Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của trường tiểu học trên địa bàn thành phố ninh bình, tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 134 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC sư PHẠM HÀ NỘI 2

0O0

BÙI THỊ HẠNH PHÚC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC sĩ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, NĂM 2016


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC sư PHẠM HÀ NỘI
2 ..........................................0O0 ...............

BÙI THỊ HẠNH PHÚC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CỦA TRƯỜNG TIÊU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH NINH BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC sĩ KHOA HQC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Trần Kiểm

HÀ NỘI, NĂM 2016


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, các giảng viên, các nhà sư phạm, các nhà
khoa học đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, cung cấp tài liệu, hướng dẫn tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Trần Kiểm đã tận tình giúp
đỡ, hướng dẫn trong suốt quá trình tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân ữọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục
đào tạo Thành phố Ninh Bình, các đồng chí cán bộ quản lý và giáo viên thuộc các
trường tiểu học trên địa bàn Thành phố Ninh Bình, gia đình, bạn bè... đã động viên,
khích lệ, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng, song chắc chắn luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ dẫn, giúp đỡ của quý thầy cô
giáo, qúy đồng nghiệp cùng bạn bè để tôi sửa chữa, hoàn thiện luận văn của mình.
Trân trọng.

Tác giả luận văn

Bùi Thị Hạnh Phúc


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn

trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Bùi Thỉ Hanh Phúc
••


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TẤT
DANH MỤC CÁC BẢNG DANH
MỤC CÁC BIỂU
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC .................................................. 7
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài..................................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ......................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm ............................................................................................ 10
1.2.1. Quản lý ...................................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý giáo dục ....................................................................................... 12
1.2.3. Quản lý trường học.................................................................................... 13
1.2.4. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học........................... 16
1.2.5 Quản lý HĐGDNGLL.................................................................................. 25
1.3. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
25
1.3.1. Quản lý kế hoạch thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........... 25

1.3.2. Quản lý đội ngũ thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............. 25
1.3.3. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp ................................................................................................... 28
1.3.4. Quản lý việc phối hợp các lực lượng giáo dục tham gia tổ chức hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp..................................................................................... 28
1.3.5. Phân cấp quản lý HĐGDNGLL ................................................................ 30
1.3.6. Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp..........................................................................................................................30
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở


LỜI CAM ĐOAN

trường tiểu học......................................................................................................... 30


1.4.1. Yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học liên quan đến hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp..............................................................................................................30
1.4.2. Nhận thức của các lực lượng giáo dục.......................................................33
1.4.3. Năng lực của người tổ chức hoạt động GDNGLL ....................................34
1.4.4. Nội dung chương trình của hoạt động GDNGLL......................................34
1.4.5. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp...........................35
1.4.6. Đánh giá hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .........................................35
1.4.7. Các điều kiện để việc tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp có hiệu
quả .........................................................................................................................35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
LÊN LỚP CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NINH
BÌNH, TỈNH NINH BÌNH..........................................................................................38
2.1. Khái quát về các đặc điểm kinh tế - xã hội thành phố Ninh Bình - tỉnh Ninh

Bình ......................................................................................................................... 38
2.1.1. về kinh tế: ..................................................................................................38
2.1.2. về văn hoá - xã hội: ...................................................................................39
2.2. Thực trạng giáo dục tiểu học thành phố Ninh Bình - tỉnh Ninh Bình ............39
2.2.1. Chất lượng giáo dục: .................................................................................39
2.2.2. Công tác đào tạo bồi dưỡng - nâng chuẩn đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên: .......................................................................................................................41
2.2.3. Công tác xây dựng trường chuẩn, lớp chuẩn, học sinh học 2 buổi/ ngày:.42
2.2.4. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học:.......................................42
2.3. Thực trạng tổ chức HĐGDNGLL của các trường tiểu học thảnh phố Ninh
Bình - tỉnh Ninh Bình...............................................................................................43
2.3.1. Các hoạt động văn hóa - nghệ thuật ..........................................................47
2.3.2. Các hoạt động vui chơi giải trí - thể dục thể thao .....................................50
2.3.3. Các hoạt động thực hành khoa học - kỹ thuật (trải nghiệm sáng tạo).......52
2.3.4. Các hoạt động lao động công ích ..............................................................53
2.3.5. Các hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh ...........................................54
2.3.6. Các hoạt động mang tính xã hội................................................................56


trường tiểu học thảnh phố Ninh Bình - tỉnh Ninh Bình ...........................................57
2.4.1..........................................................................................................
Thực trạng quản lí giáo viên trong các HĐGDNGLL...........................................57
2.4.2. Thực trạng quản lí học sinh toong các HĐGDNGLL ...............................59
2.4.3. Thực trạng quản lí cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ HĐGDNGLL..60
2.4.4. Thực trạng quản lí nội dung chương trình HĐGDNGLL theo các chủ
điểm tháng .............................................................................................................61
2.4.5. Thực trạng quản lí việc xây dựng ké hoạch HĐGDNGLL .......................62
2.4.6..........................................................................................................
Thực trạng quản lí việc chỉ đạo và triển khai các HĐGDNGLL ..........................63
2.4.7..........................................................................................................

Thực trạng quản lí việc kiểm tra, đánh giá HĐGDNGLL ....................................64
KÉT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................70
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN
LỚP CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NINH BÌNH,
TỈNH NINH BÌNH......................................................................................................71
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp................................................................71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện quan điểm chỉ đạo của Đảng về Giáo dục
và Đào tạo: ............................................................................................................71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học: .....................72
3.1.3. Nguyên tắc phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học:73
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất giữa dạy học và tổ chức hoạt động: 73
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy khả năng của học sinh trong quá trình tham
gia hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: .............................................................74
3.2. Các biện pháp quản lý HĐGDNGLL của Hiệu trưởng trường tiểu học trên địa
bàn Thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình ..............................................................74
3.2.1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của CB, GV, CMHS và HS về
vai trò, ý nghĩa, nhiệm vụ của HĐGDNGLL ........................................................74
3.2.2..........................................................................................................
Xây dựng ké hoạch, tăng cường chỉ đạo điều hành HĐGDNGLL .......................77


2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của Hiệu truởng các
3.2.3..........................................................................................................
Nâng cao năng lực tổ chức HĐGDNGLL cho BTĐ, TPT, GV, HS .....................81
3.2.4. Phát triển nguồn tài chính, csvc, thiết bị dạy học và các điều kiện khác...
phục vụ cho HĐGDNGLL ....................................................................................86
3.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng, kiểm tra, đánh giá 88


3.2.6. Tăng cường phối hợp giữa nhà trường và các lực lượng trong và ngoài nhà

trường 92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................... 96
3.4. Ket quả khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.98
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm...............................................................................98
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ..............................................................................98
3.4.3. Mẩu khách thể khảo nghiệm .....................................................................98
3.4.4. Tiêu chí và thang đánh giá két quả........................................................... 99
3.4.5..........................................................................................................
Ket quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ........................................ 99
3.4.6..........................................................................................................
Ket

quả

khảo

nghiệm

tính

khả

thi

của

các

biện


pháp

.............................................................................................................................. 10
1
3.4.7 . Ket quả khảo nghiệm sự tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp quản lý ............................................................................. 104
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................112
PHỤ LỤC .................................................................................................................114


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTĐ

Bí thư đoàn

CBGYCNV

Cán bộ giáo viên công nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lí

CMHS

csvc

Cha mẹ học sinh

Cơ sở vật chất

CT

Chính trị

CTCĐ

Chủ tịch công đoàn

ĐH

Đại học

GĐ-ĐT

Giáo dục - Đào tạo

GY

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GVBM

Giáo viên bộ môn




HS

Hoạt động
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp
Học sinh

HT

Hiệu trưởng

KT

Kinh té

QL

Quản lí

QLGD

Quản lí giáo dục

TD-TT

Thể dục thể thao

TH


Tiểu học

TPT

Tổng phụ ữách

VH

Văn hóa

SHL

Sinh hoạt lớp

SHTT

Sinh hoạt tập thể

HĐGDNGLL


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1. xếp loại giáo dục ....................................................................................... 40
Bảng 2.2. xép loại hạnh kiểm ..................................................................................... 40
Bảng 2.3. Tình hình đội ngũ CBQL, GV, HS ............................................................ 41
Bảng 2.4. Tình hình cơ sở vật chất các trường tiểu học ............................................. 42
Bảng 2.5. Kết quả thực hiện các nội dung HĐGDNGLL của 7 trường được khảo sát.
.................................................................................................................................... 45
Bảng 2. 6. Thực trạng quản lí giáo viên trong các HĐGDNGLL ..............................57

Bảng 2.7. Thực trạng quản lí học sinh trong các HĐGDNGLL.................................59
Bảng 2.8. Thực trạng quản lí cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ HĐGDNGLL ...60
Bảng 2.9. Thực trạng quản lí việc thực hiện nội dung chương trình HĐGDNGLL
theo các chủ điểm tháng .............................................................................................61
Bảng 2.10. Thực trạng quản lí việc xây dựng ké hoạch hoạt động GDNGLL...........62
Bảng 2.11. Thực trạng quản lí việc chỉ đạo và triển khai các HĐGDNGLL .............63
Bảng 2.12. Thực trạng quản lí việc kiểm ưa, đánh giá hoạt động GDNGLL ............65
Bảng 3.1. Ket quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lí HĐGDNGLL
của trường tiểu học trên địa bàn Thành phố Ninh Bình ........................................... 100
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả quản lí HĐGDNGLL của trường tiểu học trên địa bàn Thành phố Ninh Bình
....................................................................................................................................102
Bảng 3.3. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được
đề xuất ...................................................................................................................... 105


DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu đồ 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ....................................101
Biểu đồ 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .......................................104



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong thế kỷ XXI, thế kỷ của một nền văn minh mới: nền
văn minh trí tuệ, nền kinh té tri thức và giáo dục ngày càng được coi trọng hơn, được
coi là nhân tố quyết định sự thành bại của mỗi quốc gia, của mỗi con người trong xã
hội. Bậc tiểu học là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân. Bậc tiểu học có

vị trí hết sức quan trọng trong giáo dục cũng như trong đời sống xã hội. Tại điểm 2 Điều 27 - Luật giáo dục năm 2005 có ghi: “ Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh
hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ
sở”.
Tiểu học là cấp học nối tiếp mầm non, là nền tảng cho các cấp học tiếp theo.
Đối với học sinh tiểu học, hoạt động học tập là hoạt động chủ đạo, song hoạt động thể
thao, văn nghệ, vui chơi giải ữí,... là nhu cầu không thể thiếu được. Vì vậy việc nâng
cao chất lượng giáo dục tiểu học phải gắn liền với việc đảm bảo tính hồn nhiên của
trẻ, đem lại niềm vui, hạnh phúc tới trường cho trẻ.
Sự phát triển nhân cách của học sinh hoàn toàn phụ thuộc vào chất lượng giáo
dục toàn diện ở mỗi cấp học, bậc học. Do đó nếu các em không đạt kết quả giáo dục
tốt ở tiểu học thì chắc chắn cũng khó tiến bộ được trong những cấp học tiếp theo.
Chính vì thế giáo dục toàn diện ở tiểu học không chỉ đặt nền móng cho toàn bộ hệ
thống giáo dục phổ thông mà còn đặt nền móng cho sự hình thành nhân cách con
người.
Mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục giai đọan 2010 - 2020 là: Đến năm
2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc té; chất lượng giáo dục được
nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, năng lực sáng tạo,
năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là
nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và


2

xây nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập
suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập. Muốn thực hiện
được mục tiêu này, xã hội phải quan tâm chất lượng giáo dục ngay từ bậc học Mầm
non và Tiểu học.
Quá trình dạy học giúp cho học sinh không những lĩnh hội các tri thức khoa

học một cách có hệ thống mà còn nhằm hình thành nhân cách toàn diện thông qua các
môn học cụ thể trong chương trinh, đồng thời tạo cơ sở cho toàn bộ quá trinh giáo dục
đạt hiệu quả. Cùng với việc dạy học trên lớp, thì HĐGDNGLL là một bộ phận rất
quan trọng và vô cùng cần thiết trong toàn bộ quá trình dạy học - giáo dục ở nhà
trường phổ thông nói chung và của trường TH nói riêng để thực hiện mục tiêu giáo
dục. Các HĐGDNGLL được tổ chức giúp cho HS được những nội dung như: hệ thống
tri thức, thái độ, kĩ năng, hành vi ứng xử và thói quen thể hiện trong cuộc sống của
cộng đồng, của XH. Từ đó, hình thành ở HS những mặt xã hội, tâm lí, thể chất, cách
ứng xử đúng đắn thông qua các mối quan hệ cùng nhau trong tập thể, trong nhóm,
trong các hoạt động học tập, lao động, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, hoạt động
xã hội. HĐGDNGLL là cầu nối giữa hoạt động giảng dạy và học tập ở trên lớp với
giáo dục HS ở ngoài lớp thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Nói cụ thể hơn đó
là sự chuyển hóa giữa giáo dục với tự giáo dục, chuyển hóa những yêu cầu về những
chuẩn mực hành vi được qui định thành hành vi và thói quen tương ứng ở người học.
Muốn cho sự chuyển hóa này diễn ra thì phải thông qua các hoạt động học tập, lao
động, sinh hoạt tập thể, xã hội, vui chơi giải trí và qua giao lưu với bạn bè, với thầy
cô, với cha mẹ và mọi người xung quanh... Nói cách khác, học sinh phải có một môi
trường, một sân chơi để trải nghiệm, để thể hiện mình.
Với những lý do nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài: “ Quản lý hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp của trường tiểu học trên địa bàn thành phố Ninh Bình, tỉnh
Ninh Bình” làm luận văn tốt nghiệp.
Thành phố Ninh Bình là trung tâm chính trị, văn hóa, kinh tế của Tỉnh Ninh
Bình. Thành phố Ninh Bình là một thành phố trẻ trên đất cố đô lịch sử, mật độ dân số
cao, kinh té tương đối phát triển song tệ nạn xã hội vẫn ngày càng gia tăng, ngành giáo


3

dục vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Xuất phát từ những nguyên nhân khác nhau nhu về
cơ sở vật chất, về phương tiện dạy học và hoạt động, về nhận thức nên các

HĐGDNGLL được tổ chức không thường xuyên, chưa đồng bộ, chưa đạt được mục
tiêu giáo dục. Hầu hết cán bộ quản lí, giáo viên và các bộ phận làm công tác giáo dục
coi đây là một hoạt động của Đội, với mục đích vui chơi giải trí là chính. Giáo viên
chủ nhiệm thường dành tiết sinh hoạt lớp, tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp để dạy bài
mới hoặc luyện tập các môn học... Vì thế, hình thức tổ chức và công tác quản lí các
HĐGDNGLL chưa được quan tâm, cũng như chưa được đầu tư đúng mức, dẫn đến
hiệu quả các giờ HĐGDNGLL chưa cao.
Do đó, đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của trường
tiểu học trên địa bàn thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình” là một đề tài cần
nghiên cứu một cách cấp thiết.
2. Mục đích nghiền cứu
Đe xuất các biện pháp quản lý HĐGDNGLL của Hiệu trưởng trường tiểu học
trên địa bàn thành phố nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học
sinh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1 - Cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL của Hiệu trưởng trường TH.
3.2 - Đánh giá thực trạng quản lý HĐGDNGLL của Hiệu trưởng trường tiểu
học trên địa bàn thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
3.3 - Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐGDNGLL của Hiệu trưởng
trường tiểu học trên địa bàn thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu:
HĐGDNGLL của trường tiểu học trên địa bàn thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh
Bình.
4.2 Đối tượng nghiên cứu:
Biện pháp quản lý HĐGDNGLL của Hiệu trưởng trường tiểu học trên địa bàn
TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.


4


4.3 Phạm vi nghiên cứu:
-Đề tài được nghiên cứu ở 07 trường tiểu học trên địa bàn TP Ninh Bình, tỉnh
Ninh Bình năm học 2015-2016:
1. TH Lý Tự Trọng; 2. TH Lê Hồng Phong; 3. TH Tân Thành.; 4. TH Thanh
Bình; 5. TH Đinh Tiên Hoàng; 6. TH Ninh Khánh; 7. TH Ninh Nhất..
Số lượng người được khảo sát như sau:
* CBQL bao gồm: HT, Phó HT (10 người).
* GV bao gồm: GVCN, GVBM, TPT (76 người).
-Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu thực trạng công tác tổ chức và
quản lí HĐGDNGLL của HT các trường Tiểu học trên địa bàn TP Ninh Bình, tỉnh
Ninh Bình.
5. Giả thuyết khoa học
Thực trạng việc tổ chức các HĐGDNGLL ở các trường TH tại TP Ninh Bình,
Tỉnh Ninh Bình có thể đã thực hiện tốt trên các mặt như đảm bảo nội dung chưcmg
trình, lồng ghép trong các tiết dạy, GV đã có cố gắng chỉ đạo, điều khiển HS tham gia
các hoạt động; việc quản lí các HĐ này đã có sự quan tâm hơn của các cấp lãnh đạo,
sự chỉ đạo, phân cấp quản lí khá rõ ràng, kịp thời.
Neu thực hiện các biện pháp quản lý theo hướng:
- Thực hiện các chức năng quản lý.
- Ket hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường.
- Tăng cường nguồn lực cho HĐGDNGLL thì sẽ nâng cao chất lượng
GDNGLL ở trường tiểu học.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu
6.1.1. Quan điểm hệ thống
Quản lý nhà trường là quản lý một " tiểu hệ thống xã hội", trong đó quản lý
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp về thực chất là quản lý quá ữình lao động sư
phạm của giáo viên. Vì vậy, các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp phải được xem xét trong một hệ thống những tác động quản lý của Hiệu trưởng



5

đến các lĩnh vực quản lý khác nhằm đạt được mục tiêu quản lý đã đề ra.
6.1.2. Quan điểm lịch sử
Việc nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của
Hiệu trưởng trường tiểu học trong những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể, ở những thời
điểm cụ thể. Mặt khác, việc nghiên cứu phải tính đến những đòi hỏi khách quan của
sự phát triển kinh tế - xã hội, khoa học kỹ thuật đối với quản lý hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp nhằm phát triển hài hoà và toàn diện nhân cách người học.
6.1.3. Quan điểm toàn diện, thực tiễn
- Quan điểm toàn diện đòi hỏi phải nghiên cứu một cách toàn diện việc quản
lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường tiểu học, bao gồm các vấn đề
như: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, xây dựng đội ngũ, xây dựng các điều kiện vật
chất, phối hợp các lực lượng xã hội, kiểm tra đánh giá... Đe đánh giá khách quan và
toàn diện thực trạng quản lý, việc nghiên cứu được thực hiện trên các đối tượng: cán
bộ quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh.
- Quan điểm thực tiễn đòi hỏi phải khảo sát cụ thể trong thực tiễn những vấn
đề cơ bản về các HĐGDNGLL ở các trường TH trên địa bàn TP Ninh Bình, tỉnh Ninh
Bình năm học 2015 - 2016 như: nhận thức, sự cần thiết, vai trò, những mâu thuẫn tồn
tại và thái độ trong quản lí các HĐGDNGLL ở các trường Tiểu học, cũng như các
nhân tố ảnh hưởng đén công tác quản lí các HĐGDNGLL của các trường TH nêu trên.
Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp quản lí các HĐGDNGLL phù hợp với thực
tiễn ở các trường Tiểu học trên địa bàn TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
6.2. Phương pháp nghiền cứu đề tài
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng kết hợp các
phương pháp sau:
6.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích các tài liệu, văn bản để tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ và vấn đề

lý luận liên quan đén hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và quản lý hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp, đặc điểm tâm lý, phương pháp giáo dục học sinh tiểu học,
nghiên cứu định hướng đổi mới giáo dục Việt Nam và chương trình đổi mới giáo dục


6

tiểu học.
6.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng nhóm phương pháp này nhằm xem xét, phân tích các biện pháp, cách
thức tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh ở trường tiểu học, đảm
bảo tính chân thực, khách quan của đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát: Quan sát học sinh khi tổ chức hoặc tham gia các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Phương pháp điều tra (An ket): Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi được
sử dụng nhằm tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của
Hiệu trưởng tiểu học.
- Phương pháp toạ đàm: Trao đổi với học sinh, giáo viên, phụ huynh để đánh
giá nhận thức, hành vi, thái độ của học sinh, đánh giá kết quả của những biện pháp tổ
chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, trao đổi với
các nhà quản lý thu thập các thông tin cần thiết liên quan đến đề tài.
- Tổng kết kinh nghiệm quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của
Hiệu trưởng các trường tiểu học.
6.2.3. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu
Sử dụng toán thống kê, xử lý số liệu thu thập được. Qua phân tích, so sánh,
tổng hợp rút ra những nhận định.
7. Cấu trúc của luận văn
Luận văn có cấu trúc gồm: phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận và kiến
nghị.


CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG TIÊU HỌC


1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu


7

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Trong quá trình phát triển của khoa học giáo dục, hoạt động dạy - học được
nghiên cứu một cách có hệ thống từ thời I.A.Cômenxki tới nay; nhưng HĐGDNGLL
dường như chưa được sự quan tâm của các nhà khoa học. Tuy nhiên, trong lịch sử
cũng có những nghiên cứu đề cập tới vấn đề này. Thomas More (1478 - 1535) là một
ữong những nhà giáo dục thời kì Phục hưng, ông đòi hỏi giáo dục phát triển nhiều mặt
ở trẻ em: về thể chất, đạo đức, trí tuệ và kĩ năng lao động. Theo ông lao động là nghĩa
vụ của mọi người, song mỗi ngày chỉ làm việc 6 giờ, thời gian còn lại để học văn hoá
và sinh hoạt xã hội. Đây chính là tiếng nói tiến bộ của loài người về lĩnh vực giáo dục
trong thời kì văn hoá Phục hưng. Rabơle (1494 -1553) là một trong những đại biểu
xuất sắc của chủ nghĩa nhân đạo Pháp và tư tưởng GD thời kì văn hóa Phục hưng.
Ông đòi hỏi việc giáo dục phải bao hàm các nội dung: “Trí dục, đạo đức, thể chất và
thẩm mĩ và đã có sáng kiến tổ chức các hình thức giáo dục như ngoài việc học ở lớp
và ở nhà, còn có các buổi tham quan các xưởng thợ, các cửa hàng, tiếp xúc với các
nhà văn, các nghệ sĩ’ [20],
Đến thế kỷ XX, A.s. Macarenkô(1888-1939) - nhà sư phạm nổi tiếng của
Ukraina vào thập niên 20, 30 đã nói về tầm quan trọng của công tác giáo dục ngoài
giờ lên lớp: “Tôi kiên trì nói rằng các vẩn đề giáo dục, phương pháp giáo dục không
thể hạn chế trong các vấn đề giảng dạy, lại càng không thể để cho quá trình giáo dục

chỉ thực hiện trên lớp học, mà đảng ra phải trên môi mét vuông của đất nước chúng
ta... Nghĩa là trong bất kì hoàn cảnh nào cũng không được quan niệm rằng công tác
giáo dục chi được tiến hành trên lớp. Công tác giáo
dục chi đạo toàn bộ cuộc sống của trẻ” [32].
Thực tế tại Trại Gorki của Makarenco đã làm sáng tỏ con đường và các nhân
tố quyết định đế sự hình thành nhân cách xã hội của trẻ. Đó là: cuộc sống xã hội, hoạt
động lao dộng sản xuất và hoạt động tập thể nói chung.
Trong thực tiễn công tác của mình, A.s. Macarenkô đã tổ chức các hoạt động
ngoại khóa, câu lạc bộ HS ở trại M. Gorki và công xã F.E. Dzerjinski như: “Tổ đồng
ca, tổ vãn học Nga, tổ khiêu vũ, xưởng tự do, tổ thử nghiệm khoa học tự nhiên, tổ vật


8

lí - hoá học, thể thao... Việc phân phổi các em vào các tố ngoại khóa, câu lạc bộ được
tổ chức trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, các em có thể xin ra khỏi tổ bất cứ lúc nào,
nhưng các tổ phải có ki luật trong quá trình hoạt động” [33],
Theo T.A. Ilina thì: “ Tập thể HS nhà trường (hoặc tập thể lớp) không phải
đơn thuần chỉ là hình thức tổ chức để tập hợp HS trong HĐ học tập chung và HĐ
ngoại khóa mà nó còn đồng thời là biện pháp chủ yếu nhất để giáo dục chủ nghĩa tập
thể. Neu việc giáo dục chủ nghĩa tập thể cho HS là nhiệm vụ của nhà trường và GV thì
việc xây dựng tập thể sẽ giúp cho việc bồi dưỡng phẩm chất đó, nó đặt HS vào những
hoàn cảnh mà ở đổ phắm chất này sẽ được giáo dục và biếu hiện ”[36],
- C.Mác ( 1818 - 1883) và F.Ănghen (1820 - 1895) - Người sáng lập ra học
thuyết Cách mạng XHCN và là ông tổ của nền giáo dục hiện đại. C.Mác cho rằng: "
Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô
tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt
động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn
bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nỏ. Một
người độc tẩu vĩ cầm tự mình điều khiển lẩy mình, cỏn một dàn nhạc thì cần phải có

nhạc trưởng" [20]. Hai ông còn xác định mục đích của nền giáo dục XHCN là tạo ra:
" con người phát triển toàn diện". Muốn vậy phải theo " phương thức giáo dục kết hợp
với lao động sản xuất". Đây chính là phương thức giáo dục hiện đại [19].
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu về HĐGDNGLL đã thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu,
của các nhà giáo trong cả nước bắt đầu từ những năm 80 của của thế kỉ XX đến nay.
Song, từ năm 1979 trở về trước đã có một số tài liệu đề cập đến. Ở giai đoạn này mô
tả tên gọi và nội dung khái niệm “hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” chưa được
định hình, nhưng nội hàm cơ bản của khái niệm đã được đề cập trong “Thư gửi học
sinh” nhân ngày khai trường tháng 9/1945 của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Người viết: "...
Nhưng các em cũng nên, ngoài giờ học ở trường, tham gia vào các Hội cứu quốc để
tập luyện thêm cho quen với đời sổng chiến sĩ và để giúp đỡ một vài việc nhẹ nhàng
trong cuộc phòng thủ đất nước”. Trong “ Thư gửi Hội nghị các cán bộ phụ trách nhi


9

đồng toàn quốc”, Hồ Chủ tịch nhắc tới một khía cạnh khác của nội hàm khái niệm khi
Người viết: “Trong lúc học, cũng cần làm cho chúng vui, trong lúc vui cũng cần làm
cho chúng học. Ở trong nhà, trong trường, trong xã hội chúng đều vui học ” .
Trong cuộc cải cách giáo dục lần thứ ba (1979) có nêu mục tiêu cơ bản của
giáo dục là thực hiện tốt hơn nữa nguyên lí giáo dục: Học đi đôi với hành, giáo dục
kết hợp với lao động sản xuất, với đào tạo nghề và nghiên cứu, thực nghiệm khoa học
[15]. Và cũng sau cuộc cải cách giáo dục này, tên gọi HĐGDNGLL mới chính thức
xuất hiện.
Nhiều công trình nghiên cứu đã đề cập đến các khía cạnh khác nhau của
HĐGDNGLL như vai trò, biện pháp quản lý, hình thức tổ chức trong nhả trường và
ngoài nhà trường ở các bậc học khác nhau: giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, giáo
dục THCS, giáo dục THPT, giáo dục đại học.
Ngoài ra, HĐGDNGLL còn được các tác giả khóa luận tốt nghiệp Đại học,

luận văn Thạc sĩ chọn làm đề tài nghiên cứu:
- Giang Thị Khuyên với nghiên cứu: " Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học miền núi huyện Mai Sơn - Sơn La" [22], đã khẳng
định vai trò quan trọng của việc tổ chức HĐGDNGLL đối với việc nâng cao chất
lượng trường tiểu học miền núi như: bồi dưỡng nhận thức, năng lực cho đội ngũ GV;
cải tiến công tác quản lý, hướng dẫn HĐ GDNGLL; phối hợp các lực lượng tham
gia... sẽ là các tác động tích cực để thúc đẩy HĐGDNGLL trong trường tiểu học miền
núi, nhằm xây dựng hình thành ở HS những năng lực, phẩm chất tốt nhất của người
cán bộ dân tộc trong tương lai.
-Đe tài “Thực trạng quản lí HĐGDNGLL ở các trường TH bán trú quận 8
thành phố Hồ Chí Minh” [20], của tác giả Nguyễn Quốc Hưng (năm 2010) tập trung
nghiên cứu lý luận quản lí HĐGDNGLL ở trường TH, xác định thực trạng QL các
HĐGDNGLL ở các trường TH học bán trú quận 8 Thành phố Hồ Chí Minh, từ đó đề
xuất một số giải pháp quản lí cho HĐ này.
Các công trình và các luận văn nghiên cứu trên đã tập trung giải quyết các vấn
đề thực tiễn về công tác quản lí HĐGDNGLL của hiệu trưởng và công tác tổ chức


10

HĐGDNGLL của giáo viên ở các địa bàn, các đối tượng khác nhau. Tuy nhiên chưa
có tác giả nào nghiên cứu quản lí HĐGDNGLL của HT các trường TH học hai buổi
trên địa bàn TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. Do vậy, để nâng cao hiệu quả quản lí
HĐGDNGLL ở bậc tiểu học, việc nghiên cứu thực trạng, tổng kết kinh nghiệm thực
tiễn và đề xuất các giải pháp quản lí HĐGDNGLL của HT các trường TH là cần thiết
và phù hợp.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tượng có thuộc tính lịch sử, nó là nội tại của quá trình lao
động. Quản lý là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm.

Sự cần thiết của quản lí được c. Mac viết: “Tất cả mọi lao động trực tiếp hay
lao động chung nào tiến hành trên qui mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một
sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân...Một người độc tẩu vĩ cầm riêng lẻ
tự mình điều khiển lẩy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [20].
Như vậy, c. Mac đã chỉ ra bản chất QL là một hoạt động lao động để điều
khiển lao động, một hoạt động tất yéu quan trọng trong quá trình phát triển của xã hội
loài người. QL trở thành một hoạt động phổ biến, mọi nơi, mọi lúc, mọi lĩnh
vực, mọi cấp độ và có liên quan đến mọi người.
-Frederick Winslow Taylor (1856-1915), người sáng lập thuyết quản lí theo
khoa học đã định nghĩa: “QL là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm,
và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” .
Đó cũng là tư tưởng cơ bản của ông về QL” [20],
-Henry Fayol (1841-1925), cha đẻ của thuyết quản lí hành chính, cho rằng:
“QL hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm
tra”. Trong định nghĩa này, ông đã nêu ra năm chức năng cơ bản của nhà QL [20].
-Harold Koontz, người được coi là cha đẻ của QL hiện đại, đã viết:

ÍÍ

Q L là

một hoạt động thiết yếu; nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được
các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi chủ thể đạt được các mục đích của nhóm
với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [34].


11

- Theo Từ điển Tiếng Việt do Trung tâm từ điển học biên soạn 1998, khái
niệm quản lý được định nghĩa là:

+ Trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định.
+ Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định.
- Theo các thuyết QL hiện đại thì: “QL là quá trình làm việc và thông qua
những người khác để thực hiệc các mục tiêu của tổ chức trong một môi trường biến
động” [30].
-Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, “Hoạt động QL là hoạt động bao gồm hai quá
trình “quản” và “li” tích hợp vào nhau; trong đó, “quản” có nghĩa là duy trì và ổn
định hệ, “li” có nghĩa là đổi mới hệ” [13].
- Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: " Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nói chung là khách thể
quản lý nhằm thực hiện được những mục tiêu đã dự kiến" [ 30, ừ. 24].
Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu một cách khái quát:
“QL là một quá trình tác động cỏ định hướng, có chủ đích của chủ thể QL tới khách
thể QL trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích đã
đề ra ”.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Trong lịch sử phát triển của xã hội, khoa học quản lý giáo dục ra đời muộn
hơn khoa học quản lý kinh tế. Theo sơ đồ phân loại khoa học của B.M.Kêđrốp thì
quản lý giáo dục thuộc ngành khoa học xã hội. Do mỗi phương thức sản xuất của xã
hội đều có một cách quản lý khác nhau, cho nên khái niệm " Quản lý giáo dục" đã ra
đời và hình thành từ nhiều quan niệm khác nhau. Chẳng hạn: ở các nước tư bản chủ
nghĩa (TBCN) , do vận dụng lý luận quản lý xí nghiệp vào quản lý cơ sở giáo dục
(trường học) và coi quản lý cơ sở giáo dục như một loại " xí nghiệp đặc biệt". Trong
đề mục " Quản lý cơ sở giáo dục" của bộ từ điển bách khoa quản lý do Patrich Jonfre
và Fvesimon chủ biên đã có thuật ngữ : " Xí nghiệp giáo dục".
Trái lại, ở các nước XHCN do vận dụng quản lý xã hội vào quản lý giáo dục,
nên " Quản lý giáo dục" lại được xếp nằm trong lĩnh vực " Quản lý văn hoá - tư



×