Tải bản đầy đủ (.doc) (532 trang)

Giáo án ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.39 MB, 532 trang )

Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 15/8/2015
Ngày giảng: 18/8/2015
Tiết 1- Bài 1:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
- Lê Anh Trà I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật
dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc.
3. Thái độ:
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện
theo gương Bác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác.
2. Học sinh: tìm những tư liệu nói về Bác.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định lớp:


Sĩ số: 9B... ........
; 9A............
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết?
3. Bài mới:
- GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ
đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong
phong cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu thêm về một trong những
nét đẹp của phong cách đó...
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
HĐ1: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích
- Cách đọc: giọng khúc chiết, mạch lạc, thể hiện niềm
tôn kính đối với Bác.
- Yêu cầu 1 HS đọc một đoạn văn mà em thích nhất.
- Gọi HS khác nhận xét, giáo viên uốn nắn cách đọc
cho các em.
- Yêu cầu HS đọc thầm chú thích SGK, giải thích từ
“phong cách”, “uyên thâm’
? Còn từ ngữ nào trong văn bản em chưa hiểu (GV giải
thích nếu có).
? VB trên thuộc văn bản nào? Vì sao em biết.
-> GV giúp HS nhớ lại kiểu văn bản nhật dụng vì đều
cập đến vấn đề mang tính thời sự - xã hội, đó là sự hội

NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Lê Anh Trà

2. Tác phẩm

- Văn bản được trích trong
Hồ Chí Minh và văn hóa
Việt Nam

----------------------------------------------------------------------------------------------------

1


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. 3. Văn bản nhật dụng
Hiện nay toàn Đảng, toàn dân ta phát động cuộc học - Khái niệm về văn bản nhật
dụng
tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.
? Để giúp ta hiểu biết thêm về phong cách của Bác,
người viết đã sử dụng phương thức biểu đạt nào cho
phù hợp.
-> Phương pháp thuyết minh.
? Văn bản trên gồm mấy nội dung, các nội dung trên
tương ứng với những phần nào.
- Giúp HS làm rõ 2 nội dung:
+ Từ đầu  rất hiện đại: Phong cách HCM trong việc
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại .
+ Còn lại : Phong cách HCM trong lối sống .
HĐ2: Hướng dẫn HS phân tích văn bản.

- Yêu cầu HS đọc lại phần 1.
? Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
trong hoàn cảnh nào.
- HS : suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản.
- GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc đời hoạt động
cách mạng đầy gian nan, vất vả, bắt nguồn từ khát
vọng ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 tại bến Nhà
Rồng.
+ Qua nhiều cảng trên thế giới
+ Thăm và ở nhiều nước.
? Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có được vốn
tri thức văn hóa nhân loại.
- HS : Thảo luận nhóm.
? Để có được kho tri thức, có phải Bác chỉ vùi đầu vào
sách vở hay phải qua hoạt động thực tiễn.
+ ? Động lực nào giúp Người có được những tri thức
ấy ? Tìm những dẫn chứng cụ thể trong văn bản minh
họa cho những ý các em đã trình bày.
- HS : Dựa vào văn bản đọc dẫn chứng .
? Hãy đưa ra một vài ví dụ chứng tỏ Người nói, viết
thạo nhiều thứ tiếng.
+ Viết văn bằng tiếng Pháp "Thuế máu"
+ Làm thơ bằng chữ Hán : " Nguyên tiêu ", " Vọng
nguyệt "...
- GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác → hiểu
văn học nước ngoài để tìm cách đấu tranh giải phóng
dân tộc ...

4. Bố cục: Gồm hai phần.
II. Tìm hiểu chi tiết về văn

bản:
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân
loại

- Cách tiếp thu : nắm vững
phương tiện giao tiếp bằng
ngôn ngữ, đến đâu cũng tìm
hiểu, học hỏi văn hóa, nghệ
thuật của các nước qua
công việc lao động.
- Động lực: Ham hiểu biết,
học hỏi và xuất phát từ lòng
yêu thương dân tộc.
- Nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng.

- Hồ Chí Minh có vốn kiến
thức vừa rộng, vừa sâu.

----------------------------------------------------------------------------------------------------

2


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------


? Em có nhận xét gì về vốn tri thức nhân loại mà Bác
đã tiếp thu
? Theo em, điều kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ
Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ
điều đó ? Vai trò của câu này trong toàn văn bản.
- HS : Thảo luận cặp, phát hiện câu văn cuối phần I,
vừa khép lại vừa mở ra vấn đề → lập luận chặt chẽ,
nhấn mạnh ...
? Để giúp ta hiểu về phong cách văn hoá HCM tác giả
đã dùng phương pháp thuyết minh như thế nào.
-> Sử dụng đan xen các phương pháp thyết minh : so
sánh, liệt kê, đan xen lời kể, lời bình cùng nghệ thuật
đối lập, diễn đạt tinh tế để khéo léo đi đến kết luận, tạo
sức thuyết phục lớn.
* Tư tưởng Hồ Chí Minh:
_ HS thảo luận về sự kết tinh giữa văn hóa truyền
thống với tinh hoa văn hóa nhân loại.

Nhưng tiếp thu có chọn lọc,
tiếp thu mọi cái hay cái đẹp
nhưng phê phán những mặt
tiêu cực.
⇒ Hồ Chí Minh tiếp thu
văn hóa nhân loại dựa trên
nền tảng văn hóa dân tộc.

4. Luyện tập, củng cố
- Qua phần một vừa tìm hiểu em học hỏi ở Bác những gì? Lấy ví dụ.
5. Hướng dẫn tự học

- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
- Soạn bài phần 2 của bài.
___________________________________

----------------------------------------------------------------------------------------------------

3


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 16/8/2015
Ngày giảng: 19/8/2015
Tiết 2- Bài 1:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
- Lê Anh Trà I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật
dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống sinh hoạt .
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể.
2. Kĩ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hóa, lối sống.
3. Thái độ:
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện
theo gương Bác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác.
2. Học sinh: tìm những tư liệu nói về Bác.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định lớp:
Sĩ số: 9B... ...... ; 9A...
2. Kiểm tra bài cũ:
? HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
HĐ1 : Phân tích nội dung phần 2
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần 2.
? Phần văn bản này nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp
cách mạng của Bác.
- HS : Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước.
? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ
Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh
nào, phương diện, cơ sở nào.
- HS : Chỉ ra được 3 phương diện : nơi ở, trang phục,
ăn uống.

? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế

NỘI DUNG GHI BẢNG
II. Tìm hiểu chi tiết về văn
bản:

2. Nét đẹp trong lối sống
Hồ Chí Minh:

----------------------------------------------------------------------------------------------------

4


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

nào ? Có đúng với những gì em đã quan sát khi đến
thăm nhà Bác ở không ?
- GV cho HS quan sát bức tranh trong SGK và đọc lại
một vài câu thơ trong bài Thăm cõi Bác xưa của Tố
Hữu:
Bác thường để lại đĩa thịt gà
Mà ăn trọn mấy quả cà xứ Nghệ
Tránh nói to và đi rất nhẹ
............
Nhà gác đơn sơ một góc vườn

Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói đơn chăn gối
Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn

- Nơi ở và làm việc:
+ Nhà sàn nhỏ, có vài
phòng
+ Đồ đạc đơn sơ, mộc mạc.

- Trang phục: áo bà ba nâu,
? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả như áo trấn thủ, đơi dép lốp thô
thế nào ? Biểu hiện cụ thể.
sơ.
- HS : Quan sát văn bản phát biểu.
? Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào ? Cảm
nhận của em về bữa ăn với những món đó.
- Ăn uống: cá kho, rau luộc
- HS : Thảo luận phát biểu dựa trên văn bản.
----------------------------------------------------------------------------------------------------

5


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

? Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị

nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống
cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại ? Bác có
xứng đáng được đãi ngộ như họ không.
? HS : Thảo luận nhóm
? Qua trên em cảm nhân được gì về lối sống của Hồ
Chí Minh.
- Lối sống của Bác là sự kết thừa và phát huy những
nét cao đẹp của những nhà văn hóa dân tộc họ mang
nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân.
? Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí Minh, tác giả đã
sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
- Liên hệ văn bản đã học lớp 7.
- HS : Đọc lại "và người sống ở đó → hết".
? Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi vị anh hùng dân tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống và
khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết ra sao?
- HS : Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
+ Giống : Giản dị thanh cao
+ Khác : Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng
nhân dân.
- Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận
địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh ...
HĐ2 : Ứng dụng liên hệ bài học và tổng kết
? Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn
hóa trong thời kỳ hội nhập có những thuận lợi và nguy
cơ gì.

=> Vừa giản dị, vừa thanh
cao, vĩ đại
→ Là sự kế thừa và phát
huy những nét đẹp dân tộc


3. Ý nghĩa văn bản
- Trong thời kì hội nhập
ngày nay chúng ta cần tiếp
thu văn hóa nhân loại, đồng
thời phải giữ gìn phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc.

- HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể.
? Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hòa nhập
vẫn giữ nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách
của Bác em có suy nghĩ gì về việc đó.
-> Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại, tự tu
dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn
hóa.
? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có
văn hóa và phi văn hóa.
- Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại :

- Vấn đề ăn mặc

----------------------------------------------------------------------------------------------------

6


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016


--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Cơ sở vật chất
- Cách nói năng, ứng xử.
* Giáo dục kĩ năng sống:
? Suy nghĩ về vẻ đẹp phong cách HCM.? Rút ra bài
học thiết thực gì về lối sống cho bản thân.
- Vấn đề này vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa
lâu dài. Hồ Chí Minh nhắc nhở :
+Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có
con người mới XHCN.
+Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho
đời sau là việc làm rất quan trọng và rất cần thiết (di
chúc). Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong cuộc
sống hàng ngày.
- GVcho HS đọc và ghi nhớ trong SGK và nhấn mạnh
những nội dung chính của văn bản.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập, củng cố toàn bài.
- HS kể một số chuyện viết về Bác Hồ, GV bổ sung.
- Gọi HS đọc.
- GV hát minh họa.

III. Tổng kết
* Ghi nhớ ( SGK)
* NT: - Kết hợp giữa kể,
phân tích, bàn luận
- Chọn lọc những chi tiết
tiêu biểu.
- Nghệ thuật so sánh, đối

lập đặc sắc.
- Sử dụng từ HV trang
trọng.

* Tư tưởng Hồ Chí Minh:
_ HS thảo luận về vẻ đẹp trong phong cách lãnh tụ
HCM sự kết tinh giữa văn hóa truyền thống với tinh
hoa văn hóa nhân loại, vĩ đại và bình dị, thanh cao và
khiêm tốn của Người.
4. Luyện tập, củng cố
- Sau khi học xong văn bản em đã học được những phẩm chất đáng quý nào ở Bác?
5. Hướng dẫn tự học
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
- Soạn bài các phương châm hội thoại: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai
phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. Vận dụng
phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
___________________________________

----------------------------------------------------------------------------------------------------

7


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Ngày soạn: 16/8/2015
Ngày giảng: 19/8/2015
Tiết 3- Bài 1:

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về
lượng, phương châm về chất.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và về chất trong
hoạt động giao tiếp.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ:
- Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm
trong hội thoại sao cho đúng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên:
- Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội thoại.
2. Học sinh:
- Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định lớp: Sĩ số: 9A.... .... ........; 9B..........
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại kỉ niệm " hội thoại"
- Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Tục
ngữ có câu "Ăn không .......nên lời " nhằm chê những kẻ không biết ăn nói trong

giao tiếp . Văn minh ứng xử là một nét đẹp của nhân cách văn hoá . "Học ăn .....học
mở" là nhưng cách học mà ai cũng cần học , cần biết.
3. Bài mới
- Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người
tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành . Những quy định
đó thể hiện qua các phương châm hội thoại (về lượng, về chất, quan hệ, cách thức,
lịch sự....)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Giúp HS tìm hiểu khái niệm p/châm về lượng I. Phương châm về lượng
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn 1.
1. Ví dụ:
? Câu trả lời của Ba có giúp cho An hiểu được những
Vd1: SGK
điều mà An muốn biết không.
? Để đáp ứng nguyện vọng của An, chúng ta phải trả
lời như thế nào cho hợp lý.
----------------------------------------------------------------------------------------------------

8


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- GV: nên đưa ra phương án trả lời đúng, có thể là một
địa điểm cụ thể nào đó.

? Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì trong giao
Cần nói nội dung đúng
tiếp.
với yêu cầu giao tiếp.
- Gọi 3 học sinh đóng vai và đọc truyện theo vai.
? Vì sao truyện này lại gây cười (gợi ý HS tìm 2 yếu tố
gây cười trong cách nói của hai anh).
? Theo em, anh có lợn cưới và anh có áo mới phải nói
như thế nào để người nghe hiểu đúng.
? Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì.

Vd2: SGK

Không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói.

? Qua 2 ví dụ, em rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao
tiếp. Lấy ví dụ.
- GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ: SGK/ 9
HĐ2: Giúp HS tìm hiểu phương châm về chất.
- Gọi 1 HS đọc truyện cười.
? Truyện cười này phê phán điều gì (HS phát hiện tính
nói khoác).
? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh.
- GV đưa ra tình huống: nếu không biết chắc lý do bạn
mình nghỉ học thì em có nên trả lời cho thầy biết
không.
- Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là phương châm về

lượng, thế nào là phương châm về chất ?
- Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV đưa ra ví dụ: Khi cô giáo hỏi: “Em học ở đâu?”
mà người trả lời là “học ở trường” thì người trả lời đã
không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
- Kết luận: vi phạm phương châm về lượng.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập
GV: Yêu cầu học sinh tìm những thành ngữ có liên
quan đến phương châm về lượng.
HS: Thảo luận nhóm tìm các thành ngữ, sau 2 phút các
nhóm thay phiên nhau trình bày

II. Phương châm về chất:
1. Ví dụ:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
? Dựa vào p/ châm về lượng, các câu trên mắc lỗi gì.

2. Phát hiện lỗi liên quan
đến phương châm về chất
trong một đoạn văn cụ thể
- Mắc lỗi thừa từ:
a/ nuôi ở nhà
b/ có hai cánh
3. Tìm những thành ngữ có

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.

Không nên nói những
điều mà mình không tin hay

không có bằng chứng xác
thực.

2. Ghi nhớ: SGK/ 10

III. Luyện tập, củng cố
1. Tìm những thành ngữ có
liên quan đến phương
châm về lượng

----------------------------------------------------------------------------------------------------

9


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi nhanh. Yêu cầu 2 liên quan đến nội dung liên
nhóm lên bảng làm. GV nhận xét, ghi điểm.
quan đến phương châm về
chất
a/ nói có s/mách có chứng
b/ nói dối
? Các từ ngữ trên liên quan đến p/ châm hội thoại nào. c/ nói mò
d/ nói nhăng nói cuội
e/ nói trạng

Vi phạm phương châm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
về chất
- Yêu cầu HS làm câu a.
4. Phát hiện lỗi liên quan
- Nhận xét , kết luận ý kiến HS.
đến phương châm về lượng
? Những câu sau vi phạm phương châm nào?
trong một đoạn văn cụ thể.
1. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
a/ giúp người nghe biết là
2. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
tính xác thực của nhận định
3. Ngựa là một loài thú có bốn chân.
hay thông tin mà mình đưa
→ Phương châm: ...........................................
ra chưa được kiểm chứng.
* Giáo dục kỹ năng sống:
? Trình bày suy nghĩ,ý tưởng cách giao tiếp đảm bảo
phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
- Không nên nói những điều mà mình không tin hay
không có bằng chứng xác thực.
4. Củng cố:
- GV cùng HS tóm lại nội dung bài
5. Hướng dẫn học ở nhà:
1. Học bài, làm các bài tập còn lại.
2. Soạn bài “Sử dụng một số… thuyết minh”.
+ Xem lại phần văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
+ Đọc ví dụ SGK và trả lời câu hỏi.

___________________________________________________

---------------------------------------------------------------------------------------------------- 10


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 17/8/2015
Ngày giảng: 20/8/2015
Tiết 4- Bài 1:

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN
THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3. Thái độ:
- Nhận biết đúng các biện pháp nghệ thuật để kết hợp sử dụng trong văn bản thuyết
minh.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: xem lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: Sĩ số: 9A.............. ; 9B......
2. Bài cũ: Đoạn văn sau thuộc kiểu văn bản nào ?
“Việt Nam là một trong những quê hương của hoa đào Nhật Tân (Hà Nội) nổi
tiếng là xứ sở của đào Bích , đào Phai. Đào Nhật Tân càng nổi tiếng khi nó gắn với
sự tích người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ sau khi đại thắng quân Thanh đã cho
mang cành đào từ Thăng Long vào Phú Xuân tặng công chúa Ngọc Hân để báo tin
vui”.
- KL: đây là kiểu văn bản thuyết minh.
3. Bài mới: Thế nào là VB thuyết minh ? (GV nhắc lại và dẫn vào bài mới).
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
HĐ1: Giúp HS ôn lại kiểu văn bản thuyết minh
và tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh.
? Văn bản thuyết minh có những tính chất nào. Nó
được viết ra nhằm mục đích gì.
- Tính chất: khách quan, xác thực và hữu ích; chính
xác, rõ ràng và hấp dẫn.

NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Tìm hiểu việc sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh:
1. Ôn tập văn bản thuyết
minh.

---------------------------------------------------------------------------------------------------- 11



Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Mục đích: cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất
các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội.
? Có mấy phương pháp thường dùng trong văn bản
thuyết minh.
- (Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, nêu số liệu, liệt
kê, so sánh…).
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiêûu văn bản thuyết
minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Gọi 2 HS đọc văn bản.
? Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì.
? Văn bản có cung cấp được tri thức một cách khách
quan về đối tượng không.
- Chia nhóm cho HS thảo luận:
1. Vấn đề “sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận” được
tác giả thuyết minh bằng cách nào ?
2. Nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt kê thì đã nêu
được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa? (bài văn sẽ chưa
làm nổi bật đối tượng cần thuyết minh).
3. Tác giả hiểu sự “kỳ lạ” này là gì ? Hãy gạch
chân dưới câu văn nêu khái quát sự kỳ lạ ấy ?
- HS phát hiện trong đoạn 1 và gạch chân các từ
quan trọng.

4. Để làm rõ sự “kỳ lạ” của Hạ Long, tác giả còn sử
dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
? Tác giả đã trình bày được sự kỳ lạ của Hạ Long
chưa. Trình bày được như thế là nhờ đâu.

2. Viết văn bản thuyết minh
có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật
VB “Hạ Long - Đá và
nước”
- Thuyết minh về vấn đề sự kỳ
lạ của Hạ Long.
- Phương pháp: giải thích, liệt
kê.

- Biện pháp: liên tưởng, tưởng
tượng.
- Dùng cách miêu tả, so sánh,
tưởng tượng vẻ đẹp của đá
dưới ánh sáng, biến chúng từ
? Ngoài các biện pháp được tác giả sử dụng trong vật vô tri thành vật sống động
bài, còn những biện pháp nào có thể vận dụng (HS có hồn.
thử nêu một số biện pháp nghệ thuật khác).
- GV nhận xét và giới thiệu một số biện pháp như tự
thuật, kể chuyện, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa...
? Vận dụng vào như vậy nhằm mục đích gì.
? Qua phân tích ví dụ, hãy cho biết: để vận cho văn
bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn, người ta
thường vận dụng những biện pháp nghệ thuật nào.
-> Văn bản trở nên sinh động,

? Các biện pháp nghệ thuật ấy được sử dụng như thế hấp dẫn.
nào.
- GV giới thiệu thêm một số biện pháp như, tự thuật
theo lối ẩn dụ, nhân hóa...
- GV khái quát lại và gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Ghi nhớ: SGK/ 14
- Gọi HS đọc văn bản.
II. Luyện tập, củng cố
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện trình bày BT1:
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 12


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.

a.- Có, thể hiện: Giới thiệu
loài ruồi có hệ thống, tổ chức
về họ, giống, loài, tập tính
sinh hoạt, sinh đẻ, đ2 cơ thể,
những kiến thức giữ VS phòng
bệnh…
Phương pháp thuyết minh
-Định nghĩa :Thuộc họ côn

trùng
- Phân loại :Các loại ruồi
- Số liệu : Số vi khuẩn
- Liệt kê :Mắt lưới , chân
tiết ra…
- Hướng dẫn HS về nhà làm.
b. Biện pháp nghệ thuật :
: Hãy đánh dấu (×) vào câu em cho là đúng?
Nhân hoá có tình tiết kể, tả.
Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn Đặc biệt: hình thức như VB
chúng ta:
tường thuật, cấu trúc như 1
a/ Chỉ vận dụng một vài biện pháp nghệ thuật chính. biên bản, nội dung như 1 câu
b/ Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.
chuyện.
c/ Làm cho đối tượng thuyết minh nổi bật, gây hứng c.T/d gây hứng thú cho người
thú cho người đọc.
đọc. Gây cười vì vừa là
d/ Kết hợp với các phương pháp thuyết minh.
truyện vui vừa bổ sung thêm
nhiều tri thức
→ Có tính chất thuyết minh
BT 2:
- ĐV nói về tập tính của
chim cú dưới dạng 1 ngộ
nhận thời thơ ấu, sau lớn
lên đi học mới nhìn lại
nhầm lẫn cũ.
Biện pháp NT: Lấy ngộ nhận
thời thơ ấu làm đầu mối câu

chuyện.
4. Củng cố:
- GV cùng HS tóm lại nội dung bài
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài, làm bài tập còn lại.
- Soạn bài “Luyện tập…. thuyết minh”.
- Chia nhóm cho HS về nhà lập dàn ý và viết phần mở bài:
+ Nhóm 1, 2, 3: thuyết minh cái quạt.
+ Nhóm 4, 5, 6: thuyết minh cái nón.
____________________________________________

---------------------------------------------------------------------------------------------------- 13


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 18/8/2015
Ngày giảng: 21/8/2015
Tiết 5- Bài 1:

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng( cái quạt, cái bút, cái kéo...)

- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài văn thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dùng.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để bài
thêm hấp dẫn, sinh động.
II. CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, bảng phụ, dàn bài mẫu.
- HS: soạn bài theo sự yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp : Sĩ số: 9A.... ............. ; 9B......
2. Kiểm tra bài cũ:
A. Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ?
“ Đi khắp Việt Nam, nơi đâu ta cũng gặp những cây chuối thân mềm vươn lên như
những trụ cột nhẵn bóng, tỏa ra vòm lá xanh mướt che rợp từ vườn tược đến núi
rừng. Hầu như ở nông thôn nhà nào cũng trồng chuối. Cây chuối rất ưa nước nên
người ta thường trồng bên ao hồ để nhanh tươi tốt, còn bên những khe suối hay
thung lũng chuối mọc thành rừng bạt ngàn vô tận. Chuối phát triển rất nhanh, chuối
mẹ đẻ chuối con, chuối con đẻ chuối cháu, cứ phải gọi là “con đàn cháu lũ”.
A. Liệt kê và so sánh
C. Liệt kê và nhân hóa
B. Nhân hóa và so sánh
D. Nói quá và hoán dụ
B. Thế nào là văn bản thuyết minh ? Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp
dẫn, chúng ta phải làm gì ?
3. Bài mới: giới thiệu mục đích, nội dung của tiết Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG


---------------------------------------------------------------------------------------------------- 14


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
- ?Hãy xác định yêu cầu của đề ra ?
-? Để làm nổi bật đặc điểm của bài
viết . Cần xác định những gì ?

- ? Bố cục bài viết thường bao nhiêu
phần
?Trong phần mở bài cần nêu những
gì ?
Hs: Thảo luận rút ra dàn ý chung.
Hs khác nx, bổ xung.
GV: quan sát, hướng dẫn hđ.

Đề :
Thuyết minh về cái quạt ( nón)
I.Tìm hiểu đề
- Thể loại : Thuyết minh
- Đối tượng :Cái quạt ( nón)
II. Tìm ý
Cấu tạo, chủng loại, lịch sử

- Công dụng
- Sử dụng , bảo quản
III. Lập dàn ý
a.Mở bài
- Giới thiệu chung về cái quạt.
b.Thân bài
- Lịch sử cái quạt: có từ rất lâu, gắn bó
với người VN.
- Chủng loại, Cấu tạo : nhiều loại: quạt
nan, quạt mo, quạt điện. làm bằng chất
liệu khác nhau: tre, mo cau, giang, cọ,
giấy, nhựa, sắt… quạt điện xuất hiện khi
xã hội phát triển. Cấu tạo quạt nan, mo
đơn giản, quạt điện phức tạp hơn gồm
nhiều bộ phận tạo thành: cánh, trục, lồng
bảo vệ, chân, đế… và phải sd điện mới
dùng được .
- Công dụng: làm mát cho con người và
ứng dụng vào nhiều công việc khác.
.Sử dụng và bảo quản:
- Đối với quạt nan sd đơn giản vì dùng
bằng sức tay, bảo quản đơn giản.
- Đối với quạt điện phức tạp hơn nhưng
mát hơn và không mất sức người, cần
phải cắm điện, bật công tắc…
- Dùng xong phải rút quạt khỏi ổ điện,
để nơi khô ráo.
c. kết bài :
- Tác dụng và tình cảm con người.
- Lưu ý: Có thể sử dụng biện pháp nhân

hoá để cái quạt tự kể về mình.

Hoạt động 2: Hoạt động chung
GV: Cho HS chọn dàn bài tiêu biểu
trình bày trước lớp.
HS: trình bày- HS nhận xét, bổ xung,
sửa chữa.
- Lưu ý có sd các biện pháp NT.
- Gv dành (5p ) cho hs sửa phần mở
bài đã chuẩn bị.
- Sau đó gọi 2 em đọc và chữa lỗi
Viết bài : ( viết đoạn HS đã thực hiện ở
Đoạn mẫu: MB: Trong rất nhiều đồ
nhà)
dùng của con người thì Tôi là đồ dùng a. Mở bài : Hs đọc
rất cần thiết. Tôi tên là Quạt nan. Nhìn
bề ngoài tôi giống như một nửa mặt

---------------------------------------------------------------------------------------------------- 15


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

trăng. Tôi không đẹp lắm nhưng ít ai
quên tôi, nhất là vào mùa hè. Tôi luôn
làm mát cho con người…

MB: ( Cái nón) Là người VN thì ai mà
chẳng biết chiếc nón trắng quen thuộc
phải không các bạn? Mẹ thì đội nón ra
đồng nhổ mạ, cấy lúa, chị thì đội nón
Đoạn mẫu phần. Kết bài:( cái nón)
đi chợ mua rau,mua cá kịp bữa cơm
-"Quê hương là cầu tre nhỏ
ngon, em thì đội nón đi học mang bao
Mẹ về nón lá nghiêng che
điểm 10, Bạn thì đội nón xinh làm
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm"
duyên trên sân khấu… Chiếc nón
Trên con đường phát triển, công
trắng gần gũi, quen thuộc, thâ n thiết
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, ĐS
là thế, nhưng có khi nào đó bạn tự hỏi
vật chất và tinh thần ND ta ngày một
phát triển hơn,sang trọng hơn nhưng
chiếc nón ra đời từ bao giờ? Nó được
câu hát,bài ca về hình ảnh quê
làm ra như thế nào?Giá trị kinh tế, văn những
hương với chiếc nón bình dị vẫn là sợi
hoá, nghệ thuật của nó ra sao chưa?
nhớ , sợi thương giăng mắc trong hồn
người man mác và bâng khuâng có bao
Vậy chúng ta cùng đi t ìm hiểu nhé…
giờ vơi...
4: Củng cố:
- Hãy nhắc lại dàn ý một bài văn thuyết minh gồm mấy phần. Cách vận dụng các biện

pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh ?
5. Hướng dẫn tự học
- Tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý của mình, tập viết đoạn văn cho phần mở bài.
- Đọc bài đọc thêm ( SGK/16).
- Soạn bài “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”.
+ Đọc kỹ văn bản và các chú thích.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
+ Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập.
______________________________________________

---------------------------------------------------------------------------------------------------- 16


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 22/8/2015
Ngày giảng: 25/8/2015
Tiết 6- Bài 2:

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
- G. G. Mác két –
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh
hạt nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.

- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh về hòa bình cho nhân loại.
3. Thái độ:
- Tôn trọng hòa bình, biết đấu tranh để bảo vệ hòa bình cho toàn nhân loại.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
-Tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện chiến tranh hạt nhân và bảo vệ hòa
bình.
2. Học sinh:
- Tìm những tư liệu nói về chiến tranh hạt nhân và những việc làm bảo vệ hòa
bình.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp:
Sĩ số: 9A.... ........... ; 9B......
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu 1: Hãy điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp để có đáp án đúng?
a/ Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn
hóa……………........ và tinh hoa văn hóa.....
- Thế giới và dân tộc
Câu 2: Hãy kể một câu chuyện nói về lối sống giản dị của Hồ Chí Minh?
3. Bài mới: Trong lịch sử thế giới đã xảy ra nhiều cuộc chiến tranh đẫm máu giữa
các quốc gia, các dân tộc. Đặc biệt trong thế kỉ XX, thế giới diễn ra 2 cuộc chiến
tranh tàn khốc nhất của nhân loại đã cướp đi hàng chục triệu sinh mạng con người,
phá huỷ bao nhiêu công trình kiến trúc, thiệt hại hàng chục tỉ Đô la Mĩ. Sau năm
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 17



Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1945 chiến tranh thế giới thứ II kết thúc nhưng nguy cơ chiến tranh vẫn còn tiềm ẩn
và đặc biệt vũ khí hạt nhân phát triển mạnh đe doạ toàn bộ loài người và sự sống trên
trái đất. Trước nguy cơ đo,ù thế giới đã có nhiều cố gắng nhằm giảm mối đe doạ hạt
nhân, như hiệp ước cắt giảm vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ. Văn
bản này là đoạn trích bản tham luận của nhà văn Mác-két phát biểu trong hội nghị sáu
nước họp tại Mê-hi-cô kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả G. G. Mác
két.
- Nhận xét, khái quát lại và giải thích từ “hiện thực
huyền ảo”.
? Văn bản “Đấu tranh cho một thế gới hòa bình” ra
đời trong hoàn cảnh nào.
- Ông là nhà văn yêu chuộng hòa bình. Đây là bài
văn trích từ bài tham luận của ông.
-Tên gọi:
Văn bản nhật dụng

I. Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:

1. Tác giả:
- G. G. Mác két.Là nhà văn
Cô- lôm- bi- a.
- Chuyên viết tiểu thuyết,
truyện ngắn hiện thực huyền
ảo.
2. Tác phẩm:
Được viết khi tác giả tham
dự cuộc họp lần II về vấn đề
vũ trang và vũ khí hạt nhân
(tháng8/ 1986).
HĐ2: Hướng dẫn HS cách đọc và tìm hiểu VB.
II. Đọc và tìm hiểu văn bản:
- Cách đọc: giọng rõ ràng dứt khoát, chú ý đọc 1. Đọc:
đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các từ
viết tắt.
- Yêu cầu HS đọc từ đầu -> điểm xuất phát của nó.
- Nhận xét và uốn nắn cách đọc cho HS.
- Yêu cầu HS đọc các chú thích SGK.
? Còn từ ngữ nào trong văn bản em chưa hiểu. GV
giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có).
? Văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào và được viết
theo phương thức biểu đạt gì (HS phát hiện kiểu
văn bản nhật dụng và phương thức biểu đạt chính là
nghị luận ).
- GV nhắc lại luận điểm: là ý kiến thể hiện tư
tưởng, quân điểm được đặt ra sáng tỏ, dễ hiểu, nhất
quán. Luận cứ: là lý lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở
cho luận điểm.
? Hãy nêu luận điểm chính của văn bản trên. Luận 2. Luận điểm và hệ thống

điểm trên được triển khai qua những luận cứ nào.
luận cứ của văn bản:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và cử đại diện trình
bày ý kiến.
- GV nhận xét, khái quát và đưa ra đáp án (trên
bảng phụ).
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 18


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Luận điểm:
+ Chiến tranh hạt nhân là hiểm họa đối với loài
người
đấu tranh là nhiệm vụ của toàn nhân
loại.
- Luận cứ:
+ Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân.
+ Cuộc chạy đua vũ trang ảnh hưởng đến xã hội, y
tế, giáo dục…
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lý trí loài người
và tự nhiên.
+ Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết về văn
bản.
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn 1 (từ đầu -> khả năng

sống tốt đẹp hơn) và cho biết tác giả nêu vấn đề gì?
? Hiện nay trên thế giới có những nguy cơ nào đang
đe dọa loài người và sự sống trên Trái Đất.
? Để giúp người đọc thấy được tính hiện thực và sự
khủng khiếp của nguy cơ này, tác giả đã lập luận
bằng cách nào (phương pháp lập luận chứng minh,
đưa ra các mốc thời gian và số liệu ).
? Theo em, cách lập luận trên có tác dụng gì.
- GV chốt lại: bằng phương pháp lập luận chứng
minh với những mốc thời gian cụ thể, số liệu chính
xác, tác giả đã thu hút người đọc, gây ấn tượng
mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề.

III. Tìm hiểu chi tiết về văn
bản:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân:
- Hơn 50.000 đầu đạn hạt
nhân dược bố trí khắp hành
tinh.
- Có thể tiêu diệt hành tinh và
phá hủy mặt trời.
Là những chứng cứ xác
thực giúp người đọc thấy
được đây là một hiểm họa
khủng khiếp đang

4: Củng cố:
- Nêu nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
5. Hướng dẫn tự học

- Học bài, tiếp tục đọc văn bản và trả lời các câu hỏi còn lại.
- Tìm hiểu xem việc chạy đua vũ trang ảnh hưởng đến cuộc sống của con người như
thế nào?
- Chiến tranh hạt nhân có tác hại gì và nhiệm vụ của mỗi người đối với việc đấu tranh
cho một thế giới hòa bình?
________________________________________________

---------------------------------------------------------------------------------------------------- 19


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 23/8/2015
Ngày giảng: 26/8/2015
Tiết 7- Bài 2:

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
- G. G. Mác két –
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh
hạt nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:

- Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh về hòa bình cho nhân loại.
3. Thái độ:
- Tôn trọng hòa bình, biết đấu tranh để bảo vệ hòa bình cho toàn nhân loại.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
-Tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện chiến tranh hạt nhân và bảo vệ hòa
bình.
2. Học sinh:
- Tìm những tư liệu nói về chiến tranh hạt nhân và những việc làm bảo vệ hòa
bình.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp:
Sĩ số: 9A................. ; 9B......
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những nguy cơ của chiến tranh hạt nhân?
3. Bài mới: Giáo viên tóm lại nội dung của bài trước.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Tìm hiểu chi tiết về văn bản:
I. Tìm hiểu chung:
Cuộc chạy đua vũ trang ảnh hưởng đến cuộc sống
con người.
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 20


Giáo án Ngữ văn 9


Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Yêu cầu HS đọc từ “ Năm 1981… cho toàn thế
giới”.
? Đoạn văn trên nói về nội dung gì.
? Để cho cuộc chạy đua vũ trang không làm ảnh
hưởng đến đời sống con người, vấn đề cần làm của
các tổ chức là gì.
? Vấn đề ấy được thể hiện ở những luận cứ nào.
? Để làm bài toán so sánh, tác giả đã đưa ra những
dẫn chứng nào.
- GV dùng bảng phụ để HS dễ theo dõi , đối chiếu.
? Theo em, những dự kiến đầu tư cho nước nghèo có
thực hiện được không.
? Vì sao không thực hiện được.
? Vậy những con số trên nói lên điều gì (sự tốn kém
ghê gớm và tính chất phi lý của cuộc chạy đua vũ
trang).
? Em có nhận xét gì về cách lập luận trên của tác
giả. Cách lập luận này có tác dụng gì.
- GV nhận xét và kết luận: bằng phép so sánh và đưa
ra các số liệu cụ thể, tác giả đã khiến người đọc ngạc
nhiên và bất ngờ.
Yêu cầu HS đọc từ “một nhà tiểu thuyết….. điểm
xuất phát của nó” và cho biết nội dung nói về điều
gì.
? Nhà văn Mác- két đã cảnh báo điều gì khi chiến
tranh hạt nhân xảy ra.

? Tại sao tác giả nói: chạy đua vũ trang là đi ngược
lý trí con người.

II. Tìm hiểu chi tiết về văn
bản:
2. Cuộc chạy đua vũ trang
ảnh hưởng đến cuộc sống
con người.
- Giải quyết những vấn đề cấp
bách cho 500 triệu trẻ em
nghèo nhất trên thế giới:
+ Dự kiến cứu trợ về y tế
+ Giáo dục
+ Tiếp tế thực phẩm
- Chỉ là một giấc mơ, không
thể thực hiện được.

-> Lập luận đơn giản, cuộc
chạy đua vũ trang đã và đang
cướp đi điều kiện cải thiện
cuộc sống con người.

3. Tác hại của chiến tranh
hạt nhân:
- Chạy đua vũ trang là đi
ngược lại lý trí con người và
lý trí tự nhiên.
- Nó không làm lợi cho con
người mà hủy diệt sự sống con
người và Trái Đất.

? Đối với tự nhiên, điều gì sẽ xảy ra nếu vũ khí hạt - Nó sẽ hủy diệt nền văn minh,
nhân nổ.
đưa Trái Đất trở lại điểm xuất
- Với luận cứ này, hiểm họa chiến tranh hạt nhân đã phát ban đầu.
được nhận thức sâu hơn ở tính chất phản tự nhiên,
phản tiến hóa của nó.
? Vậy, em có suy nghĩ gì trước lời cảnh tỉnh trên của
nhà văn Mác két (có thể đưa ra giải pháp đối với vấn
đề chiến tranh hạt nhân ).
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.
4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân
? Trước nguy cơ của chiến tranh hạt nhân đang đe cho một thế giới hòa bình:
dọa loài người và sự sống trên Trái Đất, thái độ của - Tham gia vào bản đồng ca
tác giả ra sao?
của những người đòi hỏi một
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 21


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

? Liệu, chỉ tiếng nói của tác giả có thể ngăn chặn thế giới không có vũ khí và
được hiểm họa hạt nhân không?
một cuộc sống hòa bình, công
bằng.
- Mở ra một nhà băng lưu trữ

trí nhớ về thảm họa hạt nhân
để nhân loại hiểu.
Tích hợp môi trường
Tích hợp môi trường
GV? Vậy là thế hệ mầm non tương lai của đất nước - Cả thế giới cần chung tay
em sẽ hành động như thế nào để ngăn chặn chiến góp sức duy trì hòa bình và
tranh hạt nhân xảy ra?
chống chiến tranh.
HS: Thảo luận chung cả lớp và trình bày câu hỏi.
- Tác hại và hậu quả của
? Kết thúc bài văn, tác giả đưa ra đề nghị gì?
chiến tranh
- GV: mục đích mở ra nhà băng con người ở thời đại
sau biết đến cuộc sống của chúng ta đã trường tồn
trên Trái Đất và không quên những kẻ đã vì lợi ích
ti tiện mà đẩy nhân loại vào họa diệt vong.
GV? Tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong
quan hệ với hào bình thế giới( chống nạn đói, nạn
thất học, bệnh tật, chiến tranh) của Bác như thế nào?
HS: Trình bày theo hiểu biết. GV nhận xét, bổ sung.
Giáo dục kĩ năng sống
?Suy nhgĩ bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến
tranh hạt nhân
HĐ4: Hướng dẫn HS tổng kết bài.
IV. Tổng kết:
? Vấn đề chính mà tác giả muốn đề cập trong VB - Nghệ thuật: Lập luận chặt
“Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” là gì.
chẽ, dẫn chứng xác thực..
? Theo em, văn bản trên thuyết phục người đọc ở - Nội dung:
chỗ nào (lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, thái */ Ghi nhớ: SGK/21

độ nhiệt tình của tác giả ).
- Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ SGK
* Tư tưởng HCM:
- HS liên hệ với tư tưởng yêu nước và độc lập trong
quan hệ với hòa bình thế giới của Bác.
4: Củng cố:
- Phát biểu cảm nghĩ của em khi thấy vũ khí hạt nhân đe dọa sự sống trên Trái Đất.
5. Hướng dẫn tự học
- Học bài, tiếp tục đọc văn bản và trả lời các câu hỏi còn lại.
- Chuẩn bị bài “ Các phương châm hội thoại”.
_________________________________________

---------------------------------------------------------------------------------------------------- 22


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 23/8/2015
Ngày giảng: 26/8/2015
Tiết 8- Bài 2:

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được những hiểu biết cốt lõi về nội dung ba phương châm hội thoại: phương

châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ,phương cham cách thức, phương
châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm
cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ:
- Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm
trong hội thoại sao cho đúng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội thoại.
2. Học sinh:
- Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: Sĩ số: 9A.... ......... ; 9B......
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất ? Cho
ví du ?
- Khi giao tiếp cần phải nói đúng nội dung, không thừa, không thiếu.
- Khi giao tiếp không nên nói những điều mình không tin hay không đúng sự thật
3. Bài mới: Ngoài hai phương châm về chất và lượng trong đã học thì phương châm
quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự cũng là ba phương châm
không thể thiếu trong giao tiếp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------- 23



Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

HĐ1: Giúp HS tìm hiểu khái niệm p/ châm quan
hệ
- Dùng bảng phụ ghi tình huống sau:
A: Nằm lùi vào.
B: Làm gì có hào nào.
A: Đồ điếc.
B: Tôi có tiếc gì đâu.
? Cuộc hội thoại trên có hiệu quả gì không? Vì sao?
? Tình huống trên ứng với câu thành ngữ nào?

I. Phương châm quan hệ:
1. Ví dụ: (xem bảng phụ )

- Mỗi người nói một đằng
không khớp nhau không
hiểu nhau → ông nói gà
bà nói vịt.
? Qua trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
→ Cần nói đúng vào đề
tài giao tiếp, tránh nói lạc
- Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
đề.
GV: Yêu cầu học sinh tìm những thành ngữ có nội 2. Ghi nhớ: SGK/ 21
dung liên quan đến phương châm quan hệ

GV: Yêu cầu lớp chia 2 nhóm viết một đoạn văn có
sử dụng phương châm quan hệ, sau đó yêu cầu các
nhóm khác nhận xét phát hiện lỗi.
HĐ2: Giúp HS tìm hiểu phương châm cách thức.
- Yêu cầu HS quan sát ví dụ SGK.
? Hai thành ngữ dây cà ra dây muống, lúng búng như
ngậm hột thị dùng để chỉ những cách nói như thế nào.
? Những cách nói này có ảnh hưởng gì trong giao
tiếp.

II. Phương châm cách
thức:
1. Ví dụ:
VD1:
- Dây cà ra dây muống:
chỉ cách nói dài dòng,
rườm rà.
- Lúng búng như ngậm hột
? Qua trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp.
thị: chỉ cách nói ấp úng,
khơng thành lời.
- GV đưa ra ví dụ: Đem cá về kho.
→ Cần nói ngắn gọn,
? Câu này cĩ thể hiểu theo mấy cách.
rành mạch.
- HS thảo luận cặp, trình bày kết quả và giải thích lý VD 2:
do.
Có thể hiểu câu trên theo
- GV kết luận: cĩ 2 cách hiểu:
hai cách.

+ Đem cá về nấu lên ăn
+ Đem cá về cất trong kho.
? Để người nghe không hiểu lầm thì phải nói như thế
nào.
→ Tránh cách nói mơ hồ
- Muốn người nghe hiểu theo ý thứ nhất thì thêm từ khó hiểu.
“mà” trước từ “kho”.
? Qua ví dụ, em thấy trong giao tiếp cần tuân thủ điều
gì.
- Các ví dụ trên là biểu hiện của phương châm cách
thức.
? Thế nào là phương châm cách thức?
2. Ghi nhớ: SGK/ 22
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 24


Giáo án Ngữ văn 9

Năm học 2015-2016

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
GV: Yêu cầu học sinh tìm những thành ngữ có liên
quan đến phương châm cách thức.
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm viết một đoạn
văn có sử dụng phương châm cách thức và các nhom
sthay đổi nhau tìm những lỗi cụ thể trong đoạn văn
đó.
HĐ3: Giúp HS tìm hiểu phương châm lịch sự.

- Gọi HS đọc truyện cười.
? Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm
thấy mình đã được từ người kia một cái gì đó.
- GV giải thích và kết luận: chính từ “xin lỗi” và
“cảm ơn” đã giúp hai người nhận được ở nhau một
tình cảm.
- Gíao dục HS cách giao tiếp trong cuộc sống.
? Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này.
- Ví dụ trên thể hiện phương châm lịch sự.
? Thế nào là phương châm lịch sự.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
? Chúng ta vừa tìm hiểu những phương châm nào.
Nêu nội dung từng phương châm. Lấy ví dụ.
HĐ4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
? Qua những câu tục ngữ ca dao trên, cha ông khuyên
dạy chúng ta điều gì.
? Hãy tìm thêm một số câu tục ngữ, ca dao có nội
dung tương tự.
- GV cung cấp thêm:
+ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
+
Vàng thì thử lửa thử than
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
+ Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
+ Một lời nói quan tiền thúng thóc.
Một lời nói dùi đục cẳng tay.
+ Chẳng được miếng thịt miếng xôi,

Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng.
+ Người xinh tiếng nói cũng xinh,
Người giòn cái tỉnh tình tinh cũng giòn.
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
- Nêu yêu cầu bài tập 5.

III. Phương châm lịch
sự:
1. Ví dụ: SGK/ 22

-> Cần tế nhị và tôn trọng
người khác.
2. Ghi nhớ: SGK/23

IV. Luyện tập, củng cố
1. Trong kho tàng…
- Khẳng định vai trò của
ngôn ngữ trong đời sống
và khuyên con người trong
giao tiếp nên nói năng lịch
sự.

3. Tìm những thành ngữ
liên quan đến phương
châm lihcj sự.
a/ Nói mát
b/ Nói hớt
p/ châm
HS: Viết đoạn văn và yêu cầu các nhóm khác thay c/ nói móc
lịch sự.

phiên nhua phát hiện lỗi
d/ nói leo
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×