Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Đề cương kiểm định chất lượng công trình đường hồ chí minh. DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 42 trang )

Công ty cổ phần tư vấn đầu tư
Và kiểm định xây dựng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đắk Lắk, ngày

tháng 10 năm 2014

ĐỀ CƯƠNG KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Dự án: Nâng cấp, mở rộng đường Hồ Chí Minh ( Quốc lộ 14) đoạn
Km1738+148 -:- Km1763+610, tỉnh Đắk Lắk theo hình thức BOT
Lý trình: Bắt đầu tại Km1738+148 ( Km 678+734, Quốc lộ 14) đến điểm cuối
tại Km1763+610 ( trùng Km704+00, Quốc lộ 14) Tổng chiều dài tuyến khoảng
25,45 km
1. Các căn cứ lập đề cương:
- Luật xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật Đấu thầu số
61/2005/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam và Luật số
38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư
XDCB;
- Thông tư 03/2011/TT- BXD ngày 06/4/2011 của Bộ xây dựng hướng dẫn
hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu
lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định 15/2013/NĐ - CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tu số 04/2010/TT- BXD ngày 26/5/2010 của Bộ xây dựng
hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;


- Thông tư 10/2013/TT- BXD ngày 25/7/2013 của Bộ xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Chỉ thị 11/CT - BGTVT ngày 09/07/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT về tăng
cường công tác quản lý chất lượng công trình giao thông;
- Nghị định số 12/NQBCSĐ ngày 07/04/2014 về công tác thiết kế dự án mở
rộng QL1A đoạn Thanh Hóa – Cần Thơ và dự án đường Hồ Chí Minh đoạn qua
khu vực Tây nguyên trong đó yêu cầu các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Nhà đầu
tư khẩn trương triển khai thực hiện bước 1 của gói kiểm định; Đo đạc, kiểm tra lại
1


cường độ mật đường hiện hữu đối với những đoạn mặt đường còn tốt và những
đoạn qua khu vực đông dân cư để rà soát, điều chỉnh các giải pháp tăng cường mặt
đường cho phù hợp;
Nghị định 08/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính Phủ về việc đầutư
theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, Hợp đồng Xây
dựng – Chuyển giao;
Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 của Chính phủ sửa đổi một số
điều của Nghị định 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về việc đầu
tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, Hợp đồng Xây
dựng – Chuyển giao;
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
Văn bản số 7514/BGTVT/QLXD ngày 26/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về việc thực hiện nghiêm túc công tác thẩm tra, kiểm định các dự án
đầu tư BOT, BT
- Các tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải Viêt Nam đến
năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030;

Quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến
năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh;
Quyết định số 2529/QĐ-BGTVT ngày 14/8/2007 của Bộ GTVT về việc
khung tiêu chuẩn áp dụng cho dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh giai đoạn
2007-2010;
Quyết định số 3683/QĐ-BGTVT ngày 02/12/2008 của Bộ GTVT về việc
giao nhiệm vụ tách lập dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng đường Hồ Chí Minh đoạn
từ Tân Cảnh – Buôn Ma Thuột;
Quyết định số 2932/QĐ-BGTVT ngày 13/11/2012 của Bộ GTVT về việc
ông bố danh mục các dự án đầu tư trên Quốc lộ 14 đoạn từ Thành phố Pleiku
(Km542) đến Cầu 110 ( Km 607+570), tỉnh Gia Lai; Cầu 100 đến Thành phố Buôn
Ma Thuột ( Km 704) và đoạn từ Thành phố Buôn Ma Thuột đến cầu 20 ( Km 817)
tỉnh Đăk Lắk theo hình thức hợp đồng BOT ( Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển
giao);

2


Quyết định số 1311/QĐ-BGTVT ngày 17/5/2013 của GTVT về việc phê
duyệt dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng đường Hồ Chí Minh ( QL14) đoạn Km
1738+ 148, Kim1763+610, Tỉnh Đắk Lắk theo hình thức hợp đồng BOT;
Công văn số 6589/BGTVT – KHĐT ngày 10/8/2012 của bộ GTVT về việc
đầu tư 02 Dự án nâng cấp, mở rộng đường Hồ Chí Minh ( QL14) đoạn cầu 110 –
Buôn Ma Thuột và đầu tư Buôn Ma Thuột – Gia Nghĩa theo hình thức BOT;
Thông báo số 151/TB-BGTVT ngày 15/03/2013 về việc kết luận của Thứ
trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp nghe Báo cáo các dự án đầu tư xây
dựng công trình nâng cấp, mở rộng QL14 đoạn Pleiku ( Km542) đến Cầu

110( Km607+570), tỉnh Gia Lai; Cầu 100 đến thành phố Buôn Ma Thuột
( Km704) và đoạn từ thành phố Buôn Ma Thuột ( Km733+850) đến cầu 20
( Km817), tỉnh Đăk Lăk;
Văn bản số 3062/UBND –CN ngày 15/5 của UBND tỉnh Đăk Lăk về việc
thỏa thuận quy mô thiết kế Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng đường Hồ Chí Minh
đoạn Cấu 100 – Buôn Ma Thuột đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT và vốn ngân
sách nhà nước;
Hồ sơ thiết kế Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng đường Hồ Chí Minh ( Quốc
lộ 14) Đoạn Km 1738-:- Km1763+610, Tỉnh Đăk Lăk theo hình thức hợp đồng
BOT đã được chủ đầu tư Phê duyệt;
Các văn bản pháp quy khác có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và các
quy chuẩn, quy trình, quy phạm xây dựng hiện hành.
3. Giới thiệu chung về công trình
3.1. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
Quốc lộ 14 có vị trí chiến lược hết sức quan trọng về kinh tế, quốc phòng
một phần của con đường Hồ Chí Minh huyền thoại là tuyến giao thông huyết mạch
nối liền các tỉnh Bắc Trung Bộ với các tỉnh cao nguyên Nam Trung Bộ, các tỉnh
Tây Nguyên và các tỉnh Đông Nam Bộ. Hiện tại, tại đây là Quốc lộ dài thứ 2 Việt
Nam chỉ sau Quốc lộ 1A. Quốc lộ 14 cùng các tuyến Quốc lộ khác trong khu vực
như: Quốc lộ 24,19,25,26 tạo thành mạng lưới giao thông hoàn chỉnh có ảnh
hưởng quyết định đến sự phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng với các tỉnh
miền Trung và Tây Nguyên.
Đường Hồ Chí Minh ( Quốc lộ 14) qua tỉnh Đăk Lăk, đoạn từ
Km1738+148-:- Km1763+610 có chiều dài khoảng 25,635km là tuyến đường đã
góp phần quyết định trong việc phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng của
tỉnh trong thời gian qua. Việc nâng cấp, mở rộng đoạn tuyến này sẽ đáp ứng nhu
cầu giao thông hiện trạng trong khu vực, cải thiện an toàn giao thông góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế và nâng cao tính cơ động trong an ninh quốc phòng.
3.2 Vị trí xây dựng:
Thị xã Buôn Hồ, huyện Cư M’Gar, tỉnh Đắk Lắk.

3.3. Kết quả thiết kế tuyến và công trình của dự án
3


3.3.1. Cấp đường:
Tuyến đường được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, 2 làn
xe, vận tốc thiết kế 80km/h ( theo TCVN 4054-2005).
3.3.2. Mặt cắt ngang:
Mặt cắt ngang của tuyến đường được thiết kế như sau:
* Đoạn tuyến thông thường:
- Bề rộng nền đuòng

: Bn = 12 m

- Bề rộng mặt đường

: Bm = 2 x 3,5m + 2x2m = 11m

- Bề rộng lề đất

: Blề = 2 x 0,5m = 1m

+ Độ dốc mặt đường

: i = 2%

+ Độ dốc lề đất

: i = 6%


3.3.3. Các tiêu chuẩn hình dọc chủ yếu:
Căn cứ theo cấp đường đã được xác định, tuyến đường được thiết kế với các
tiêu chuẩn kỷ thuật như sau:
- Độ dốc siêu cao lớn nhất

: Isc ≤8%.

- Bán kính đường cong nằm tối thiểu : Rmin = 250m.
- Bán kính đường cong đứng tối thiểu : Rlồi = 4000m; Rlõm = 2000m
- Độ dốc dọc tối đa

: imax = 5% ( châm chước 6%).

- Tầm nhìn hãm xe

: 100m.

- Tầm nhìn trước xe ngược chiều

: 200m.

- Tầm nhìn vượt xe

: 200m

- Thiết kế hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao thông
3.3.4. Mô đun đàn hồi yêu cầu
Trị số mô đun đàn hội yêu cầu được phê duyệt là Eyc = 155Mpa.
3.3.5. Mặt bằng
Được thiết kế theo nguyên tắc:

- Phải phù hợp với quy hoạch phát triển vùng và địa phương;
- Giảm thiểu chiếm dụng đất canh tác và di dời nhà cửa, tránh đền bù giải
tỏa, giảm thiểu kinh phí xây dựng;
- Tuyến ngắn, ổn định, ít phải xử lý các công trình phức tạp;
- Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp đường theo quy mô thiết kế;
- Cải nắn cục bôh một số điểm đen trên tuyến;
- Các đoạn tránh theo quy hoạch của địa phương.
4


Về cơ bản tim tuyến mới đi trùng tim tuyến cũ, nền đường mở rộng về hai
bên đảm bảo bề rộng nền đường mới, giảm thiểu đền bù GPMB. Cải nắn các vị trí
điểm đen hay xảy ra tai nạn để đảm bảo an toàn khai thác.
Tổng hợp kết quả thiết kế bình đồ:
TT

Bình diện

Đơn vị

Số lượng

Tỷ lệ
( %)

1

R=250

Đỉnh


0

0,00

2

250
Đỉnh

8

11,43

3

400
Đỉnh

17

24,28

4

R>2500

Đỉnh


2

2,86

5

Không cắm cong Đỉnh

43

61,43

Cộng

70

100

Ghi chú

3.3.6 Mặt cắt dọc
Nguyên tắc chung để thiết kế cắt dọc là cắt dọc thiết kế phải hài hòa các yếu
tố cong đứng với các yếu tố cong bằng, đảm bảo các yếu tố kỹ thuật theo đúng quy
trình, quy phạm, êm thuận trong quá trình chạy xe và khối lượng thực hiện là ít
nhất. Ngoài ra còn phải đảm bảo các yêu cầu đặc thù sau của dự án:
Khống chế về thủy văn:
- Cao độ thiết kế nền đường đảm bảo tần suất p=1%.
- Các đoạn đường ngập và các tuyến đường cắt qua sông suối khi thiết kế cắt
dọc cần khống chế cao độ theo kết quả tính toán thủy văn.

Các đoạn tuyếnđi trên mặt đường cũ ( chiếm số lượng lớn): Đối với các đoạn
nay nguyên tắc chung là tận dụng tối đa đường cũ. Cao độ khống chế lấy bằng cao
độ mặt đường hiện tại cộng với chiều dài kết cấu áo đường. Tại các vị trí công
trình, cao độ khống chế lấy theo cao độ thiết kế của công trình. Tránh đào sâu đắp
cao tại các đoạn có dân cư sinh sống để hạn chế việc ảnh hưởng đến dân sinh.
Dốc dọc Imax – 5% theo đúng tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, tuy
nhiên đây là dự án cải tạo nâng cấp để phù hợp với địa hình, tránh ảnh hưởng lớn
đế đời sống nhân sinh hai bên tuyến và tận dụng tối đa nền mặt đường cũ một số
đoạn thiết kế châm nước Imax = 6% ( tiêu chuẩn đường cấp III miền núi).
Hệ cao độ dùng trong thiết kế là hệ cao độ Nhà nước, và được sử dụng thống
nhất cho toàn dự án.
Do đặc trưng địa hình của vùng cao nguyên nên tuyến chủ yếu đi trên phân
thủy, cắt liên tục qua các đỉnh đồi thấp và yên ngựa, thỉnh thoảng cắt qua khe tụ
thủy.
Để đảm bảo xe chạy êm thuận, tại các điểm đồi dôc có Ai ≥ 1% đều được
thiết kế đường cong đứng. Bán kính tối thiểu đường cong đứng được lấy hạ xuống
1 cấp thiết kê để phù hợp với tính chất cải tạo đường cũ của dự án và tận dụng triệt
5


để nền mặt đường cũ, tránh đào sâu, đắp cao vì hai bên tuyến có nhiêu dân cư sinh
sống.
Tổng hợp kết quả thiết kế mặt đường dọc:
TT

Các yếu tố hình dọc

Chiều dài (m)

Tỷ lệ ( %)


1

I= 0%

633,96

2,47

2

0%< I ≤ 2%

12.869,77

50,12

3

2%
7.947,11

30,95

4

4% < I ≤ 6%

3.857,18


15,02

5

6%
370,24

11,44

26.677

100,00

Cộng

Ghi chú

3.3.7. Nền đường
Nền đường phải đảm bảo luôn luôn ổn định toàn khối.
Đảm bảo đủ cường độ, cùng với kết cấu áo đường tạo thành một kết cấu nền
mặt đường tổng thể chịu tác động của tải trọng các phương tiện qua lại.
Ổn định về mặt cường độ: đủ sức chống lại các tác nhân gây phá hủy nền
đường, làm giảm cường độ, giúp cho nền đường được bền vững lâu dài.
Nền đường Km1738+148-:- Km1763+610 chủ yếu là nền đào hoặc đắp rất
thấp. Tần suất thủy văn thiết kế nền đường p= 1% ( tần suất thiết kế chung của
đường Hồ Chí Minh).
Phía bên taluy đào hay nền đấp thấp hơn 0,6m, đào rãnh dọc hình thang để
thoát nước mặt. Taluy đắp 1:1,0.

Ở những đoạn nền đắp, trước khi đắp phải tiến hành đào bỏ lớp đất hữu cơ
dày 30cm. Nền đắp qua ruộng phải tiến hành vét bùn, đào bỏ lớp đất yếu thay bằng
lớp đất khác. Với những nơi đắp có độ dốc tự nhiên ≥ 20% phải đào cấp trước khi
đắp. Bề rộng cấp tối thiểu 1,0m.
3.3.8. Kết cấu áo đường
Kết cấu làm mới và mở rộng: Với yêu cầu mô đun đàn hội Eyc ≥ 155Mpa,
kết cấu áo đường từ trên xuống dưới bao gồm các lớp như sau:
Kết cấu mặt đường cạp rộng, làm mới ( KC 1) : áp dụng cho toàn đoạn.
BTN hạt chặc C 12,5 dày

: 5cm;

Tưới nhựa dịnh bám tiêu chuẩn

: 0,5kg/m2;

BTN chặt C19 dày

: 7cm;

Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn

: 1,0kg/m2;

CPĐD Dmax25 dày

: 25cm;
6



CPĐD Dmax37,5 dày

: 25cm;

Đất đồi chọn lọc đầm lèn K≥98 dày

:25cm;

Lu xử lý khuôn đường K≥95
Kết cấu tăng cường trên mặt đường cũ: áp dụng 60Mpa ≤E0 ≤ 95Mpa :( KC 2)
BTN hạt chặc C 12,5 dày

: 5cm;

Tưới nhựa dịnh bám tiêu chuẩn

: 0,5kg/m2;

BTN chặt C19 dày

: 7cm;

Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn

: 1,0kg/m2;

CPĐD Dmax25 dày

: 25cm;


CPĐD Dmax37,5 dày

: 25cm;

Bù vênh bằng CPĐD Dmax37,5
Tạo nhám mặt đường cũ.
Kết cấu vuốt nối đường giao dân sinh:
- Đối với kết cấu mặt cũ là đường đất:
Bê tông nhựa chặt C19 dày

: 7cm;

Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn

: 1,0 Kg/m2;

CPĐD Dmax 25 dày

: 25cm;

Nền đường đạt K98 dày

: 30cm;

- Đối với kết cấu mặt cũ là đường bê tông nhựa, đá dăm, BTXM:
Bê tông nhựa chặt C19 dày

: 7cm;

Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn


: 1,0 Kg/m2;

CPĐD Dmax 25 dày

: 25cm.

3.3.9. Hệ thống thoát nước
a. Hệ thống thoát nước ngang:
a.1. Cầu Hà Lan II:
- Vị trí xây dựng: Cầu Hà Lan II tại Km 1741+804,64 thuộc địa phận
phường Thống Nhất, thị xã Buôn Hồ Đăk Lăk. Tim cầu mới trùng tim cầu cũ.
- Sơ đồ nhịp: Một nhịp dầm BTCT DƯL kéo sau, Ln = 33m.
- Kết cấu phần trên:
Cầu gồm 1 nhịp dầm giản đơn bằng BTCT-DƯL lắp ghép
Cắt ngang nhịp bố trí 5 dầm, tiết diện chữ I bằng BTCT DƯL kéo sau, đặt
cách nhau a= 2,40m. Chiều cao dầm: H=1,65m
Lớp phủ mặt cầu: ( theo thứ tự từ trên xuống):
7


- Bê tông asphalt dày 50mm
- Lớp phòng nước 4mm
- Bê tông lưới théo 30Mpa dày 200mm
Gối cầu: Bằng cao su bản théo ( 400x400x80)mm. Khe co giãn bằng cao su.
Ống thoát nước: Bằng thép mạ kẽm, toàn cầu bố trí 8 ống thoát nước D150
Tay vị lan can bằng ống thép bản và ống thép mạ kẽm
Dốc ngang cầu: i=2%, dốc dọc cầu: i= 0%
- Kết cấu phần dưới:
Mố cầu bằng BTCT 30Mpa, móng cọc khoan nhồi o 1000mm, mố M1 gồm

6 cọc, L=8,0m, mố M2 gồm 6 cọc L=14,0m. ( Chiều dài cọc là dự kiến, khi thi
công căn cứ vào địa chất thực tế sẽ quyết định chiều dài cọc chính thức).
- Kết tứ cấu nón, chân khay:
1/4 nón mố xây đá hộc vữa Xi măng 10 Mpa dày 25cm, trên lớp đá dăm
đệm đầm chặt dày 10cm. 10m sau đuôi mố được xây đá hộc vữa Xi năng 10 Mpa
dày 25cm. Chân khay từ nón bằng Bê tông xi măng 20 Mpa.
- Đường hai đầu cầu:
Đường đầu cầu thiết kế theo tiêu chuẩn nền cấp III đồng bằng theo TCVN
4045-2005, đoạn hai đầu mố dài 10m mỗi bên có chiều rộng nền đường Bn= 13m,
chiều rộng mặt đường Bm=11m và được vuốt dần về Bn=12m, Bm=11m trên đoạn
dài 20m.
- Đảm bảo giao thông:
Đường tạm phục vụ thi công được bố trí ở phía thượng lưu cách tim cầu
20,40m.
a. 2 Cống:
Tần suất tính toán thủy văn để thiết kế cầu nhỏ và cống H=1%
Tải trọng thiết kế H30-XB80.
Kết cấu công trình cống được chọn sao cho vừa đảm bảo mỹ quan, vùa đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật.
+ Cống tròn: Ống cống thiết kế khẩu độ o 1,0m, o 1,5 m. Móng cống, tường
đầu, tường cánh, hố tụ và gia cố sân thượng hạ lưu bằng bê tông xi măng đổ tại chỗ
M200#.
+ Cống hộp: ống cống thiết kế KT (1,5x1,5)m và KT (2,0x2,0)m. Móng
cống, tường đầu, tường cánh, hố tụ và gia cố sân cống thượng hạ lưu bằng bê tông
xi măng đổ tại chỗ M200#.
Tại các vị trí đường ngang cắt qua hệ thống rãnh dọc thiết kế cống đường
ngang bằng cống bản BTCT chịu lực B = 0,8m, H= 0,6m.
8



Hạ lưu cống thoát nước Ø 100, Ø 150 m, hộp KT ( 1,5x1,5)m, hộp KT
( 2,0x2,0)m, bố trí mương dẫn dòng kích thước 1,5x1,5m; 2,0x2,0m.
Cống thoát nước thiết kế:
Kết quả thiết kế: Tổng số cống: 17 cái/284m trong đó:
+ Cống hộp BTCT 2x2m

: 2 cái

+ Cống hộp BTCT 2x(2x2)m

: 1 cái

+ Cống tròn BTCT D=1,00m

: 8 cái

+ Cống tròn BTCT D=1,50m

: 6 cái.

b. Hệ thống thoát nước dọc:
b.1. Rãnh dọc ( ránh biên):
Thiết kế rãnh hình thang: Bề rộng đáy rãnh b = 0,4m, chiều sâu rãnh h =
0,4m, taluy rãnh 1:1 gia cố bằng tấm đanbê tông đá 1x2 M200 lắp ghép kích thước
( 57x50x10)cm, đáy rãnh đổ bê tông M100 đá 1x2 dày 10cm. Bố trí tại các đoạn
đắp thấp dưới 50cm, tại các đoạn có khu vực có nhà dân bố trí các tấm đan đậy
bằng BTCT M200 dày 10cm.
b.2.Rãnh dọc kín:
Thiết kế hệ thống cống dọc thoát nước mặt đường tại các đoạn qua khu đông
dân cư, qua cổng cơ quan, công sở, đường ngang dân sinh bằng hệ thống rãnh dọc

kín, kết cấu thân móng bằng BT M150 đá 2x4 trên lớp đệm đá dăm dày 10cm, đan
cống bằng BTCT M250 lắp ghép dày 14cm.
Cống dọc:
Cống bản BTCT chịu lực B= 0,8m, H= 0,6m và cống bản BTCT chịu lực B=
1,0m, H=1,0m. Tổng chiều dài 1144,00m.
b.3. Mương dẫn dòng hạ lưu:
tại cọc số 5, lý trình Km 1738+247,85m, thiết kế mương dẫn dòng hạ lưu
KT(100x100)cm, bằng đá hộc xây vữa xi măng M100, gồm mương xây đậy đan
BTCT chịu lực và mương xây hở, tổng chiều dài mương : L=234,66m. Riêng đoạn
đấu nối với thượng lưu cống cũ 2D80 để đảm bảo thoát nước thiết kế thay mới
bằng cống hộp 2x(150x150), L= 9,0m và gia cố dẫn dòng hạ lưu cống bằng mương
dẫn dòng mương hở KT(328x150)cm bằng BTXM M150,L=43,0m. Đoạn cửa xả
hạ lưu băng BTXM M150 đổ tại chổ;
Tại cống tròn D100 cọc 48A Km1739+32,87, thiết kế mương dân dòng hạ
lưu KT(150x150)cm, bằng đá hộc xây vữa xi măng M100, mương xây đậy đan
BTCT chịu lực tổng chiều dài mương : L= 315,76m. Đoạn cửa xả hạ lưu bằng
BTXM M150 đổ tại chổ;
Tại cọc số C1, lý trình Km1744+108,34m cống hộp 200x200, thiết kế
mương dân dòng hạ lưu KT(200x200)cm, bằng đá hộc xây vữa xi măng M100,

9


mương xây đậy đan BTCT chịu lực, tổng chiều dài mương: L=96,27m. Đoạn cửa
xả hạ lưu bằng BTXM M150 đổ tại chổ;
Tại cống tròn Ø 100, cọc số 58, lý trình Km 1747+150,17m, thiết kế mương
dẫn dòng hạ lưu KT(150x150)cm, bằng đá hộc xây VXM M100, gồm mương xây
đậy đan BTCT chịu lực và mương xây hở, tổng chiều dài mương : L= 197,21m.
Đoạn cửa xả hạ lưu bằng BTXM M150 đổ tại chổ;
Tại cống tròn D100 cọc 31NC Km 1751+549,30, thiết kế mương dẫn dòng

hạ lưu KT(150x150)cm, bằng đá hộc xây vữa xi măng M100, gồm mương xây đậy
đan BTCT chịu lực và mương xây hở, tổng chiều dài mương : L= 365,90m. Đoạn
cửa xả hạ lưu bằng BTXM M150 đổ tại chổ;
Tại cống tròn D150 cọc 14, Km 1752+843,42m, thiết kế mương dẫn dòng hạ
lưu KT(200x200)cm, bằng đá hộc xây vữa xi măng M100, gồm mương xây đậy
đan BTCT chịu lực và mương xây hở, tổng chiều dài mương : L= 306,82m. Đoạn
cửa xả hạ lưu bằng BTXM M150 đổ tại chổ;
Tại cống tròn D100 cọc 40+C, Km 1757+648,56m, thiết kế mương xây hở
dẫn dòng hạ lưu KT(150x150)cm, bằng đá hộc xây vữa xi măng M100. Tổng chiểu
dài mương: L= 351,96m. Đoạn cửa xả hạ lưu bằng BTXM M150 đổ tại chổ;
Tại cống tròn D100 cọc 19A, Km 1759+328,52m, thiết kế mương xây hở
dẫn dòng hạ lưu KT(150x150)cm, bằng đá hộc xây vữa xi măng M100. Tổng chiểu
dài mương: L= 462,66m. Đoạn cửa xả hạ lưu bằng BTXM M150 đổ tại chổ;
Tại cống tròn D100 cọc D59, Km 1760+285,81m, thiết kế mương xây đậy
đan chịu lực và mương xây hở dẫn dòng hạ lưu KT(150x150)cm, bằng đá hộc xây
vữa xi măng M100. Tổng chiểu dài mương: L= 1237,18m. Đoạn cửa xả hạ lưu
bằng BTXM M150 đổ tại chổ;
Tại cống tròn D15 cọc 99, Km 1761+141,06m, thiết kế mương xây đậy đan
chịu lực dẫn dòng hạ lưu KT(200x200)cm, bằng đá hộc xây vữa xi măng M100.
Tổng chiểu dài mương: L= 895,94m. Đoạn cửa xả hạ lưu bằng BTXM M150 đổ tại
chổ;
Tại cống tròn D150 cọc D66, Km 1762+056,17m, thiết kế mương xây đậy
đan chịu lực và mương xây hở dẫn dòng hạ lưu KT(200x200)cm, bằng đá hộc xây
vữa xi măng M100. Tổng chiểu dài mương: L= 1160,43m. Đoạn cửa xả hạ lưu
bằng BTXM M150 đổ tại chổ;
Tại cống tròn D150 cọc 2, Km 1763+263,99m, thiết kế mương xây đậy đan
chịu lực và mương xây hở dẫn dòng hạ lưu KT(200x200)cm, bằng đá hộc xây vữa
xi măng M100. Tổng chiểu dài mương: L= 184,50m. Đoạn cửa xả hạ lưu bằng
BTXM M150 đổ tại chổ;
3.3.10 Nút giao

Nút giao được thiết kế theo dạng nút giao bằng tự điều khiển, giữ nguyên bề
rộng nền mặt đường hiện tại của đường giao, tăng bán kính các nhánh rẽ và đảm
bảo tầm nhìn trong phạm vi nút để cải thiện điều kiện chạy xe. Đặt biển báo, sơn
10


vạch kẻ đường để điều khiển giao thông trong nút. Kết cấu áo đường trong phạm vi
nút giao được thiết kế như áo đường trên tuyến.
3.3.11. Đường vuốt nối dân sinh
Với các đường giao dân sinh, nguyên tắc thiết kế là giữ nguyên bề rộng
đường hiện tại, vuốt nối về phía đường giao.
Khối lượng vuốt nối và vị trí giao cắt với các đường ngang dân sinh có bảng
thống kê kèm theo ( phần phụ lục)
Tại các đường giao dân sinh thiết kế chi tiết từng đường cụ thể nhằm tính
toán chính xác khối lượng và có cơ sở cho việc thi công sau này. Chiều dài vuốt
nối đảm bảo vuốt nối êm thuận với độ dốc đường nhánh L = 15m.
4. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH
4.1. Mục tiêu công tác kiểm định
Việc tiến hành các thí nghiệm kiểm định nhằm tăng cường công tác quản lý
chất lượng công trình của các dự án. Thông qua kết quả kiểm định có số liệu độc
lập khách quan ngoài các kết quả thí nghiệm của Nhà thầu, Tư vấn. Để đánh giá
việc quản lý và đảm bảo chất lượng thi công, nếu Nhà thầu nào vi phạm để để uốn
nắn kịp thời theo từng giai đoạn thi công tránh các sai phạm. Kết quả kiểm định là
cơ sở đánh giá chất lượng thi công phục vụ công tác nghiệm thu công trình đưa
vào sử dụng. Ngoài ra các kết quả kiểm đinh chất lượng thi công còn được lưu trữ
để phục vụ quá trình khai thác sử dụng hoặc nâng cấp sửa chữa sau này.
4.2. Nguyên tắc thực hiện
- Công tác kiểm định sẽ được tiến hành theo đúng đề cương được duyệt, có
sự chứng kiến của Chủ đầu tư, TVGS và Nhà thầu thi công. Biên bản thí nghiệm
hiện trường có chữ ký xác nhận của các bên ;

- Các thí nghiệm được thực hiện theo đúng các Tiêu chuẩn quy định trong
chỉ dẫn kỹ thuật áp dụng cho dự án ;
- Kết quả kiểm định được so sánh, đối chiếu với Hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn
kỹ thuật của dự án .
- Sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư : Liên danh công ty kinh
doanh hàng xuất khẩu Quang Đức – Công ty Thủy điện Sê San. Công ty CP tư vấn
đầu tư và kiểm định xây dựng sẽ bố trí nhân lực, thiết bị, phương tiện tại hiện
trường để tiến hành kiểm tra.
4.3. Yêu cầu công tác kiểm định
11


- Công tác kiểm định thực hiện dựa trên quy mô tính chất của công trình và
các hạng mục thi công của dự án. Tùy vào các hạng mục thi công cụ thể và tầm
quan trọng của nó mà Tư vấn kiểm định có thể đề xuất Chủ đầu tư tăng cường mật
độ kiểm tra, mục đích nhằm quản lý một cách tốt nhất chất lượng thi công công
trình ;
- Công tác kiểm định chất lượng thi công sẽ được tiến hành theo từng đợt,
từng điểm dừng kỹ thuật cho đến khi kết thúc công trình. Căn cứ vào tiến độ và
tình hình thi công, Chủ đầu dự án thông báo trước bằng văn bản để đơn vị kiểm
định bố trí nhân lực, thiết bị triển khai ; Tư vấn và Nhà thầu chuẩn bị hiện trường
và các hồ sơ liên quan đến dự án để phục vụ kiểm định .
- Đơn vị kiểm định thành lập tổ tư vấn kiểm định thành phần gồm các kỹ sư
và các thí nghiệm viên có chuyên ngành phù hợp với công tác kiểm định, có
nghiệp vụ về kiểm định và có hợp đồng không xác định thời hạn. người chủ trì tổ
chức thực hiện công tác kiểm định phải có ít nhất 10 năm hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình nội dung kiểm định được giao ;
- Thiết bị dụng cụ thí nghiệm của đơn vị kiểm định phải có chứng chỉ phù
hợp với quy định hiện hành, tiêu chuẩn thí nghiệm áp dụng theo quy định của dự
án ;

- Công tác kiểm định tại hiện trường được thực hiện tại những hạng mục đã
được nghiệm thu chuyển giai đoạn. Vị trí thí nghiệm và kiểm định cụ thể được tư
vấn kiểm định thống nhất với đại diện Chủ đầu tư tại hiện trường.
- Kết thúc đợt kiểm định đơn vị kiểm định lập báo cáp nhanh kết quả kiểm
định gửi Chủ đầu tư để theo dõi và xử lý kịp thời. Kết thúc công tác kiểm đinh lập
báo cáp tổng hợp hoàn chỉnh quá trình công tác kiểm định và đánh giá chất lượng
công trình trình nộp Chủ đầu tư.
5. CÁC QUY TRÌNH, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Bảng 1. Các quy trình, tiêu chuẩn áp dụng
TT
A

Hạng mục công việc

Tiêu chuẩn áp dụng

1.2

THÍ NGHIỆM NỀN ĐƯỜNG
Kiểm tra chất lượng nền đường thông thường (K95)
(Đơn vị tính 1 km đường 4 làn xe)
Thí nghiệm độ chặt lu lèn tại hiện trường
22 TCN 346-06
bằng PP rót cát
Lấy mẫu đất nền về thí nghiệm trong phòng
TCVN 2683:2012

1.3

Thí nghiệm trong phòng với các chỉ tiêu


1
1.1

12


TT

Hạng mục công việc

Tiêu chuẩn áp dụng

- Thành phần hạt

TCVN 4198 : 1995

- Giới hạn dẻo, giới hạn chảy, chỉ số dẻo

TCVN 4197 : 2012

- Đầm nén tiêu chuẩn

22 TCN 333-06
22 TCN 332-06

2.2
2.3

- Chỉ tiêu CBR

Kiểm tra chất lượng lớp nền thượng (K98)
(Đơn vị tính 1 km: đường 4 làn xe)
Thí nghiệm độ chặt lu lèn tại hiện trường
bằng PP rót cát
Kiểm tra chiều dày
Lấy mẫu đất nền về thí nghiệm trong phòng

2.4

Thí nghiệm trong phòng với các chỉ tiêu sau:

2
2.1

B

22 TCN 346-06
TCVN 8859:2011
TCVN 2683:2012

- Thành phần hạt

TCVN 4198 : 1995

- Giới hạn dẻo, giới hạn chảy, chỉ số dẻo

TCVN 4197 : 2012

- Đầm nén tiêu chuẩn


22 TCN 333-06

- Chỉ tiêu CBR

22 TCN 332-06

3.2

THÍ NGHIỆM MÓNG ĐƯỜNG
Kiểm tra chất lượng móng CPĐD loại II (Subbase)
(Đơn vị tính: 1 km đường 4 làn xe)
Thí nghiệm độ chặt lu lèn tại hiện trường
22 TCN 346-06
bằng PP rót cát
Kiểm tra chiều dày
TCVN 8859:2011

3.3

Lấy mẫu về thí nghiệm trong phòng:

3.4

Thí nghiệm trong phòng với các chỉ tiêu sau:

3
3.1

4


TCVN 2683:2012

- Thành phần hạt

TCVN 4198 : 1995

- Giới hạn dẻo, giới hạn chảy, chỉ số dẻo

TCVN 4197 : 2012

- Lượng hạt sét bụi bẩn

TCVN 7572-8 :2006

- Hàm lượng hạt thoi dẹt

TCVN 7572-13 :2006

- Độ mài mòn Los Angeles LA

TCVN 7572-12 :2006

- Đầm nén tiêu chuẩn

22 TCN 333-06

- Chỉ tiêu CBR
Kiểm tra chất lượng móng CPĐD loại I (Base)
(Đơn vị tính: 1 km đường 4 làn xe)


22 TCN 332-06

13


TT

Hạng mục công việc

4.1

Thí nghiệm độ chặt lu lèn tại hiện trường
bằng PP rót cát

4.2

Kiểm tra chiều dày

4.3
4.4

Lấy mẫu cấp phối đá dăm về thí nghiệm
trong phòng:
Thí nghiệm trong phòng với các chỉ tiêu sau:

TCVN 4197 : 2012

- Lượng hạt sét bụi bẩn

TCVN 7572-8 :2006


- Hàm lượng hạt thoi dẹt

TCVN 7572-13 :2006

- Độ mài mòn Los Angeles LA

TCVN 7572-12 :2006
22 TCN 333-06

- Chỉ tiêu CBR
22 TCN 332-06
Kiểm tra chất lượng vật liệu móng loại 2 CPĐD tại mỏ (Đơn vị tính:
1 mỏ/1 loại)

5.2

Thí nghiệm trong phòng với các chỉ tiêu sau:

6.1

TCVN 2683:2012

- Giới hạn dẻo, giới hạn chảy, chỉ số dẻo

Lấy mẫu về thí nghiệm trong phòng:

6

TCVN 8859:2011


TCVN 4198 : 1995

5.1

C

22 TCN 346-06

- Thành phần hạt

- Đầm nén tiêu chuẩn

5

Tiêu chuẩn áp dụng

TCVN 2683:2012

- Thành phần hạt

TCVN 4198 : 1995

- Giới hạn dẻo, giới hạn chảy, chỉ số dẻo

TCVN 4197 : 2012

- Lượng hạt sét bụi bẩn

TCVN 7572-8 :2006


- Hàm lượng hạt thoi dẹt

TCVN 7572-13 :2006

- Độ mài mòn Los Angeles LA

TCVN 7572-12 :2006

- Đầm nén tiêu chuẩn

22 TCN 333-06

- Chỉ tiêu CBR

22 TCN 332-06

THÍ NGHIỆM MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA
Kiểm tra các loại vật liệu dùng để sản xuất BTN
(Đơn vị tính: 01 hỗn hợp thiết kế/1 trạm trộn BTN)
Kiểm tra đá dăm các loại (thông thường 3 loại)
- Thành phần hạt
- Độ mài mòn Los Angeles LA

TCVN 4198 : 1995
TCVN 7572-12 :2006
14


TT


Hạng mục công việc
- Hàm lượng chung bụi, bùn, sét

TCVN 7572-8 :2006

- Hàm lượng hạt thoi dẹt

TCVN 7572-13 :2006

- Độ dính bám của đá đối với nhựa
6.2

6.3

6.4

Tiêu chuẩn áp dụng

TCVN 7504:2005

Kiểm tra cát
- Thành phần hạt

TCVN 4198 : 1995

- Mô đuyn độ lớn

TCVN 4198 : 1995


- Hàm lượng chung bụi, bùn, sét hoặc ES

TCVN 7572-8 :2006

Kiểm tra bột khoáng
- Thành phần hạt

TCVN 4198 : 2012

- Độ ẩm

TCVN 4196 : 2012

Kiểm tra nhựa đường
- Độ kim lún

TCVN 7495:2005

- Độ kéo dài

TCVN 7496:2005

- Nhiệt độ hóa mềm

TCVN 7497:2005

- Nhiệt độ bắt lửa

TCVN 7498:2005


- Lượng tổn thất sau khi đun nóng ở nhiệt độ
1630C trong 5 h
- Tỷ lệ đo độ kim lún khi đun nóng ở nhiệt
độ 1630C trong 5 h so với độ lim lún ban đầu
- Lượng hòa tan trong Tricloro ethylene
- Khối lượng riêng

TCVN 7499:2005
TCVN 7500:2005
TCVN 7501:2005
TCVN 7502:2005

- Độ dính bám với đá
7
7.1
7.2

TCVN 7504:2005
Kiểm định chất lượng các lớp bê tông nhựa sau khi thi công xong
(Đơn vị tính: 1km)
Khoan mẫu bê tông nhựa
TCVN 8819 :2011
(1 mặt cắt x 2 mẫu x 2 lớp)
Thí nghiệm kiểm tra trên mẫu khoan
- Đo chiều dày, mô tả dính bám, gia công
TCVN 8819 :2011
mẫu
15



TT

7.3
7.4

Hạng mục công việc

Tiêu chuẩn áp dụng

- Khối lượng riêng

TCVN 8860-4 :2011

- Khối lượng thể tích và độ chặt đầm nén

TCVN 8860-8 :2011

- Độ rỗng dư

TCVN 8860-9 :2011

- Độ ổn định và độ dẻo Marshall
Cắt mẫu bê tông nhựa tại mặt cắt khoan
(1 mặt cắt x 1 mẫu x 2 lớp)
Thí nghiệm kiểm tra trên mẫu cắt

TCVN 8860-12:2011
TCVN 8819 :2011

- Hàm lượng nhựa


TCVN 8860-2:2011

- Thành phần hạt hỗn hợp sau khi chiết
- Chế bị mẫu làm cơ sở xác định độ chặt đầm
nén và độ rỗng dư tại hiện trường

TCVN 8860-3:2011
TCVN 8860-1:2011

Khối lượng thể tích trên mẫu chế bị

8
8.1
8.2

- Độ ổn định, độ dẻo Marshall trên mẫu chế
bị

TCVN 8860-12:2011

- Độ rỗng dư trên mẫu chế bị

TCVN 8860-9:2011

Kiểm tra các chỉ tiêu khai thác của mặt đường sau khi thi công xong
(Đơn vị tính: 1km)
§o m« ®un ®µn håi chung b»ng cÇn
TCVN 8867-2011
Benkelman

Độ nhám mặt đường theo phương pháp rắc
TCVN 8866 :2011
cát

8.3

Kiểm tra vệt hằn bánh xe

8.4

Kiểm tra tưới dính bám

D

CÔNG TRÌNH CỐNG THOÁT NƯỚC

9
9.1
9.2
E

TCVN 8866 :2011
22TCN 62 :84

Kiểm tra chất lượng công trình cống (cống đôi, cống ba, cống hộp dân
sinh, cống dốc >6%, cống đơn ở những vị trí có nghi vấn). Đơn vị
tính: 1 cống
Kiểm tra độ chặt mang cống bằng phương
22 TCN 346-06
pháp rót cát

Lấy mẫu đất nền về thí nghiệm độ chặt tiêu
TCVN 2683:2012
chuẩn trong phòng
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CẦU
16


TT

Hạng mục công việc

10

Kiểm định chất lượng cọc: (Đơn vị tính 1 cầu)

10.
1

Cọc khoan nhồi
Kiểm tra độ đồng nhất cọc khoan nhồi bằng
phương pháp siêu âm
Khoan lấy mẫu mũi cọc, kiểm tra chiều dài
cọc

11

14
14.
1


14.
2

14.
3

TCXDVN 326-2004

TCXDVN 326-2004

Kiểm định chất lượng kết cấu trụ (Đơn vị tính 1 trụ)
Khoan lấy mẫu kiểm tra cường độ bê tông

13

TCVN 9396-2012

Kiểm định chất lượng kết cấu mố (Đơn vị tính 1 cầu)
Khoan lấy mẫu kiểm tra cường độ bê tông

12

Tiêu chuẩn áp dụng

TCXDVN 326-2004

Kiểm định chất lượng kết cấu dầm (Đơn vị tính 1 cầu)
Kiểm tra cường độ bê tông dầm bằng siêu
TCVN 9335-2012
âm, bắn súng

Kiểm tra chất lượng vật liệu tại trạm trộn BTXM (tính cho 1
trạm/mác bê tông)
Kiểm tra đá dăm
- Thành phần hạt

TCVN 7572 - 2 : 2006

- Độ mài mòn Los Angeles LA

TCVN 7572-12 :2006

- Hàm lượng chung bụi, bùn, sét

TCVN 7572-8 :2006

- Hàm lượng hạt thoi dẹt

TCVN 7572-13 :2006

Kiểm tra cát
- Thành phần hạt

TCVN 7572 - 2 : 2006

- Mô đuyn độ lớn

TCVN 7572 - 2 : 2006

- Hàm lượng chung bụi, bùn, sét hoặc ES


TCVN 7572 - 8 : 2006
ASTM D2419:09

Kiểm tra xi măng
- Thí nghiệm mác xi măng

TCVN 6016 - 2011
17


TT

Hạng mục công việc

Tiêu chuẩn áp dụng

- Độ mịn của xi măng

TCVN 4030-03

6. NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN
6.1. Nội dung công việc thực hiện bao gồm các hạng mục sau :
- Thu thập, nghiên cứu hồ sơ, tài liệu có liên quan chung vào hồ sơ thiết kế
kết cấu mặt đường; (thiết kế hỗn hợp, nghiệm thu các lớp bê tông nhựa) ;
- Thị sát hiện trường ;
- Lập đề cương, dự toán trình duyệt ;
- Thực hiện công tác kiểm định theo đề cương được duyệt, bao gồm :
+ Kiểm tra chất lượng nền đường K95 ;
+ Kiểm tra chất lượng nền đường K98 ;
+ Kiểm tra chất lượng lớp móng CPĐD loại 1 ;

+ Kiểm tra chất lượng lớp móng CPĐD loại 2;
+ Kiểm tra chất lượng lớp mặt đường bê tông nhựa, bê tông xi măng sau khi
thi công xong ;
+ Kiểm tra các chỉ tiêu khai thác của mặt đường sau khi thi công xong ;
+ Kiểm tra chất lượng công trình cống ;
+ Kiểm định chất lượng công trình cầu.
- Báo cáo kết quả kiểm định.
6.2. Nội dung thực hiện chi tiết và phương pháp thực hiện
6.2.1. Thực hiện, nghiên cứu hồ sơ, tài liệu có liên quan :
- Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp cho đơn vị Tư vấn kiểm định các hồ
sơ, tài liệu cần thiết phục vụ công tác kiểm định (tất cả các văn bản phải có tính
pháp lý).
6.2.2. Thị sát hiện trường :
- Thị sát hiện trường nhằm mục đích nắm bắt sơ bộ hiện trạng dự án, kết quả
thị sát hiện trường là một trong những căn cứ để lập đề cương thực hiện.
- Công tác thị sát có sự tham gia của Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan.
6.2.3. Kiểm định đánh giá chất lượng thi công :
18


6.2.3.1. Kiểm định chất lượng nền đường thông thường (K95)
a. Nội dung kiểm tra
Thí nghiệm hiện trường :
- Kiểm tra thí nghiệm xác định độ chặt đầm nén bằng phương pháp rót cát.
- Lấy mẫu đất nền về thí nghiệm trong phòng.
Thí nghiệm trong phòng :
+ Thành phần hạt
+ Giới hạn chảy, giới hạn dẻo (chỉ số dẻo)
+ Đầm nén tiêu chuẩn
+ Chỉ tiêu CBR.

b. Mật độ và khối lượng kiểm tra :
Mỗi Km kiểm tra 1 vị trí độ chặt, lấy 1 mẫu về phòng thí nghiệm xác định
các chỉ tiêu cơ lý :
- Tổng chiều dài tuyến là L= 25,462 km; Trong đó:
- Chiều dài cần kiểm định là: 25,462 km
Bảng 2:
TT
A

Hạng mục công việc

Đơn
vị

6

THÍ NGHIỆM NỀN ĐƯỜNG
Thí nghiệm độ chặt lu lèn tại hiện vị
trường bằng PP rót cát
trí
Lấy mẫu đất nền về thí nghiệm trong vị
phòng
trí
Thí nghiệm trong phòng với các chỉ
tiêu
- Thành phần hạt
mẫu
- Giới hạn dẻo, giới hạn chảy, chỉ số
mẫu
dẻo

- Đầm nén tiêu chuẩn
mẫu

7

- Chỉ tiêu CBR

1
2
3
4
5

Diễn giải khối
lượng

Khối
lượng

1 vị trí

26

mẫu

1 vị trí

26
26


1 vị trí

26

1 vị trí

26

1 vị trí

26

1 vị trí

26

6.2.3.2. Kiểm tra chất lượng lớp nền thượng (K98)
a. Nội dung kiểm tra
19


Thí nghiệm hiện trường :
- Kiểm tra thí nghiệm xác định độ chặt đầm nén bằng phương pháp rót cát.
- Lấy mẫu đất nền về thí nghiệm trong phòng.
Thí nghiệm trong phòng :
+ Thành phần hạt
+ Giới hạn chảy, giới hạn dẻo (chỉ số dẻo)
+ Đầm nén tiêu chuẩn
+ Chỉ tiêu CBR.
b. Mật độ và khối lượng kiểm tra :

- Mỗi Km kiểm tra 1 vị trí độ chặt, lấy 1 mẫu về phòng thí nghiệm xác định
các chỉ tiêu cơ lý :
- Tổng chiều dài tuyến là L= 25,462 km;
- Chiều dài cần kiểm định là: 24,462 km
Bảng 3:

7

Đơn
vị
Thí nghiệm độ chặt lu lèn tại hiện vị
trường bằng PP rót cát
trí
vị
Kiểm tra chiều dày
trí
Lấy mẫu đất nền về thí nghiệm trong vị
phòng
trí
Thí nghiệm trong phòng với các chỉ
tiêu sau:
- Thành phần hạt
mẫu
- Giới hạn dẻo, giới hạn chảy, chỉ số
mẫu
dẻo
- Đầm nén tiêu chuẩn
mẫu

8


- Chỉ tiêu CBR

TT
1
2
3
4
5
6

Hạng mục công việc

mẫu

Diễn giải khối
lượng

Khối
lượng

1 vị trí

26

1 vị trí
1 mẫu

26
26

26

1 mẫu
1 mẫu

26
26

1 mẫu

26

1 mẫu

26

6.2.3.3. Kiểm định chất lượng móng CPĐD loại II (Subbase)
a. Nội dung kiểm tra
Thí nghiệm hiện trường :
- Kiểm tra thí nghiệm xác định độ chặt đầm nén bằng phương pháp rót cát.
20


- Kiểm tra chiều dày thi công lớp cấp phối đá dăm móng dưới
- Lấy mẫu cấp phối đá dăm móng dưới về thí nghiệm trong phòng (có lưu
mẫu).
Thí nghiệm trong phòng :
+ Thành phần hạt
+ Giới hạn chảy, giới hạn dẻo (chỉ số dẻo)
+ Hàm lượng sét bụi bẩn

+ Hàm lượng thoi dẹt
+ Độ mài mòn LA
+ Đầm nén tiêu chuẩn
+ Chỉ tiêu CBR.
b. Mật độ và khối lượng kiểm tra :
- Mỗi Km kiểm tra 1 vị trí độ chặt, lấy 1 mẫu về phòng thí nghiệm xác định
các chỉ tiêu cơ lý :
- Tổng chiều dài tuyến là L= 25,462 km;
- Chiều dài cần kiểm định là: 24,462 km
Bảng 4:
Đơn
vị

Diễn giải khối
lượng

Khối
lượng

vị trí

1 vị trí

26

vị trí

1 vị trí

26


1 mẫu

26

7

Lấy mẫu về thí nghiệm trong phòng:
vị trí
Thí nghiệm trong phòng với các chỉ
tiêu sau:
- Thành phần hạt
mẫu
- Giới hạn dẻo, giới hạn chảy, chỉ số
mẫu
dẻo
- Lượng hạt sét bụi bẩn
mẫu

8

- Hàm lượng hạt thoi dẹt

mẫu

9

- Độ mài mòn Los Angeles LA

mẫu


10

- Đầm nén tiêu chuẩn

mẫu

TT
1
2
3
4
5
6

Hạng mục công việc
Thí nghiệm độ chặt lu lèn tại hiện
trường bằng PP rót cát
Kiểm tra chiều dày

26
1 mẫu
1 mẫu

26

1 mẫu

26


1 mẫu

26

1 mẫu
1 mẫu

26

26
26
21


11

- Chỉ tiêu CBR

mẫu

1 mẫu

26

6.2.3.4. Kiểm định chất lượng móng dưới CPĐD loại I (base)
a. Nội dung kiểm tra
Thí nghiệm hiện trường :
- Kiểm tra thí nghiệm xác định độ chặt đầm nén bằng phương pháp rót cát.
- Kiểm tra chiều dày thi công lớp cấp phối đá dăm móng trên
- Lấy mẫu cấp phối đá dăm móng trên về thí nghiệm trong phòng (có lưu

mẫu).
Thí nghiệm trong phòng :
+ Thành phần hạt
+ Giới hạn chảy, giới hạn dẻo (chỉ số dẻo)
+ Hàm lượng sét bụi bẩn
+ Hàm lượng thoi dẹt
+ Độ mài mòn LA
+ Đầm nén tiêu chuẩn
+ Chỉ tiêu CBR.
b. Mật độ và khối lượng kiểm tra :
- Mỗi Km kiểm tra 1 vị trí độ chặt, lấy 1 mẫu về phòng thí nghiệm xác định
các chỉ tiêu cơ lý :
- Tổng chiều dài tuyến là L= 25,462 km;
- Chiều dài cần kiểm định là: 24,462 km
Bảng 5:
TT

1

Đơn
Diễn giải khối lượng
vị
Kiểm tra chất lượng móng dưới CPĐD loại I (Base)
(Đơn vị tính: 1 km đường 2 làn xe)
Thí nghiệm độ chặt lu lèn tại
vị trí
1 vị trí
hiện trường bằng PP rót cát
Hạng mục công việc


2

Kiểm tra chiều dày

vị trí

1 vị trí

3

Lấy mẫu cấp phối đá dăm về
thí nghiệm trong phòng:

vị trí

1 mẫu

Khối
lượng

26
26
26

22


4

Thí nghiệm trong phòng với

các chỉ tiêu sau:
- Thành phần hạt
- Giới hạn dẻo, giới hạn chảy,
chỉ số dẻo
- Lượng hạt sét bụi bẩn

26
1 mẫu
1 mẫu

26

mẫu

1 mẫu

26

mẫu

1 mẫu

26

1 mẫu

26

10


- Hàm lượng hạt thoi dẹt
- Độ mài mòn Los Angeles
LA
- Đầm nén tiêu chuẩn

mẫu

1 mẫu

26

11

- Chỉ tiêu CBR

mẫu

1 mẫu

26

5
6
7
8
9

mẫu
mẫu


mẫu

26

5.2.3.5. Kiểm định chất lượng vật liệu CPĐD tại mỏ (Đơn vị tính 1 mỏ/1 loại)
a. Nội dung kiểm tra
Số lượng mỏ CPĐD phục vụ dự án: 4 mỏ
Thí nghiệm hiện trường :
- Lấy mẫu cấp phối đá dăm tại mỏ hoặt tại bãi tập kết ở công trường về thí
nghiệm trong phòng (có lưu mẫu).
Thí nghiệm trong phòng :
+ Thành phần hạt
+ Giới hạn chảy, giới hạn dẻo (chỉ số dẻo)
+ Hàm lượng sét bụi bẩn
+ Hàm lượng thoi dẹt
+ Độ mài mòn LA
+ Đầm nén tiêu chuẩn
+ Chỉ tiêu CBR.
b. Mật độ và khối lượng kiểm tra :
- Mỗi loai vật liệu lấy 1 mẫu về phòng thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý :
Bảng 6:
TT

Hạng mục công việc

Đơn
vị

Diễn giải khối lượng


Khối
lượng

Kiểm tra chất lượng vật liệu CPĐD tại mỏ
23


1
2

Lấy mẫu về thí nghiệm trong
phòng:
Thí nghiệm trong phòng với các
chỉ tiêu sau:
- Thành phần hạt
- Giới hạn dẻo, giới hạn chảy, chỉ
số dẻo
- Lượng hạt sét bụi bẩn

Mẫu

1 mẫu/1 mỏ CPĐD

4

mẫu

1 mẫu/1 mỏ CPĐD

4


1 mẫu/1 mỏ CPĐD

4

mẫu

1 mẫu/1 mỏ CPĐD

4

- Hàm lượng hạt thoi dẹt

mẫu

1 mẫu/1 mỏ CPĐD

4

- Độ mài mòn Los Angeles LA

mẫu

1 mẫu/1 mỏ CPĐD

4

- Đầm nén tiêu chuẩn

mẫu


1 mẫu/1 mỏ CPĐD

4

- Chỉ tiêu CBR

mẫu

1 mẫu/1 mỏ CPĐD

4

mẫu

5.3. Kiểm định chất lượng mặt đường BTN
5.3.1. Kiểm định các loại vật liệu dùng để sản xuất BTN
a. Kiểm tra đá dăm các loại (thông thường 3 loại)
Thí nghiệm trong phòng :
+ Thành phần hạt
+ Hàm lượng sét bụi bẩn
+ Hàm lượng thoi dẹt
+ Độ mài mòn LA
+ Độ dính bám của đá đối với nhựa
Mật độ và khối lượng kiểm tra : 3 mẫu / 1 trạm trộn bê tông.
Số lượng trạm trộn dự kiến phục vụ Dự án: 5 trạm
Bảng 7:
TT
1


Hạng mục công việc

Đơn
vị

Diễn giải khối lượng

Khối lượng

Kiểm tra đá dăm các loại (thông thường 3 loại)
- Thành phần hạt
- Độ mài mòn Los
Angeles LA
- Hàm lượng chung bụi,
bùn, sét

mẫu

3 mẫu/1 trạm trộn BTN

15

mẫu

3 mẫu/1 trạm trộn BTN

15

mẫu


3 mẫu/1 trạm trộn BTN

15
24


- Hàm lượng hạt thoi dẹt

mẫu

3 mẫu/1 trạm trộn BTN

15

- Độ dính bám của đá đối
với nhựa

mẫu

3 mẫu/1 trạm trộn BTN

15

b. Kiểm tra cát
Thí nghiệm trong phòng :
+ Thành phần hạt
+ Độ ẩm
Mật độ và khối lượng kiểm tra : 1 mẫu / 1 trạm trộn bê tông.
Bảng 8:
Đơn

vị

Diễn giải khối lượng

mẫu

1 mẫu/1 trạm trộn BTN

- Mô đuyn độ lớn
mẫu
- Hàm lượng chung bụi,
mẫu
bùn, sét hoặc ES

1 mẫu/1 trạm trộn BTN

TT Hạng mục công việc
1

Khối
lượng

Kiểm tra cát
- Thành phần hạt

1 mẫu/1 trạm trộn BTN

5
5
5


c. Kiểm tra bột khoáng
Thí nghiệm trong phòng :
+ Thành phần hạt
+ Độ ẩm
Mật độ và khối lượng kiểm tra : 1 mẫu / 1 trạm trộn bê tông.
Bảng 9:
Hạng mục công
TT
việc
Kiểm tra bột
1
khoáng
- Thành phần hạt
- Độ ẩm

Đơn vị

Diễn giải khối lượng

Khối lượng

mẫu

1 mẫu/1 trạm trộn BTN

5

mẫu


1 mẫu/1 trạm trộn BTN

5

d. Kiểm tra nhựa đường
Thí nghiệm trong phòng :
+ Độ kim lún
+ Độ kéo dài
25