Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Báo chí với phát triển kinh tế biển đảo miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.66 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------*---------------------

Hồ Dũng

BÁO CHÍ VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO MIỀN TRUNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Báo chí học
Mã số: 60.32.01.01

HÀ NỘI - 2015



ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------*---------------------

Hồ Dũng

BÁO CHÍ VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO MIỀN TRUNG

Luận văn thạc sĩ chuyên ngành: Báo chí học
Mã số: 60.32.01.01
Ngƣời Hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Dƣơng Xuân Sơn

HÀ NỘI - 2015



LỜI CAM ĐOAN
Công trình này được nghiên cứu và triển khai từ tháng 8/2013 đến 3/2015, do
tác giả Hồ Dũng (học viên lớp cao học khóa QH-2011-X, Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội), hiện đang công tác tại Khoa
Báo chí - Truyền thông, Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế thực hiện.
Tôi xin cam đoan luận văn“Báo chí với phát triển kinh tế biển đảo miền
Trung” là công trình khoa học của tôi, với sự hướng dẫn của PGS.TS. Dương Xuân
Sơn. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong luận văn này độc lập và chưa từng
được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Luận văn có tham khảo và trích dẫn một số sách báo và tài liệu được thể hiện
trong phần tài liệu tham khảo.

TÁC GIẢ

HỒ DŨNG


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Dương Xuân Sơn đã tận tình và nhiệt tâm
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả thầy cô Khoa Báo chí và Truyền thông, Trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học quốc gia Hà Nội đã giúp tôi trong
qua trình học tập và triển khai luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Nhà báo Nguyễn Thế Thịnh - Trưởng Ban Đại diện
Báo Thanh Niên tại miền Trung, Nhà báo Uông Thái Biểu - Trưởng Ban Đại diện
Báo Nhân Dân tại khu vực miền Trung và Tây Nguyên, cùng với các phóng viên
Báo Thanh Niên, Báo Tuổi Trẻ, Báo Nghệ An và Báo Nhân Dân đã tư vấn và cung
cấp thông tin liên quan đến đề tài luận văn.
Trân trọng!



MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ............................... 6
DANH MỤC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ..................................... 7
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 8
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 8
2. Tình hình nghiên cứu ........................................... Error! Bookmark not defined.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu .......................... Error! Bookmark not defined.
4. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu ....................... Error! Bookmark not defined.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu .......... Error! Bookmark not defined.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ................ Error! Bookmark not defined.
7. Kết cấu luận văn .................................................. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1: QUAN HỆ TRUYỀN THÔNG GIỮA BÁO CHÍ VÀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ BIỂN ĐẢO MIỀN TRUNG ................ Error! Bookmark not defined.
1.1 Khái niệm .......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2 Vai trò của báo chí trong việc thông tin về miền TrungError!

Bookmark

not

defined.
1.3 Miền Trung - vùng trọng điểm phát triển kinh tế biển đảoError!

Bookmark

not


defined.
Tiểu kết chương 1: ................................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TRUYỀN THÔNG CỦA BÁO IN VỚI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ BIỂN ĐẢO MIỀN TRUNG ................ Error! Bookmark not defined.
2.1 Tiêu chí lựa chọn tác phẩm về phát triển kinh tế biển đảo miền Trung ..... Error!
Bookmark not defined.
2.2 Nội dung thông tin phát triển kinh tế biển đảo miền TrungError!

Bookmark

not

Bookmark

not

defined.
2.3 Hình thứ thông tin phát triển kinh tế biển đảo miền TrungError!
defined.


2.4 Nhận xét nội dung và hình thức thông tin phát triển kinh tế biển đảo miền Trung
................................................................................. Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 2: ................................................... Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 3: GIẢI PHÁP BÁO IN VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO MIỀN
TRUNG ................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1 Kết luận về vai trò báo in với phát triển kinh tế biển đảo miền Trung ....... Error!
Bookmark not defined.
3.2 Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động thông tin báo in về phát triển kinh tế biển đảo

miền Trung hiện nay ................................................ Error! Bookmark not defined.
3.3 Giải pháp phát huy vai trò báo in với phát triển kinh tế biển đảo miền TrungError!
Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 3: ................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN............................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 9
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BĐN

: Báo Đà Nẵng

BNA

: Báo Nghệ An

BND

: Báo Nhân Dân

BKH

: Báo Khánh Hòa

BTN


: Báo Thanh Niên

BTT

: Báo Tuổi Trẻ

TCBVN

: Tạp chí Biển Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

STT

TÊN BẢNG BIỂU

TRANG

Bảng 2.1: Số lượng tác phẩm có nội dung theo từng ngành kinh
1

tế biển đảo miền Trung (khảo sát trên 6 tờ báo và 1 tạp chí từ

31

1/2013 đến 6/2014).
2

Bảng 2.2: Số lượng tác phẩm trên 6 tờ báo và 1 tạp chí về phát

triển kinh tế biển đảo miền Trung (khảo sát từ 1/2013 đến 6/2014).

32

Bảng 2.3: Số lượng tác phẩm theo thể loại về phát triển kinh tế
3

biển đảo miền Trung (khảo sát trên 6 tờ báo và 1 tạp chí từ

70

1/2013 đến 6/2014).
4

Bảng 2.4: Số lượng tác phẩm theo thể loại trên 6 tờ báo và 1 tạp
chí (khảo sát từ 1/2013 đến 6/2014).

72


DANH MỤC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

STT

TÊN BẢNG BIỂU

TRANG

Biểu đồ 2.1: Đánh giá của công chúng về chất lượng nội dung
1


thông tin phát triển kinh tế biển đảo miền Trung trên báo và tạp

79

chí (phụ lục kết quả điều tra bằng bảng hỏi 2.10).
Biểu đồ 2.2: Đánh giá của công chúng về chất lượng hình thức
2

thông tin về phát triển kinh tế biển đảo miền Trung trên báo và tạp

81

chí (phụ lục kết quả điều tra bằng bảng hỏi 2.11).
Biểu đồ 3.3: Đánh giá của công chúng về tính thời sự của thông
3

tin phát triển kinh tế biển đảo miền Trung trên báo và tạp chí

84

(phụ lục kết quả điều tra bằng bảng hỏi 2.9).
Biểu đồ 3.4: Đánh giá của công chúng về lợi ích của thông tin
4

phát triển kinh tế biển đảo miền Trung trên báo và tạp chí (phụ

87

lục kết quả điều tra bằng bảng hỏi 2.6).

Biểu đồ 3.5: Mức độ quan tâm của công chúng về thông tin phát
5

triển kinh tế biển đảo miền Trung trên báo chí (phụ lục kết quả
điều tra bằng bảng hỏi 2.3).

98


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với đường bờ biền dài 3.260km, gồm nhiều đảo và quần đảo, có trữ lượng lớn về hải
sản, khoáng sản, dầu mỏ, có vị trí chiến lược về giao thông, quốc phòng... biển đảo nước
ta có tiềm năng rất lớn để phát triển kinh tế. Đặc biệt, thế kỷ XXI - Thế kỷ của biển và đại
dương - Thế kỷ tiến ra biển của loài người thì Đảng và Nhà nước càng coi trọng việc phát
huy thế mạnh của biển đảo để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nghị quyết Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương lần 4, khóa X đã đề ra Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020
với quan điểm: “ Nước ta phải trở thành quốc gia giàu mạnh về biển, làm giàu từ biển”,
“Tạo ra tốc độ phát triển nhanh, bền vững, hiệu quả cao với tầm nhìn dài hạn”, hướng
tới đạt mục tiêu kinh tế trên biển và ven biển đóng góp 53 – 55% GDP cả nước.
Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 cũng khẳng định vùng duyên hải ven biển
đóng vai trò là động lực, ngòi nổ phát triển kinh tế biển. Với chiều dài gần 1.800km kéo
dài từ Thanh Hóa đến Bình Thuận (chiếm 50% số tỉnh trong cả nước có bờ biển), diện
tích vùng lãnh hải khoảng 300.000km2, có nhiều đảo lớn, có trữ lượng lớn về hải sản,
khoáng sản, dầu mỏ, có vị trí chiến lược về giao thông, quốc phòng...biển đảo miền
Trung có vai trò hết sức to lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
Bên cạnh đó, biển đảo miền Trung có vai trò như là “cửa ngõ”, có vị thế rất quan trọng về
an ninh - quốc phòng; nhất là hai quần đảo lớn Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh
Hòa) đang nằm trong tình trạng tranh chấp giữa các nước có quyền lợi trên Biển Đông rất

gay gắt. Vì vậy, vấn đề chủ quyền biển đảo tại khu vực này được Đảng, Nhà nước cực kỳ
quan tâm. Và để bảo vệ chủ quyền vùng biển, ngoài sự kết hợp sức mạnh quốc phòng,
sức mạnh đoàn kết toàn dân,... còn có sự đóng góp rất lớn của kinh tế biển đảo. Việc phát
triển kinh tế biển đảo nói chung và ở miền Trung nói riêng là phù hợp với xu thế hiện
nay. Điều này sẽ giúp cho miền Trung khai thác hiệu quả tiềm năng của khu vực; ngày
càng giàu mạnh về kinh tế;


TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Sách, tài liệu trong nƣớc
1. Lê Đức An (2008), Hệ thống Đảo ven bờ Việt Nam tài nguyên và phát triển, NXB
Khoa học Tự nhiên và Công nghệ.
2. Ban Tuyên giáo Trung ương (2013), 100 câu hỏi - đáp về biển đảo dành cho Tuổi Trẻ
Việt Nam, NXB Thông tin và Truyền thông.
3. Lê Thanh Bình (2005), Báo chí truyền thông và kinh tế, văn hóa, xã hội Nxb Văn hóa
Thông tin.
4. Nguyễn Văn Dững (2012), Cơ sở lý luận báo chí, NXB Lao động, Hà Nội.
5. Ngọc Đản (1995), Báo chí với sự nghiệp đổi mới, Nxb Lao động, Hà Nội.
6. Phạm Hoàng Hải (2011), Những mô hình phát triển kinh tế hải đảo Việt Nam, NXB
Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ.
7. Vũ Quang Hào (2001), Ngôn ngữ báo chí, Nxb ĐHQG, Hà Nội., Khoa Chính trị
8. Tạ Thị Thu Hằng, Xung đột chủ quyền ở quần đảo Trường Sa – Những vấn đề đặt ra
và hướng giải quyết, Luận văn Thạc sĩ, HVBCTT, 2003.
9. Nguyễn Thị Hòa, Nâng cao chất lượng chương trình về biển, đảo trên sóng phát thanh
của Đài tiếng nói Việt Nam, Luận văn th ạc sĩ , Khoa Báo chí – Truyền thông , Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân Văn Hà Nội, 2011(PGS.TS Dương Xuân Sơn hướng dẫn).
10. Hà Minh Hồng (2012), Nhìn ra biển khơi, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
11. Hà Minh Hồng – chủ biên(2012), Biển và đảo Việt Nam (mấy lời hỏi – đáp), NXB
Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
12. Đinh Văn Hường (2006), Các thể loại báo chí thông tấn, Nxb ĐHQG, Hà Nội.

13. Nguyễn Văn Kim - chủ biên (2011), Người Việt với biển, NXB Thế giới.
14. Đặng Vũ Cảnh Linh – Chủ biên (2011), Văn hóa con người vùng biển đảo Việt Nam,
NXB Chính trị Hành chính.
15. Phạm Nguyên Long, sĩ Đổi mới và nâng cao chất lượng các chương trình phát thanh
kinh tế của Đài Tiếng nói Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ , Khoa Báo chí – Truyền thông, Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân Văn Hà Nội, 2009.


16. Vũ Thị Thùy Linh (2010), Tìm hiểu hoạt dộng du lịch ở huyện đảo Vân Đồn - Quảng
Ninh, Khóa luận tốt nghiêp ngành Văn hóa Du lịch Trường Đại học Dân lập Hải Phòng.
17 Nguyễn Thành Lợi (2014), Tác nghiệp báo chí trong môi trường truyền thông hiện
đai, NXB Thông tin và Truyền thông.
18. Nguyễn Thanh Minh (2001) Tiềm năng biển Việt Nam và chính sách hợp tác quốc tế
về biển trong thập niên đầu thế kỷ XXI, NXB Kinh tế Quốc dân.
19. Trần Đức Mạnh (2009), Vũng vịnh ven bờ Việt Nam tiềm năng và sử dụng, NXB
Khoa học Tự nhiên và Công nghệ.
20. Nguyễn Bá Ninh, Kinh tế biển ở các tỉnh Nam Trung bộ Việt Nam trong hội nhập
quốc tế, Luận án Tiến sĩ, HVCT – HCQGHCM, 2012.
21. Hà Nguyễn ( 2013), Giới thiệu về biển đảo Việt Nam, NXB Thông tin và Truyền Thông.
22. Nhiều tác giả (2012), Chủ quyền biển đảo Việt Nam: Cảng biển Việt Nam, NXB
Thanh niên
23. Nhiều tác giả (2012), Chủ quyền biển đảo Việt Nam: Cảng biển Việt Nam, NXB
Thanh Niên.
24. Nhiều tác giả (2012), Khai thác tiềm năng biển, đảo vì sự phát triển bền vững của
Quảng Ngãi và miền Trung, NXB Từ điển Bách khoa.
25. Vũ Hồng Nhung, Vai trò của báo chí ngành giao thông vận tải thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, Luận văn Thạc sĩ, Khoa Báo chí – Truyền thông, Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân Văn Hà Nội, 2004 (TS Nguyễn Tuấn Phong hướng dẫn).
26. Hoàng Phê - chủ biên (1988), Từ điển tiếng Việt, NXB Khoa học xã hội.
27. Ngô Hữu Phước - Lê Đức Phương (2011) Hỏi đáp về chủ quyền biển đảo trong luật

quốc tế và pháp luật Việt Nam.
28. Đào Duy Quát (2008) Phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam,
NXB Chính trị Quốc gia.
29. PGS.TS Hồ Tấn Sáng (chủ nhiệm đề tài) Khai thác tiềm năng kinh tế biển đảo ở các
tỉnh duyên hải miền Trung - thực trạng và giải pháp.
30. Dương Xuân Sơn (2013), Báo chí Việt Nam thời kỳ đổi mới từ năm 1986 đến nay,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.


31. Dương Xuân Sơn (chủ biên), Đinh Văn Hường, Trần Quang (2005), Cơ sở lý luận
báo chí truyền thông, NXB ĐHQG, Hà Nội.
32 Dương Xuân Sơn (2014), Các loại hình báo chí truyền thông, NXB Thông tin và
Truyền thông.
33 Dương Xuân Sơn (2004), Các thể loại báo chí chính luận, nghệ thuật, Nxb ĐHQG,
Hà Nội.
34. Tạ Ngọc Tấn (2001), Truyền thông đại chúng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
35. PGS. TS Vũ Văn Phái ( 2008 ), Biển và phát triển kinh tế biển Việt Nam: Quá khứ,
hiện tại và tương lai - Kỷ yếu hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ ba -Tiểu ban kinh tế
Việt Nam.
36. Phan Thị Yến Tuyết, Kinh tê - văn hóa - xã hội ở vùng biển Nam Bộ và vấn đề phát
triển bền vững, Tạp chí phát triển KH&CN, tập 16, số X3 - 2013.
37. Ngô Lực Tải (2012), Kinh tế biển Việt Nam trên đường phát triển và hội nhập, NXB
Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
38. Tạp chí Tổ chức nhà nước – Trung tâm Thông tin FOCOTECH (2008), Kinh tế biển
Việt Nam: Tiềm năng cơ hội và thách thức, NXB Lao Động – Xã hội, Hà Nội.
39. Trần Đình Thêm(2009), Biển gọi, NXB Thanh niên.
40. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam – Ban Tư tưởng Văn hóa (2001) Nâng cao hiệu quả tuyên
truyền về biển đảo trong công nhân viên chức – lao đông, NXB Lao động.
41. Trần Công Trục – chủ biên (2012), Dấu ấn Việt Nam trên biển Đông, NXB Thông tin
và Truyền thông.

42. Đinh Văn Ưu (2007) Hội nghị thông tin và định vị vì sự phát triển kinh tế biển Việt
Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
43. Đinh Ngọc Viện (2002) Nghiên cứu các giải pháp tăng năng lực cạnh tranh của
ngành hàng hải Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế, NXB Giao thông vận tải.
B. Sách, tài liệu dịch từ nƣớc ngoài:
44. Mechel Be’guery (1983), Khai thác đại dương, NXB Khoa học Kinh tế Hà Nội.
45. Claudia Mast (2003), Truyền thông đại chúng – Những kiến thức cơ bản, Nxb Thông
tin, Hà Nội.


46. Ngân hàng thế giới (2006), Quyền được nói – Vai trò của truyền thông đại chúng
trong phát triển kinh tế, NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
47. Micheal Skhudson (2003), Sức mạnh của tin tức truyền thông, Nxb Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
C. Văn kiện, văn bản:
48. Ban chấp hành Trung ương Đảng: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 (khóa X) Về chiến
lược biển đến năm 2020, Hà Nội, 02/09/2007.
49. Chính phủ: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ và
Duyên hải miền Trung.
50. Công ước của Liên hiệp Quốc về Luật Biển năm 1982.
51. Quốc hội, luật số 18/2012/QH13, Luật biển Việt Nam, ngày 21/6/2012.
52 Quốc hội, luật số12/1999/QH10, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật báo chí 1989.
53. Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần 8, 10.



×