Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Bài tiểu luận Phân tích Công ty Cổ Phần FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 60 trang )

QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

LỜI MỞ ĐẦU
Công nghệ thông tin (IT – Information Technology) là một thuật ngữ bao gồm
tất cả các nhóm ngành công nghệ (sử dụng hệ thống máy tính, phần mềm, và mạng lưới
internet) được sử dụng cho việc xử lý và phân phối dữ liệu, lưu trữ, trao đổi và sử dụng
thông tin dưới tất cả các hình thức dữ liệu ( dữ liệu kinh doanh, tin đàm thoại, hình ảnh,
phim, các bài thuyết trình đa phương tiện, và các hình thức khác) .
Hiện nay, ở nước ta, ngành này có sự phát triển không ngừng và tăng trưởng
chóng mặt. Ngành CNTT ảnh hưởng tới hầu hết mọi ngành còn lại, không chỉ giúp giải
quyết lượng thông tin khổng lồ một cách nhanh chóng, tạo ra nhiều loại hình công việc
mới, mà còn tạo một bước ngoặt mới cho sự phát triển của xã hội, kéo theo sự phát triển
của nền văn minh nhân loại.
Nắm bắt được vị trí quan trọng của ngành và xu thế của thời đại, hàng loạt công
ty đã được thành lập, và ngày càng phát triển, mở rộng hoạt động, cung cấp ngày càng
nhiều những sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin, với chất lượng ngày càng hiện
đại, và phong phú, thiết thực hơn, đáp ứng ngày càng đầy đủ các nhu cầu trong cuộc
sống, không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống, kinh doanh, và an ninh quốc phòng,
bảo vệ tổ quốc. Trong hàng loạt những công ty như vậy, FPT luôn là một trong những
công ty đi đầu trong lĩnh vực này ở Việt Nam. Với thành tích hoạt động đáng nể, luôn
khẳng định và duy trì vị thế của mình trong trường quốc gia cũng như trên trường quốc
tế, triển vọng phát triển của công ty này ngày càng thêm khả quan, quy mô hoạt động
ngày càng được mở rộng, và ngày càng chiếm được sự tin nhiệm của người tiêu dùng.
Với vị thế quan trọng của công ty, việc tìm hiểu và phân tích tình hoạt động của
công ty này là một điều hết sức cần thiết. Chính vì lý do này mà nhóm em chọn đề tài:
“Phân Tích Công ty Cổ Phần FPT” làm đề tài cho bài tiểu luận của nhóm.
Vì những hạn chế về mặt lý luận, cũng như thực tiễn, thông tin trong quá trình
nghiên cứu, chúng em không thể tránh khỏi những sai sót. Bởi vậy, chúng em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của thầy để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn.
Xin cám ơn thầy!


GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 1


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

MỤC LỤC
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ........................................................................... 6
ĐỒ THỊ........................................................................................................................... 7
BẢNG SỐ LIỆU ............................................................................................................ 8
1. VĨ MÔ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM........................................................................ 9
1.1 Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) ......................................................... 9
1.2 Chỉ số giá tiêu dùng CPI ......................................................................................... 10
1.3 Sản xuất công nghiệp .............................................................................................. 12
1.4 Xuất – Nhập Khẩu hàng hóa ................................................................................... 13
1.4.1 Xuất khẩu hàng hóa .............................................................................................. 13
1.4.2 Nhập khẩu hàng hóa ............................................................................................. 14
1.5 Tình hình hoạt động của doanh nghiệp ................................................................... 16
1.5.1 Tình hình đăng ký doanh nghiệp.......................................................................... 16
1.5.2 Xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................. 16
1.6 Lạm Phát ................................................................................................................. 17
1.7 FDI .......................................................................................................................... 18
1.7.1 Theo lĩnh vực đầu tư ............................................................................................ 18
1.7.2 Theo đối tác đầu tư ............................................................................................... 19
1.7.3 Theo địa bàn đầu tư .............................................................................................. 19
1.8 Lãi suất .................................................................................................................... 19
1.9 Tỷ Giá ...................................................................................................................... 21
2. VĨ MÔ NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ..................................................... 22
2.1. Khái Niệm Ngành Công Nghệ Thông Tin ............................................................. 22

2.2 Tổng quan công nghiệp CNTT ............................................................................... 23
2.3 Các ngành công nghiệp CNTT ................................................................................ 25
GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 2


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

2.3.1 Công nghiệp phần cứng – điện tử ........................................................................ 25
2.3.2 Công nghiệp phần mềm ....................................................................................... 25
2.3.3 Công nghiệp nội dung số...................................................................................... 26
2.4 Chính sách hỗ trợ của Chính phủ ............................................................................ 26
2.5 Phân tích SWOT ngành CNTT ............................................................................... 27
2.5.1 Điểm mạnh ........................................................................................................... 27
2.5.2 Điểm yếu .............................................................................................................. 27
2.5.3 Cơ hội ................................................................................................................... 28
2.5.4 Thách thức ............................................................................................................ 28
2.6 Phân tích các lực lượng cạnh tranh ngành .............................................................. 28
2.6.1 Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn.................................................................... 28
2.6.2 Áp lực cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế ........................................................ 28
2.6.3 Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành ........................................................................... 29
2.6.4 Áp lực cạnh tranh từ nhà cung cấp....................................................................... 29
2.6.5Áp lực cạnh tranh từ khách hàng .......................................................................... 29
2.6.6 Áp lực từ các bên liên quan .................................................................................. 29
2.7 Vai trò của ngành công nghệ thông tin đến kinh tế - xã hội – chính trị .................. 30
2.8 Sự bùng nổ ngành công nghệ thông tin trong thời đại hiện nay ............................. 30
2.9 Phân Tích Các Chỉ Tiêu Ngành CNTT ................................................................... 31
2.10 Kết luận ................................................................................................................. 33
3. PHÂN TÍCH TẬP ĐOÀN FPT .............................................................................. 34

3.1 Sơ lược về tập đoàn FPT ......................................................................................... 34
3.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................................ 34
3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................................ 35
3.1.2.1 Công nghệ thông tin và viễn thông: .................................................................. 35

GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 3


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

3.1.2.2 Tài chính và ngân hàng: .................................................................................... 36
3.1.2.3 Bất động sản: ..................................................................................................... 36
3.1.2.4 Giáo dục và đào tạo: .......................................................................................... 36
3.1.3 Vị thế công ty ....................................................................................................... 36
3.1.4 Định hướng chiến lược 2015 – 2017.................................................................... 37
3.2 Tình hình tài chính tập đoàn FPT từ năm 2012 đến năm 2014 ............................... 37
3.2.1 Số liệu thực tế ....................................................................................................... 37
3.2.2 Phân tích chỉ tiêu tăng trưởng .............................................................................. 41
3.2.2.1 Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận ................................................................. 41
3.2.2.2 Tăng trưởng tài sản ........................................................................................... 42
3.2.2.3 Tăng trưởng vốn chủ sở hữu ............................................................................. 43
3.2.3 Phân tích chỉ tiêu doanh lợi .................................................................................. 43
3.2.3.1 Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu ....................................................................... 43
3.2.3.2 Tỉ suất doanh lợi tổng tài sản ............................................................................ 44
3.2.3.2 Tỉ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu ...................................................................... 45
3.2.4 Phân tích chỉ tiêu quản lý và thanh khoản ........................................................... 45
3.2.4.1 Chỉ số khả năng thanh toán ............................................................................... 46
3.2.4.2 Chỉ số hoạt động................................................................................................ 47

3.2.5 Phân tích chỉ tiêu quản lý và thanh khoản ........................................................... 49
3.2.5.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản .................................................................................. 49
3.2.5.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu ............................................................................ 50
3.2.5.3 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động .............................................................................. 51
3.2.5.4 Phương trình DUPONT .................................................................................... 51
3.3 Định giá cổ phiếu công ty FPT ............................................................................... 52
3.4 Phân tích kỹ thuật cổ phiếu công ty ........................................................................ 54

GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 4


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

3.4.1 Phân tích kỹ thuật cổ phiếu FPT năm 2012 ......................................................... 54
3.4.2 Phân tích kỹ thuật cổ phiếu FPT năm 2013 ......................................................... 56
3.4.3 Phân tích kỹ thuật cổ phiếu FPT năm 2014 ......................................................... 57
3.4.4 Phân tích kỹ thuật cổ phiếu FPT năm 2015 ......................................................... 57
3.4.5 Nhận định và dự báo xu hướng giá cổ phiếu trong thời gian
vừa qua và trong trung hạn........................................................................................... 58
3.5 Kết luận ................................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 60

GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 5


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ


MỘT SỐ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
CNTT:

Công nghệ thông tin;

GDCK:

Giao dịch chứng khoán;

CTCP:

Công ty cổ phần;

ROS:

Tỉ suất lợi nhuận ròng/doanh thu thuần;

ROA:

Tỉ suất doanh lợi tổng tài sản;

ROE:

Tỉ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu;

CPI:

Chỉ số giá tiêu dùng;


LN:

Lợi nhuận;

DT:

Doanh thu;

NXB:

Nhà xuất bản;

UBGSTCQG:

Uỷ ban Giám sát Tài chính Quốc gia;

KCN:

Khu công nghiệp;

ĐTNN:

Đầu tư nhà nước.

GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 6


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ


ĐỒ THỊ
Đồ Thị 1: Tốc độ tăng trưởng GDP ................................................................... 10
Đồ Thị 2: Chỉ số giá tiêu dùng 8 tháng 2015 ..................................................... 11
Đồ Thị 3: Tăng trưởng toàn ngành công nghiệp
trong 8 tháng đầu năm 2015 ............................................................................... 12
Đồ Thị 4: Tổng giá trị xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2015 ......................... 13
Đồ Thị 5: Tổng giá trị nhập khẩu trong 8 tháng đầu năm 2015 ........................ 14
Đồ Thị 6: Lạm phát và lạm pháp cơ bản 9/2014-9/2015 ................................... 18
Đồ Thị 7: Biến động một số tỷ giá USD/VND của VCB (6/2013-6/2015) ....... 22
Đồ Thị 8: Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của ngành CNTT 2008-2014 ........ 24
Đồ Thị 9: EPS và Giá của ngành CNTT 2008-2014 ......................................... 24
Đồ Thị 10: Khối lượng giao dịch và giá sổ sách của ngành CNTT ................... 24
Đồ Thị 11: Tổng nợ, VCSH, tổng nguồn vốn của ngành CNTT ....................... 25
Đồ Thị 12: Diển biến của VNIndex và các ngành ............................................. 32
Đồ Thị 13: Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2012-2014 ............. 42
Đồ Thị 14: Tổng tài sản của tập đoàn FPT ........................................................ 42
Đồ Thị 15: Tăng trưởng vốn chủ sở hữu của FPT ............................................. 43
Đồ Thị 16: Các chỉ tiêu doanh lợi của tập đoạn FPT 2012-2014 ...................... 43
Đồ Thị 17: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu ROS của FPT .............................. 44
Đồ Thị 18: Tỉ suất doanh lợi tổng tài sản ROA của FPT................................... 44
Đồ Thị 19: Tỉ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu ROE của FPT ............................. 45
Đồ Thị 20: Chỉ số khả năng thanh toán của FPT ............................................... 46
Đồ Thị 21: Chỉ số hoạt động của FPT 2012-2014 ............................................. 47
Đồ Thị 22: Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của FPT .................................................. 50
Đồ Thị 23: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu năm 2014 ......................................... 50
Đồ Thị 24: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động năm 2014 ........................................... 51

GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC


TRANG 7


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng GDP 9 tháng đầu năm 2013 - 2015 ...................... 10
Bảng 2: So sánh mức lãi suất huy động các kỳ hạn (2014 -2015M8) ............... 20
Bảng 3: So sánh mức lãi suất huy động các kỳ hạn (2014 -2015M8) ............... 20
Bảng 4: Doanh thu ngành công nghiệp CNTT .................................................. 23
Bảng 5: Kim ngạch xuất nhập khẩu ngành CNTT ............................................ 23
Bảng 6: Kim ngạch nhập khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất của Việt Nam ............. 25
Bảng 7: Chỉ số tài chính của một số ngành hiện nay ......................................... 31
Bảng 8: Bảng cân đối kế toán của tập đoàn FPT 2012 - 2014 .......................... 38
Bảng 9: Kết quả hoạt động kinh doanh của tập đoàn FPT 2012 - 2014 ............ 39
Bảng 10: Lưu chuyển tiền tệ 2013 - 2014 ......................................................... 40
Bảng 11: Chỉ tiêu tăng trưởng của tập đoàn FPT .............................................. 41
Bảng 12: Các chỉ tiêu doanh lợi của tập toàn FPT 2012-2014 .......................... 43
Bảng 13: Các chỉ tiêu quản lý và thanh khoản .................................................. 45
Bảng 14: Cơ cấu vốn và phương trình Dupont .................................................. 49

GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 8


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

1. VĨ MÔ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
Kinh tế Việt Nam trong 9 tháng năm 2015 diễn ra trong bối cảnh thị trường toàn

cầu có nhiều biến động mạnh:
Thị trường hàng hóa quốc tế, đặc biệt là dầu thô giảm giá liên tục và giảm ở mức
sâu trong những tháng qua, chủ yếu do nguồn cung tăng, tác động tích cực tới tăng
trưởng của các nước nhập khẩu dầu nhưng đối với các nước xuất khẩu dầu, tăng trưởng
bị ảnh hưởng do doanh thu xuất khẩu giảm. Bên cạnh đó, mối quan ngại lớn nhất trong
thời gian qua là sự bất ổn của thị trường tài chính toàn cầu với việc giảm giá đồng Nhân
dân tệ của Trung Quốc - nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, khiến phần lớn các quốc gia
châu Á phải đối mặt với áp lực phá giá tiền tệ để bảo đảm năng lực cạnh tranh tại các
thị trường xuất khẩu. Ngoài ra, thị trường tiền tệ và cổ phiếu tại các nền kinh tế mới nổi
đang chịu nhiều áp lực do các dòng vốn đầu tư giảm đáng kể.
Ở trong nước, giá dầu thế giới giảm mạnh đã khiến giá dầu trong nước giảm, tác
động trực tiếp đến nền kinh tế và ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên, xem xét ở khía cạnh
tích cực thì giá dầu giảm là cơ hội để hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong
nước giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, thúc đẩy tiêu dùng xã hội. Xuất, nhập
khẩu hàng hóa của Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sự giảm giá đồng Nhân dân tệ
và các đồng tiền của nhiều nước khác trên thế giới.
Trước diễn biến phức tạp của kinh tế toàn cầu, Chính phủ đã chỉ đạo quyết liệt
các Bộ, ngành, địa phương thực hiện đồng bộ các giải pháp, chính sách, nhất là chính
sách tài khóa, tiền tệ nhằm bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy sản xuất kinh doanh,
duy trì mức tăng trưởng hợp lý. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội 9 tháng
năm 2015 như sau:
1.1 Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP)
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 9 tháng năm 2015 ước tính tăng 6,50% so với
cùng kỳ năm 2014. Trong mức tăng 6,50% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản tăng 2,08%, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 9,57%, khu vực
dịch vụ tăng 6,17%.
Về cơ cấu nền kinh tế 9 tháng năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
chiếm tỷ trọng 16,30%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 33,09%; khu vực dịch
vụ chiếm 40,52%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 10,09%.
GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC


TRANG 9


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng GDP 9 tháng đầu năm 2013 - 2015
Đóng góp của các khu
9 tháng
9 tháng
9 tháng
vực vào tăng trưởng 9
năm 2013 năm 2014 năm 2015
tháng năm 2015
Tổng số
Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
Công nghiệp và xây
dựng
Dịch vụ
Thuế sản phẩm trừ
trợ cấp sản phẩm

5,14

5,53

6,50

6,50


2,38

2,94

2,08

0,36

4,88

5,75

9,57

3,12

6,43

5,94

6,17

2,38

5,93

7,55

5,50


0,64

Xét về góc độ sử dụng GDP 9 tháng, tiêu dùng cuối cùng tăng 9,07% so với cùng
kỳ năm 2014, đóng góp 7,31 điểm phần trăm vào mức tăng chung; tích lũy tài sản tăng
8,08%, đóng góp 2,62 điểm phần trăm; chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ
làm giảm 3,43 điểm phần trăm của mức tăng trưởng chung.
6.6

Đơn vị tính: %

6.2

5.8

5.4

5.0
Q3/2013 9T/2013 Q4/2013 Q1/2014 6T/2014 9T/2014 Q1/2015 6T/2015
Đồ Thị 1: Tốc độ tăng trưởng GDP
1.2 Chỉ số giá tiêu dùng CPI
Tổng cục Thống kê đã công bố chỉ số CPI tháng 9 với mức giảm -0,21% so với
tháng 8 là tháng Chín duy nhất trong 10 năm gần đây có CPI giảm, chủ yếu do tác động

GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 10


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ


của giá xăng được điều chỉnh giảm vào thời điểm 19/8 và 03/9/2015; giá gas được điều
chỉnh giảm vào thời điểm 01/9/2015.
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9/2015 tăng 0,4% so với tháng 12/2014, là mức tăng
thấp nhất trong 10 năm gần đây. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân 9 tháng năm nay tăng

Đơn vị tính %

0,74% so với bình quân cùng kỳ năm 2014.
0.5

1.00

0.3

0.75

0.1

0.50
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8

-0.1

0.25

-0.3

0.00
Đồ Thị 2: Chỉ số giá tiêu dùng 8 tháng 2015

Nhìn chung chỉ số giá tiêu dùng 9 tháng năm nay tăng tương đối thấp. Các yếu

tố giữ cho giá tiêu dùng 9 tháng năm nay tăng thấp:
- Nguồn cung về lương thực, thực phẩm dồi dào nhưng tình hình xuất khẩu gạo
của nước ta gặp khó khăn đã tác động đến giá bán buôn, bán lẻ gạo trong nước giảm;
- Giá các mặt hàng thiết yếu trên thế giới tương đối ổn định, trong đó giá nhiên
liệu, chất đốt, sắt thép trên thị trường thế thới gần đây giảm mạnh;
- Mức độ điều chỉnh giá một số nhóm hàng do Nhà nước quản lý như dịch vụ
giáo dục, dịch vụ y tế thấp hơn các năm trước;
- Các Bộ, ngành và địa phương đã triển khai tích cực và có hiệu quả Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách
Nhà nước năm 2015.

GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 11


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

1.3 Sản xuất công nghiệp

Đơn vị tính %

20
10
0
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8


-10
-20

Đồ Thị 3: Tăng trưởng toàn ngành công nghiệp trong 8 tháng đầu năm 2015
Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng Chín ước tính tăng 10,1% so với
cùng kỳ năm trước. Tính chung 9 tháng, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 9,8% so với
cùng kỳ năm trước, cao hơn nhiều mức tăng 6,7% của cùng kỳ năm 2014.
Trong 9 tháng năm nay, một số sản phẩm công nghiệp có chỉ số sản xuất tăng
cao so với cùng kỳ năm trước: Điện thoại di động tăng 50,5%; ti vi tăng 45,5%; giày,
dép da tăng 24,1%; thép cán tăng 20,1%; thức ăn cho thủy sản tăng 15,2%; sữa bột tăng
15,1%; sữa tươi tăng 14,9%. Một số sản phẩm tăng khá: Điện sản xuất tăng 12,3%; sơn
hóa học tăng 11%; xi măng tăng 10,7%; dầu thô tăng 10,7%.
Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 8/2015 tăng 1%
so với tháng trước và tăng 13,3% so với cùng kỳ năm trước.
Chỉ số tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm 01/9/2015
tăng 9,9% so với cùng thời điểm năm trước.
Số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp tại thời điểm
01/9/2015 tăng 7,1% so với cùng thời điểm năm trước, trong đó lao động khu vực doanh
nghiệp Nhà nước tăng 0,2%; doanh nghiệp ngoài Nhà nước tăng 4,9%; doanh nghiệp có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng 10,6%. Tại thời điểm trên, số lao động đang làm
việc trong các doanh nghiệp ngành khai khoáng giảm 1,8% so với cùng thời điểm năm
trước; ngành chế biến, chế tạo tăng 8%; ngành sản xuất, phân phối điện tăng 0,8%;
ngành cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 4,4%.

GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 12


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ


1.4 Xuất – Nhập Khẩu hàng hóa
1.4.1 Xuất khẩu hàng hóa
Tính chung 9 tháng, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu ước tính đạt 120,7 tỷ USD,
tăng 9,6% so với cùng kỳ năm trước
Một số mặt hàng chủ yếu có kim ngạch tăng cao so với cùng kỳ năm trước: Điện
thoại các loại và linh kiện đạt 23,2 tỷ USD, tăng 34,3%; hàng dệt may đạt 17,1 tỷ USD,
tăng 10,6%; điện tử máy tính và linh kiện đạt 11,4 tỷ USD, tăng 52,8%; giày dép đạt 8,8
tỷ USD, tăng 18,4%; máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác đạt 5,8 tỷ USD, tăng
9,8%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 4,9 tỷ USD, tăng 9,1%; túi xách, va li, mũ, ô dù đạt 2,2 tỷ
USD, tăng 15,6%; hạt điều đạt 1,8 tỷ USD, tăng 20,6%.
Về cơ cấu hàng hóa xuất khẩu, nhóm hàng khoáng sản và công nghiệp chế tạo
ước tính đạt 55,4 tỷ USD, chiếm 45,9% tổng kim ngạch xuất khẩu (cùng kỳ năm 2014
chiếm 42,1%) và tăng 19,7% so với cùng kỳ năm trước, trong đó nhóm hàng điện thoại
các loại và linh kiện chiếm tỷ trọng 19,2% (cùng kỳ là 15,7%), tăng mạnh tới 34,3%;
điện tử, máy tính chiếm 9,5% (cùng kỳ 2014 là 6,8%), tăng 52,8%. Như vậy, mức tăng
của các mặt hàng điện tử, máy tính, điện thoại và linh kiện (chiếm tỷ trọng 28,7% kim
ngạch xuất khẩu) đã góp phần chủ yếu tạo ra tăng trưởng của nhóm hàng này.
15,000

Đơn vị tình: triệu USD

14,000
13,000
12,000
11,000
10,000
9,000
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8


Đồ Thị 4: Tổng giá trị xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2015
GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 13


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

Về thị trường hàng hóa xuất khẩu 9 tháng, Hoa Kỳ vẫn là thị trường xuất khẩu
lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 24,9 tỷ USD, tăng 19,6% so với cùng kỳ năm
2014. Tiếp đến là EU với 22,8 tỷ USD, tăng 12,4%, trong đó mặt hàng điện thoại các
loại tăng 20%,máy tính và linh kiện tăng 53%. ASEAN đạt 13,8 tỷ USD, giảm 1,7%,
trong đó mặt hàng điện thoại giảm 3%. Thị trường Trung Quốc đạt 12,5 tỷ USD, tăng
12,5%, trong đó mặt hàng máy tính và linh kiện tăng 31,3%; xơ sợi dệt tăng 17%; sắn
và các sản phẩm của sắn tăng 35,8%; gạo tăng 9%. Nhật Bản đạt 10,5 tỷ USD, giảm
4,9%. Hàn Quốc ước đạt 6,3 tỷ USD, tăng 20,5%, trong đó mặt hàng điện thoại tăng
244,5%; máy vi tính tăng 91,2%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 3,2%.
Xuất khẩu 9 tháng năm 2015 tiếp tục thể hiện sự phụ thuộc ngày càng lớn vào
hoạt động gia công, lắp ráp. Nếu không tính 5 nhóm hàng chủ yếu (hàng dệt may, da
giày, túi xách, balo, điện tử, điện thoại và linh kiện) thì xuất khẩu 9 tháng năm nay giảm
4,2% so với cùng kỳ năm trước.
1.4.2 Nhập khẩu hàng hóa

Đơn vị tính: triệu USD

15,000

13,750

12,500


11,250

10,000
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8

Đồ Thị 5: Tổng giá trị nhập khẩu trong 8 tháng đầu năm 2015
Tính chung 9 tháng, kim ngạch hàng hóa nhập khẩu ước tính đạt 124,5 tỷ USD,
tăng 15,9% so với cùng kỳ năm 2014.Nếu loại trừ yếu tố giá, kim ngạch hàng hóa nhập
khẩu 9 tháng ước tính đạt 130,4 tỷ USD, tăng 21,4% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn
nhiều so với mức tăng 14,1% của 9 tháng năm 2014.
GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 14


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

Trong 9 tháng năm nay, kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng phục vụ gia công,
lắp ráp và sản xuất tăng cao so với cùng kỳ năm trước: Máy móc thiết bị, dụng cụ phụ
tùng khác ước tính đạt 20,9 tỷ USD, tăng 30,2%; điện tử máy tính và linh kiện đạt 17,3
tỷ USD, tăng 31%; điện thoại các loại và linh kiện đạt 8,1 tỷ USD, tăng 33,6%; vải đạt
7,5 tỷ USD, tăng 8,7%; sắt thép đạt 5,8 tỷ USD, tăng 7,2%; ô tô đạt 4,3 tỷ USD, tăng
71,6%, trong đó ô tô nguyên chiếc đạt 2,1 tỷ USD, tăng 113,2%; nguyên phụ liệu dệt
may, giày dép đạt 3,8 tỷ USD, tăng 9%; kim loại thường khác đạt 3 tỷ USD, tăng 21,5%;
sản phẩm chất dẻo đạt 2,8 tỷ USD, tăng 22,8%; bông tăng 44,2% về lượng và tăng 17,1%
về kim ngạch, tương đương 248 nghìn tấn và 191 triệu USD; phương tiện vận tải và phụ
tùng tăng 243,6% về kim ngạch, tương đương 1,4 tỷ USD do nhập khẩu và thuê mua
máy bay.
Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu giảm so với cùng kỳ: Chất dẻo đạt 4,3

tỷ USD, giảm 6,7%; xăng dầu đạt 3,9 tỷ USD, giảm 36,2%; hóa chất đạt 2,4 tỷ USD,
giảm 1,8%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 1,7 tỷ USD, giảm 5%; sợi dệt đạt 1,1 tỷ USD, giảm
1,6%.
Về thị trường hàng hóa nhập khẩu 9 tháng, Trung Quốc vẫn là thị trường nhập
khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước tính đạt 36,8 tỷ USD, tăng 18,1% so với
cùng kỳ năm trước, trong đó nhập khẩu máy móc thiết bị tăng 21,5%; điện thoại các loại
tăng 18,8%; vải tăng 12,6%. Hàn Quốc đứng ở vị trí thứ 2 với 20,9 tỷ USD, tăng 32,4%,
trong đó máy tính và linh kiện tăng 42,4%; máy móc thiết bị tăng 77,8%; điện thoại tăng
87%. ASEAN đạt 17,6 tỷ USD, tăng 3,3%, trong đó máy móc thiết bị tăng 14,8%; hóa
chất tăng 16,7%; hàng điện gia dụng tăng 44%. Nhật Bản đạt 10,9 tỷ USD, tăng 19%,
trong đó máy móc thiết bị tăng 39,5%; máy tính và linh kiện tăng 45,2%; sắt thép tăng
9,6%. EU đạt 8,1 tỷ USD, tăng 23,3%, trong đó máy móc thiết bị 18,9%; phương tiện
vận tải tăng 303,9%; dược phẩm tăng 16,3%. Hoa Kỳ đạt 6,1 tỷ USD, tăng 32,4%, trong
đó máy tính tăng 86,2%; máy móc thiết bị phụ tùng tăng 25,4%; bông tăng 51%.
Nhập siêu tháng Chín ước tính 100 triệu USD. Tính chung 9 tháng, nhập siêu ở
mức 3,9 tỷ USD bằng 3,2% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu, trong đó khu vực kinh
tế trong nước nhập siêu cao ở mức 15,8 tỷ USD (cùng kỳ năm 2014 là 4,1 tỷ USD). Tác
động của việc điều chỉnh tỷ giá của Trung Quốc và Việt Nam chưa thể hiện rõ trong kết
quả hoạt động xuất, nhập khẩu 9 tháng qua, nhưng trong quý IV có thể sẽ bị ảnh hưởng
GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 15


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

và nhập siêu từ Trung Quốc có khả năng tiếp tục tăng cao.
1.5 Tình hình hoạt động của doanh nghiệp
1.5.1 Tình hình đăng ký doanh nghiệp
Trong tháng Chín (từ 20/8 đến 20/9/2015), cả nước có 7042 doanh nghiệp thành

lập mới với số vốn đăng ký là 44,5 nghìn tỷ đồng, bình quân vốn đăng ký một doanh
nghiệp đạt 6,3 tỷ đồng. So với cùng kỳ năm trước, số doanh nghiệp thành lập mới tăng
22,6%; số vốn đăng ký tăng 45,9%. Tổng số lao động đăng ký của các doanh nghiệp
thành lập mới tháng Chín là 125,9 nghìn người, giảm 3,0% so với tháng trước.
Tính chung 9 tháng năm nay, cả nước có 68347 doanh nghiệp đăng ký thành lập
mới với tổng vốn đăng ký là 420,9 nghìn tỷ đồng, tăng 28,5% về số doanh nghiệp và
tăng 31,4% về số vốn đăng ký so với cùng kỳ năm trước. Số vốn đăng ký bình quân một
doanh nghiệp thành lập mới đạt 6,2 tỷ đồng, tăng 2,3% so với cùng kỳ năm 2014.
Số doanh nghiệp ngừng hoạt động quay trở lại hoạt động trong 9 tháng là 12848
doanh nghiệp, tăng 8,2% so với cùng kỳ năm 2014. Nhìn chung, tình hình doanh nghiệp
gia nhập thị trường trong 9 tháng năm nay có sự cải thiện rõ rệt so với cùng kỳ năm
trước, thể hiện sự nỗ lực của cộng đồng doanh nghiệp và hiệu quả của các giải pháp chỉ
đạo điều hành của Chính phủ trong việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và tháo
gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.
1.5.2 Xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp
Theo kết quả điều tra về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quý III
so với quý trước, có 36,6% số doanh nghiệp đánh giá tình hình khả quan hơn; 19,9% số
doanh nghiệp đánh giá gặp khó khăn và 43,5% số doanh nghiệp cho rằng tình hình sản
xuất kinh doanh ổn định. Dự kiến quý IV so với quý III, có 46,8% số doanh nghiệp đánh
giá xu hướng sẽ tốt lên; 14,4% số doanh nghiệp dự báo kém đi và 38,8% số doanh nghiệp
cho rằng tình hình sản xuất kinh doanh sẽ ổn định.
Về khối lượng sản xuất, có 40% số doanh nghiệp đánh giá khối lượng sản xuất
của doanh nghiệp quý III năm nay tăng so với quý trước; 20,7% số doanh nghiệp đánh
giá khối lượng sản xuất giảm và 39,3% số doanh nghiệp cho rằng ổn định. Xu hướng
quý IV so với quý III, có 49,2% doanh nghiệp dự báo khối lượng sản xuất tăng lên;
13,8% số doanh nghiệp dự báo giảm và 37,0% số doanh nghiệp dự báo ổn định.
Về đơn đặt hàng xuất khẩu quý III so với quý trước, có 28,5% số doanh nghiệp
GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 16



QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

khẳng định số đơn hàng xuất khẩu cao hơn; 19,8% số doanh nghiệp có đơn hàng xuất
khẩu giảm và 51,7% số doanh nghiệp có đơn hàng xuất khẩu ổn định. Xu hướng quí IV
so với quý III, có 37,6% số doanh nghiệp dự kiến tăng đơn hàng xuất khẩu; 13,1% số
doanh nghiệp dự kiến giảm và 49,3% số doanh nghiệp dự kiến ổn định.
Về chi phí sản xuất, có 26,7% số doanh nghiệp khẳng định chi phí sản xuất trên
một đơn vị sản phẩm trong quí III tăng so với quí trước; 9,7% số doanh nghiệp khẳng
định chi phí giảm và 63,6% số doanh nghiệp đánh giá chi phí ổn định. Xu hướng quý
IV so với quí III, có 20,6% số doanh nghiệp dự kiến chi phí sản xuất sẽ tăng; 11,7% cho
rằng chi phí giảm và 67,7% số doanh nghiệp dự kiến chi phí sản xuất ổn định.
Về giá bán sản phẩm quý III so với quý trước, có 15% số doanh nghiệp cho biết
có giá bán sản phẩm tăng; 12,7% số doanh nghiệp có giá bán thấp hơn và 72,3% số
doanh nghiệp có giá bán sản phẩm ổn định. Dự kiến giá bán sản phẩm quý IV so với
quý III, có 16,1% số doanh nghiệp dự báo giá bán sản phẩm sẽ cao hơn; 8,8% số doanh
nghiệp dự báo giá bán sẽ thấp hơn và 75,1% số doanh nghiệp dự báo giá bán sản phẩm
sẽ ổn định.
Về tình hình tồn kho sản phẩm, có 21,7% số doanh nghiệp có lượng tồn kho quý
III tăng so với quý trước; 30,9% số doanh nghiệp có lượng tồn kho giảm và 47,4% số
doanh nghiệp giữ ổn định. Xu hướng quý IV so với quý III, có 16,2% số doanh nghiệp
dự báo lượng hàng tồn kho sẽ tăng; 33,5% số doanh nghiệp cho rằng lượng hàng tồn
kho sẽ giảm và 50,3% số doanh nghiệp dự báo sẽ giữ ổn định.
Về tồn kho nguyên vật liệu quý III so với quý II, có 19,7% số doanh nghiệp cho
biết lượng tồn kho nguyên vật liệu tăng; 28,4% số doanh nghiệp cho là giảm và 51,9%
số doanh nghiệp trả lời giữ nguyên. Dự kiến quý IV so với quý III, có 14,9% số doanh
nghiệp dự báo lượng tồn kho nguyên vật liệu tăng; 30,7% dự báo lượng tồn kho giảm
và 54,4% số doanh nghiệp cho rằng sẽ không có biến động về tồn kho nguyên, vật liệu.
1.6 Lạm Phát

Lạm phát thấp và ổn định. Mặc dù trong tháng 9 lạm phát (so cùng kì năm trước)
giảm xuống 0% nhưng lạm phát cơ bản vẫn ở mức 2,4%, là mức ổn định của lạm phát
cơ bản trong suốt 7 tháng gần đây. Căn cứ diễn biến của giá dầu, UBGSTCQG giảm dự
báo lạm phát năm 2015 xuống dưới 2%.
Lạm phát thấp tạo điều kiện cho lãi suất giảm là tín hiệu vô cùng đáng mừng của
GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 17


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

nền kinh tế, tuy nhiên, thực tế cung và cầu về vốn vẫn chưa thể gặp nhau. Doanh nghiệp
không thể tiếp cận được khoản vay do không đáp ứng được các tiêu chuẩn của ngân
hàng, trong khi đó, phía ngân hàng có thể hạ lãi suất, nhưng không thể hạ tiêu chuẩn cho
vay. Khó khăn thiếu vốn vẫn còn và nhiều doanh nghiệp tiếp tục đối mặt với những khó
khăn phía trước.

Đơn vị tính: %

4
3
2
1
0
T9/14 T10/14 T11/14 T12/14 T1/15 T2/15 T3/15 T4/15 T5/15 T6/15 T7/15 T8/15 T9/15

lạm phát

lạm phát cơ bản


Đồ Thị 6: Lạm phát và lạm pháp cơ bản 9/2014-9/2015 (Nguồn: UBGSTCQG)
1.7 FDI
Tính chung trong 9 tháng năm 2015, tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm là
17,15 tỷ USD, tăng 53,4% so với cùng kỳ năm 2014.
Trong 9 tháng năm 2015 có sự tăng đột biến về đầu tư nước ngoài so với cùng
kỳ năm 2014 là do trong tháng 8 và tháng 9 đã cấp phép một số dự án có tổng vốn đầu
tư lớn như: Dự án Nhà máy điện Duyên Hải 2 với tổng vốn đầu tư là 2,4 tỷ USD của
nhà đầu tư Malayssia đầu tư tại Trà Vinh: Dự án Công ty SamSung Display Việt Nam
của Hàn Quốc với số vốn đầu tư tăng thêm là 3 tỷ USD dự án được đầu tư tại KCN Bắc
Ninh.
1.7.1 Theo lĩnh vực đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 17 ngành lĩnh vực, trong đó lĩnh vực Công
nghiệp chế biến, chế tạo là lĩnh vực thu hút được nhiều sự quan tâm của nhà đầu tư nước
ngoài với 737 dự án đầu tư đăng ký mới và 346 lượt dự án tăng vốn, với tổng số vốn cấp
mới và tăng thêm là 11,36 tỷ USD, chiếm 66,3% tổng vốn đầu tư đăng ký. Lĩnh vực sản
GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 18


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

xuất, phân phối điện đứng thứ hai với 2 với 5 dự án đăng ký mới và 3 lượt dự án tăng
vốn với tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm là 2,6 tỷ USD, chiếm 15,3% tổng
vốn đầu tư. Đứng thứ 3 là lĩnh vực Kinh doanh bất động sản với 19 dự án đầu tư mới và
7 lượt dự án tăng vốn, tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm là 1,81 tỷ USD.
1.7.2 Theo đối tác đầu tư
Đã có 58 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam. Hàn Quốc dẫn
đầu với tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm là 5,74 tỷ USD, chiếm 33,5%

tổng vốn đầu tư tại Việt Nam. Malaysia đứng vị trí thứ hai với số vốn là 2,4 tỷ USD
chiếm 14,6% tổng vốn đầu tư, Vương quốc Anh đứng vị trí thứ ba với 19 dự án cấp mới
và 2 dự án tăng vốn với tổng số vốn đầu tư là 1,27 tỷ USD chiếm 7,4% tổng vốn đầu tư,
BritishVirginIslands đứng vị trí thứ tư với tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và tăng
thêm là 1,13 tỷ USD, chiếm 6,6% tổng vốn đầu tư.
1.7.3 Theo địa bàn đầu tư
Trong 9 tháng năm 2015 nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 49 tỉnh thành phố,
trong đó Bắc Ninh dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm là 3,34 tỷ
USD, chiếm 20,1% tổng vốn đầu tư đăng ký. TP Hồ Chí Minh đứng thứ hai với tổng
vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm là 2,61 tỷ USD, chiếm 15,2%. Trà Vinh đứng thứ 3
với tổng số vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm 2,52 tỷ USD, chiếm 14,7% tổng vốn đầu
tư.
Xét theo vùng thì Đông Nam Bộ là vùng thu hút được nhiều vốn ĐTNN nhất với
tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng thêm đạt 6,4 tỷ USD, chiếm 37,3% tổng vốn đầu tư
đăng ký của cả nước. Đứng thứ 2 là vùng Đồng bằng Sông hồng với tổng vốn đầu tư
cấp mới và tăng thêm đạt 6,05 tỷ USD, chiếm 35,3% tổng vốn đầu tư đăng ký. Vùng
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đứng thứ 3 với tổng số vốn đầu tư là 3,1 tỷ USD
chiếm 18,2% tổng vốn đầu tư, Tây Nguyên là vùng thu hút đầu tư nước ngoài ít nhất cả
nước trong 9 tháng cả vùng chỉ thu hút được 38,1 triệu USD chiếm 0,2% tổng vốn đầu
tư đăng ký của cả nước.
1.8 Lãi suất
Tháng 2-2015, lãi suất huy động kỳ hạn ngắn gần như không thay đổi so với
tháng liền trước. Lãi suất cho vay doanh nghiệp ở mức 8-11%/năm, bình quân
9,59%/năm tại thời điểm cuối tháng 2-2015, thấp hơn bình quân 9,88%/năm trong tháng
GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 19


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ


1-2015 và thấp hơn bình quân 10,04%/năm trong tháng 12-2014.
Bảng 2: So sánh mức lãi suất huy động các kỳ hạn (2014 -2015M8) (Nguồn: BSC)
Kỳ hạn

2014

2015M8

Chênh

Không kỳ hạn – 1 tháng

0,8 – 1,0

0,8 – 1,0

0

1 tháng – 6 tháng

5,0 – 5,5

4,5 – 5,4

- 0,5

6 tháng – 12 tháng

5,7 – 6,8


5,4 – 6,5

- 0,3

Trên 12 tháng

6,8 – 7,5

6,4 – 7,2

- 0,4

Dân cư

0,75

0,75

0

Tổ chức

0,25

0,25

0

VND


USD

Tuy nhiên, từ tháng 5-2015, mặt bằng lãi suất tăng nhẹ cả trên thị trường liên
ngân hàng và thị trường dân cư, tổ chức kinh tế. Cuối tháng 5, đầu tháng 6-2015, lãi suất
huy động các kỳ hạn ngắn dưới 12 tháng tăng khoảng 0,2-0,5%/năm, mức tăng cao hơn
chủ yếu là các kỳ hạn dài.
Bảng 3: So sánh mức lãi suất huy động các kỳ hạn (2014 -2015M8) (Nguồn: BSC)
Kỳ hạn

2014

2015M7

Chênh

VND ngắn hạn

7–9

7–9

0

VND trung, dài hạn

9 – 11

9,3 – 11


0

USD ngắn hạn

3–6

3 – 5,5

- 0,5

5,5 – 7

5,5 – 6,7

-0,3

USD trung, dài hạn

Hiện mặt bằng lãi suất huy động bằng VND phổ biến ở mức 0,8-1%/năm đối với
tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; từ 4,5-5,4%/năm đối với tiền gửi có
kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; từ 5,4-6,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6
tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức từ 6,4-7,2%/năm.
Trong khi đó, lãi suất cho vay duy trì ở mức cũ (từ năm 2014), cụ thể: lãi suất
cho vay đối với các lĩnh vực ưu tiên phổ biến ở mức 7-8%/năm; cho vay lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh khác khoảng 9-10,5%/n ăm đối với ngắn hạn; 11-12,5%/năm đối với
trung và dài hạn; trong đó một số doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh, minh
bạch, sản xuất kinh doanh hiệu quả, lãi suất cho vay chỉ 6-7%/năm.

GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC


TRANG 20


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

Theo tính toán của HSC, vào thời điểm cuối tháng 6-2015, lãi suất huy động bình
quân ở mức 5,76% và lãi suất cho vay bình quân cũng tăng 0,02%.
Nửa cuối năm 2015, xu hướng ổn định lãi suất hiện hành sẽ là chủ đạo; đồng thời,
lãi suất tiền gửi cũng như cho vay, cả bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ cần được điều
chỉnh theo diễn biến lạm phát; thu hẹp bớt khoảng cách chênh lệch giữa lãi suất huy
động và lãi suất cho vay, giữa lãi suất nội tệ và ngoại tệ, phấn đấu giảm lãi suất cho vay
xuống đến mức thấp nhất có thể và phụ thuộc nhiều vào diễn biến của lạm phát và kết
quả cơ cấu lại hệ thống ngân hàng nói riêng, cơ cấu lại thị trường tài chính và bất động
sản nói chung. Tuy nhiên, thị trường bất động sản đang ấm lên cũng tác động tới lãi suất
huy động và cho vay của ngân hàng theo hướng buộc các ngân hàng phải tăng lãi suất
huy động để vừa giữ chân người gửi tiền, vừa tăng khả năng huy động và đáp ứng nhu
cầu vốn cho thị trường này. Lãi suất cho vay cũng vì thế sẽ phải tăng lên để bảo đảm tỷ
suất lợi nhuận cho ngân hàng.
1.9 Tỷ Giá
Trong tháng 8/2015, Ngân hàng Nhà Nước Viêt Nam (SBV) đã thực hiện một
loạt các điều chỉnh về tỷ giá nhằm ổn định lại thị trường trước sóng gió do sự giảm giá
mạnh của đồng nhân dân tệ (RMB) gây ra.
Lần điều chỉnh thứ nhất diễn ra vào ngày 11/8, biên độ tỷ giá được nới rộng thêm
1% lên mức 2%. Đây là động thái bình ổn thị trường ngoại hối trong nước vào 1 ngày
sau khi Ngân hàng Nhân Dân Trung Quốc phá giá đồng nội tệ. Tỷ giá trần/sàn lần lượt
là 21240 và 22106 VND/USD từ biên độ 21456-21890 VND/USD trước đó. Tính tới
thời điểm điều chỉnh lần thứ nhất, tỷ giá liên ngân hàng duy trì ở vùng 21825-21830,
cách trần khoảng 60 VND; Tỷ giá tự do giao dịch ở vùng 21910-21940 VND/USD.
Lần điều chỉnh thứ hai diễn ra vào ngày 19/8, tỷ giá bình quân liên ngân hàng do
SBV công bố được phá giá 1%, lên 21890 VND/USD và biên độ được nới lên 3%.

Như vậy sau 2 lần điều chỉnh tỷ giá, việc mở rộng lên phía trên của trần tỷ giá
cho phép giá USD trên thị trường có nhiều không gian hơn trong bối cảnh diễn biến
quôc tế phức tạp hơn quá nhiều. Dù vậy, diễn biến trên thị trường ngoại hối vẫn khá
căng thẳng khi tỷ giá liên ngân hàng áp gần mức giá trần cho phép.SBV cũng đã đưa ra
các thông điệp hỗ trợ thị trường, sẵn sàng bán ngoại tệ can thiệp ổn định thị trường khi
cần thiết.
GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 21


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

Đồ Thị 7: Biến động một số loại tỷ giá USD/VND của VCB (6/2013-6/2015)

2. VĨ MÔ NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
2.1. Khái Niệm Ngành Công Nghệ Thông Tin
Công nghệ Thông tin (Information Technology, viết tắt là IT) là ngành ứng dụng
công nghệ quản lý và xử lý thông tin, là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương
tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông.
Cổ phiếu công nghệ thông tin có tính chu kỳ, vì nó phụ thuộc rất lớn vào nhu cầu
chi tiêu vốn và vào nhu cầu của người tiêu dùng và doanh nghiệp. Tuy nhiên, các công
ty công nghệ thông tin có tiềm năng lớn trong dài hạn, vì các sản phẩm công nghệ thông
thường có tính ứng dụng cao và công nghệ mới luôn thu hút người sử dụng. Cổ phiếu
công nghệ thông tin thường được ưa chuộng ở giai đoạn bắt đầu hoặc giữa của chu kỳ
tăng trưởng kinh tế.
Với các dấu hiệu vĩ mô tương đồng về GDP, IP, tín dụng… Việt Nam được xem
là đang ở trong giai đoạn đầu của chu kỳ tăng trưởng. Trong giai đoạn này, khu vực nào

GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC


TRANG 22


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

được hưởng lợi nhiều nhất từ các chính sách của Chính phủ sẽ có xu hướng hồi phục
mạnh, dẫn dắt nền kinh tế trong giai đoạn này như ngành ngân hàng, công nghệ thông
tin, bảo hiểm. Đó là các ngành tài chính, tiêu dùng không thiết yếu, công nghệ thông tin
và công nghiệp.
Công nghệ thông tin là ngành quản lý công nghệ ,mở ra nhiều lĩnh vực khác nhau
như phần mềm máy tính, hệ thống thông tin, phần cứng máy tính, ngôn ngữ lập trình.
2.2 Tổng quan công nghiệp CNTT
Công nghệ thông tin là một trong những ngành đạt được tốc độ tăng trưởng cao
nhất trong nền kinh tế Việt Nam. Trong suốt thập kỷ qua, tốc độ tăng trưởng trung bình
của ngành là 20 – 25%, trong đó lĩnh vực phần mềm tăng trưởng 30 – 35%, lĩnh vực
dịch vụ nội dung số tăng 60 – 70%.
Bảng 4: Doanh thu ngành công nghiệp CNTT
(ĐVT: triệu USD)

Tổng DT công nghiệp CNTT
Công nghiệp phần cứng
Công nghiệp phần mềm
Công nghiệp nội dung số

2009

2010

2011


2012

2013

Tăng

6.167
4.627
850
690

7.629
5.631
1.064
934

13.663
11.326
1.172
1.165

25.458
23.015
1.208
1.235

39.530
36.762
1.361

1.407

trưởng
55,3%
59,7%
12,7%
13,9%

Bảng 5: Kim ngạch xuất nhập khẩu ngành CNTT
(ĐVT: triệu USD)
Kim ngạch xuất khẩu
Kim ngạch nhập khẩu

2009

2010

2011

2012

2013

3.370
6.527

5.666
7.638

10.893

10.465

22.916
19.443

34.760
26.392

CNTT là một trong những công cụ hỗ trợ hữu hiệu nhất, là động lực cho sự phát
triển của mọi ngành nghề kinh tế cũng như sự phát triển chung của toàn xã hội. Chính
vì vậy, mặc dù nền kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng đang bị tác
động mạnh bởi sự suy thoái của nền kinh tế toàn cầu nhưng nhu cầu về ứng dụng CNTT
trong sản xuất và kinh doanh bị ảnh hưởng nhiều, thậm chí còn có thuận lợi hơn bởi
CNTT chính là một trong những giải pháp hữu hiệu để cắt giảm chi phí, nâng cao hiệu
quả của hoạt động sản xuất và kinh doanh. Trong 2 năm 2008 – 2009, trong điều kiện
khủng hoảng kinh tế toàn cầu, ngành CNTT Việt Nam vẫn duy trì được tốc độ tăng
trưởng xấp xỉ 20%.
GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 23


Đơn vị tính: tỷ VNĐ

QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

30,000
20,000
10,000
0

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

Lợi nhuận sau thuế

Doanh thu

Đơn vị tính: VND

Đồ Thị 8: Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của ngành CNTT 2008-2014

35,000

3,500

30,000

3,000


25,000

2,500

20,000

2,000

15,000

1,500

10,000

1,000

5,000

500
2008

2009

2010

2011

EPS

2012


2013

2014

Giá

Đồ Thị 9: EPS và Giá của ngành CNTT 2008-2014
21,000

900

20,000

800

19,000

700

18,000

600

17,000

500

16,000


400

15,000

300

14,000

200
2008

2009

2010

2011

Khối lượng

2012

2013

Q3/2014

Giá sổ sách

Đồ Thị 10: Khối lượng giao dịch và giá sổ sách của ngành CNTT 2008 – Q3/2014
GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC


TRANG 24


QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ

30,000
25,000
20,000
15,000
10,000
5,000
2008

2009

Tổng nợ

2010

2011

Vốn chủ sở hữu

2012

2013

Tổng nguồn vốn

Đồ Thị 11: Tổng nợ, VCSH, Tổng nguồn vốn của ngành CNTT 2008 – 2013

2.3 Các ngành công nghiệp CNTT
2.3.1 Công nghiệp phần cứng – điện tử
Bảng 6: Kim ngạch nhập khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất của Việt Nam từ 01/01/201415/10/2014 và so sánh với cùng kỳ năm 2013
Hàng hóa
Tổng giá trị
Trong đó, DN FDI
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
Vải các loại
Điện thoại các loại và linh kiện
Sắt thép các loại
Chất dẻo nguyên liệu
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
Kim loại thường khác

Kim ngạch So với cùng kỳ năm 2013
Kim ngạch
Tốc độ
NK
114,20
11,90
11,60
64,41
6,21
10,70
17,24
3,06
21,60
13,99

- 0,05
- 0,30
7,30
0,92
14,40
6,38
- 0,08
- 1,30
5,83
0,52
9,70
4,96
0,55
12,50
3,67
0,74
25,20
2,66
0,11
4,50
2,64
0,39
17,50

2.3.2 Công nghiệp phần mềm
Suy thoái kinh tế đã tác động đến ngành vực công nghiệp phần mềm, khiến ngành
này không còn giữ được tốc độ tăng trưởng cao như những năm trước, ở mức 20-30%
mỗi năm. Năm 2012, thị trường phần mềm nội địa vô cùng khó khăn. Năm 2012, doanh
thu công nghiệp phần mềm chỉ đạt gần 1,21 tỉ đô la Mỹ, tăng trưởng khiêm tốn 3%, và
một trong những nguyên nhân chính là thị trường tiêu thụ trong nước bị giảm mạnh.

Nhiều doanh nghiệp giảm tới 30% doanh thu và một số doanh nghiệp đã phải dừng hoạt
động.
GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC

TRANG 25


×