Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Hinh học 9 chuong 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.25 KB, 30 trang )

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 54
Tiết thứ :37 Tuần :21 Ngày soạn :
Tên bài giảng : chơng III : Góc với đờng tròn
Đ1 . góc ở tâm - số đo cung
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nhận biết đợc góc ở tâm, chỉ ra cung bị chắn.
- Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thớc đo góc, thấy rõ sự tơng ứng giữa số
đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trờng hợp cung nhỏ hoặc cung
nữa đờng tròn. HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn ( có số đo lớn hơn 180
0
và bé hơn
hoặc bằng 360
0
).
- Biết so sánh hai cung trên một đờng tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng
- Hiểu và vận dụng đợc định lý về cộng hai cung
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Góc ở tâm
GV: Quan sát hình 1 SGK rồi trả lời các câu hỏi
sau :
a) Góc ở tâm là gì ?
b) Số đo (độ) của góc ở tâm có thể là những
giá trị nào?
c) Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? Hãy chỉ
ra cung bị chắn ở hình 1a, 1b SGK ?


d) Cho HS làm bài tập 1/68 SGK

+ AmB: là cung nhỏ
+ AnB : là cung lớn
+ Với

= 180
0
thì mỗi cung là một
nửa đờng tròn
+ Cung nằm bên trong góc gọi là cung
bị chắn, cung AmB là cung bị chắn
bởi góc AOB, góc bẹt COD chắn nửa
đờng tròn.
Hoạt động 4 : Số đo cung - So sánh hai cung
- HS đọc mục 2, 3 SGK rồi làm các việc sau:
a) Đo góc ở tâm ở hình 1a SGK rồi điền vào chỗ
trống : Góc AOB = .......? Sđ AmB = ....?
Vì sao góc AOB và cung AmB có cùng số đo?
b) Tìm số đo của cung lớn AnB ở hình 2 SGK rồi
điền vào chỗ trống. Nói cách tìm: Sđ cung AnB =...
c) Thế nào là hai cung bằng nhau? Nói cách kí hiệu
hai cung bằng nhau? Thế nào là hai cung không
bằng nhau ? Ký hiệu . Việc so sánh hai cung thực
chất là so sánh hai đại lợng nào ?
d) Thực hiện ?1 SGK
Định nghĩa số đo cung : SGK/ 67
Chú ý:
+ Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 180
0

+ Cung lớn có số đo lớn hơn 180
0
+ Khi hai mút của cung trùng nhau, ta
có cung không với số đo 0
0
và cung
cả đờng tròn có số đo 360
0

So sánh hai cung :
SGK/ 68
*** Đâuk Thanh Quân ****

0
0
<

<180
0

=180
0
***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 55

Hoạt động 5 : Cộng hai cung
GV: cho HS đọc mục 4 SGK rồi làm các việc sau:
a) Hãy diễn đạt các hệ thức sau bằng ký hiệu:
+ Sốđo của cung AB = Số đo của cung AC + Số đo
của cung CB.
b) Thực hiện ?2

HD: Chuyển từ số đo cung sang số đo của góc ở
tâm chắn cung đó.
Định lý :
Hoạt động 6 :Dặn dò
+ Nắm vững các định nghĩa và định lý trong SGK
+ Làm bài tập 2, 3, 9 SGK
+ Tiết sau : Luyện tập
*** Đâuk Thanh Quân ****

Nếu C là điểm nằm trên cung
AB thì sđ AB = sđAC + sdCB
***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 56
Tiết thứ :38 Tuần :21 Ngày soạn :
Tên bài giảng : luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm vững định nghĩa góc ở tâm, thấy rõ sự tơng ứng giữa số đo độ của cung
và của góc ở tâm chắn cung đó trong trờng hợp cung nhỏ hoặc cung nữa đờng tròn.
- Hiểu và vận dụng đợc định lý về cộng hai cung
- Biết phân chia trờng hợp để chứng minh, biết khẳng định tính đúng đắn của
một mệnh đề khái quát bằng một chứng minh và bác bỏ một mệnh đề khái quát bằng
một phản ví dụ.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
1) Nêu định nghĩa góc ở tâm ? Vẽ hình minh hoạ
2) Nêu mối quan hệ về số đo của cung nhỏ và số đo của góc ở tâm chắn cung đó ?
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ

Hoạt động 3 : Sửa bài tập về nhà
Bài 9 SGK
HD: Huy động kiến thức:
+ Định lý về cộng hai cung, cách tính số đo cung
lớn.
+ Xét cả hai trờng hợp (C nằm trên cung nhỏ AB,
C nằm trên cung lớn AB)
a) Điểm C nằm trên cung nhỏ AB:
+ Số đo cung nhỏ BC = 100
0
- 45
0
= 55
0

+ Số đo cung lớn BC = 360
0
- 55
0
= 305
0

b) Điểm C nằm trên cung lớn AB:
+ Số đo cung nhỏ BC = 100
0
+45
0
= 145
0
+ Số đo cung lớn BC = 360

0
- 145
0
= 215
0

Trờng hợp : C nằm trên cung nhỏ AB
Số đo cung nhỏ BC = 55
0
Số đo cung lớn BC = 305
0
Trờng hợp : C nằm trên cung lớn AB
Số đo cung nhỏ BC = 145
0
Số đo cung lớn BC = 215
0
Hoạt động 4 : Luyện tập 1(Giải bài tập số 4,5 và 6 SGK)
GV cho HS cả lớp tham gia giải các bài tập sau :
Bài tập 4 (SGK):
HD: + AOT là tam giác gì ? => AOB = ?
+ Số đo của cung lớn AB = 360
0
- cung nhỏ AB
Bài 5 (SGK) :
HD: + Sử dụng tính chất tổng các góc trong của
tứ giác để tìm góc AOB
+ Quan hệ giữa số đo góc ở tâm và cung bị chắn.
Bài tập 4:
AOT là tam giác vuông cân tại A
nên AOB = 45

0
, Do đó số đo cung
lớn AB là 360
0
- 45
0
= 315
0
.
Bài tập 5 :
a) AOB = 145
0
b) Số đo cung nhỏ AB = 145
0
.
Số đo cung lớn AB = 215
0

*** Đâuk Thanh Quân ****

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 57
Bài 6 (SGK):
HD: + Chmh AOB = BOC = COA = 360
0
: 3
+ Quan hệ giữa số đo góc ở tâm và cung bị chắn.
Bài tập 6 :
a)AOB = AOC = BOC = 120
0
.

b) sđAB = sđAC = sđBC = 120
0
.
sđABC = sđBAC = sđBCA = 360
0
.
Hoạt động 5 : Luyện tập 2 (Giải các bài tập 7 và 8 SGK)
- HS hoạt động theo nhóm làm các bài tập 7 và 8
trong SGK.
+ Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết
quả .
+ Trong bài tập 8, HS cần phải giải thíc vì sao
khẳng định đó là sai .
Bài tập 7: (Hình 8 SGK)
a) Các cung nhỏ AM, CP, BN, DQ có
cùng số đo .
b) AM = DQ . CP = BN ,
AQ = MD ; BP = NC
c) AQDM = QAMD , NBPC = BNCP
Bài tập 8 :
a) Đúng ; b) Sai ; c) Sai ; d) Đúng
Hoạt động 6 : Dặn dò
+ Làm các bài tập 7 ; 8 SBT
+ Chuẩn bị bài mới Liên hệ giữa cung và dây

*** Đâuk Thanh Quân ****

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 58
Tiết thứ :39 Tuần :22 Ngày soạn :20/01/2008
Ngày dạy :22/01/2008

Tên bài giảng : Đ2 . liên hệ giữa cung và dây
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết sử dụng các cụm từ cung căn dây và dây căng cung.
- Phát biểu đợc các định lí 1 và 2 và chứng minh đợc định lý 1.
- Hiểu đợc vì sao các định lý 1 và 2 chỉ phát biểu đói với các cung nhỏ trong
một đờng tròn hay trong hai đờng tròn bằng nhau.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng chữa các bài tập 7 và 8 trong sách bài tập
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Phát biểu và chứng minh định lý 1
- HS nêu nội dung định lý 1
- HS vẽ hình và ghi gủa thiết , kết luận
- HS thực hiện ?1
- GV hớng dẫn cho HS làm bài tập 10 SGK
a) Vẽ (O;R) , vẽ góc ở tâm có số đo 60
0

b) Lấy điểm A
1
tuỳ ý trên đờng tròn (O; R) , dùng
compa có khẩu độ bằng R vẽ các điểm A
2
, rồi A
3
...

trên đờng tròn, ta xác định đợc các cung....
Định lý 1 :
a) AB = CD => AB = CD
b) AB = CD => AB = CD

Hoạt động 4 : Phát biểu và nhận xét định lý 2
- HS nêu nội dung định lý 2 .
- HS vẽ hình và ghi giả thiết kết luận của định lý .
- HS làm bài tập ?2
Định lý 2 :

a) EF > CD => EF > CD
b) EF > CD => EF > CD
Hoạt động 5 : Củng cố
GV hớng dẫn cho HS làm bài tập 13 SGK theo hai
cách :
Cách 1 : Dùng định nghĩa số đo cung tròn và hai
cung bằng nhau . Chú ý xét các trờng hợp cụ thể sau
:
+ Trờng hợp tâm đờng tròn nằm trên một trong hai
dây song song .(Hình A)
+ Trờng hợp tâm đờng tròn nằm ngoài hai dây song
Bài tập 13 :
Cách 1 : Chứng minh các góc ở tâm
AOC và BOD bằng nhau dựa vào các
tam giác cân và góc so le trong .
(Hình A, B, C)
Cách 2 : (Hình D) Vẽ đờng kính MN
AB . Suy ra MN CD (vì CD//AB)
. Do đó C và D , A và B đối xứng

*** Đâuk Thanh Quân ****

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 59
song . (Hình B)
+ Trờng hợp tâm đờng tròn nằm trong hai dây song
song . (Hình C)
Cách 2 : Dùng định lý 1 của bài học này và tính đối
xứng của đờng tròn . (Hình D)
GV cho HS làm bài tập 14 (SGK)
14a) GT IA = IB
Đờng kính đi qua I cắt AB tại H
KL HA = HB
14b)
GT HA = HB
Đờng kính đi qua H cắt AB tại I
KL IA = IB
Qua bài tập 14, HS liên hệ đến định lý về đờng kính
và dây cung để thiết lập mối quan hệ giữa các định
lý này
(dây không đi qua tâm)
(dây không đi qua tâm)
nhau qua MN . Cho nên AC = BD .
Vậy AC = BD
Bài tập 14 :
a) HA = HB
Có AOI =BOI (vì IA = IB )
Mà AOB cân tại O(vì OA=OB= bk)
Nên HA = HB
b) IA = IB
Có AOB cân tại O (vì OA=OB= bk)

Mà HA = HB nên AOI =BOI .
Do đó IA = IB

Hoạt động 6 : Dặn dò
- Học bài theo SGK .
- HS ghi nhớ các bài tập 13 và 14 nh các định lý .
- Nghiên cứu bài mới: Góc nội tiếp

*** Đâuk Thanh Quân ****

đường kính vuông góc
với dây
đường kính đi qua điểm
chính giữa của cung
đường kính đi qua trung
điểm một dây
Hình A Hình B
Hình C Hình D
***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 60
Tiết thứ : 40 Tuần :22 Ngày soạn :24/01/2007
Ngày dạy : 26/11/2008
Tên bài giảng : Đ3 . góc nội tiếp
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nhận biết đợc những góc nội tiếp trên một đờng tròn và phát biểu đợc định
nghĩa góc nội tiếp .
- Phát biểu và chứng minh đợc định lý về số đo của góc nội tiếp .
- Nhận biết ( bằng cách vẽ hình) và chứng minh đợc các hệ quả của định lý trên
.
- Biết phân chia các trờng hợp
Nội dung và các hoạt động trên lớp :

Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
+ Phát biểu và chứng minh định lý 1 về quan hệ giữa cung và dây ?
+ Phát biểu định lý 2 về quan hệ giữa cung và dây ? vẽ hình minh hoạ .
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Định nghĩa góc nội tiếp
a) Xem hình 13 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Góc nội tiếp là gì ?
+ Nhận biết cung bị chắn trong mỗi hình 13a; 13b.
b) Thực hiện ?1 SGK
+ Tại sao các góc ở hình 14, 15 không phải là góc nội
tiếp ?
c) GV vẽ thêm hình sau đây để khắc sâu từ "đó" trong
định nghĩa .
Định nghĩa : SGK

BAC là góc nội tiếp
BC là cung bị chắn
Hoạt động 4 : Chứng minh định lý góc nội tiếp
GV cho HS thực nghiệm đo góc để dự đoán trớc khi
chứng minh hoặc cho HS gấp giấy để dự đoán đợc số đo
của góc nội tiếp bằng nửa số do của góc ở tâm cùng chắn
một cung .
a) GV tạo tình huống cho HS thấy có 3 trờng hợp có thể
xảy ra nh hình16, 17 và 18 SGK và cho HS thực hiện ?2
SGK rồi nêu nhận xét về số đo của góc nội tiếp và cung
bị chắn .

b) HS đọc SGK sau đó trình bày lại cách chứng minh
định lý trong hai trờng hợp đầu riêng trờng hợp thứ 3 cho
HS về nhà chứng minh
Định lý: SGK
GT BAC là góc nội tiếp
KL BAC =
2
1
sđ BC
Chứng minh : (SGK)
*** Đâuk Thanh Quân ****

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 61
Hoạt động 5 : Các hệ quả của định lý
Thực hiện ?3 SGK:
a) Vẽ hai góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc hai cung
bằng nhau rồi nêu nhận xét .
b) Vẽ hai góc nội tiếp cùng chắn nửa đờng tròn rồi nêu
nhận xét
c) Vẽ một góc nội tiếp ( có số đo nhỏ hơn 90
0
) rồi so
sánh số đo của góc nội tiếp này với số đo của góc ở tâm
cùng chắn một cung.
Hệ quả : SGK
Hoạt động 5 : Củng cố
+ Phát biểu nội dung định lý góc nội tiếp và cung bị chắn .
+ Sử dụng hệ quả a) làm bài tập 13/72 SGK bằng cách khác .
Ta có BAD =CDA (AB//CD)
Mà BAD là góc nội tiếp chắn cung BD

ADC là góc nội tiếp chắn cung AC
Nên hai cung BD và AC bằng nhau .
Hoạt động 6 : Dặn dò
+ HS học bài theo SGK .
+ Về nhà làm các bài tập 16, 18, 19 đến 23 SGK .
+ Tiết sau : Luyện tập .
*** Đâuk Thanh Quân ****

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 62
Tiết thứ :41 Tuần :23 Ngày soạn :27/01/2008
Tên bài giảng : luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết vận dụng định lý về góc nội tiếp và các hệ quả của định lý để giải quyết
một số bài toán về chứng minh .
- Rèn kỹ năng phân tích một bài toán chứng minh .
- Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận lôgíc
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
+ Phát biểu định nghĩa góc nội tiếp, vẽ hình minh hoạ ? Giải bài tập 16 SGK .
+ Phát biểu định lý về góc nội tiếp và các hệ quả của nó ? Giải bài tập 17 SGK .
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập 1
Bài tập 19 SGK :
- Góc AMB = ? ( vì sao ?) => vị trí của SM và HB ;
tơng tự góc ANB = ? => ............
Vậy A là gì của BSH ? => AB là gì của BSH ..

Bài tập 20 SGK :
- GV hớng dẫn cho HS xét hai trờng hợp hình vẽ (O
và O' nằm cùng phía và khác phía đối với dây chung
AB) để rút ra cách giải chung cho cả hai trờng hợp
là dùng tiên đề Ơclít về đờng thẳng vuông góc đêr
giải , tránh cách chứng minh cộng góc sẽ không giải
quyết trọn vẹn hai trờng hợp
Bài tập 19 :Chứng minh SH AB

O
B
A
S
M
H
N
Có AMB = 90
0
(nt nửa (O))
Nên SMHB . Tơng tự HNSB
Do đó A là trực tâm của SHB
Suy ra SH AB
Bài tập 20 : C, B, D thẳng hàng
ABC =90
0
(nt nửa (O))=>BCAB
ABD=90
0
(nt nửa (O'))=>DBAB
Do đó hai đờng thẳng BD và BC

trùng nhau hay B,C, D thẳng hàng .
*** Đâuk Thanh Quân ****

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 63
Bài tập 21 SGK :
- GV hớng dẫn HS nhận xét : Hai đ-
ờng tròn bằng nhau mà cắt nhau thì hai cung nhỏ
nh thế nào ? Hai cung nhỏ cùng căng dây nào ?
Hai góc M và góc N nh thế nào? => MBN là
tam giác gì ?
Bài tập 21 : HS tự chứng minh
Hoạt động 4 : Luyện tập 2
Bài tập 22 :
- HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập 22 SGK
HD : áp dụng hệ quả của góc nội tiếp ta có AM là
gì của ABC ? ABC là tam giác gì ? vì sao ? áp
dụng hệ thức lợng trong tam giác vuông ta sẽ có đợc
hệ thức cần chứng minh .
- Sau khi các nhóm làm bài xong GV cử đại diện
của nhóm có bài làm tốt nhất lên bảng chữa bài
Bài tập 23 :
- GV hớng dẫn cho HS phân tích bài toán
MA.MB = MC.MD
MB
MD
MC
MA
=
MAD MBC
- GV hớng dẫn HS xét cả hai trờng hợp M nằm

trong (O) (Hình A) và nằm ngoài (O)(Hình B)
Bài tập 22 : C/m: MA
2
= MB. MC

Bài tập 23 :Cm: MA.MB= MC.MD

(HS tự chứng minh)
Hoạt động 5 : Dặn dò
- HS hoàn thiện các bài tập đã sửa và tự làm tiếp các bài tập 21, 23, 24, 25 và
26 SGK
- Chuẩn bị bài mới : Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .
*** Đâuk Thanh Quân ****

O
B
A
C
M
AMB=90
0
(nt nửa(O))
nên AMBC .
Vì CA AB (AC là tt) nên
ABC vuông tại A
Do đó MA
2
=MB.MC
S
Hình A

Hình B
***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 64
Tiết thứ :42 Tuần :21 Ngày soạn :29/01/2008
Tên bài giảng : Đ4 . góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nhận biết đợc góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .
- Phát biểu và chứng minh đợc định lý về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và
dây cung.
- Biết phân chia các trờng hợp để tiến hành chứng minh định lí .
- Phát biểu đợc định lí đảo và biết cách chứng minh định lí đảo.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 em HS khá lên bảng chữa bài tập 22 và 26 SGK
sau đó cả lớp nhận xét, GV kiểm và ghi điểm.
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
a) HS quan sát hình 22 SGK rồi trả lời câu hỏi sau :
+ Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là gì ?
( Góc BAx có đỉnh A nằm trên đờng tròn, cạnh Ax
là một tia tiếp tuyến còn cạnh kia chứa dây AB)
- Dây AB căng hai cung. Cung nằm bên trong góc là
cung bị chắn
GV cho HS thực hiện ?1 SGK
(HS dựa vào khái niệm trên để giải thích )

Góc xAB: là góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung

Hoạt động 4 :Phát hiện định lý về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
GV cho HS thực hiện ?2 SGK
a) Vẽ góc BAx tạo bởi tiếp tuyến Ax và dây cung
AB Khi BAx = 30
0
; BAx = 90
0
; BAx = 120
0

Trong mỗi trờng hợp bằng trực quan HS dự đoán số
đo của mỗi cung bị chắn tơng ứng.
Định lí: Số đo của góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung bằng nửa số đo
của cung bị chắn .
xAB =
2
1
sđAB
Hoạt động 5 : Chứng minh định lý
HS xem phần chứng minh định lý trong SGK rồi thực hiện các công việc sau:
+ Nêu sơ đồ phân tích chứng minh định lý
+ Nói cách chứng minh định lý trong trờng hợp tâm đờng tròn: nằm trên cạnh góc chứa dây
cung. nằm bên ngoài góc , nằm bên trong góc
Hoạt động 6 :Hệ quả của định lí
- GV cho HS làm bài tập ?3
- HS nhận xét kết quả bài tập trên và rút ra
hệ quả
Hệ quả: Trong một đờng tròn, góc tạo bởi tia
tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng

chắn một cung thì bằng nhau.
Hoạt động 7: Củng cố - Dặn dò
*** Đâuk Thanh Quân ****

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 65
- HS học bài theo SGK .
- HS làm các bài tập 27, 28, 29 SGK và các bài tập phần luyện tập trang
79,80 .
- Tiết sau : Luyện tập
Tiết thứ : 43 Tuần :22 Ngày soạn :11/02/2008
Ngày dạy : 13/02/2008
Tên bài giảng : Luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần:
- Nhận dạng đợc góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong mọi trờng hợp .
- Vận dụng tốt định lý và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, t duy lôgíc .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một HS nêu định lý và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung ?
- Cho một HS lên bảng chữa bài tập 29 SGK, GV cho HS cả lớp nhận xét.
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Chữa bài tập về nhà bài 30 ( định lí đảo của định lí trên)
*** Đâuk Thanh Quân ****

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 66

Bài tập 30 :
- GV hớng dẫn HS chứng minh định lý đảo của
định lý về góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và một
dây bằng hai cách .
Cách1: Chứng minh trực tiếp
- Muốn chứng minh Ax là tiếp tuyến của (O) ta
phải chứng minh điều gì ?
- Vẽ thêm OH

AB ta thấy đợc điều gì qua các
cặp góc BAx và AOH, AOH và OAH, BAx và
OAH
Cách 2 : Chứng minh bằng phản chứng .
- Phơng pháp này ta phải giả sử điều gì ?
- Có nhận xét gì về các góc BAC với số đo cung
BC so sánh với góc BAx để thấy đợc mâu thuẩn .
Bài 30 :
Cách 1 :
Vẽ OH

AB , ta có AOH =
2
1
AOB
BAx=
2
1
sđAB (gt) Suy ra BAx = AOH
Mà AOH + OAH = 90
0


Nên BAx + OAH = 90
0
Do đó OA

Ax
Hay Ax là tiếp tuyến của (O)
Cách 2 :
Giả sử Ax khôngphải làtiếp tuyến mà
là cát tuyến cắt (O) tai C . Lúc đó BAC
là góc nội tiếp chắn cung BC nên
BAC =
2
1
sđBC <
2
1
sđAB . Điều
này trái với giả thiết nên Ax phải là
tiếp tuyến của (O)

Hoạt động 4 : Luyện tập 1
- HS cả lớp cùng làm bài tập 31 SGK
HD: + Góc ABC là góc gì ? Số đo của cung BC = ?
( Dây BC = R => cung BC = ?)
+ Góc BAC là một góc của tứ giác ABCO,
ta khai thác tính chất tổng các góc trong một tứ
giác ? Từ đó suy ra góc BAC . Có cách khác nào
tính góc BAC không ? (dựa vào tổng các góc trong
tam giác ABC)

Bài 32 SGK: GV HD cho cả lớp tự làm, sau đó cho
1 HS lên bảng chữa, cả lớp nhận xét, GV kiểm tra
HD: Góc TPB = 1/2 sđ BP , ta lại có BOP = sđ BP
Suy ra góc BOP = 2.TPB , áp dụng tính chất tổng
hai góc nhọn của tam giác vuông => đpcm
Bài tập 31 :
Khi dây BC=R =>BOC đều => góc
BOC = 60
0
. Do đó góc ABC = 30
0
.
Suy ra góc BAC = 120
0
.

Bài tập 32 :
Ta có TPB=
2
1
sđBP .
Mà sđBP=BOP nên 2TPB=BOP
Mặt khác BOP+ BTP = 90
0
Nên 2TPB + BTP = 90
0
Hoạt động 5 : Luyện tập 2
*** Đâuk Thanh Quân ****


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×