MÔN
NGỮ VĂN
LỚP 7
1
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Nêu các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ ?
- Thiếu quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
- Thừa quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
2. Xác định quan hệ từ dùng sai và chữa lỗi dùng quan
hệ từ trong câu: “ Trời mưa to và tôi vẫn đến trường.”?
- Quan hệ từ dùng sai: “và”. Thay “và” “nhưng”.
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
2
Em sẽ tặng chị một chiếc mũ
đỏ nếu chị sinh con gái. Em sẽ
biếu chị một chiếc mũ xanh nếu
chị đẻ con trai.
3
Tuần 09
Tiết 35 – Tiếng Việt:
4
Tiết 35 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
6
8
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
Trông: nhìn (để nhận biết)
Rọi:chiếu, soi, tỏa, ...
Mặt trời rọi (chiếu, soi, tỏa, …) xuống
muôn vật.
5
Tiết 35 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
Nối các từ đồng nghĩa với nhau:
Thuần Việt
nhà thơ
nước ngoài
chó biển
Thuần Việt
máy thu thanh
sinh tố
dương cầm
Hán Việt
ngoại quốc
hải cẩu
thi sĩ
Ấn - Âu
pi-a-nô
ra-đi-ô
vi-ta-min
Từ mượn
6
Tiết 35 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
5
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tìm từ địa phương tương ứng với
- Từ đồng nghĩa là những từ từ toàn dân (phổ thông):
có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau.
bắp - ngô
tô – bát canh
Khoai mỳ - sắn
mướp đắng - khổ qua
7
Tiết 35 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Từ đồng nghĩa là những từ
có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể
ê
thuộc vào nhiều nhóm từ
đồng nghĩa khác nhau.
Trông
Nhìn (ngó, nhòm, liếc…)
Chăm sóc (giữ gìn,coi sóc…)
Đợi (chờ, mong, ngóng…)
- Món quà anh gửi, tôi đã trao
đưa tận
tay chị ấy rồi.
- Bố tôitiễn
đưa khách ra đến cổng rồi
mới trở về.
8
Tiết 35 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
II/ Các loại từ đồng nghĩa:
- Đồng nghĩa hoàn toàn.
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
Quả
Trái
ý nghĩa không thay đổi
đồng nghĩa hoàn toàn.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã than.
kêu.
- Cụ ấy ốm nặng đã mất
đi hôm qua rồi.
9
Tiết 35 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa? - Trước sức tấn công như vũ bão và
tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời
II/ Các loại từ đồng nghĩa:
của quân Tây Sơn, hàng vạn quân
- Đồng nghĩa hoàn toàn.
Thanh đã bỏ mạng.
- Đồng nghĩa không hoàn
- Chị Võ Thị Sáu đã anh dũng hy sinh
toàn.
khi chưa đầy 17 tuổi.
bỏ mạng
hy sinh
mất khả năng sống (chết)
- bỏ mạng: chết vô ích (sắc thái khinh bỉ,
giễu cợt)
- hy sinh: chết vì mục đích cao cả (sắc
thái kính trọng)
đồng nghĩa không hoàn toàn.
10
Tiết 35 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
II/ Các loại từ đồng nghĩa:
Quả
Thay thế cho nhau được
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:
- Cần lưu ý đến các sắc thái
nghĩa khác nhau của từ đểê
sử dụng cho phùu hợp.
Trái
(sắc thái ý nghĩa không thay đổi)
Bỏ mạng Không thay thế cho nhau được
Hy sinh
(sắc thái ý nghĩa có thay đổi)
Tại sao đoạn trích “Chinh phụ ngâm
khúc” lấy tiêu đề “sau phút chia li” mà
không phải “sau phút chia tay” ?
- chia li:
xa lâu ngày, có thể không gặp
lại (sắc thái cổ)
- chia tay: xa nhau tạm thời, còn gặp lại
11
Tiết 35 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thếê nào là từ đồng nghĩa?
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ
đồng nghĩa khác nhau.
II/ Các loại từ đồng nghĩa:
- Đồng nghĩa hoàn toàn.
- Đồng nghĩa không hoàn toàn.
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:
- Cần lưu ý đến các sắc thái nghĩa khác nhau của từ
để sử dụng cho phù hợp.
12
Tiết 35 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV/ Luyện tập:
Bài tập 5/116: phân
biệt nghĩa của các từ
trong các nhóm đồng
nghĩa:
Cho, Tặng, Biếu
Biếu: người trao vật có ngôi
thứ thấp hơn hoặc ngang
bằng người nhận, tỏ sự kính
trọng.
Tặng: người trao vật không
phân biệt ngôi thứ với người
nhận vật được trao, thường để
khen ngợi, khuyến khích, tỏ
lòng quí mến.
kẹo
Cho: người trao vật có ngôi
thứ cao hơn hoặc ngang bằng
người nhận.
13
Tiết 35 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV/ Luyện tập:
Tu, Nhấp, Nốc
Bài tập 5/116: phân
Nhấp: uống từng chút một
biệt nghĩa của các từ
bằng cách chỉ hớp ở
trong các nhóm đồng
đầu môi, thường là để
nghĩa:
cho biết vị.
Nốc: uống nhiều và hết
ngay trong một lúc
một cách thô tục.
Tu:
uống nhiều liền một
mạch, bằng cách
ngậm trực tiếp vào
miệng vật đựng (chai
hay vòi ấm).
14
Tiết 35 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV/ Luyện tập:
Bài tập 5/116:
Bài tập 6/116: chọn
từ thích hợp điền vào
các câu cho sẵn:
a/ thành quả,
thành tích
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng
thành quả của công cuộc đổi mới hôm
nay.
- Trường ta đã lập nhiều thành tích để
chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2
tháng 9.
b/ ngoan cố, ngoan cường
- Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân
ta tiêu diệt.
- Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết
cách mạng.
15
Tiết 35 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV/ Luyện tập:
Bài tập 5/116:
Bài tập 6/116: chọn
từ thích hợp điền vào
các câu cho sẵn:
c/ nghĩa vụ,
nhiệm vụ
- Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là
nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi
người.
- Thầy Hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ
thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền
phòng chống ma tuý.
bảo vệ
d/ giữ gìn,
- Em Thuý luôn luôn giữ gìn quần áo
sạch sẽ.
- Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân
đội.
16
Tiết 35 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV/ Luyện tập:
Bài tập 5/116:
Bài tập 6/116:
Bài tập 8/117: Đặt
câu với từ cho sẵn:
Hậu quả
Trình bày
Kết quả
Trưng bày
17
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Học bài: + Thế nào là từ đồng nghĩa.
+ Các loại từ đồng nghĩa.
+ Sử dụng từ đồng nghĩa.
- Bài tập: + Làm bài tập 7, 9 sgk;
+ Hoàn thành các bài tập vào vở.
+ Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu (nội dung tùy
chọn), trong đoạn văn có ít nhất 2 cặp từ đồng nghĩa.
- Chuẩn bị bài học: Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
18