Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bài giảng ngữ văn lớp 9 tiết 110 lien ket cau va lien ket doan van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.19 KB, 16 trang )

CÂU HỎI 1

CÂU HỎI 2


CÂU HỎI 1
1. Thành phần gọi đáp được dùng để làm gì?
Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc để
duy trì quan hệ giao tiếp.
2.Xác định thành phần gọi - đáp trong đoạn văn sau sau:
Ông lão ôm khít thằng bé vào lòng, một lúc lâu
ông lại hỏi:
Thành
- À, thầy hỏi con nhé. Thế con ủng hộ ai?
Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt:
- Ủng hộ Cụ Hồ Chí Minh muôn năm!
(Kim Lân, Làng)

phần gọiđáp


CÂU HỎI 2
1. Thành phần phụ chú được dùng để làm gì?
Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết
cho nội dung chính của câu.
2.Xác định thành phần phụ chú trong đoạn văn sau:
Còn chó sói, bạo chúa của cừu, trong thơ ngụ
ngôn La Phông –ten, cũng đáng thương chẳng kém.
(H.Ten, Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông –ten)

Thành phần phụ chú




Tiết 110

I. Khái niệm liên kết:
1. Ví dụ:

Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng
vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không
những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều
gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một
lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình
góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)


Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu
mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà
còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một
lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp
vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)

Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
Đoạn văn trên
Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nóibàn
củavề
văn
Chủ
đề

ấynghệ
cóđề
vấn
quan hệ như thế
Nội dung của từng câu trong đoạn:
gì?
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực

nào với chủ đề
Nội dung chính của
của văn
tại. chung
từng câu trong
bản.
đoạn văn trên?

Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói
một điều mới mẻ.

Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
LIÊN KẾT
Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn.
CHỦ ĐỀ


Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu
mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà
còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một
lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp
vào đời sống chung quanh (3).

(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)

Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu
mượn ở thực tại (1). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời
nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống
chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà
còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2)
Cách 1:

Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh
muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một
điều gì mới mẻ (2).Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng
vật liệu mượn ở thực tại (1)..
Cách 2 :


Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu
mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà
còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một
lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp
vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)

Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
LIÊN KẾT LÔ-GÍC


Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở
thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói

một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn
nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh
(3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)

THẢO LUẬN

NHÓM 1: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 1 và 2 được thể hiện
bằng những biện pháp nào?

NHÓM 2: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 2 và 3 được thể hiện
bằng những biện pháp nào?

NHÓM 3: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 1 và 3 được thể hiện
bằng những biện pháp nào?
NHÓM 4: Tìm những từ ngữ cùng trường từ vựng trong đoạn văn trên?


Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở
thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói
một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn
nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh
(3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)

THẢO LUẬN

Nhóm 1: Từ Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ sung cho câu 1.
NHÓM 1: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 1 và 2 được thể hiện
bằng những biện pháp nào?PHÉP NỐI

-Cụm từ cái đã có rồi ở câu 2 đồng nghĩa với cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại
ở câu 1.
PHÉP ĐỒNG NGHĨA
Nhóm 2: -Từ Anh ở câu 3 thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu 2
PHÉP THẾ
Nhóm 3: - Lặp lại từ tác phẩm

PHÉP LẶP

Nhóm
4: - 4:
Những
từ táctừ
phẩm,
nghệtrường
sĩ cùng
từ vựng.
NHÓM
Tìm những
ngữ cùng
từtrường
vựng trong
đoạn văn trên?
PHÉP LIÊN TƯỞNG


Đoạn văn sau có tính liên kết không? Vì sao?

Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội
2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng

viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã
vào chặng cuối (4).
Đoạn văn trên không có tính liên kết về nội dung vì các
câu không có sự liên kết về chủ đề.
Đoạn văn trên không có tính liên kết về hình thức vì
không có phép liên kết giữa các câu .


Đọc đoạn văn sau:

Vừa mới ngày hôm qua trời hãy còn nắng ấm và
hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đồng
ruộng và làm giòn khô những chiếc lá rơi (1). Sơn và
chị chơi cỏ gà ở ngoài đồng còn thấy nóng bức, chảy
mồ hôi (2).
Thế mà qua một đêm mưa rào , trời bỗng đổi ra gió
bấc rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng
đang ở giữa mùa đông rét mướt (3).
Tìm phương tiện liên kết trong văn bản trên . Cho biết đó là phép liên kết gì?
Đây là liên kết câu hay liên kết đoạn?

Liên kết đoạn là sự liên kết giữa các đoạn văn trong
văn bản.
Liên kết câu là sự liên kết giữa các câu trong đoạn
văn.


Tiết 111

I. Khái niệm liên kết:

II. Luyện tập :
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:

Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết
mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới
(1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng
tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn
tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do
thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng
thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4).
Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy
trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa
đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)


Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà
cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất
trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu
hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu
(3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những
môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do
lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng
này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với
nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).

a) Liên kết nội dung

(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)


► Liên kết chủ đề: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt nam và những
hạn chế cần khắc phục.
►Liên kết lôgic:Trình bày theo trình tự hợp lí :
- Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.(Câu 1,2)
- Những điểm hạn chế (Câu3,4)
- Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.(Câu 5)


Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà
cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất
trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu
hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu
(3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những
môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do
lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng
này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với
nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)

b) Liên kết hình thức






(2) – (1)
(3) – (2)
(4) -- (3)
(5) - (4)

(5) - (1)

bản chất trời phú ấy
nhưng
ấy
những lỗ hổng
thông minh

=> phép đồng nghĩa
=> phép nối
=> phép thế
=> phép lặp từ ngữ
=> phép lặp từ ngữ


Điền từ thích hợp vào sơ đồ sau:
LIÊN KẾT CÂU,
LIÊN KẾT ĐOẠN
VĂN

Liên kết nội
dung

Liên kết
chủ đề

Liên kết
lôgic

Liên kết

hình thức

Phép nối

Phép lặp

Phép thế

Phép
liên tưởng

Phép đồng
nghĩa, trái
nghĩa


- Làm bài tập vào vở.
- Học phần ghi nhớ sách giáo khoa trang 43.
CHUẨN BỊ BÀI MỚI:
-Chuẩn bị các bài tập 1,2,3,4 sách giáo khoa trang 49,50,51.
- Chú ý bài tập 3 và 4: Nêu lỗi sai và cách sửa sai.



×