cách khách quan làm phương án trả lời của mình và
cách cho điểm (đánh giá) hoàn toàn không phụ thuộc vào người chấm.
1.2.1.4. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm:

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan không những là công cụ đo
lường nhằm đánh giá khách quan thành quả học tập của học sinh, mà còn đóng vai
trò hết sức quan trọng trong quá trình giảng dạy và học tập.
Theo GS. Lâm Quang Thiệp: “Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm là tập hợp một
số lượng tương đối lớn các câu hỏi trắc nghiệm. Trong đó, mỗi câu hỏi đã được
định cỡ, tức là được gắn với các phần nội dung xác định và tham số xác định (độ
khó, độ phân biệt)” [19, trang 44]
Tóm lại: Ngân hàng CHTN khách quan là một hệ thống các câu hỏi trắc
nghiệm và đáp án được soạn thảo cẩn thận, đúng kỹ thuật. Các CHTN này đã được
mã hóa theo chương, mục cũng như mức độ nhận thức cần kiểm tra đánh giá. Góp
phần đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS và quản lý
chất lượng đào tạo hiện nay.
1.2.2. So sánh phương pháp trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận:
Trong lĩnh vực giáo dục, trắc nghiệm được tiến hành ở các kỳ thi, kiểm tra để
đánh giá kết quả học tập, giảng dạy đối với một phần của môn học, toàn bộ môn
học, đối với cả một cấp học. Tùy theo nhu cầu, mục tiêu khảo sát, kiểm tra đánh giá
mà sử dụng phương pháp TN khách quan hay TN tự luận, cả hai này đều là những
phương pháp hữu hiệu để đánh giá kết quả học tập. Theo ý kiến của các chuyên gia
về trắc nghiệm cho rằng: [19, trang 36]
-

Đối với phương pháp TN khách quan nên dùng trong trường hợp:
+ Khi số thí sinh rất đông.
+ Khi muốn chấm bài nhanh.
+ Khi muốn có điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc vào người chấm bài.
+ Khi phải coi trọng yếu tố công bằng, vô tư, chính xác và muốn ngăn chặn

9



sự gian lận trong thi cử.
+ Khi muốn kiểm tra một phạm vi hiểu biết rộng, muốn ngăn ngừa nạn học
tủ, học vẹt và giảm thiểu sự may rủi.
-

Đối với phương pháp TN tự luận nên dùng trong trường hợp:
+ Khi thí sinh không quá đông.
+ Khi muốn khuyến khích và đánh giá cách diễn đạt.
+ Khi muốn tìm hiểu ý tưởng của thí sinh hơn là đánh giá thành tích học tập.
+ Khi có thể tin tưởng khả năng chấm bài tự luận của giáo viên là chính xác.
+ Khi không có nhiều thời gian để soạn đủ đề nhưng có đủ thời gian để chấm
bài.
Mỗi phương pháp đều có những đặc thù riêng, chúng ta có thể xem sự khác

biệt giữa TN khách quan và tự luận ở bảng 1.1 (tham khảo của GS. Lâm Quang
Thiệp, Trắc nghiệm và ứng dụng, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật Hà Nội, 2008)
Bảng 1.1: So sánh ưu thế của trắc nghiệm khách quan và tự luận
Ưu thế thuộc về phương pháp

Tiêu chuẩn so sánh

Trắc nghiệm

Tự luận


Ít tốn công ra đề thi
Đánh giá được khả năng diễn đạt, đặc biệt là diễn




đạt được tư duy hình tượng



Thuận tiện cho việc đo lường các tư duy sáng tạo
Đề thi phủ kín nội dung môn học



Ít may rủi do trúng tủ, trật tủ



Ít tốn công chấm thi



Khách quan trong chấm thi, hạn chế tiêu cực trong
chấm thi
Giữ bí mật đề thi, hạn chế quay cóp khi thi




Có tính định lượng cao, áp dụng được công nghệ
đo lường trong việc phân tích, xử lý để nâng cao
chất lượng các câu hỏi và đề thi

10





×