Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

bài giảng ngữ văn lớp 9 tiet 164 165, 166 tong ket phan tap lam van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.88 KB, 26 trang )

Tiết 164-165 - 166

Tổng kết Tập làm văn


I.Ôn tập các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ văn THCS
T Kiểu văn
T
bản

Phương thức biểu đạt

Ví dụ về hình thức văn bản cụ
thể

1 Văn bản
tự sự

- Mục đích: biểu hiện con người
quy luật đời sống, bày tở thái độ.

- Bản tin báo chí.
- Bản tường thuật, tường trình,
- Tác phẩm Lịch sử
- Tác phẩm văn học nghệ thuật
(truyện, tiểu thuyết, kí sự).

2 Văn bản
miêu tả

Tái hiện các tính chất thuộc tính


- Văn tả cảnh, tả người, tả sự vật.
sự vật, hiện tượng, giúp con người - Đoạn văn miêu tả trong tác
cảm nhận và hiểu được chúng.
phẩm tự sự.
- MĐ: giúp con người cảm nhận và
hiểu được chúng.

3 Văn bản
biểu cảm

Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp
tình cảm, cảm xúc con người, tự
nhiên xã hội, sự vật.
- Mục đích: bày tỏ t/c và khơi gợi
sự đồng cảm.

- Điện mừng, thăm hỏi, chia
buồn.
- Thư ừ biểu lộ t/c giữa con người
với con người.
- Tác phẩm văn học trữ tình: thơ,
tuỳ bút, bút kí.


4

Văn bản
thuyết
minh


- Trình bày thuộc tính, cấu tạo,
nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có
hại của sự vật hiện tượng, để giúp
người đọc có tri thức khả quan vì có
thái độ đúng đắn với chúng.
- MĐ: giúp người đọc có tri thuéc
khách quan và thái độ đúng dắn đối
với chúng.

- Thuyết minh sản phẩm.
- Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật
- Trình bày tri thức và phương thức trong khoa học.

5

Văn bản
nghị luận

- Trình bày tư tưởng, chủ trương,
quan điểm của con người đối với tự
nhiên, xã hội, con người qua các luận
điểm, luận cứ và lập luận thuyết
phục.
- MĐ: thuyết phục mọi người tin theo
cái đúng cái tốt; từ bỏ cái sai, cái xấu.

- Cáo, hịch, chiếu, biểu.
- Xã luận, bình luận,lời kêu gọi.
- Sách lí luận.
- Tranh luận về một vấn đề chính trị xã hội, văn hoá


6

Văn bản
điều hành
(hành
chính
công vụ)

-Trình bày theo mẫu chung và chịu
trách nhiệm về pháp lý các ý kiến,
nguyện vọng của cá nhân, tập thể đối
với cơ quan quản lý hay ngược lại
bày tỏ yêu cầu, quyết định của người
có thẩm quyền đối với người có trách
nhiệm thực thi hoặc thoả thuận giữa
công dân với nhau về lợi ích và chức
vụ.
- MĐ: Đảm bảo các quan hệ bình
thường giữa người với người và theo
quy định và pháp luật.

- Đơn từ
- Báo cáo.
- Đề nghị.
- Biên bản.
- Tường trình.
- Thông báo
- Hợp đồng



Tiết 164-165 – 166. Tổng

kết Tập làm văn

I. Ôn tập các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ văn
THCS
Câu 1:Các kiểu VB trªnkh¸c nhau ë hai ®iÓm chÝnh:

+Kh¸c nhauvÒ ph­¬ng thøc biÓu ®¹t.
+Kh¸c nhau ë h×nh thøc thÓ hiÖn.

* Cụ Thể:


Tiết 163-164-165

Tổng kết Tập làm văn

I.Ôn tập các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ văn
THCS
Câu 1:Các kiểu VB trên khác nhau: * Cụ Thể:
- Tự sự: Trình bày sự việc.
- Miêu tả: Đối tượng là con người, sự vật, hiện tượng
và tái hiện đặc điểm của chúng.
- Thuyết minh: Cần trình bày những đối tượng thuyết
minh cần làm rõ về bản chất bên trong và nhiều
phương diện có tính khách quan.
- Nghị luận: Bày tỏ quan điểm.
- Điều hành: Hành chính.

- Biểu cảm: Cảm xúc.


Câu 2:Các kiểu VB trên không thể thay thế cho nhau
được vì:
+Phương thức biểu đạt khác nhau.
+Hình thức thể hiện khác nhau.
+Mục đích khác nhau.
+Các yểu tố cấu thành VB khác nhau.
* Ví dụ :Thuyết minh-Giải thích- Miêu tả


Thuyết minh

Giải thích

Miêu tả

-Phương thức chủ
yếu; cung cấp đầy
đủ tri thức về đối
tượng.
-Cách viết:trung
thành với đặc điểm
đối tượng một cách
khách quan, khoa
học.

Phương thức chủ
yếu:xD một hệ

thống luận
điểm,luận cứvà lập
luận.
-Cách viết: dùng vốn
sống trực tiếp để
giải thích một vấn
đề nào đó theo quan
điểm lập trường nhất
định.

Phương thức chủ
yếu:Tái tạo hiện
thực bằng cảm xúc
chủ quan.
-Cách viết:XD hình
tượng về một đối
tượng nào đó thông
qua quan sát, liên
tưởng,so sánhvà
cảm xúc chủ quan.


Câu 3:Các phương thức biểu đạt trên có thể phối hợp với nhau
trong một Vb cụ thể vì:Ngoài chức năng thông tin,các VB còn
có chức năng tạo lập và duy trì quan hệ Xh...
* Khả năng kết hợp giữa các phương thức:
Tự sự

Miêu tả


Biểu cảm

Nghị luận

Thuyết
minh

Có sử dụng 4
phương thức
còn lại
-Ngoài ra
còn kết hợp
với miêu tả
nội tâm,đối
thoại, độc
thoại nội tâm

Có sử dụng
các
phương
thức tự sự,
biểu
cảm,thuyết
minh.

Có sử dụng
các
phương
thức tự
sự ,miêu

tả,nghị
luận.

-Có sử
dụng các
phương
thức miêu
tả,biểu
cảm,thuyết
minh.

-Có sử
dụng các
phương
thức miêu
tả,nghị
luận.


Câu 4:So sánh kiểu Vb và thể loại VH.
*. Văn bản tự sự và thể loại văn tự sự
- Giống : Kể sự việc
-Khác:
+Văn bản tự sự: phương thức biểu đạt chính.
+ Thể loại tự sự: Đa dạng.(Truyện ngắn, Tiểu thuyết, Kịch
-Tính nghệ thuật trong tác phẩm tự sự:
- Cốt truyện – nhân vật – sự việc – kết cấu.
* Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ tình
- Giống: Chứa đựng cảm xúc, tình cảm chủ đạo.
- Khác nhau:

+ Văn bản biểu cảm: Bày tỏ cảm xúc về một đối tượng (văn
xuôi).
+ Tác phẩm trữ tình: Đời sống cảm xúc phong phú của chủ
thể trước vấn đề đời sống (thơ).


5. Vai trò của các yếu tố thuyết minh, miêu tả,
tự sự trong văn nghị luận.
- Thuyết minh: Giải thích cho 1 cơ sở nào đó
vấn đề bàn luận.
- Tự sự: Sự việc dẫn chứng cho vấn đề.
- Miêu tả: Tái hiện đặc điểm tính chất..


II.Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn
trung học cơ sở:
1.Mối quan hệ giữa phần văn và tập làm văn:
-Qua văn qua đọc hiểu văn bản hình thành kĩ
năng viết tập làm văn.
+Mô phỏng.
+Học phương pháp kết cấu.
+Học cách diễn đạt.
+Gợi ý sáng tạo.
->Đọc nhiều để học cách viết tốt; không đọc, ít
đọc viết không tốt không hay.
2.Mối quan hệ giữa phần tiếng việt,văn và tập
làm văn.


II.Phần văn trong chương trình ngữ văn

trung học cơ sở:
1.Mối quan hệ giữa phần văn và tập làm văn:
2.Mối quan hệ giữa phần tiếng việt, văn và
tập làm văn:
-Nắm được kiến thức cơ bản của phần tiếng
việt:
+Sẽ có kĩ năng dùng từ,đặt câu,viết đoạn
văn,có cách diễn đạt hay.
+Tránh được những lỗi thường gặp khi nói
viết.


3.ý nghĩa của các phương thức biểu đạt đối
với việc rèn luyện kĩ năng làm văn:
-Đọc văn bản tự sự,miêu tả giúp kể chuyện và
làm văn miêu tả hay,sinh động,hấp dẫn.
-Đọc văn bản nghị luận, thuyết minh giúp cho
hoc sinh cách tư duy lô gíc khi trình bày
một vấn đề một tư tưởng.
-Đọc văn bản biểu cảm giúp học sinh có cảm
xúc sâu sắc hơn khi làm bài nghị luận.


Tiết 164-165: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
(Tiếp theo )
I. Các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ
văn THCS
II. Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS
III. Các kiểu văn bản trọng tâm
1. Văn bản thuyết minh

2. Văn bản tự sự
3. Văn bản nghị luận


Kiểu văn bản

Văn bản thuyết
minh

Mục đích

Tri thức khách
quan, thái độ đúng
đắn

Đặc điểm cơ
bản
Cách làm

Văn bản tự sự
Biểu hiện con người
cuộc sống, bày tỏ
thái độ, tình cảm

Sự việc, hiện tượng
khách quan

Sự việc, nhân vật,
người kể chuyện


tri thức về đối
tượng thuyết minh
Các phương pháp
thuyết minh

Giới thiệu, trình
bày diễn biến sự
việc theo trình tự
nhất định



Văn bản nghị luận
Thuyết phục mọi người
tin theo cái đúng, tốt,
từ bỏ cái sai, xấu

Luận điểm, luận
cứ, lập luận

Xây dựng hệ thống
lập luận chặt chẽ,
thuyết phục

Các yếu tố kết Kết hợp các
Kết hợp các
hợp
phương thức biểu phương thức biểu
đạt
đạt


Kết hợp các phương
thức biểu đạt ( mức độ

Ngôn ngữ

Chuẩn xác, rõ ràng, gợi
cảm

Chính xác, cô
đọng dễ hiểu

Ngắn gọn, giản dị
gần gũi với cuộc
sống thường ngày

vừa phải )


III.Các kiểu văn bản trọng tâm:
1.Văn bản thuyết minh:
a.Mục đích biểu đạt: Giúp cho người đọc có tri thức

khách quan và thái độ đúng đắn về đối tượng.

b.Muốn làm văn bản thuyết minh cần chuẩn bị:
-Quan sát để nắm được những tri thức khách quan về

đối tượng.
-Nắm được các phương pháp thuyết minh.

-Nắm được bố cục, cách trình bày.

c.Các phương pháp thường dùng trong văn bản

thuyết minh:
Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, so sánh, liệt kê,
dùng số liệu
d.Ngôn ngữ trong vă bản thuyết minh: Chính xác,
khoa học.


2.Văn bản tự sự:
a.Mục đích biểu đạt: Biểu hiện con người,qui luật đời
sống,bày tỏ tình cảm,thái độ.
b.Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự:
Sự việc,nhân vật,tình huống,hành động,lời kể….
c.Sự kết hợp giữatự sự với các yếu tố miêu tả,nghị
luận,biểu cảm:
-Để câu chuyện sinh động,hấp dẫn cần biết miêu tả.
-Để câu chuyện sâu sắc,giàu tính triết lí cần biết sử dụng
yếu tố nghị luận.
-Để thể hiện thái độ,tình cảm với nhân vật cần biết sử
dụng yếu tố biểu cảm.
d.Ngôn ngữ trong văn bản tự sự:Sử dụng nhiều từ chỉ


3.Văn bản nghị luận:
a.Mục đích biểu đạt: thuyết phục người đọc đi theo cái
đúng,cái tốt,từ bỏ cái sai,cái xấu.
b.Các yếu tố tạo thành: Luận điểm,luận cứ,lập luận.

c.Yêu cầu đối với luận điểm,luận cứ,lập luận:
-Luận điểm,luận cứ: Phải đúng đắn,chân thật
-Lập luận:Chặt chẽ, hợp lí.
d.Dàn ý chung của bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng
đời sống hoặc một vấn đề tư tưởng đạo lí.
e.Dàn ý chung của bài nghị luận về tác phẩmtruyện(hoặc
đoạn trích) hoặc về một đoạn thơ, bài thơ.


Nghị luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống
Nghị luận xã hội

Nghị luận về một vấn đề
tư tưởng đạo lí

Văn bản nghị luận
Nghị luận văn học

Nghị luận về một tác phẩm
truyện ( hoặc đoạn trích )
Nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ


Các bước làm bài:

Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý
Bước 2: Lập dàn bài
Bước 3: Viết bài

Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa chữa


1. Dàn bài chung của kiểu
2. Dàn bài chung của kiểu bài
bài nghị luận về một sự việc, nghị luận về một tác phẩm
hiện tượng đời sống:
truyện ( hoặc đoạn trích )
A. Mở bài: Giới thiệu sự việc, hiện
tượng có vấn đề.
B. Thân bài: Liên hệ thực tế, phân
tích các mặt, đánh giá, nhận định.

C. Kết bài: Kết luận, khẳng định,
phủ định, lời khuyên.

A. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm,
vấn đề cần nghị luận. Nêu ý kiến
đánh giá sơ bộ.
B. Thân bài: Nêu các luận điểm
chính về nội dung và nghệ thuật
của tác phẩm, có phân tích chứng
minh bằng các luận cứ tiêu biểu và
xác thực.
C. Kết bài: Nêu nhận định, đánh
giá chung của mình về tác phẩm
truyện ( hoặc đoạn trích )


* Luyện tập:

Đề bài 1:Em có suy nghĩ gì về ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá
dân tộc của thế hệ trẻ Việt Nam?
Đề bài 2: Vẻ đẹp của các nữ thanh niên xung phong trên
tuyến đường Trường Sơn qua truyện ngắn “ Những ngôi sao
xa xôi” của Lê Minh Khuê.


Đề bài 2: Vẻ đẹp của các nữ thanh niên xung phong trên
tuyến đường Trường Sơn qua truyện ngắn “ Những ngôi
sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.
2. Dàn bài chung của kiểu bài nghị luận về
một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích )
Lập dàn ý sơ lược
cho đề bài trên.

A. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm, vấn đề cần nghị
luận. Nêu ý kiến đánh giá sơ bộ.
B. Thân bài: Nêu các luận điểm chính về nội
dung và nghệ thuật của tác phẩm, có phân tích
chứng minh bằng các luận cứ tiêu biểu và xác
thực.
C. Kết bài: Nêu nhận định, đánh giá chung của
mình về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích )


Đề bài 2: Vẻ đẹp của các nữ thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn qua
truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.

Lập dàn ý sơ lược cho đề bài trên.


Dàn ý
Mở bài: - Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- Nêu ý kiến đánh giá chung nhất của mình về vẻ đẹp của các nữ thanh
niên xung phong
Thân bài: Phân tích bày tỏ quan điểm cá nhân về những nét đẹp của các
nữ thanh niên xung phong.
- Luận điểm1: hoàn cảnh sống và công việc của 3 cô gái → Vẻ đẹp
chung của các nữ thanh niên xung phong
- Luận điểm 2: Vẻ đẹp riêng của từng người: Phương Định, Thao, Nho
- Luận điểm 3: Ấn tượng sâu sắc về ba cô gái
Kết bài: Khái quát những cảm nghĩ, đánh giá của cá nhân mình về các
cô gái TNXP và ý nghĩa công việc của họ
Nêu suy nghĩ về thế hệ trẻ VN, về cuộc sống và công việc, về sự hi sinh
của họ


*Bài tập:

1/ Kiểu văn bản chính nào không được
giới thiệu trong SGK ngữ văn 9?
A. Thuyết minh.
B. Tự sự.
C. Nghị luận .
D. Miêu tả.
2/ Hãy lập sơ đồ các kiểu văn bản đã học
trong chương trình ngữ văn THCS?


×