Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Thuyết trình môn lập kế hoạch kinh doanh dự án sản xuất máy đóng nắp lon tự động công ty kh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 27 trang )

LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
DỰ ÁN: SẢN XUẤT MÁY ĐÓNG NẮP LON TỰ ĐỘNG
(CÔNG TY K&H)

GVHD : Ths. NGÔ DIỄM HOÀNG


DANH SÁCH NHÓM 3

1. NGUYỄN THỊ THANH HÀ
2. PHẠM NGỌC HẢI
3. NGUYỄN BÍCH HẠNH
4. NGUYỄN VĂN HẠP
5. NGUYỄN THỊ HIÊN
6. NGUYỄN HIẾU


NỘI DUNG
-KHÁI QUÁT CÔNG TY K&H
-Ý TƯỞNG, MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
-CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
-CÁC KẾ HOẠCH, CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
-KẾT LUẬN


KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY K&H
ĐỊA CHỈ:
HÓC MÔN,
THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ
MINH



VỐN
ĐIỀU LỆ:
10 TỈ
ĐỒNG

HƠN 10 NĂM
HOẠT ĐỘNG
TRONG NGÀNH,
CÓ NHIỀU MỐI
QUAN HỆ TỐT
VỚI KHÁCH
HÀNG TRONG CẢ
NƯỚC.

KINH DOANH
TRONG LĨNH VỰC
CUNG CẤP MÁY
MÓC, DÂY
CHUYỀN THIẾT BỊ
NGÀNH ĐỒ HỘP,
THỰC PHẨM.

AM HIỂU THỊ
TRƯỜNG,. AM
TƯỜNG SẢN
PHẨM

CÓ ĐỘI NGŨ
CHUYÊN GIA

NƯỚC NGOÀI
GIÀU KINH
NGHIỆM PHỤ
TRÁCH CHUYÊN
MÔN


Ý TƯỞNG
Thị trường thực phẩm chế biến,
sơ chế của Việt Nam vài năm
gần đây đang có tốc độ phát
triển từ 20- 40% mỗi năm. Trong
cuộc sống hiện đại, thực phẩm
chế biến sẵn là những sản phẩm
đi liền với đời sống hàng ngày
của mỗi gia đình

Trong những năm tới, cùng với quá
trình đô thị hoá, thu nhập của dân cư
tăng, ý thức về chất lượng và vệ sinh
an toàn thực phẩm tốt hơn nên xu
hướng mua hàng tại các loại hình
siêu thị, cửa hàng chuyên doanh tăng
cao, với tốc độ dự kiến trên
150%/năm. Trong đó 80% doanh thu
thuộc nhóm hàng thực phẩm.

Thị trường đóng hộp, đóng gói ở Việt Nam luôn tăng
trưởng ở mức hai con số, bình quân khoảng
12,9%/năm, trong đó thịt đóng hộp các loại dẫn đầu,

chiếm 50,5% thị phần. Kế đó là cá hộp chiếm 28%, còn
lại là các dòng sản phẩm rau, củ, quả đóng hộp. Năm
2014 doanh số thị trường này đạt hơn 1.300 tỉ đồng và
dự kiến sẽ tăng lên 1.500 tỉ đồng vào năm 2016.
(Theo datamoniter)


Ý TƯỞNG, MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng với thế giới. Do đó, các vấn đề về cạnh tranh, về chi
phí, về giá thành sản phẩm đối với các doanh nghiệp Việt là một vấn đề sống còn.
Báo cáo của Tổng cục thống kê cho thấy, tuy GDP Việt Nam năm qua có tăng nhưng tỉ trọng các
nhóm ngành công nghiệp phụ trợ, công nghiệp chế tạo chưa tương xứng với tầm vóc phát triển
đòi hỏi của quốc gia.
Chính phủ đã có định hướng về chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao, ban hành danh
mục các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, đề án trợ giúp các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Tiếp cận công nghệ do chính mình tạo được, với giá rẻ hơn nhiều so với giá nhập khẩu, chủ động
trong sản xuất, nâng chất lượng dịch vụ và sản phẩm, từng bước đáp ứng nhu cầu thị trường trong
nước và hướng đến việc xuất khẩu. Đó là mục tiêu chung cho các ngành công nghiệp chế tạo hiện
nay.


TẠI SAO CẦN ĐẦU TƯ ?
Máy móc ngày càng khan hiếm, do đó giá máy liên tục tăng theo từng
năm. Triển khai dự án giúp hạ giá thành SP do phải nhập từ nước ngoài.
Hưởng ứng Quyết định 50/QĐ-UBND của Thành phố kêu gọi chủ trương
đầu tư,các doanh nghiêp được cho vay bằng nguồn vốn kích cầu.
Khả năng doanh nghiệp có thể tự nghiên cứu và chế tạo loại máy trên để
cung cấp cho thị trường
Tạo nguồn thu cho doanh nghiệp, tạo công ăn việc làm cho người lao động

Tạo nguồn thu cho ngân sách, tạo nguồn thu xuất khẩu, góp phần phát triển vào
ngành công nghiệp chế tạo còn non trẻ của Việt nam.


TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG

Có một đánh giá rằng, riêng ngành công nghiệp chế biến Việt Nam đã đi sau Thái Lan 20 năm. Và
cũng 20 năm trước, công ty máy đóng nắp Varin (Thái Lan) ra đời, hiện nay mỗi năm họ bán được
hàng ngàn máy, từ Châu Á sang Châu Mỹ, Úc, Châu Âu,…Máy đóng nắp công ty Varin sản xuất không
đủ cung cấp, khách hàng muốn mua phải đặt trước và chờ từ 3 đến 6 tháng mới được giao.

Năm 2005- 2008, một máy đóng nắp tự động Đài Loan sản xuất có giá 18.000- 20.000 USD thì
năm 2015 đã là 38.000- 40.000 USD. Nếu muốn mua máy từ Thái Lan sẽ có giá 50.000- 55.000
USD, từ châu Âu thì giá còn cao hơn gấp nhiều lần.

Qua nghiên cứu, chúng tôi biết được Thị trường Việt Nam hiện nay cần khoảng 200
máy/năm.


ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Một số công ty nước ngoài tương đối lớn cung cấp máy như:
Lanico (Đức), Canco (Mỹ), Varin (Thái), Shin I (Đài Loan)…

LANICO

CANCO

VARIN

SHIN I


Hầu hết các công ty trên chưa có Văn phòng đại diện tại VN. Do đó việc
bán hàng và bảo hành sản phẩm gặp khó khăn nhất định.


PHÂN TÍCH SWOT
S

Am hiểu máy móc
-Nhiều kinh nghiệm, uy tín
Có mối quan hệ tốt với khách hàng
Giá ổn định, hợp lý

O

Thị trường còn phát triển
Được ủng hộ của chính quyền
Lợi thế nhân công và giá cả.

W

Nguồn lực chưa mạnh
Hệ thống phân phối, marketing chưa
hiệu quả
Tính thích nghi với biến động TT chậm

T

Các đại gia nước ngoài có tiềm lực và
kinh nghiệm

Sự ổn định của KH chưa cao
Chính sách NN thay đổi.


MỤC TIÊU KẾ HOẠCH

Mỗi năm sản xuất từ 18-20 máy

Mỗi máy bán giá từ 30.000- 35.000 USD

Năm 2005- 2008, một
máy đóng nắp tự động
Đài Loan sản xuất có
giá 18.000- 20.000
USD thì năm 2015 đã
là 38.000- 40.000 USD.
Hiện nay, máy từ Thái
Lan sẽ có giá 50.00055.000 USD, từ châu
Âu thì giá còn cao hơn
nữa, xấp xỉ 100.000150.000 USD tùy loại.


KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
NGUỒN VỐN
(DỰ TOÁN) : 10 TỈ
TRONG ĐÓ:
VAY VỐN KÍCH CẦU: 7 TỈ

VỐN CHỦ SỞ HỮU: 3 TỈ



KẾ HOẠCH SẢN XUẤT

Đơn vị tính: đồng

Chi phí

Thành tiền

Mua sắm trang thiết bị

7.200.000.000

STT

Loại máy

SL Đơn giá

1

Máy phay lớn gia công khung máy

2

800000000

800,000,000

2


Máy tiện CNC gia công phụ tùng máy:

1

500000000

500,000,000

3

Máy phay CNC gia công phụ tùng máy

1

700000000

700,000,000

4

Máy kiểm tra kích thước trên profile projecter

2

300000000

600,000,000

5


Máy kiểm tra độ cứng vật liệu

1

200000000

200,000,000

6

Máy trui cứng vật liệu

1

300000000

300,000,000

7

Máy mài CNC

2

800000000 1600,000,000
Chi phí lắp đặt

50,000,000


Nghiên cứu, chế tạo

500,000,000

Tổng cộng 7,200,000,000


KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:

STT

Nội dung

Thời gian

01 Đặt khung máy

02 tháng

02 Gia công khung máy

06 tháng

03 Gia công phụ tùng

12 tháng

04 Lắp máy


02 tháng

05 Chạy thử, căn chỉnh

02-06 tháng

Tổng thời gian

28 tháng


HÌNH ẢNH, VIDEO

Máy
đóng
nắp


CÁC GIẢ ĐỊNH TÀI CHÍNH
Cấu trúc vốn:
+ Vốn chủ sở hữu
: 3 tỷ
+ Vốn vay ngân hàng chiếm
: 7 tỷ
Thời gian thực hiện dự án
: 5 năm
Phương pháp khấu hao
: Khấu hao đường thẳng
Lãi suất vay
: 0%/năm

Chi phí lương NLĐ tăng mỗi năm : 5%/năm
Chi phí giá vốn nguyên vật liệu tăng mỗi năm: 5%/năm
Doanh số tăng mỗi năm
: 2-5 sp/năm
Thuế suất Thuế TNDN
:20%/năm
Lãi suất chiết khấu tính NPV
:15%


CHI PHÍ, DOANH THU
Chi phí hàng năm
Chi phí

Đơn vị tính: đồng
Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Nguyên vật liệu

290,500,000

295,025,000


299,776,250

304,765,063

310,829,929

Nhân công

317,000,000

327,850,000

339,242,500

351,204,625

363,764,856

Vận hành, quản lý

54,300,000

57,015,000

59,865,750

62,859,038

66,001,989


Tổng cộng

661,800,000

679,890,000

698,884,500

618,828,725

640,596,775

Doanh thu
Năm

Số lượng

Đơn giá (USD)

Tỷ giá (VND/USD)

Doanh thu

0

0

35,000


22000

0

1

0

35,000

22000

0

2

5

35,000

22000

3,850,000,000

3

10

35,000


22,000

7,700,000,000

4

15

35,000

22000

11,550,000,000

5

15

35,000

22000

11,550,000,000


KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
Kế hoạch trả vốn vay
(ĐVT: đồng)

Năm


1/ Nợ đầu kỳ

1

2

3

4

5

7,000,000,000

7,000,000,000

6,000,000,000

4,000,000,000 2,000,000,000

2/ Lãi hàng năm

0

0

0

3/ Trả nợ gốc


0

1,000,000,000

2,000,000,000

2,000,000,000 2,000,000,000

4/ Nợ cuối kỳ

7,000,000,000

6,000,000,000

4,000,000,000

2,000,000,000

0

0

0


THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
Dòng tiền thuần của dự án
(ĐVT: đồng)


Năm

0

1

Doanhthu

2

3

4

5

3,850,000,000

7,700,000,000

11,550,000,000

11,550,000,000

Chi phí

(361,800,000)

(379,890,000)


(398,884,500)

(418,828,725)

(440,596,775)

Khấu hao

(820,000,000)

(820,000,000)

(820,000,000)

(820,000,000)

(820,000,000)

EBIT

(1,181,800,000)

2,651,110,000

6,482,115,500

10,312,171,275

10,290,403,225


EAT

(1,181,800,000)

2,120,888,000

5,185,892,400

8,249,937,020

8,232,322,580

(360,800,000)

1,300,888,000

4,365,892,400

7,429,937,020

7,412,522,580

NCF

(7000000000)


CÁC CHỈ SỐ TÍNH TOÁN
Năm 1


Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Lợi nhuận

(1,181,800,000)

2,120,888,000

5,185,892,400

8,249,937,020

8,232,322,580

Vốn chủ sở hữu

3,000,000,000

3,000,000,000

3,000,000,000

3,000,000,000


3,000,000,000

Tài sản

7,200,000,000

7,200,000,000

7,200,000,000

7,200,000,000

7,200,000,000

ROA

29%

72%

115%

114%

ROE

70%

172%


275%

272%


CÁC CHỈ SỐ TÍNH TOÁN
Tiêu chuẩn NPV
• NPV (Hiện giá thuần) là giá trị của dòng tiền dự kiến trong tương lai, được quy về hiện giá, trừ đi vốn
đầu tư dự kiến ban đầu của dự án. Lãi suất chiết khấu mà chúng tôi dự tính trong khoảng thời gian
thực hiện dự án là 15%,
• NPV là 4,907,189,956 đồng
Tiêu chuẩn IRR
• IRR của một dự án là tỷ suất sinh lợi . Đây chính là điểm hòa vốn lãi suất của dự án. IRR của dự
án là 28%,
Tiêu chuẩN BCR
• BCR – Tỷ suất lợi phí, là một trong những chỉ số được sử dụng để đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
được tính bằng tỷ số giá trị hiện tại của thu nhập và giá trị hiện tại của chi phí với tỷ suất chiết khấu nhất
định.
• Tỷ suất lợi phí BCR = 1.6 > 1, vì vậy dự án này có lợi và đáng thực hiện.

Tiêu chuẩn PI

• PI (Chỉ số sinh lợi) được định nghĩa như là giá trị hiện tại của dòng tiền so với chi phí đầu
tư ban đầu. PI = 1,7 > 1 nên chấp nhận dự án
Thời gian hoàn vốn (PP) = 3,7 năm


KẾ HOẠCH MARKETING
MỤC TIÊU
Mục tiêu của đề án là cung cấp cho các doanh

nghiệp thực phẩm trong nước về lựa chọn một
dòng máy đóng nắp tự động có tính năng tương
tự như các máy nước ngoài sản xuất nhưng giá
thành rẻ hơn nhiều lần.
Phát triển ngành cơ khí chế tạo theo đề xuất
và ủng hộ của Thành phố.
Tìm kiếm lợi nhuận cho nhà sản xuất. Tạo
công ăn việc làm cho người lao động.
Chủ động trong nguồn cung ứng sản phẩm,
góp phần kéo giảm chi phí sản xuất, nâng cao
chất lượng, năng lực cạnh tranh cho các doanh
nghiệp sản xuất thực phẩm trong nước

ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
Bằng các chiến lược Marketing sản phẩm,
K&H đã có những chiến lược định vị thị trường
thành công. Chỉ trong vòng 12 năm sau khi
thành lập K&H đã có một chỗ đứng trong ngành
công nghiệp chế tạo máy với một vị thế nhất
định.
8.2.1 Định vị lợi ích
Khi nghĩ sản phẩm K&H thì doanh ngiệp
nghĩ ngay “Giá cả phù hợp, uy tín, chất lượng và
bảo hành chu đáo”.
8.2.2 Định vị doanh nghiệp sử dụng
Các công ty có năng lực tài chính, tầm vóc,
uy tín lớn trên thị trường: như Pepsi, Coca Cola,
Vinamilk, Vissan,…
Các công ty nhỏ, mới thành lập: họ cần giá
cả hợp lý và chất lượng sản phẩm.


PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG,
CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI, PROMOTION…


CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Sản phẩm công ty cung cấp đáp ứng được các yêu cầu theo tiêu
chuẩn quốc tế.
• Sản phẩm có giá cả hợp lý, rẻ hơn sản phẩm do các công ty
nước ngoài cung cấp nhiều lần, nhưng có tính năng tương
tự/xấp xỉ.
• Dịch vụ hậu mãi, bảo hành chu đáo,
• Luôn có sẵn phụ tùng thay thế phù hợp, giá hợp lý.

CHIẾN LƯỢC
MARKETING
MIX

CHIẾN LƯỢC
BẮT CHƯỚC
SẢN PHẨM

CHIẾN LƯỢC
THÍCH ỨNG
SẢN PHẨM


KẾ HOẠCH DỰ PHÒNG
Đánh giá rủi ro


Xem xét các nguồn lực
liên quan

Xác định người chịu trách
nhiệm

Xác định khoảng thời gian:
Đặt ra các mốc thời gian
gắn với các hoạt động sẽ
được thực hiện. Với cách
này, kế hoạch dự phòng sẽ
giảm thiểu được phần thiếu
sót lúc hoạt động.

Lập kế hoạch

Những điểm quan trọng
trong việc lập kế hoạch
dự phòng:

Mục tiêu của kế hoạch dự
phòng: Đây là những gì bạn
có thể cung cấp nếu rủi ro
xảy ra. Ví dụ mục tiêu duy
trì hoạt động công ty khi
gặp rủi ro.


TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Xác định nhân sự tham gia quy trình lập kế hoạch hành động

Xác định phương pháp tiếp cận trong việc xây dựng kế hoạch
hành động
Bố trí người lãnh đạo và điều hành quy trình lập kế hoạch hành
động
Xác định các chiến lược và các mục tiêu SMART từ kế hoạch
chiến lược
Thu thập ý kiến phản hồi từ các bên có liên quan
Tổng hợp một danh sách “các hạng mục hành động” bao gồm
các chiến lược và các sáng kiến chủ chốt cho năm tiếp theo
Xác định các bước triển khai đối với mỗi hạng mục hành động
trong danh sách
Phân công công việc và đặt thời hạn hoàn thành cho từng công
việc

Tổng hợp
kế hoạch
hành
động
Rà soát kế
hoạch
hành
động và
chính sửa
nếu cần


×