Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Báo cáo chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & DV Lộc Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.61 KB, 80 trang )

GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Trước những biến đổi của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh hàng
hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế
ngày càng khốc liệt. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp không những phải nổ lực trong quá
trình sản xuất kinh doanh mà còn phải biết phát huy tối đa tiềm lực của mình để bắt
kịp với những thay đổi và phát triển của nền kinh tế thế giới.
Mặc dù các doanh nghiệp thương mại không trực tiếp sản xuất ra hàng hóa ,
nhưng nó lại là kênh trung gian vô cùng quan trọng trong việc lưu thông hàng hóa
từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng. Quá trình kinh doanh thương mại gồm ba giai
đoạn: mua hàng vào, dự trữ và tiêu thụ không qua khâu chế biến làm thay đổi hình
thái vật chất của hàng hóa. Như vậy hoạt động tiêu thụ là khâu cuối cùng có tính
chất quyết định cả quá trình kinh doanh. Nó đóng vai trò thúc đẩy để các doanh
nghiệp sản xuất thu hồi và quay vòng vốn nhanh. Do đó, các doanh nghiệp thương
mại ngày càng phát triển là động lực thúc đẩy sản xuất mở rộng.
Muốn hoạt động tiêu thụ diễn ra một cách thuận lợi, mỗi doanh nghiệp phải có
chiến lược kinh doanh hợp lý. Bên cạnh đó, tổ chức công tác kế toán tốt là một
trong những yếu tố tạo nên sự hiệu quả. Việc đánh giá cao vai trò của công tác kế
toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tạo điều kiện cung cấp thông
tin chính xác và kịp thời cho các nhà quản lý để họ có thể đưa ra những chiến lược
kinh doanh và marketing phù hợp, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH TM & DV Lộc
Thọ em càng nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Đồng thời với sự hướng dẫn tận tình của cô
giáo Lê Ngọc Mỹ Hằng và các cán bộ phòng Tài chính kế toán tại công ty, em đã
hoàn thành báo cáo chuyên đề về “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TM & DV Lộc Thọ”.


SVTH: Trần Thanh Sương

1


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH TM & DV Lộc Thọ.
Đánh giá những ưu điểm, nhược điểm về công tác tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh của công ty.
Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định KQKD hàng hóa tại Công ty TNHH TM & DV Lộc Thọ.
3.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác
định kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM & DV Lộc Thọ.
4.Phạm vi nghiên cứu
Không gian: tại công ty TNHH TM &DV Lộc Thọ
Thời gian: Số liệu về tình hình hoạt động SXKD của 2 năm 2012 – 2103
Số liệu về kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tháng 12 năm 2013
5.Các phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu thu thập được trong
quá trình thực tập tại đơn vị: tài liệu về cơ cấu tổ chức, quy định của công ty Lộc
Thọ và các tài liệu khác làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát công việc hàng ngày của các
nhân viên kế toán, phỏng vấn các nhân viên kế toán những vấn đề liên quan đến
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Phương pháp phân tích kinh doanh, phân tích tài chính, so sánh: dựa trên các
số liệu thu thập được tại đơn vị thực tập tiến hành phân tích, so sánh các số liệu
phục vụ cho quá trình nghiên cứu.

6. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:
Phần I : Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TM & DV Lộc Thọ
Chương 3 : Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & DV Lộc Thọ
Phần III : Kết luận và kiến nghị
SVTH: Trần Thanh Sương

2


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.Tổng quan về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.Một số khái niệm liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Tiêu thụ: là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã
thực hiện cho khách hàng, đồng thời thu được tiền bán hàng hoặc được quyền thu tiền.
Số tiền thu được hoặc sẽ thu được do bán sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ được gọi là
doanh thu. Doanh thu có thể được ghi nhận trước hoặc trong khi thu tiền.
- Xác định kết quả kinh doanh: là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần
từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu
thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược
lại là lỗ.

1.1.2.Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh
Để hoạt động bán hàng của đơn vị có hiệu quả, đem lại lợi nhuận ngày càng
cao, các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh phải xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh, trong đó có kế hoạch bán sản phẩm một cách khoa học, thực hiện tính
toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí, doanh thu và kết quả bán hàng nhằm đánh
giá hoạt động bán hàng.
Muốn vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phải làm tốt
những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh, kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng của
công ty. Trên cơ sở đó đề xuất những định hướng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh ở công ty.
- Tổng hợp, tính toán và phân bổ hợp lý các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp cho hàng bán ra. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng xuất
bán, các khoản thuế phải nộp nhà nước về bán hàng, xác định chính xác doanh thu
và kết quả kinh doanh.
SVTH: Trần Thanh Sương

3


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, kế hoạch kết quả
kinh doanh của công ty trên cơ sở đó đề ra biện pháp cải tiến, hoàn thiện hoạt động
sản xuất và tiêu thụ của đơn vị, nâng cao hiệu quả kinh doanh .
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
1.1.3.1. Phương thức bán buôn
Trong trường hợp này người mua hàng nhằm mục đích để bán lại hoặc dùng
vào sản xuất. Kết thúc quá trình lưu chuyển hàng hóa bán buôn thì hàng hóa vẫn
còn nằm trong lĩnh vực lưu thông nghĩa là việc mua bán hàng này chỉ xảy ra giữa

các doanh nghiệp với nhau, hàng hóa chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, còn có cơ hội
xuất hiện trên thị trường.
Đặc điểm của phương thức bán buôn: số lượng bán một lần thường lớn và việc
mua bán hàng thường thông qua hợp đồng kinh tế, do đó doanh nghiệp thường lập
chứng từ cho từng lần bán và kế toán sẻ ghi sổ sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương thức này thường được tiến hành theo các hình thức sau:
- Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã được kí kết, tiến hành chuyển và giao hàng cho người mua tại địa
đểm hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Hình thức nhận hàng: Theo hình thức này bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến
nhận hàng tại kho của doanh nghiệp.
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
Trong trường hợp này, người mua hàng nhằm mục đích tiêu dùng cá nhân hay
tập thể. Kết thúc quá trình lưu chuyển hàng hóa bán lẻ thì hàng hóa đã đi vào lĩnh
vực tiêu dùng, không còn cơ hội xuất hiện trên thị trường, không còn trực tiếp ảnh
hưởng đến thị trường.
Đặc điểm của phương thức bán lẻ: Số lượng bán một lần thường ít, số lần bán
nhiều. Vì vậy doanh nghiệp không lập chứng từ cho từng lần bán mà chỉ ghi vào
bảng kê bán lẻ của hàng hóa dịch vụ đến cuối ngày nhân viên bán hàng cộng tổng
số lượng theo từng loại hàng rồi chuyển sang phòng kế toán. Kế toán sẽ dựa vào đó
để xuất hóa đơn GTGT cho hàng bán lẻ, làm căn cứ tính doanh thu và thuế GTGT
của hàng bán ra trong ngày, tiến hành ghi sổ. Phương thức này thường được tiến
hành theo các hình thức sau:
SVTH: Trần Thanh Sương

4


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo phương thức này, nhân viên bán hàng thường

trực tiếp thu tiền, giao hàng cho khách và ghi hàng đã bán vào thẻ quầy hàng.
- Bán lẻ thu tiền tập trung: phương thức này tách rời nghiệp vụ bán hàng và thu
tiền. Ở mỗi cửa hàng, quầy hàng bố trí nhân viên thu tiền riêng có nhiệm vụ viết phiếu
thu tiền hay hóa đơn và giao cho khách hàng đến nhận hàng tại quầy quy định.
- Các phương thức bán lẻ khác: Ngày nay để phục vụ văn minh thương
nghiệp, phục vụ nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng của xã hội, doanh nghiệp có thể
thực hiện bán hàng thông qua điện thoại, đặt trước,...
1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán tiêu thụ sản phẩm
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Khái niệm:Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là tổng giá trị lợi ích được thực hiện
do việc bán sản phẩm hàng hóa cho khách hàng.
Lãi trước thuế là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán
(gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Lãi trước thuế = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
– CP bán hàng – CP QLDN
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho

SVTH: Trần Thanh Sương

5


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT
- Phiếu thu tiền mặt, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
 Tài khoản sử dụng và công dụng
Tài khoản sử dụng: TK 511
Công dụng: Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ phát sinh trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, tài
khoản này còn được dùng để để phản ánh các khoản được nhận từ nhà nước về trợ
cấp, trợ giá khi thực hiện nhiện vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu
cầu của nhà nước.

 Sơ đồ hạch toán
- Đối phương thức bán hàng trực tiếp qua kho
157

154,155

632

(4)

(1a)
157
(2)


511

(3a)

111,112,131
(3b)

338

6421,6422
(5)

3331

(1b)
5211,5212,5213
(6b)

635

511

(8)
(6a)

3331

(7)
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp qua kho
Ghi chú :

(1a) Xuất kho chuyển bán trực tiếp cho người mua
(1b) Phải thu người mua
(2) Chưa được người mua chấp nhận, chuyển hàng gửi bán cho người mua
(3a) Được người mua chấp nhận tiêu thụ
SVTH: Trần Thanh Sương

6


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
(3b) Ghi nhận doanh thu
(4) Người mua không chấp nhận tiêu thụ, nhập lại kho
(5) Chi phí BH, chi phí QLDN thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ
(6a) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
(6b) Hàng bán nhập trả lại nhập kho
(7) Chiết khấu thanh toán cho người mua
(8) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Chiếc khấu thương mại
Tài khoản sử dụng: TK 521
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền giảm trừ của người bán cho
người mua vì người mua hàng với số lượng nhiều.
 Hàng bán bị trả lại
Tài khoản sử dụng: TK 531
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi giá trị số hàng hóa đã
bán nhưng bị khách hàng trả lại do hàng hóa không đúng quy cách, phẩm chất đã ký
trong hợp đồng.
 Giảm giá hàng bán
Tài khoản sử dụng: TK 532
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá của việc bán

hàng trong kỳ hạch toán. Giảm giá hàng bán là khoản trừ chấp nhận của người bán
cho người mua do hàng sai quy cách, phẩm chất đã ký trong hợp đồng.
 Sơ đồ hạch toán
111,112,131

521(5211,5212,5213)
(1)
3331

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Ghi chú:
(1) Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh khoản chiết khấu
thương mại, doanh thu hàng bán trả lại, khoản giảm giá hàng bán.
SVTH: Trần Thanh Sương

7


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
* Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
Trong nền kinh tế thị trường, cùng một loại hàng tồn kho nhưng mua ở các thời
điểm khác nhau, theo các nguồn khác nhau thì đơn giá mua là khác nhau. Vì vậy
cần phải có phương pháp xác định giá của hàng xuất kho. Có 4 phương pháp xác
định giá mua của hàng xuất kho.
Riêng đối với hàng hóa mua về để bán, theo quy định hiện hành theo dõi riêng
giá mua trên (TK 1561) và chi phí mua hàng trên TK 1562, chi phí mua hàng cuối
kỳ được phân bổ cho hàng còn lại và hàng bán ra theo tiêu thức thích hợp. Do đó đối
với hàng hóa một trog các phương pháp này chỉ tính cho bộ phận giá mua.
+ Đối với DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp thực tế đích danh : Phương pháp này dựa trên cơ sở xuất hàng
thuộc lô nào thì lấy giá trên hóa đơn của lô hàng đó. Phương pháp này được áp
dụng trong trường hợp doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận
diện được.
- Phương pháp bình quân gia quyền : Theo phương pháp này, giá trị của từng
loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu
kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trong kỳ. Gía trị
trung bình có thể tính theo thời kỳ hơặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước : Phương pháp này dựa trên giả định
hàng tồn kho được mua trước hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước và hàng
tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm
cuối kỳ.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước : Phương pháp này dựa trên giả định

hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước đó.
* Tài khoản sử dụng, công dụng và sơ đồ hạch toán
 Chứng từ sử dụng
-

Phiếu nhập kho (Mẫu 01 – VT)

-

Phiếu xuất kho (Mẫu 02 – VT)

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 – VT)


SVTH: Trần Thanh Sương

8


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
-

Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTGT – 3LL)

-

Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02 GTTT – 3LL)

 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
 Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
154,155,156,157

632
(1)

159
(6)

154

155,156
(7)


627

(2)

911
(8)

152,153,156,138(1)
(3)
214

154

(4)

159
(5)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
Ghi chú :
(1) Xuất bán các sp, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ
(2) Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán
(3) Phản ánh khoản mất mát, hao hụt của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra
(4) Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành

SVTH: Trần Thanh Sương

9



GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
(5) Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh
lệch lớn hơn được trích bổ sung
(6) Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh
lệch nhỏ hơn được hoàn nhập
(7) Phản ánh khoản hàng bán trả lại nhập kho
(8) Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được xác
định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911.
1.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
1.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng
 Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
 Chứng từ kế toán sử dụng
-

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.

-

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

-

Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.

-


Hóa đơn GTGT

-

Phiếu chi

 Sổ sách kế toán sử dụng
-

Sổ chi tiết tài khoản 641.

-

Sổ cái tài khoản

 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 641- “Chi phí bán hàng” được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như:
-

TK 6411: Chi phí nhân viên

-

TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì

-

TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng


-

TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ

-

TK 6415: Chi phí bảo hành

-

TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

-

TK 6418: Chi phí bằng tiền khác

SVTH: Trần Thanh Sương

10


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
 Công dụng: Tài khoản này được dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
TK 641
TK511,112,152,153
Chi phí vật liệu dụng cụ

TK 111,112
Các khoản thu giảm chi


TK 334,338
Chi phí tiền lương

TK 911

và các khoản trích theo lương
Kết chuyển chi phí
bán hàng
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
TK 142,242,335

Hoàn nhập dự phòng

Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước

phải trả về chi phí bảo hành
sp hàng hóa

TK 512
Thành phẩm, hàng hóa
DV tiêu dùng nội bộ
TK 333

TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng

SVTH: Trần Thanh Sương

11


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp.
 Chứng từ kế toán sử dụng
-

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.

-

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

-

Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.

-

Hóa đơn GTGT

-


Hóa đơn thông thường

-

Phiếu chi

-

Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng

 Sổ sách kế toán sử dụng
-

Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 642.

-

Sổ nhật ký chung

 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp” được mở chi tiết theo từng nội
dung chi phí như:
-

TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý

-

TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý


-

TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng

-

TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ

-

TK 6425: Thuế, phí và lệ phí

-

TK 6426: Chi phí dự phòng

-

TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

-

TK 6428: Chi phí bằng tiền khác

 Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí của bộ máy quản lý
hành chính và các chi phí có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp.

SVTH: Trần Thanh Sương


12


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
 Sơ đồ hạch toán
334,338

6421,6422
(1)

152
(2)
153
(3)
142,242
(4)
214
(5)
111,112,331

133

(6)
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ kế toán chi phí QLDN
Ghi chú :
(1) Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân
viên bộ phận bán hàng, nhân viên bộ phận quản lý
(2) Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, bộ phận
quản lý
(3) Căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ dùng thuộc loại phân bổ 1 lần ở

bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý
(4) Cuối mỗi kỳ kế toán, căn cứ vào bảng phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào
chi phí trong kỳ
(5) Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán phản ánh chi phí khấu
hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý
(6) Căn cứ vào chứng từ dịch vụ mua ngoài, hoặc các chi phí khác dùng cho bộ
phận bán hàng, bộ phận quản lý

SVTH: Trần Thanh Sương

13


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đế hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh
doanh về vốn đưa lại, bao gồm:
- Tiền lãi như lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi từ đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng
hóa, dịch vụ:
- Cổ tức lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
- Lãi tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Các chứng từ khác liên quan
 Tài khoản sử dụng
Tk 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”

SVTH: Trần Thanh Sương

14


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
 Sơ đồ hạch toán
TK 515
TK 3331

TK 111,112,138,121

TGTGT phải nộp thep PP

Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận

trực tiếp nếu có

được chia từ HĐ ĐT

TK 911
K/c doanh thu hoạt động

tài chính

TK 111,112
Lãi bán chứng khoán đầu tư
ngắn hạn dài hạn

TK 111,112
Lãi do nhượng bán các khoản
đầu tư vào cty con, cty liên kết

TK 111,112,331
Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái

TK 111,112,331
Chiết khấu thanh toán
.

được hưởng
TK 338
Định kỳ k/c lãi bán hàng
trả chậm, trả góp

Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính
 Khái niệm
Chi phí tài chính: là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp
nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm những nội dung sau:
- Chi phí lãi vay phải trả, lãi mua hàng theo hình thức trả góp

SVTH: Trần Thanh Sương

15


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
-

Chiết khấu thanh toán được hưởng

-

Lỗ từ nhượng bán chứng khoán

- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn
- Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Các chứng từ khác liên quan
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635- “chi phí hoạt động tài chính”
TK 635
TK 111,112,242,335

TK 129,229

Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi

Hoàn nhập số chênh lệch


mua hàng trả chậm, trả góp

dự phòng giảm giá đầu tư

TK 129,229
Dự phòng giảm giá đầu tư

TK 121,221,222,223,228
Lỗ về các khoản đầu tư
TK 111,112

TK 911
Cuối kỳ, k/c chi phí TC

Tiền thu về Chi phí h/đ
liên doanh
TK 111(1112), 112(1122)
bán ngoại tệ
(giá ghi sổ )
Lỗ về bán ngoại tệ
TK 413
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại các khoản mục
có gốc ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.7 : Kế toán chi phí tài chính

SVTH: Trần Thanh Sương

16



GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.2.2.5. Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sỏ hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi xử lý xóa sổ nay đòi được
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi
sổ kế toán, năm nay mói phát hiện ra
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Phiếu kế toán
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – “Thu nhập khác”
 Sơ đồ hạc toán
TK 333(3331)
TK 711
TK 111,112,331
(1)

(2)


TK 911

TK 331,338
(8)

(3)
TK 338,334
(4)
TK 111,112
(5)
TK 152,156,211
(6)
TK 111,112
(7)

Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ kế toán thu nhập khác
SVTH: Trần Thanh Sương

17


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Ghi chú:
(1) Số TGTGT phải nộ theo phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập
khác
(2) Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(3) Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ quyết định xóa ghi vào thu
nhập khác
(4) Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ của người ký cược, ký quỹ

(5) Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu tiền bảo hiểm được
Cty bảo hiểm bồi thường, thu tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản
tiền thưởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính
trong doanh thu
(6) Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
(7) Các khoản hoàn thuế XK, NK, Thuế TTĐB được tính vào thu nhập khác
(8) Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
1.2.2.6. Kế toán chi phí khác
 Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường
Chi phí phát sinh bao gồm:
-

Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,

nhượng bán TSCĐ( nếu có).
-

Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế

-

Bị phạt thuế, truy nộp thuế

-

Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán

-


Các khoản chi phí khác

 Chứng từ sử dụng
-

Phiếu chi

-

Phiếu kế toán

-

Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ

 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 811 – “Chi phí khác”

SVTH: Trần Thanh Sương

18


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
 Sơ đồ hạch toán
TK 211,213

TK 811
(1)


TK 111,112,331
(2)

TK 911
(6)

TK 333
(3)
TK 111,112
(4)
TK 111,112,141
(5)
Sơ đồ 1.9 : Sơ đồ kế toán chi phí khác
Ghi chú:
(1) Giá trị còn lại
(2) Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(3) Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế
(4) Các khoản tiền bi phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
(5) Các khoản CP phát sinh, như chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong KD
(bảo lụt, hỏa hoạn, cháy nổ)
1.2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phat sinh trong
năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm
tài chính hiện hành. Trong đó:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu nhập doanh
nghiệp hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp

sẽ phải nộp trong tưong lai phát sinh từ:
SVTH: Trần Thanh Sương

19


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
-

Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phái trả trong năm.

-

Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

 Chứng từ sử dụng
-

Phiếu kế toán

-

Các chứng từ liên quan khác

 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 TK cấp 2
Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiẹp hoãn lại
TK 333(3334)


TK 8211

TK 911

Số TTNDN hiện hành phải nộp

K/c chi phí thuế

trong kỳ ( DN xác định)

TNDN hiện hành

Số chênh lệch giữa số TTNDN
Tạm nộp > số phải nộp
Sơ đồ 1.10 : Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
1.2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Khái niệm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (lãi
hoặc lỗ) được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả kết quả của mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh chính và phụ trong doanh nghiệp.
Tổng lợi nhuận
kế toán trước

=

Lợi nhuận thuần từ

Lợi nhuận từ

hoạt động bán hàng


+ hoạt động tài

thuế

và CCDV

Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp

kế toán
trước thuế

+

chính

Tổng lợi nhuận
=

Lợi nhuận từ
hoạt động
khác

Chi phí thuế
thu nhập

-

doanh nghiệp


 Chứng từ sử dụng
Phiếu kế toán
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”

SVTH: Trần Thanh Sương

20


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
 Công dụng: Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh theo từng
loại hoạt động (hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất
thường). Với hoạt động SXKD, kết quả cuối cùng là lãi (lỗ) về tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ.
 Sơ đồ hạch toán
911
632

511
KC giá vốn hàng bán

521(5211,5212,5213)
KC khoản chiết khấu,
HB bị trả lại, giảm giá HB

635
KC chi phí hoạt đông TC


KC doanh thu BH và cung cấp dvụ
6421
KC chi phí bán hàng
515
KC doanh thu HĐTC
6422
KC chi phí quản lý DN

711
KC thu nhập khác

811
Kết chuyển chi phí khác

421

421

KC lãi

KC lỗ

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Trần Thanh Sương

21


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TM & DV LỘC THỌ
2.1 Khái quát tình hình chung của Công ty TNHH TM & DV Lộc Thọ
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH TM & DV Lộc Thọ được thành lập theo quyết định số
3102000424 ngày 30 tháng 9 năm 2005 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Thừa Thiên
Huế cấp giấy phép kinh doanh.
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM & DV Lộc Thọ
Địa chỉ: 69 Chi Lăng – TP Huế
Điện thoại: 054.3522709
Fax: 054.3522709
Vốn điều lệ: 1,5 tỷ đồng
Đây là công ty TNHH có 3 thành viên góp vốn. Trong đó, bà Tôn Nữ Huyền
Trân là người đại diện trước pháp luật.
Ngày 15 tháng 10 năm 2005 công ty chính thức đi vào hoạt động. Là một công
ty mới thành lập nên từ những ngày đầu tiên công ty gặp nhiều khó khăn do trình
đọ, kinh nghiệm của người lao động còn hạn chế, sản phẩm của công ty chưa có chõ
đứng trên thị trường. Trước tình hình khó khăn đó ban lãnh đạo cùng cán bộ công
nhân viên của công ty đã cố gắng học hỏi, tận dụng mọi thời cơ tìm kiếm bạn hàng
trên thị trường và dần dần đưa công ty thoát khỏi những khóp khăn và ngày càng
phát triển mạnh hơn.
Công ty TNHH TM & DV Lộc Thọ kinh doanh các mặt hàng chủ yếu là các
loại nhôm, kính xây dựng, các loại phụ kiện về nhôm và các sản phẩm lau kính. Sản
phẩm của công ty được bảo quản nơi khô ráo, sạch sẽ. Công ty đã có kho dự trữ
từng mặt hàng cụ thể nên dễ dàng quản lý và xuất bán cho khách hàng.
Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả, công ty Lộc Thọ đã tổ chức liên kết với
các công ty sản xuất kinh doanh có uy tín trong và ngoài tỉnh để mua hàng hóa, đảm
bảo chất lượng, có thương hiệu trên thị trường để dễ dàng tiêu thụ , đạt được daonh

thu và lợi nhuận cao. Đồng thời, công ty
SVTH: Trần Thanh Sương

22


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Thị trường tiêu thụ của công ty chủ yếu trãi rộng khắp tỉnh Thừa Thiên Huế và
một số tỉnh lân cận khác. Khách hàng của công ty bao gồm các đại lý và các công
trình xây dựng vừa và nhỏ…
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.1.2.1. Chức năng
- Công ty chuyên kinh doanh, gia công các mặt hàng nhôm, kính đạt tiêu chuẩn
để phục vụ nhu cầu trong và ngoài tỉnh.
- Công ty chú trọng các hoạt động kinh tế đối ngoại.
- Qua thời gian công ty được phép ký kết hợp đồng mở rộng liên doanh, liên kết
theo quy định.
Ngoài việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng, công ty còn góp phần ổn định thị trường, tạo công ăn việc làm cho
người lao động, thúc đẩy sự phát triển của ngành thương mại tỉnh nhà.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Bảo đảm chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
- Nộp thuế, bảo hiểm và thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà Nước đầy đủ
- Đảm bảo phát triển vốn kinh doanh, đồng thời không ngừng nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn
xã hội, đảm bảo giữ gìn tài nguyên môi trường.
- Nâng cao trình độ nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng
bằng chất lượng, phương thức phục vụ hợp lý, giá cả ổn định, tổ chức mạng lưới
kênh phân phối giúp việc lưu thông hang hóa được thuận lợi.

- Thực hiện tốt chính sách nội bộ, có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ cho
cán bộ công nhân viên, nâng cao đời sống vật chất của người lao động.

SVTH: Trần Thanh Sương

23


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.1.3 Các nguồn lực của Công ty
2.1.3.1 Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2012-2013
Bảng 1.1: Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2012 – 2013
Năm
Chỉ tiêu

So sánh

2012

2013

Số lượng

Số lượng

Tổng số lao động

2013/2012
chênh lệch


%

68

70

2

2,94

Nam

55

58

3

5,45

Nữ

13

12

-1

7,96


Đại học

21

21

0

0

Cao đẳng

15

16

1

4,00

Trung cấp

10

10

0

0


Lao động phổ thông

22

23

1

4,55

Trực tiếp

14

15

1

7,14

Gián tiếp

54

55

1

1,85


1. Theo giới tính

2. Theo trình độ văn hóa

3.Theo tính chất công việc

( Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét: Lao động là một yếu tố đầu vào quan trọng nhất đối với bất kỳ
doanh nbghiệp nào, là yếu tố năng động và sáng tạo nhất, nó có khả năng quyết định
đến sự thành bại của công ty. Vì vậy đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì việc tuyển
dụng, đào tạo, bố trí lao động hợp lý là hết sức cần thiết. Công ty TNHH TM & DV
Lộc Thọ cũng vậy, là một công ty hoạt động trên lĩnh vực thương mại nên vấn đề
trên càng được quan tâm nhiều hơn nữa. Nhận thấy được tầm quan trọng của nó nên
trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, công ty rất chú trọng đến việc tuyển
dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ nhân viên.
Dựa vào bảng số liệu ta thấy tổng số lao động trong 2 năm vừa qua của công
ty có biến đổi không đáng kể:
- Về tổng số lao động thời điểm năm 2013 là 70 người, tăng2,94% so với năm
2012, đống thời lao động nam tăng từ 55 người đến 58 người trong năm 2013 tương
đương tăng 5,45%.
SVTH: Trần Thanh Sương

24


GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Về số lao động nữ thì không tăng do tính chất công việc khá nặng nhọc và phải di
chuyển theo địa điểm công trình . Như vậy, xét về quy mô thì lượng lao động tuy
không đáng kể nhưng cũng có tăng thêm so với cùng kỳ năm ngoái, cho thấy công ty
cũng đã mở rộng thêm quy mô kinh doanh, đòi hỏi thêm nhiều nhân công.

-Về cơ cấu lao động theo trình độ ta thấy phần lớn lao động của công ty là lao
động có trình độ thấp. Tuy nhiên, do đặc thù của công ty là kinh doanh, gia công
các sản phẩm nhôm kính nên không đòi hỏi trình độ cao.
- Về cơ cấu lao động theo tính chất công việc ta thấy tỷ trọng lao động trực
tiếp sản xuất tăng 7,14% so với năm 2012 chứng tỏ doanh nghiệp cũng đã chú
trọnghơn đến việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lựcnhằm đảm bảo thực hiện các
mục tiêu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong tương lai.
- Nhìn chung lực lượng lao động của công ty có sự thây đổi về quy mô và kết
cấu. Số lượng lao động không ngừng tăng lên ở các bộ phận và theo xu hướng ngày
càng nâng cao năng lực chuyên môn của người lao động đáp ứng đòi hỏi chiến lược
kinh doanh của công ty.
2.1.3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2012 – 2013
Bảng 1.2: Tình hình Tài sản- Nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2012 - 2013
CHỈ TIÊU

Năm 2012

Năm 2013

Số tiền

Số tiền

Năm 2013/2012
Chênh lệch

Tỷ lệ %

TỔNG CỘNG TÀI SẢN


9.038.837.307 8.550.428.885

(488.408.422)

5,40

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

8.426.570.092 7.859.528.879

(567.041.213)

6,73

27.762.310

(23.967.096)

64,41

2. Các khoản phải thu ngắn hạn

5.958.315.971 6.237.623.310

279.307.339

4,69

3. Hàng tồn kho


2.283.134.966 1.590.724.859

(692.410.107)

30,33

1. Tiền và các khoản tương đương tiền

51.640.418

4. Tài sản ngắn hạn khác

133.478.737

3.418.400

(130.060.347)

97,44

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

612.267.205

690.988.994

78.721.789

28


1 Tài sản cố định

558.760.708

644.214.833

85.454.125

15,29

53.506.497

46.774.161

(6.732.336)

12,58

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

9.038.837.307 8.550.428.885

(488.408.422)

5,40

A. NỢ PHẢI TRẢ

7.461.916.972 6.954.252.498


(507.664.474)

6,83

1. Nợ ngắn hạn

7.437.729.445 6.930.064.971

(507.664.474)

6,83

24.187.527

0

0

1.566.194.813 1.589.245.511

23.050.698

1,47

(3.794.646)

35,38

2. Tài sản dài hạn khác


2. Nợ dài hạn
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
C.NGUỒN VỐN KINH PHÍ VÀ
QUỸ KHÁC

24.187.527

10.725.522

6.930.876

( Nguồn: phòng kế toán)
SVTH: Trần Thanh Sương

25


×