Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ocb chi nhánh thủ đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.98 KB, 27 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Thị Hà Phương, lớp ĐH27NH04, khoa Ngân Hàng, trường đại
học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, khóa 2011-2015
Tôi xin cam đoan đây là bài báo cáo của tôi, có sự hỗ trợ của giảng viên hướng dẫn
là TS. Lê Thanh Ngọc. Nội dung bài báo cáo là trung thực, những số liệu trong các
bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu
thập từ các nguồn khách nhau và có ghi cụ thể trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Nguyễn Thị Hà Phương

năm


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đánh giá mức độ hoàn thành quá trình thực tập và nội dung báo cáo thực tập của
sinh viên:







Xuất sắc
Tốt
Khá
Đáp ứng yêu cầu
Không đáp ứng yêu cầu
Tp.Hồ Chí Minh, ngày…….tháng…….năm 2014
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Điểm

Giảng viên chấm 1

Giảng viên chấm 2


(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH..........................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG...................................................4

1.1.Giới thiệu ngân hàng TMCP Phương Đông – CN Thủ Đức........................................4
1.2.Tổ chức bộ máy của phòng khách hàng doanh nghiệp.................................................4
CHƯƠNG 2:.......................................................................................................................................6
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI.........................................................................................6
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI OCB CHI NHÁNH THỦ ĐỨC..........................................................6

2.1. Nghiệp vụ cho vay đối với doanh nghiệp tại OCB – CN Thủ Đức.............................6
2.1.1.Các sản phẩm cho vay đối với KHDN tại OCB – CN Thủ Đức.......................................6
2.1.2.Quy trình nghiệp vụ cho vay tại OCB – CN Thủ Đức......................................................6
2.1.3.So sánh thực tế thực hiện với lý thuyết quy trình cho vay................................................8
2.1.3.1.Điểm giống.................................................................................................................8
2.1.3.2.Điểm khác..................................................................................................................8

2.2.Phân tích hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại OCB CN Thủ Đức................10
2.2.1.Cơ cấu dư nợ cho vay trong tổng doanh số cấp tín dụng tại CN.....................................10
2.2.2.Phân tích cơ cấu dư nợ cho vay......................................................................................11
2.2.2.1.Theo đối tượng khách hàng: DN vừa và nhỏ, DN lớn...............................................11
2.2.2.2.Theo thời hạn cho vay..............................................................................................12

2.2.2.3.Theo hình thức bảo đảm tiền vay............................................................................13
2.2.3.Chất lượng và hiệu quả nghiệp vụ cho vay tại OCB CN Thủ Đức..................................14
2.2.3.1.Chất lượng cho vay – tiếp cận từ góc độ ngân hàng.....................................................14
2.2.3.2.Chất lượng cho vay tiếp cận từ góc độ khách hàng..................................................15
2.2.3.3.Hiệu quả nghiệp vụ cho vay tại OCB chi nhánh Thủ Đức..........................................16

2.3.Đánh giá hoạt động cho vay đối với KHDN tại OCB chi nhánh Thủ Đức................17
2.3.1.Những kết quả đạt được..................................................................................................17
2.3.2.Những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế...........................................................18
CHƯƠNG 3.......................................................................................................................................19
KIẾN NGHỊ CẢI THIỆN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG................................................................................19
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP...........................................................................19
TẠI OCB CHI NHÁNH THỦ ĐỨC........................................................................................................19

3.1.Ở cấp độ ngân hàng OCB...........................................................................................19
3.2.Ở cấp độ chi nhánh OCB - CN Thủ Đức....................................................................20


KẾT LUẬN.........................................................................................................................................20
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................21


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

CN

Chi nhánh


DVKD

Đơn vị kinh doanh

DVTD

Dịch vụ tín dụng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

RM

Chuyên viên quan hệ khách hàng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

1


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH


Bảng

Trang

Bảng 2.1 Doanh số cấp tín dụng tại OCB – CN Thủ Đức

11

Bảng 2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp theo thời

12

hạn
Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ cho vay theo tài sản bảo đảm

13

Bảng 2.4 Cơ cấu dư nợ cho vay theo tỷ trọng các nhóm nợ

14

Bảng 2.5 Hiệu quả sự dụng vốn của OCB – chi nhánh Thủ Đức

16

Bảng 2.6 TÌnh hình thu nợ cho vay KHDN tại OCC – chi nhánh Thủ

17

Đức

Biểu đồ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng

12

Biểu đồ 2.2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhóm nợ

15

Sơ đồ
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu nhân sự phòng KHDN

5

2


LỜI MỞ ĐẦU
Tín dụng là hoạt động quan trọng, đem lại phần lớn lợi nhuận và là chỉ tiêu tiên
quyết đối với sự tồn tại và phát triển mỗi ngân hàng, tạo động lực cho các hoạt động
khác cùng phát triển ổn định. Ngược lại, khi đồng vốn tín dụng không được sử dụng
tốt, sẽ làm cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng biến động và suy yếu, từ đó
gây ra ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế. Và một trong những hoạt động
quan trọng của tín dụng là cho vay doanh nghiệp, tổ chức. Bến cạnh những sản
phẩm cấp tín dụng khác, cho vay khách hàng doanh nghiệp đã góp phần mang lại
lợi nhuận không nhỏ cho ngân hàng, giúp các tổ chức, doanh nghiệp dễ dàng tiếp
cận được nguồn vốn, phục vụ tốt hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Thủ
Đức, thấy được vị trí quan trọng của nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh ngiệp đối
với chi nhánh, tác giả quyết định chọn đề tài “Nghiệp vụ cho vay đối với khách

hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh Thủ Đức”
Nội dung báo cáo gồm 3 phần chính như sau:
Phần 1: Giới thiệu về ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh Thủ Đức
Phần 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tai ngân hàng
TMCP Phương Đông – chi nhánh Thủ Đức
Phần 3: Kiến nghị cải thiện hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh Thủ Đức.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
1.1.

Giới thiệu ngân hàng TMCP Phương Đông – CN Thủ Đức

Ngân hàng TMCP Phương Đông – CN Thủ Đức là một trong ba chi nhánh đầu tiên
của hệ thống hgân hàng TMCP Phương Đông. Chi nhánh được khai trương vào
tháng 12/2002, nằm ở trung tâm quận Thủ Đức và tiếp giáp với quận 9. Là địa bàn
có đông dân cư nên việc giao dịch với khách hàng tương đối thuận lợi. Khách hàng
quen thuộc của ngân hàng tập trung ở quận Thủ Đức, quận 9, Đồng Nai và Bình
Dương. Tháng 08/2012, OCB Thủ Đức chuyển về địa điểm mới tại 751A Kha Vạn
Cân, P. Linh Tây, quận Thủ Đức. Trụ sở mới được xây dựng khang trang với 4
tầng, gồm các phòng ban được thiết kế hiện đại và nằm trên tuyến đường trọng
điểm, có đông dân cư.
Kể từ khi thành lập, OCB CN Thủ Đức đã hoạt động có hiệu quả và luôn nhận được
sự tin tưởng và tín nhiệm của KH về các sản phẩm, dịch vụ đặc biệt là các sản phẩm
về nghiệp vụ tín dụng. Hiện nay, tất cả các sản phẩm trên toàn hệ thống OCB đều
được áp dụng tại OCB CN Thủ Đức: huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;
cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức, cá nhân; tiếp nhận vốn

ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước; chiết khấu thương phiếu,
trái phiếu và giấy tờ có giá, dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; thực hiện kinh
doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế; huy động các loại vốn từ nước
ngoài.
1.2.

Tổ chức bộ máy của phòng khách hàng doanh nghiệp

Hiện nay, tổng số nhân sự làm việc tại phòng khách hàng doanh nghiệp là 6 nhân
sự. Người có thẩm quyền cao nhất là Ông Tôn Thất Thanh Tùng, giám đốc KHDN
kiêm giám đốc chi nhánh. Ông Trần Tiến Hưng – giám đốc quan hệ khách hàng cao
cấp, có nhiệm vụ hỗ trợ giám đốc KHDN và trực tiếp giám sát hoạt động của
phòng. Trong số 4 chuyên viên quan hệ khách hàng, có 1 người kiêm phụ trách các
nghiệp vụ thanh toán quốc tế phát sinh tại chi nhánh, 2 người là nhân viên mới
chuyển công tác đến OCB chi nhánh Thủ Đức chưa lâu. Do trước đó chưa từng làm
4


công việc nào trực tiếp liên quan đến các nghiệp vụ ngân hàng nên vẫn đang trong
thời gian đào tạo và thử việc. Ngoài ra còn có 1 nhân viên hỗ trợ tín dụng.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu nhân sự phòng KHDN

5


CHƯƠNG 2:
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI OCB CHI NHÁNH THỦ ĐỨC
2.1.


Nghiệp vụ cho vay đối với doanh nghiệp tại OCB – CN Thủ Đức

2.1.1. Các sản phẩm cho vay đối với KHDN tại OCB – CN Thủ Đức
Hiện tại, OCB CN Thủ Đức cung cấp đa dạng các hình thức cho vay bao gồm:
Cho vay tài trợ vốn ngắn hạn: bao gồm phương thức cho vay từng lần và cho vay
hạn mức. Thời hạn cho vay căn cứ theo đặc thù kinh doanh và nhu cầu của từng
doanh nghiệp. Trong đó, OCB áp dụng tài trợ ưu đãi với từng đối tượng khách hàng
trong các lĩnh vực khác nhau, cụ thể như: cho vay ngành gạo, cho vay ngành cà phê,
cho vay các doanh nghiệp nhỏ...
Cho vay tài trợ vốn trung dài hạn: Cho vay theo dự án đầu tư. Theo đó, ngân hàng
cung ứng vốn cho khách hàng vào việc đầu tư nhà xưởng, máy móc, thiết bị v.v
phục vụ cho việc mở rộng, đầu tư với phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Tài trợ theo chương trình đặc biệt: là chương trình cho vay phát triển doanh nghiệp
vừa và nhỏ -SMEFP. Chương trình phối hợp giữa OCB và cơ quan hợp tác quốc tế
Nhật Bản (JICA) nhằm hỗ trợ vay vốn trung dài hạn để mua sắm máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải để phát triển kinh doanh và tài cho vay trên tổng chi phí đầu tư
hợp lệ của tiểu dự án nhưng không vượt quá 25.000.000.000 đồng (hai mươi lăm tỷ
đồng)/1 dự án.
2.1.2. Quy trình nghiệp vụ cho vay tại OCB – CN Thủ Đức
Bước
1: 1
Bước
+ Nhân viên/ Chuyên viên quan hệ khách hàng tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng
khách hàng lập hồ sơ vay vốn
+ Kiểm tra và yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ còn thiếu (nếu có)
Bước 2
+ RM tiến hành thẩm định thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
+ Thực hiện các thủ tục liên quan đến việc thẩm định và đánh TSBĐ
6



 Trường hợp giá trị khoản cấp tín dụng trong mức phán quyết của ĐVKD:
Việc thẩm định và định giá TSBĐ do ĐVKD thực hiện theo quy định hiện
hành.
 Trường hợp giá trị khoản cấp tín dụng vượt mức phán quyết của ĐVKD:
Việc thẩm định và định TSBĐ do Phòng Quản lý tài sản đảm bảo của OCB
thực hiện.
+ Song song với việc thẩm định và định giá TSĐB, RM lập tờ trình thẩm định và đề
xuất cho vay vốn, soạn thảo sơ bộ Biên bản định giá TSBĐ. Sau khi nhận được kết
quả định giá TSBĐ, RM hoàn thiện biên bản định giá. Trường hợp trong hạn mức
phán quyết tín dụng của ĐVKD, RM trình cấp có thẩm quyền cuả ĐVKD phê
duyêt. Trường hợp vượt mức phán quyết cho cấp tín dụng của ĐVKD, RM chuyển
và trình chuyên gia phê duyệt đối
+ Đối với hồ sơ cho vay sau khi được chấp nhận tại ĐVKD sẽ được chuyển tới
phòng Tái thẩm định qua hệ thống redmind để chuyên gia phê duyệt kiểm tra lại và
thông báo kết quả đồng ý hay từ chối cho vay tới ĐVKD. Sau đó lưu hồ sơ đã được
phê duyệt tại phòng Tái thẩm định
Bước 3
+ Trường hợp cấp có thẩm quyền phê duyệt tín dụng từ chối cấp tín dụng, RM lưu
hồ sơ theo quy định của OCB
+ Trường hợp cấp có thẩm quyền đồng ý cấp tín dụng thì sau khi nhận được sự phê
duyệt, RM thực hiện các công việc sau:
 Việc thực hiện thủ tục đối với TSBĐ (soạn thảo HĐTD, HĐBĐ, đơn yêu
cầu đăng kí GDBĐ… và thực hiện công chứng, đăng kí GDBĐ đối với
TSBĐ) do:
 ĐVKD không có nhân viên DVTD: Nhân viên/Chuyên viên quan hệ
khách chàng thực hiện
 ĐVKD có nhân viên dịch vụ tín dụng: Nhân viên dịch vụ tín dụng
thực hiện
 Chuyển hồ sơ cấp tín dụng cho khách hàng ký, đóng dấu theo quy đinh

 Sau khi có kết quả đăng kí giao dịch đảm bảo, RM soạn khế ước nhận nợ,
chuyển cho khách hàng kí tên, đóng dấu
 Chuyển hồ sơ vay vốn, hồ sơ giải ngân sang nhân viên DVTD/ HTTD để
thực hiện các thao tác trên T24. Sauk hi TSĐB đã được nhập kho thì thực

7


hiện giả ngân vào tài khoản Working Account (W/A) trên T24, chuyển
giấy báo có cho phòng DVKH để giải ngân.
Bước 4
Lưu hồ sơ theo quy định
2.1.3. So sánh thực tế thực hiện với lý thuyết quy trình cho vay
2.1.3.1.

Điểm giống

Nhìn chung, quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ở OCB – CN Thủ
Đức đều tiến hành giống như quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
trong lý thuyết chung.
Ngay khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn với mục đích hợp lệ của khách hàng, chuyên
viên quan hệ khách hàng trực tiếp hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ pháp lý, và
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Sau đó tiến hành thẩm định thực tế hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và định giá tài sản bảo đảm (Tài sản bảo đảm có
thể là bất động sản, phương tiện vận tải hoặc chính tài khoản tiền gửi của khách
hàng tại OCB). Sau khi TSBĐ được thẩm định và trình duyệt lên Giám đốc KHDN
hoặc chuyên gia phê duyệt, thông qua phần mềm quản lý Redmind hồ sơ tín dụng
được “đẩy lên” bộ phận hỗ trợ tín dụng để kiểm tra và thẩm định lần cuối. Nếu hồ
sơ được thông qua, nhân viên hỗ trợ tín dụng tại phòng KHDN thực hiện các thủ tục
đối với TSBĐ và tiến hành đăng kí tài khoản, giải ngân trên hệ thống T24.

Nhân viên hỗ trợ tín dụng xuất Phiếu chuyển khoản, niêm phong các giấy tờ chứng
nhận tài sản bảo đảm cùng 01 phiếu chuyển tiền xuống nhập kho tại Thủ quỹ, đồng
thời lập lệnh nhờ chuyển tiền có xác nhận của người có thẩm quyền phê duyệt gửi
tới phòng dịch vụ khách hàng để tiến hành giải ngân và lưu hồ sơ tại phòng KHDN.
2.1.3.2.

Điểm khác

Trong quy trình từ bước tiếp cận được nhu cầu khách hàng đến bước cuối cùng là
giải ngân và lưu hồ sơ, cán bộ tín dụng thường gặp phải các vấn đề phát sinh khi tác
nghiệp tại chi nhánh cũng như mỗi khách hàng khách nhau có đặc điểm khác nhau.
Dựa vào quan sát và kinh nghiệp trong quá trình thực tập tại đây, tác giả xin được
8


trình bày một số bước trong quy trình được thực hiện chưa sát so với quy định của
OCB và so với những kiến thức đã được học tại trường.
 So với quy định trong quy trình nghiệp vụ cho vay của OCB
Thứ nhất: Bước tiếp nhận và hướng dẫn hồ sơ vay vốn của KH.
Theo đúng quy định tại OCB, cán bộ tín dụng có nghĩa vụ đưa danh sách các hồ sơ
pháp lý cần phải chuẩn bị cho ngân hàng. Sau đó, khách hàng là bên có nghĩa vụ lập
đơn vay vốn và tờ trình mục đích sử dụng vốn. Tuy nhiên, tại chi nhánh, việc lập
đơn xin vay vốn và tờ trình mục đích sử dụng vốn đều do cán bộ tín dụng thực hiện
thay khách hàng. Điều này một mặt có thể giúp rút gọn thời gian cho khách hàng và
ngân hàng. Tuy nhiên, nếu trong trường hợp có sự thỏa thuận giữa khách hàng và
cán bộ tín dụng cán bộ tín dụng vì muốn hoàn thành nhanh gọn thủ tục, giải ngân
cho kịp chỉ tiêu hoặc các yếu tố chủ quan khác dẫn đến phát sinh nhiều hệ lụy sau
này khi khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng sau này. Mặc dù tại OCB chi
nhánh Thủ Đức chưa có trường hợp nào gây hậu quả xấu nhưng cũng cần lưu ý.
Thứ hai: Về việc thực hiện các thủ tục đối với TSBĐ như thực hiện công chứng,

đăng kí giao dịch đảm bảo.
Vì tại OCB CN Thủ Đức có nhân viên DVTD nên công việc này sẽ do nhân viên
DVTD đảm nhiệm. Tuy nhiên, theo quan sát của tác giả, nhiều lần công việc này do
nhân viên QHKH thực hiện thay. Sự linh hoạt này giúp giảm sự quá tải công việc
của nhân viên DVTD vì tại nhân sự phòng KHDN tại chi nhánh chỉ có một nhân
viên DVTD mới, đang trong quá trình hoàn thiện kĩ năng nhưng khối lượng công
việc lại lớn.
Thứ ba: Giải ngân trên hệ thống T24, nhập kho TSBĐ và chuyển giấy báo cho
phòng DVKH thực hiện giải ngân
Do khách hàng cần giải ngân tiền gấp trong ngày, nhưng nhân viên DVTD chưa kịp
hoàn thành giải ngân trên T24 nhưng gần hết giờ hành chính. Do đó, nhân viên
QHKH thực hiện chuyển giấy báo có tới phòng DVKH để giải ngân trước khi duyệt
nhập kho TSBĐ. Mặc dù ngược quy trình nhưng theo ý kiến của tác giả, việc này là
cần thiết nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng tốt nhất, kịp thời giải ngân
9


khi khách hàng cần tiền gấp. Vì mọi hồ sơ về TSBĐ lúc này đã do cán bộ tín dụng
nắm giữ, không có rủi ro về việc khách hàng đòi lại TSBĐ nên việc nhập kho sau có
thể chấp nhận được.
 So với lý thuyết được học tại trường:
Về cách tính hạn mức đối với phương thức cho vay theo hạn mức. Dựa trên kiến
thức được học ở trường, việc xác định hạn mức tín dụng cấp cho khách hàng có thể
thực hiện theo phương pháp chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn hoặc phương
pháp dựa vào dòng tiền của doanh nghiệp. Tuy nhiên tại OCB quy định tính hạn
mức theo phương pháp “Chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn” trong đó nhu cầu
vốn lưu động tính dựa theo vòng quay vốn lưu động – là phương pháp phổ biến đối
với nhiều ngân hàng thương mại ở Việt Nam. So với tính hạn mức dựa vào dòng
tiền doanh nghiệp, phương pháp tính hạn mức mà OCB đang áp dụng đơn giản, dễ
xác định hơn. Tuy nhiên việc áp dụng phương pháp này chưa gắn với sự biến đổi

dòng tiền ra vào trong hoạt động của doanh nghiệp. Như vậy có thể gây khó khăn
cho ngân hàng trong việc giám sát thực hiện hạn mức tín dụng của doanh nghiệp
2.2.

Phân tích hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại OCB CN Thủ Đức

2.2.1. Cơ cấu dư nợ cho vay trong tổng doanh số cấp tín dụng tại CN
Tổng dư nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp của CN giảm đáng kể so với năm
2011, sau đó lại tăng trở lại vào năm 2013. Nguyên nhân có thể bắt nguồn từ tình
hình kinh tế 2012 với nhiều sự kiện: lạm phát tăng cao, thị trường chứng khoán có
một năm không khởi sắc đi kèm là chính sách thắt chặt tăng trưởng tín dụng của
NHNN.
Qua bảng số liệu 1.1 cũng cho thấy vai trò chủ đạo của cho vay trong hoạt động cấp
tín dụng KHDN. Năm 2011và 2013, dư nợ cho vay luôn đạt trên 50% tổng dư nợ
cấp tín dụng doanh nghiệp. Riêng 2012, do ảnh hưởng kinh tế vĩ mô, dư nợ cho vay
chỉ đạt 45.77% song vẫn chiếm tỷ lệ lớn nhất và vượt trội hơn hẳn so với các nghiệp
vụ tín dụng khác.
Bảng 2.1: Doanh số cấp tín dụng tại OCB – CN Thủ Đức

10


Nội dung

2011

2012

2013


Dư nợ

Tỷ trọng

Dư nợ

Tỷ trọng

Dư nợ

Tỷ trọng

(tỷ đồng)

(%)

(tỷ đồng)

(%)

(tỷ đồng)

(%)

Cho vay

181.42

50.45


125.78

45.77

204.37

50.57

Bão lãnh

75.84

21.09

55.15

20.06

84.76

20.97

Khác

102.31

28.45

93.91


34.17

115.03

28.46

Tổng

359.58

100.00

274.84

100.00

404.16

100.00

Nguồn: Phòng khách hàng doanh nghiệp OCB – CN Thủ Đức
2.2.2. Phân tích cơ cấu dư nợ cho vay
2.2.2.1.

Theo đối tượng khách hàng: DN vừa và nhỏ, DN lớn

Dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ cao hơn đáng kể so với doanh
nghiệp lớn. Đến năm 2013, doanh nghiệp vừa và nhỏ có mức dư nợ cho vay tại CN
cao gấp đôi doanh nghiệp lớn. Lý do có sự chênh lệch này theo kiến thức của tác
giả là do OCB vẫn còn là một thương hiệu ngân hàng yếu thế hơn so với các ngân

hàng lớn như Vietcombank, BIDV v.v trong sự lựa chọn của các doanh nghiệp lớn.
Hơn nữa, chính sách tín dụng của ban lãnh đạo OCB CN Thủ Đức là hướng đến tối
tượng khách hàng là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nông sản, cơ khí, vận tải
nhỏ thuộc các địa bàn lân cận như Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai v.v. Điều
này cũng phù hợp với chiến lược chung của toàn OCB là trở thành ngân hàng đa
năng dẫn đầu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ và doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt
Nam.

11


Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng
Đơn vị: Tỷ đồng

Nguồn: Bộ khách hàng doanh nghiệp OCB – CN Thủ Đức
2.2.2.2.

Theo thời hạn cho vay

Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn
Chỉ tiêu

2011

2012

2013

Dư nợ


Tỷ

Dư nợ

Tỷ trọng

Dư nợ

Tỷ trọng

(tỷ đồng)

trọng

(tỷ

(%)

(tỷ đồng)

(%)

(%)

đồng)

Ngắn hạn

89.23


49.18%

78.56

62.46%

107.03

52.37%

Trung và dài hạn

92.19

50.82%

47.22

37.54%

97.34

47.63%

Tổng

181.42

100%


125.78

100%

204.37

100%

Nguồn: Phòng khách hàng doanh nghiệp OCB – chi nhánh Thủ Đức
Về cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo thời hạn. Nếu năm 2011, tỷ lệ cho vay doanh
nghiệp thời hạn ngắn, trung và dài chiếm tỷ trọng khá cân bằng nhau, lần lượt là
49,18% và 50,82% thì năm 2012 cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp chuyển dịch
sang các khoản cho vay ngắn hạn, đạt 78,56 tỷ đồng, tương đương 62,46%.
Nguyên nhân là do năm 2012, nền kinh tế nhiều bất ổn, khả năng trả nợ vay của
12


khách hàng khó đảm bảo do đó cho vay trung và dài hạn có rủi ro cao,vì vậy ngân
hàng chủ yếu tập trung sang cho vay ngắn hạn. Năm 2013, thị trường ổn định hơn,
ngân hàng bắt đầu cho vay trung dài hạn nhằm phục vụ tốt nhu cầu vốn ngày càng
tăng của khách hàng, chính vì thế tỷ lệ khoản vay trung dài hạn tăng mạnh so với
năm trước và chiếm 47.43%.
2.2.2.3.

Theo hình thức bảo đảm tiền vay
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay theo tài sản bảo đảm

Chỉ tiêu

2011


2012

2013

Số tiền

Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ

Số tiền

Tỷ trọng

(tỷ

(%)

(tỷ

trọng

(tỷ

(%)

đồng)


(%)

đồng)

đồng)
Bất động sản

129.35

71.30

84.45

67.14

126.23

61.77

Giấy tờ có giá

34.65

19.01

28.91

22.98


48.19

23.58

Tài sản đảm bảo

17.42

9.69

12.42

9.87

29.95

14.65

181.42

100

125.78

100

204.37

100


khác
Tổng dư nợ cho
vay KHDN
Nguồn: Phòng khách hàng doanh nghiệp OCB – CN Thủ Đức
Căn cứ vào số liệu trên ta thấy loại hình TSĐB được CN chấp nhận nhiều nhất là
bất động sản (gồm quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất). Năm 2011, số
dư nợ được bảo đảm bằng bất động sản chiếm trên 70% tổng dư nợ cho vay. Tuy
nhiên, con số này có xu hướng giảm trong những năm trở lại đây. Nguyên nhân là
do thị trường BĐS những năm gần đây vẫn chưa hoàn toàn thoát khỏi tình trạng
đóng băng, hơn nữa thực tế hiện nay là thủ tục thanh lý TSBĐ bằng BĐS gặp nhiều
khó khăn, tốn kém và mất thời gian, do đó OCB CN Thủ Đức cố gắng hạn chế cấp
tín dụng cho khoản vay có tài sản bảo đảm là bất động sản, ưu tiên các loại tài sản
bảo đảm an toàn hơn như giấy tờ có giá, tài khoản tiền gửi, hàng hóa. Cụ thể tỷ lệ
13


bảo đảm là giấy tờ có giá và các tài sản khác tăng liên tực từ 2012. Năm 2013, tỷ lệ
tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá chiếm 23.58%, và tài sản bảo đảm khách chiếm
14.65%.
2.2.3. Chất lượng và hiệu quả nghiệp vụ cho vay tại OCB CN Thủ Đức
2.2.3.1.

Chất lượng cho vay – tiếp cận từ góc độ ngân hàng

Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu là chỉ tiêu điển hình phản ánh chất lượng tín dụng của một
ngân hàng. Qua quá trình thực tập tại chi nhánh, tác giả thu thập được các số liệu về
các nhóm nợ tại chi nhánh như sau:
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay theo tỷ trọng các nhóm nợ
Chỉ tiêu


2011

2012

2013

Dư nợ đủ tiêu chuẩn

170.60

117.41

190.63

Dư nợ quá hạn

7.98

5.88

10.99

Nợ xấu

2.83

2.47

2.73


Tỷ lệ nợ đủ tiêu chuẩn

94.04%

93.35%

93.28%

Tỷ lệ nợ quá hạn

4.40%

4.68%

5.38%

Tỷ lệ nợ xấu

1.56%

1.97%

1.34%

Nguồn: Phòng khách hàng doanh nghiệpOCB – CN Thủ Đức
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhóm nợ

14



Qua
bảng số
liệu 1.4
và biểu
đồ 1.2


thể

thấy hoạt động cho vay tại CN an toàn, tỷ lệ nợ xấu nằm trong phạm vi cho phép
Nguồn: Tính toán của tác giả từ bảng số liệu 1.4
của ngân hàng nhà nước (3%)
Về nợ quá hạn, năm 2012, dư nợ quá hạn của chi nhánh giảm so với năm trước đó ở
mức 5.89 tỷ đồng, tuy nhiên xét về tỷ trọng lại tăng từ 4.40% lên 4.68%. Nguyên
nhân là do ảnh hưởng của kinh tế vĩ mô, làm cho khả năng trả nợ của khách hàng
giảm đáng kể, đặc biệt là các khoản vay trung dài hạn đã giải ngân trước đó. Đến
năm 2013, dư nợ quá hạn vẫn còn trương đối cao, chiếm 5,38%, song tỷ lệ này vẫn
nằm trong mức an toàn. Xu hướng tăng này yêu phòng KHDN nói riêng và chi
nhánh nói chung cần có biện pháp hạn chế, không lơ là trong công tác quản lý nợ
quá hạn, tránh để những khỏan nợ này chuyển thành nợ xấu.
Về nợ xấu, ngoại trừ năm 2012 do yếu tố vĩ mô khách quan. Tỷ lệ nợ xấu năm 2013
giảm chỉ còn 1.34%. Đây là dấu hiệu đáng mừng cho thấy việc quản lý nợ đặc biệt
là nợ xấu của chi nhánh ngày càng hiệu quả, chất lượng cho vay ngày càng tăng.
2.2.3.2.

Chất lượng cho vay tiếp cận từ góc độ khách hàng

Do hạn chế về mặt tiếp cận thông tin khách hàng, phần lớn thời gian tác giả được bố
trí thực tập tại chi nhánh nên việc đánh giá chất lượng hài lòng của khách hàng đối
với khoản vay chủ yếu được thực hiện bằng cách quan sát thái độ hài lòng, hợp tác

của doanh nghiêp đối với chi nhánh thông qua những lần đại diện khách hàng doanh
nghiệp trực tiếp đến làm việc taị văn phòng cũng như quan sát các cuộc trao đổi
điện thoại giữa nhân viên chi nhánh và khách hàng. Nhìn chung, trong những lần
15


trao đổi, khách hàng không tỏ thái độ khó chịu, phàn nàn gì về lãi suất, thời hạn của
khoản vay. Trước khi khoản vay đến hạn trả nợ, nhân viên quan hệ khách hàng gửi
mail, gọi điện thoại nhắc nhở do đó không làm cho khách hàng bị bất ngờ và chuẩn
bị trước để tất toán khoản vay. Tuy nhiên, theo sự quan sát của tác giả, vẫn còn một
số trường hợp khách hàng phàn nàn do các khoản vay được giải ngân chậm trễ hơn
so với thỏa thuận và quy định của OCB, điều này làm ảnh hưởng đến hoạt đông
kinh doanh của khách hàng.
2.2.3.3.

Hiệu quả nghiệp vụ cho vay tại OCB chi nhánh Thủ Đức
Bảng 2.5 : Hiệu quả sự dụng vốn của OCB – chi nhánh Thủ Đức
Đơn vị: phần trăm (%)
Chỉ tiêu

2011

2012

2013

Tỷ lệ dư nợ TDDN trên vốn

92,62%


92,22%

95,35%

77,79%

65,02%

68,29%

huy động
Tỷ lệ dư nợ cho vay KHDN
trên vốn huy động
Nguồn: Phòng khách hàng doanh nghiệp OCb –chi nhánh Thủ Đức
Ta có thể thấy hiệu quả sử dụng đồng vốn của phòng KHDN tương đối cao. Hầu
như mỗi đồng vốn huy động đều được sử dụng để cấp tín dụng, từ 2011 đến 2013,
hiệu suất sử dụng vốn trên 90%. Riêng nguồn vốn được sử dụng cho vay luôn
chiếm hơn một nửa tổng nguồn vốn huy động đã khẳng đinh vị trí quan trọng của
nghiệp vụ cho vay trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp nói chung tại chi nhánh,
phản ánh sự nỗ lực, hiệu quả làm việc của nhân viên tín dụng doanh nghiệp. Tuy
nhiên, cũng cần phải lưu ý khi chỉ số này quá cao cũng có thể phản ảnh hiệu quả
huy động vốn của chi nhánh chưa tốt.
Ngoài ra, hệ số thu nợ cũng phản ánh khả năng và chất lượng công tác thu nợ. Nó
phản ánh trong một thời kì nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng thu về
bao nhiêu đồng vốn, ảnh hưởng trực tiếp đến dư nợ quá hạn, nợ xấu cũng như chất
lượng tín dụng của ngân hàng tốt hay xấu.
16


Bảng 2.6 : Tình hình thu nợ cho vay KHDN tại OCB – chi nhánh Thủ Đức

Chỉ tiêu

2011

2012

2013

Doanh số cho vay

336.126

291.54

358.822

Doanh số thu nợ

251.13

201.54

314.237

Hệ số thu nợ

0.75

0.69


0.88

Nguồn: Phòng khách hàng doanh nghiệp OCB – CN Thủ Đức
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy mặc dù 2012 là năm mà kinh tế vĩ mô bất ổn nhất
song hệ số thu nợ của chi nhánh vẫn tương đối cao 0.69. Đến năm 2013, hệ số thu
nợ tăng lên đến 0.88. Điều này cho thấy tình hình thu nợ của CN khá ổn định, công
tác thu nợ luôn được quan tâm, kết quả là tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng giảm qua các
năm như đã phân tích ở phần trên. Mặc dù vậy, tỷ lệ nợ quá hạn tuy không nằm
trong phạm vi nguye hiểm nhưng đang có xu hướng tăng, ban giám đốc và nhân
viên tín dụng nên rà soát lại các khoản nợ, đẩy mạnh tốc độ thu hồi nợ.
2.3.

Đánh giá hoạt động cho vay đối với KHDN tại OCB chi nhánh Thủ Đức

2.3.1. Những kết quả đạt được
Qua những quan sát và phân tích về thực trạng quy trình cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp có thể thấy phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp nói riêng
và OCB CN Thủ Đức nói chung đã đạt được một số kết quả nhất đinh.
Thứ nhất, CN có đội ngũ cán bộ tín dụng trẻ, năng động, nhiệt tình trong công việc.
Cán bộ tín dụng có thái độ tích đúng mực, hòa nhã với khách hàng, hướng dẫn, giải
thích tận tình và tư vấn cho khách hàng về thủ tục cấp tín dụng. Sự phối hợp nhịp
nhàng giữa phòng KHDN và các phòng ban khác như phòng kế toán cũng góp phần
đẩy nhanh thời gian cấp tín dụng cho khách.
Thứ hai, do giám đốc CN đồng thời cũng là giám đốc quan hệ KHDN, phòng làm
việc được bố trí sát phòng khách hàng doanh nghiệp nên nhận được sự quan tâm
thường xuyên và hỗ trợ từ giám đốc.
17


Thứ ba, dư nợ cho vay đối với KHDN chiếm tỷ trọng lớn và không ngừng tăng qua

các năm. Trong đó đối tượng chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Điều này chứng
tỏ hoạt động cho vay của chi nhánh đi đúng theo chiến lượng của ngân hàng và dần
trở thành tổ chức tin cậy đối với khách hàng khi có nhu cầu vốn.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế
Trong những năm qua mặc dù đạt được một số kết quả nhất đinh, theo ý kiến của
tác giả, hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh vẫn cồn một số
hạn chế nhất đinh.
Thứ nhất, số lượng khách hàng chưa tương xứng so với quy mô và những thuận lợi
về vị trí địa lý của chi nhánh.Việc phát triển khách hàng mới gặp nhiều khó khăn.
Khách hàng chủ yếu là khách hàng cũ, đã có quan hệ vay vốn trước đó đối với chi
nhánh. Nguyên nhân là do công tác tìm kiếm khách hàng mới chưa linh hoạt, thụ
động. Khách hàng tìm đến chi nhánh vay vốn chủ yếu nhờ mối quan hệ quen biết
của giám đốc chi nhánh giới thiệu.
Thứ hai, tốc độ xử lý công việc còn chậm, việc chuyển tiếp qua các khâu của quy
trình thường xuyên bị ùn tắc, dẫn đến giải ngân không đúng thời gian đã thỏa thuận.
Hạn chế này là do nguyên nhân chủ quan từ chi nhánh. Mặc dù đội ngũ nhân sự trẻ,
nhiệt tình nhưng chưa có nhiều kinh nghiệm. Đặc biệt khâu nhập thông tin, giải
ngân trên hệ thống T24 thường xuyên gặp sự cố do hệ thống này mới được áp dụng
tại hệ thống OCB chưa lâu. Nhân viên dịch vụ tín dụng lại là nhân viên mới, chưa
có nhiều kinh nghiệm
Thứ ba, nhiều sản phẩm mới nhiều ưu đãi được OCB cung cấp cho doanh nghiệp
hoạt động trong từng lĩnh vực riêng như xuất nhập khẩu, sản xuất kinh doanh gạo
v.v vẫn còn xa lạ với khách hàng. Thậm chí, nhân viên OCB cũng chưa được huấn
luyện cụ thể, hiểu rõ từng loại sản phẩm dẫn đến công tác marketing sản phẩm đến
khách hàng không cao.
Thứ tư, qua phân tích cơ cấu dư nợ cho vay theo tài sản bảo đảm cho thấy bất động
sản chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ câu tài sản bảo đảm. Hiện nay, thị trường bất động
sản vẫn đang chìm lắng, giá bất động sản xuống thấp, khó thanh khoản. Điều nay có
18



thể gây khó khăn cho ngân hàng khi tiến hành phát mại tài sản bảo đảm thu hồi vốn
nếu khách hàng không trả được nợ. Theo kiến thức của tác giả, nguyên nhân đến từ
đặc thù của khách hàng vay vốn. Phần lớn khách hàng vay tại chi nhánh là doanh
nghiệp vừa và nhỏ, không có tiền hoặc giấy tờ có giá. Để vay vốn ngân hàng, doanh
nghiệp thường sử dụng bất đống sản là tài sản của chính chủ doanh nghiệp hoặc
người thân để thế chấp.

CHƯƠNG 3.
KIẾN NGHỊ CẢI THIỆN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI OCB CHI NHÁNH THỦ ĐỨC
3.1.

Ở cấp độ ngân hàng OCB

OCB nên tăng cường công tác đào tạo, tổ chức các khóa học định kì nhằm nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên toàn hệ thống. Đặc biệt, việc áp
dụng phần mềm quản lý T24 còn khá mới mẻ đối với cán bộ hỗ trợ tín dụng, do đó
OCB nên ban hành các văn bản hướng dẫn quy trình thực hiện chi tiết hơn hiện tại
giúp nhân viên dễ dàng nắm bắt.
Ngoài ra, OCB cũng nên đẩy mạnh công tác quảng bá thương hiêu ngân hàng thông
qua phương tiện truyền thông hay các hoạt động công đồng v,v vì hiện nay vẫn còn
khá nhiều khách hàng nhầm lẫn giữa OCB với Oceanbank. Kịp thời cập nhật thông
tin về sản phẩm mới của OCB lên wesbsite chính thức của ngân hàng.
19


3.2.


Ở cấp độ chi nhánh OCB - CN Thủ Đức

Thứ nhất, cập nhật kịp thời các quy trình, nghiệp vụ liên quan đến cấp tín dụng nói
chung và cho vay nói riêng từ hội sở để đám bảo hoạt động xuyên suốt trong hệ
thống; đồng thời sẽ giúp phục vụ khách hàng tốt hơn
Thứ hai, Cán bộ tín dụng cần chủ động hơn trong công tác tìm kiếm khách hàng
mới, giới thiệu đến khách hàng các sản phẩm cho vay đặc thù từng ngành mà OCB
cung cấp. Điều này có thể được thực hiện bằng việc tận dụng các mối quan hệ cá
nhân của cán bộ tín dụng, gọi điện thoại đến một khách hàng mới để xin cuộc hẹn
giới thiệu sản phẩm; cập nhật các poster, tờ rơi giới thiệu dịch vụ (đặt tại các quầy),
đồng thời có thể áp dụng quảng bá, bán chéo sản phẩm cho các khách hàng sử dụng
dịch vụ khác, chẳng hạn như tiền gửi.

KẾT LUẬN
Trong bối cảnh ngày càng có sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các ngân hàng và sự
thâm nhập của nhiều ngân hàng nước ngoài, ngân hàng TMCP Phương Đông phải
thực hiện hiệu quả hơn nữa hoạt động cấp tín dụng nói chung và cho vay đối với
KHDN nói riêng. Trong bài báo cáo này, tác giả đã đi phân tích cụ thể quy trình cho
vay khách hàng doanh nghiệp và đưa ra những điểm khác nhau trong quá trình cán
bộ tín dụng thực hiện nghiệp vụ so với lý thuyết. Đồng thời kết hợp giữa quá trình
quan sát và thu thập số liệu trong 3 năm từ 2011 đến 2013 tại chi nhánh để thấy
được chất lượng và hiệu quả cho vay tại OCB – CN Thủ Đức, từ đó chỉ ra những
kết quả đạt được và những điểm còn hạn chế cần khắc phụ.
Với những kiến nghị đề ra, tác giả hi vọng có thể giúp ích cho OCB khắc phục phần
nào hạn chế và tiếp tục đạt được thành công hơn nữa trong hoạt động kinh doanh
nói chung và hoạt động cho vay doanh nghiệp nói riêng.

20



×