Tiết 78
RÚT GỌN CÂU
I. Bài học:
1. Thế nào là rút gọn câu?
-Ví dụ: 1, 4 (mục I) sgk/ 14, 15
a. Học ăn, học nói, học gói, học mở
(Tục ngữ)
Không có chủ ngữ rút gọn chủ ngữ.
b. Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở
CN
VN
Câu đơn bình thường.
c. Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người,
sáu bảy người. (Nguyễn Công Hoan)
Không có vị ngữ rút gọn vị ngữ.
d. - Bao giờ cậu đi Hà Nội?
- Ngày mai.
Trạng ngữ rút gọn cả chủ ngữ, vị ngữ.
Tiết 78
RÚT GỌN CÂU
I. Bài học:
1. Thế nào là rút gọn câu?
- Ví dụ: 1, 4 (mục I) sgk/ 14, 15
- Ghi nhớ sgk/15
2. Cách dùng câu rút gọn:
c. Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người,
sáu bảy người. (Nguyễn Công Hoan)
Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh,
vừa tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong
câu đứng trước.
a. Học ăn, học nói, học gói, học mở
(Tục ngữ)
Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của
chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ)
Tiết 78
RÚT GỌN CÂU
I. Bài học:
1. Thế nào là rút gọn câu?
- Ví dụ: 1, 4 (mục I) sgk/ 14, 15
- Học ghi nhớ sgk/15
2. Cách dùng câu rút gọn:
1. Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân
trường thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nhảy
dây. Chơi kéo co.
Người đọc, người nghe hiểu sai, hiểu không đầy
đủ nội dung câu nói.
- Ví dụ: 1,2 (mục II) sgk/ 15, 16
- Học ghi nhớ sgk/16
2. - Mẹ ơi, hôm nay con được một điểm mười.
- Con ngoan quá! Bài nào được điểm mười thế?
- Bài kiểm tra toán.
Câu nói cộc lốc, khiếm nhã.
Tiết 78
RÚT GỌN CÂU
I. Bài học:
1. Thế nào là rút gọn câu?
- Ví dụ: 1, 4 (mục I) sgk/ 14, 15
- Học ghi nhớ sgk/15
2. Cách dùng câu rút gọn:
- Ví dụ: 1,2 (mục II) sgk/ 15, 16
THẢO LUẬN NHÓM (THEO BÀN) 2 phút
- Phân biệt câu đơn bình thường và câu rút
gọn
*
Câu
thường
đơn
- Là câu lược bỏ một
thành phần chính hoặc
cả 2 thành phần chính,
nhằm những mục đích
nhất định.
- Câu dùng độc lập.
- Câu phải dùng trong
ngữ cảnh.
II. Luyện tập
1. BT 1: sgk/16:
- Các câu rút gọn.
* Câu rút gọn
- Là câu có đầy đủ 2
thành phần chính.
- Học ghi nhớ sgk/16
A. Ở lớp:
bình
- Có thể phục hồi các
thành phần chính.
Tiết 78
RÚT GỌN CÂU
I. Bài học:
1. Thế nào là rút gọn câu?
a. Người ta là hoa đất.
CN
VN
- Ví dụ: 1, 4 (mục I) sgk/ 14, 15
Câu đơn bình thường.
- Học ghi nhớ sgk/15
2. Cách dùng câu rút gọn:
b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Ví dụ: 1,2 (mục II) sgk/ 15, 16
Không có chủ ngữ rút gọn chủ ngữ.
- Học ghi nhớ sgk/16
II. Luyện tập
c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
A. Ở lớp:
1. BT 1: sgk/16:
Không có chủ ngữ rút gọn chủ ngữ.
- Các câu rút gọn.
b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
c. Nuôi lợn ăn cơm nằm,
nuôi tằm ăn cơm đứng.
Ngụ ý hành động, đặc điểm
nói trong câu là của chung mọi
người (rút gọn chủ ngữ).
d. Tấc đất tấc vàng.
CN
VN
Câu đơn bình thường.
Tiết 78
RÚT GỌN CÂU
2. BT 2: sgk/16:
- Các câu thơ rút gọn.
Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
…
Dừng chân đứng lại trời non nước
Rút gọn câu để phù hợp với lối diễn
đạt súc tích, phù hợp với số tiếng của thể
thơ.
Tôi / Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dưới núi, tiều vài chú
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia
Tôi / Dừng chân đứng lại, trời, non, nước
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Bà Huyện Thanh Quan
Tiết 78
RÚT GỌN CÂU
2. BT 2: sgk/16:
- Các câu thơ rút gọn.
Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
…
Dừng chân đứng lại trời non nước
Rút gọn câu để phù hợp với lối diễn
đạt súc tích, phù hợp với số tiếng của thể
thơ.
3. BT 3: sgk/17:
* Truyện “Mất rồi”
- Mất rồi
- Tối hôm qua
- Cháy
Trong giao tiếp phải cẩn thận khi dùng
câu rút gọn, để tránh hiểu lầm.
4. BT 4: Đặt câu rút gọn:
a. - Lớp bạn học thể dục vào thứ mấy?
- Thứ ba.
b. - Bạn đã làm bài tập toán chưa?
- Làm rồi.
B. Về nhà:
- Bài tập 2b, 4/ 17, 18
- Mất rồi
- Bố cậu bé / mất rồi
- Tối hôm qua
- Bố cậu bé / mất tối hôm qua
- Cháy
- Bố cậu bé / bị cháy
Tiết 78
RÚT GỌN CÂU
Bàihọc:
học:
I. .Bài
1. Thế nào là rút gọn câu?
- Ví dụ: 1, 4 (mục I) sgk/ 14, 15
- Học ghi nhớ sgk/15
2. Cách dùng câu rút gọn:
- Ví dụ: 1,2 (mục II) sgk/ 15, 16
- Học ghi nhớ sgk/16
II. Luyện tập
A. Ở lớp:
1. BT 1: sgk/16:
- Các câu rút gọn.
b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
c. Nuôi lợn ăn cơm nằm,
nuôi tằm ăn cơm đứng.
Ngụ ý hành động, đặc điểm
nói trong câu là của chung mọi
người (rút gọn chủ ngữ).
2. BT 2: sgk/16:
- Các câu thơ rút gọn.
Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
…
Dừng chân đứng lại trời non nước
Rút gọn câu để phù hợp với lối diễn
đạt súc tích, phù hợp với số tiếng của thể
thơ.
3. BT 3: sgk/17:
* Truyện “Cháy”
- Mất rồi
- Tối hôm qua
- Cháy
Trong giao tiếp phải cẩn thận khi dùng
câu rút gọn, để tránh hiểu lầm.
4. BT 4: Đặt câu rút gọn:
a. - Lớp bạn học thể dục vào thứ mấy?
- Thứ ba.
b. - Bạn đã làm bài tập toán chưa?
- Làm rồi.
B. Về nhà:
- Bài tập 2b, 4/ 17, 18
Tiết 78
RÚT GỌN CÂU
* DẶN DÒ VỀ NHÀ:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Phân biệt câu rút gọn với dạng câu thiếu thành phần, sai ngữ pháp
và sửa sai trong bài Tập Làm Văn.
- Viết đoạn văn có dùng câu rút gọn.
- Chuẩn bị bài: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
+ Đọc bài “Chống nạn thất học”.
+ Trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm luận điểm, luận cứ và cách lập luận.