Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 109 trang )

B GIO DC V O TO
TRNG I HC QUC T HNG BNG

Lấ MINH TRUNG

Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ThUơng mại Cổ phần
Đầu tU và Phát triển Việt Nam Chi nhánh tỉnh Long An

LUN VN THC S

TP H CH MINH 2016


x

MỤC LỤC
LÝ LỊCH KHOA HỌC ................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT .................................................................................................................. iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN .................................................... vi
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 1 ...................................................vii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 2 ................................................. viii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN VỀ VĂN HÓA ............................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ xv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... xv
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
1.2 Mục tiêu của đề tài................................................................................................1
1.3 Tình hình nghiên cứu ............................................................................................2
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3


1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu ........................................................................4
1.6 Những đóng góp mới ............................................................................................5
1.7 Bố cục luận văn ....................................................................................................6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG.................................................................................................................. 9
2.1 Một số vấn đề chung về rủi ro tín dụng ................................................................9
2.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng: ...........................................................................9
2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................10
2.1.3 Nguyên nhân rủi ro tín dụng ..........................................................................13
2.1.4 Đặc điểm rủi ro tín dụng ................................................................................14
2.1.5 Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền
kinh tế xã hội. ............................................................................................................15
2.2 Quản trị rủi ro tín dụng .......................................................................................16


xi

2.2.1 Khái niệm .......................................................................................................17
2.2.2 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng........................................................17
2.2.3 Thực hiện quản trị rủi ro tín dụng ..................................................................18
2.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thƣơng mại trên thế
giới và trong nƣớc...............................................................................................31
2.3.1 Kinh nghiệm thế giới ......................................................................................31
2.3.2 Thực tiễn áp dụng Basel II trong quản lý RRTD tại châu Á ..........................36
2.3.3 Bài học kinh nghiệm về quản trị RRTD rút ra cho BIDV chi nhánh Tỉnh
Long An.....................................................................................................................37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH TỈNH LONG AN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 40
3.1 Giới thiệu sơ lƣợc về ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi

nhánh Tỉnh Long An...........................................................................................40
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ........................................................................40
3.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Long An từ năm 2013-2015 ........................................41
3.2 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
phát triển Việt Nam chi nhánh Tỉnh Long An giai đoạn 2013-2015 .................43
3.2.1 Thực trạng rủi ro tín dụng ..............................................................................43
3.2.1.1

Quy mô và tốc độ tăng trƣởng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu

tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Long An giai đoạn 2013-2015 ............43
3.2.1.2

Thực trạng nợ quá hạn tại ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển

Việt Nam chi nhánh Tỉnh Long An ..........................................................................44
3.2.2 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tƣ và
phát triển Việt Nam chi nhánh Tỉnh Long An .........................................................46
3.2.2.1

Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ...................................................46

3.2.2.2

Hệ thống chính sách và quy trình quản trị rủi ro tín dụng của ngân

hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam chi nhánh Tỉnh Long An .............46



xii

Phân cấp thẩm quyền trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh..................................50
3.2.3 Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An từ năm 2013
– 2015. .......................................................................................................................52
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu: ...................................................................................59
3.3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................59
3.3.2 Quy trình nghiên cứu: ....................................................................................59
3.3.3 Phƣơng pháp chọn mẫu: .................................................................................60
3.3.4 Cách xử lý các dữ liệu thu thập: .....................................................................61
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 63
4.1 Định hƣớng về quản trị rủi ro tín dụng của BIDV Tỉnh Long An đến năm 2020
............................................................................................................................63
4.2 Kết quả nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh
Tỉnh Long An. ....................................................................................................66
4.2.1 Mô tả mẫu .......................................................................................................66
4.2.2 Đánh giá kết quả khảo sát ..............................................................................66
4.3 Một số giải pháp hoàn thiện tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
đầu tƣ và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Tỉnh Long An..................................76
4.3.1 Chú trọng đến công tác thu thập và xử lý thông tin đi đôi với việc xây dựng
mạng lƣới thông tin hiệu quả. ...................................................................................76
4.3.2 Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay .................................77
4.3.3 Hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro ............80
4.3.4 Thiết lập hệ thống thông tin phục vụ việc phân tích, đánh giá, nhận dạng,
theo dõi và phòng ngừa rủi ro tín dụng .....................................................................80
4.3.5 Nâng cao chất lƣợng thẩm định và phân tích tín dụng...................................82
4.3.6 Nhóm giải pháp về xử lý nợ xấu, tăng cƣờng kiểm soát chất lƣợng tín dụng,
trích đủ dự phòng rủi ro, đảm bảo an toàn hệ thống .................................................83

4.3.7 Nhóm giải pháp về thực hiện Basel II tại BIDV ............................................83
4.4 Đánh giá những đóng góp và hạn chế của luận văn ...........................................86
4.4.1 Những đóng góp của luận văn........................................................................86


xiii

4.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân .....................................................................87
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 90
5.1 Kiến nghị ............................................................................................................90
5.1.1 Kiến nghị đối với BIDV .................................................................................90
5.1.2 Kiến nghị đối với NHNN ...............................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 94
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 1


xiv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



Diễn giải

hiệu
BCTC

Bác cáo tài chính

BIDV


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

CAR

Tỷ lệ an toàn vốn

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DPRR

Dự phòng rủi ro

DVKH

Dịch vụ khách hàng

HĐQT

Hội đồng quản trị

HSC

Hội sở chính


IFRS

Chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại



Quyết định

QHKH

Quan hệ khách hàng

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

QTTD

Quản trị tín dụng

TMCP


Thƣơng mại cổ phần

VND

Đồng Việt Nam

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

XHTD

Xếp hạng tín dụng


xv

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.2: Mô hình xếp hạng của công ty Moody’s và Standard & Poor .................21
Bảng 2.3 Khuyến cáo mức trích lập dự phòng rủi ro cho các TCTD ........................30
Bảng 2.4 Thực tiễn áp dụng Basel II tại châu Á........................................................36
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2013-2015 ...............................................41
Bảng 3.2: So sánh Dƣ nợ tín dụng qua các năm .......................................................43
Bảng 3.3. Các chỉ tiêu tăng trƣởng tín dụng giai đoạn 2013-2015 ...........................44
Bảng 3.4: Cơ cấu nợ quá hạn theo kỳ hạn giai đoạn 2013-2015..................................44
Bảng 3.5: Phân loại nhóm nợ theo Thông tƣ 02 và trích dự phòng DPRR của BIDV
năm 2013-2015..........................................................................................................45
Bảng 3.6: Bảng tỷ lệ dự phòng rủi ro theo phân loại nợ ...........................................48
Bảng 4.1: Chỉ tiêu kế hoạch tài chính đến năm 2020 ...............................................65

Bảng 4.2 Thống kê đặc điểm cán bộ ngân hàng tham gia khảo sát ...........................66
Bảng 4.3 Đánh giá của cán bộ về nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ phía hội sở
BIDV .........................................................................................................................69
Bảng 4.4 Đánh giá của cán bộ về nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ phía BIDV
chi nhánh tỉnh Long An ..............................................................................................71
Bảng 4.5 Kết quả khảo sát khách hàng......................................................................73

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Phân loại rủi ro tín dụng ..........................................................................10
Sơ đồ 2.2: Các hình thức rủi ro tín dụng ...................................................................12
Sơ đồ 3.1 : Mô hình tổ chức của BIDV Tỉnh Long An ............................................41
Sơ đồ 3.2 Mô hình hoạt động tín dụng của BIDV ....................................................46
Sơ đồ 3.3: Mô hình phê duyệt đề xuất tín dụng của BIDV .......................................51
Sơ đồ 3.4: Mô hình phê duyệt rủi ro tín dụng của BIDV..........................................51


xvi


1.1

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài

Trong hoạt động ngân hàng thƣơng mại, tín dụng luôn là nghiệp vụ quan
trọng nhất, nó mang lại nguồn thu nhập chính để duy trì hoạt động cho bộ máy quản
lý, đồng thời tích lũy lợi nhuận cho ngân hàng. Chính vì lẽ đó, tại bất cứ ngân hàng
thƣơng mại nào hiệu quả của hoạt động tín dụng cũng luôn đƣợc quan tâm hàng
đầu. Để nâng cao đƣợc hiệu quả của hoạt động tín dụng thì không thể không nhắc
đến rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng luôn tồn tại trong hoạt động tín dụng, nó không

thể đƣợc loại bỏ hoàn toàn mà chỉ có thể hạn chế đến mức thấp nhất có thể, đồng
thời áp dụng các biện pháp khắc phục chủ động khi rủi ro xảy ro.
Với tình hình hội nhập sâu của nền kinh tế nhƣ hiện nay, Việt Nam không
ngừng mở cửa để thu hút vốn từ bên ngoài, rủi ro tín dụng cũng thay đổi từ các yếu
tố tác động trong nƣớc, nay đã tăng lên gấp nhiều lần từ áp lực của các cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới và khu vực, cũng nhƣ sự cạnh tranh khốc liệt từ các ngân
hàng nƣớc ngoài. Vì vậy, vấn đề quản trị và giảm thiểu rủi ro tín dụng đang trở nên
cấp thiết hơn bao giờ hết.
Với những gì đang có, việc quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) đƣợc đánh giá là một trong
những ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu lớn trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại tại Việt
Nam. Tính đến ngày 30/09/2015 tỷ lệ nợ xấu của BIDV đã lên đến 2,16% tăng nhẹ
so với 2,03% thời điểm đầu năm. Trong đó, tỉ lệ nợ xấu của BIDV Long An ở mức
0,38% .Đứng trƣớc sự biến đổi không ngừng của nền kinh tế, sự biến hóa của các
yếu tố rủi ro trở nên đa dạng. Thực trạng đặt ra là phải thay đổi và tìm ra các giải
pháp tốt nhất có thể để hoàn thiện công các quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV nói
chung (và tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Long An nói riêng.
Đó là lý do tác giả quyết định chọn đề tài “ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long
An ” làm luận văn thạc sĩ ngành Tài chính-Ngân hàng.
1.2

Mục tiêu của đề tài


2

 Mục tiêu chung:
Làm rõ thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng. Từ đó đề xuất các giải

pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An.
 Mục tiêu cụ thể:
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng.
Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An.
Trên cơ sở đó đề ra giải pháp để khắc phục tồn tại và đƣa ra đề xuất giúp đơn
vị hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng.
1.3

Tình hình nghiên cứu

Đã có nhiều công trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng liên quan đến luận văn
nghiện cứu:
 Lê Nhật Tân (2013), “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu
”, Luận văn Thạc sĩ Trƣờng đại học Công nghệ TP.HCM.
 Luận văn đã trình bày một cách tổng quan những khái niệm cơ bản nhất về
tín dụng, rủi ro tín dụng, các phƣơng pháp hiệu quả trong quản trị rủi ro tín dụng.
Đó là nguyên tắc Basel trong quản trị rủi ro tín dụng. Qua đó, luận văn đã khái quát
đƣợc bức tranh toàn cảnh về hoạt động tín dụng cũng nhƣ quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng ACB.
 Đỗ Thị Thu Quỳnh (2012), “Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại
ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 1 TP.HCM”, Luận
văn Thạc sĩ Trƣờng đại học Kinh tế TP.HCM.
 Công trình này tập trung nghiên cứu về các chỉ tiêu lƣợng hoá định tính và
định lƣợng bằng phƣơng pháp Moody’s và Standard & Poor cũng nhƣ tập trung
nghiên cứu về các nguyên tắc Basel trong quản trị rủi ro tại Ngân hàng Công
thƣơng chi nhánh 1 – TP.HCM.



3

 Lê Khắc Thái (2014) “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM ”, Luận văn Thạc sĩ Trƣờng
đại học Công nghệ TP.HCM.
 Luận văn đã hệ thống hoá lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng trên cơ sở ứng dụng nguyên tắc Basel trong xây dựng mô hình quản trị rủi ro
tín dụng cho các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. Luận văn đã phân tích và
đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đang áp dụng tại ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM.
Tóm lại, các luận văn trên đã tập trung làm rõ và hệ thống hóa lý luận về rủi
ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trên cơ sở ứng dụng các nguyên tắc Basel và
phƣơng pháp Moody’s và Standard & Poor trong xây dựng mô hình quản trị rủi ro
tín dụng cho các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. Tuy nhiên do sự biến đổi
không ngừng của nền kinh tế và các yếu tố rủi ro khách quan cũng nhƣ chủ quan.
Đồng thời, do yếu tố đặc thù của nền kinh tế ở mỗi quốc gia, việc áp dụng các mô
hình, phƣơng pháp kinh tế trên thế giới ứng dụng tại Việt Nam cần có sự chuyển
hóa, thay đổi phù hợp riêng với các nền kinh tế khác nhau.
Chính vì lẽ đó, việc xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng cho các ngân
hàng thƣơng mại tại Việt Nam cũng phải cần có sự thay đổi, các tiêu chí đánh giá,
phân loại khách hàng cá nhân lẫn doanh nghiệp phải đƣợc xem xét kỹ hơn ở nghiều
góc độ hơn bằng việc áp dụng các mô hình nhƣ: mô hình chất lƣợng 6C, mô hình
điểm số Z, mô hình tính toán tổn thất tín dụng dự kiến, …cập nhật các nguyên tắc
Basel II và thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng nhà nƣớc
quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro
và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, để hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng cho các
ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam nói chung và ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An nói riêng.

1.4

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tƣợng nghiên cứu


4

– Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An.
– Khách thể nghiên cứu: Ban lãnh đạo, các chuyên gia, nhân viên tín dụng,
khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân của ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An.

 Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung vào nghiên cứu những vấn đề lý luận
và thực tiễn công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An trong thời gian vừa qua.
Để đánh giá và kiến nghị các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín
dụng có hiệu quả trong thời gian tới.
 Phạm vi không gian: Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, trong đó tập
trung nghiên cứu công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An.
 Phạm vi thời gian:
– Số liệu thứ cấp trong 3 năm từ năm 2013 đến 2015 qua các báo cáo thƣờng
niên của ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Long An.
Số liệu sơ cấp là kết quả khảo sát tiến hành từ tháng 12 năm 2015 đến tháng
01 năm 2016.

1.5

Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu

Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu là phƣơng pháp định tính với các kỹ thuật
nhƣ:
 Phƣơng pháp lịch sử: nhằm kế thừa những thành quả nghiên cứu và tƣ liệu
thống kê của các tác giả đã thực hiện trƣớc đây trong các đề tài đã công bố, các tài
liệu khoa học trên các tạp chí khoa học, chuyên ngành và các văn bản pháp quy liên
quan đến đề tài.
 Phƣơng pháp thống kê mô tả: xử lý các nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập từ các
báo cáo tài chính thƣờng niên, nhằm thấy rõ công tác quản trị rủi ro tín dụng tại


5

ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh
Long An.
 Phƣơng pháp phân tích so sánh: thông qua các dữ liệu thứ cấp của ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An qua
3 năm trở lại đây.
 Phƣơng pháp điều tra khảo sát: sử dụng các bảng câu hỏi khảo sát để tiến
hành điều tra thăm dò ý kiến ban lãnh đạo, nhân viên tín dụng tại ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An,
khách hàng doanh nghiệp và cá nhân có quan hệ tín dụng tại ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV)– Chi nhánh tỉnh Long An.
Thời gian nghiên cứu:
Số liệu thứ cấp trong 3 năm từ 2013 đến 2015
Số liệu sơ cấp là kết quả khảo sát tiến hàng từ tháng 12 năm 2015 đến tháng
01 năm 2016.

1.6

Những đóng góp mới

Thứ nhất, luận văn này làm rõ những cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín
dụng, quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, từ đó:
Luận văn cho thấy công tác quản trị rủi ro tín dụng phải đƣợc bắt đầu từ khâu
thẩm định khách hàng cho đến khi kết thúc việc thu hồi nợ của khách hàng vay.
Luận văn đã khẳng định tính cấp thiết trong công tác quản trị rủi ro tín dụng
đó là "các khoản nợ tại các NHTM Việt Nam tất yếu và nhanh chóng phải đƣợc đo
lƣờng, phân loại, lƣợng hóa các rủi ro theo thông lệ quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu
hội nhập trong quản trị ngân hàng"
Thứ hai, trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của hệ thống ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam, luận văn phân tích những hạn chế trong quản trị rủi ro
tín dụng, tìm ra các nguyên nhân để từ đó kiến nghị các giải pháp có hiệu quả và
khả thi nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam trong thời gian tới.


6

Thứ ba, luận văn đề xuất cần khẩn trƣơng và thận trọng trong chiến lƣợc hợp
nhất, sáp nhập các TCTD để nâng cao năng lực tài chính, năng lực quản trị trong xu
thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng của đất nƣớc
Thứ tƣ, qua nghiên cứu khảo sát thực trạng công tác quản trị RRTD tại
BIDV chi nhánh Tỉnh Long An luận văn đã đƣa ra những ý kiến đóng góp mới để
công tác quản trị rủi ro tại BIDV chi nhánh Tỉnh Long An ngày càng hoàn thiện
hơn.
Một số hạn chế mà ngân hàng cần phải xây dựng và hoàn thiện để công tác
quản trị rủi ro đạt hiệu quả nhất:

 Tập trung hòa thiện cơ sở hạ tầng dữ liệu phục vụ công tác xây dựng các hệ
thống xếp hạn tín dụng và phân loại rủi ro theo chuẩn mực quốc tế.
 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và hệ thống chấm
điểm.
 Rà soát lại các chính sách và văn bản tín dụng toàn hệ thống để đánh giá lại
tính đồng bộ và mức độ đáp ứng các yêu cầu đƣợc đặt ra trong chính sách quản trị
rủi ro.
 Hoàn thiện cơ chế giám sát chất lƣợng tín dụng cho toàn bộ vòng đời của các
khoản vay.
 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng
 Xây dựng, vận hành và hoàn thiện hệ thống thu hồi và tái cấu trúc nợ.
 Hội đồng quản trị rủi ro thực hiện họp định kỳ nhằm giám sát chất lƣợng tín
dụng của ngân hàng, theo dõi tình hình triển khai các chiến lƣợc quan trọng và đƣa
ra các hành động kịp thời.
1.7

Bố cục luận văn

Luận văn có kết cấu 5 chƣơng bao gồm:
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT


7

TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH LONG AN VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


8

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Hoạt động tín dụng đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTM. Song
hoạt động này cũng luôn tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro cao. Chính vì vậy, NHTM
phải thƣờng xuyên thực hiện nhiều biện pháp phù hợp nhằm tăng cƣờng quản trị rủi
ro, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng. Với vốn kiến thức ít ỏi của mình, bằng
cách sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính làm phƣơng pháp nghiên cứu chính
kết hợp với phƣơng pháp định lƣợng để xác định các chỉ tiêu đánh giá. Qua đó tác
giả sẽ tiếp cận và tìm hiểu quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An.


9

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG
2.1
Một số vấn đề chung về rủi ro tín dụng
2.1.1

Khái niệm về rủi ro tín dụng:

 Khái niệm về tín dụng
Có nhiều khái niệm về tín dụng để tham khảo:
Theo Lê Thị Mận (2009) thì nếu hiểu theo nghĩa rộng, tín dụng là quan hệ xã

hội, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa chủ thể kinh tế này với chủ thể kinh tế khác
trên nguyên tắc có hoàn trả.
Nói cách khác, tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng một
lƣợng giá trị nhất định dƣới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất
định từ ngƣời cho vay (ngƣời sở hữu) sang ngƣời đi vay (ngƣời sử dụng) và khi đến
hạn phải hoàn trả lại với một lƣợng giá trị lớn hơn cái ban đầu. Khoản giá trị dôi ra
này đƣợc gọi là lợi tức tín dụng.
Theo Trần Huy Hoàng (2010) thì tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại qua
các hình thái xã hội khác nhau. Hiểu một cách thông thƣờng nhất, tín dụng là vay
mƣợn. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2012) thì tín dụng, theo tiếng Latinh gọi là
creditium, tiếng Anh gọi là credit, có nghĩa là sự vay mƣợn. Về mặt tài chính, tín
dụng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho
ngƣời sử dụng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Từ việc tham khảo các khái niệm trên tác giả rút ra khái niệm về tín dụng: tín
dụng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho
ngƣời sử dụng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Khoản chi phí này còn đƣợc gọi là lợi tức tín dụng.
 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo Lê Thị Mận (2009) thì rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách
hàng vay nợ không đủ khả năng chi trả cho ngân hàng.


10

Theo Trần Huy Hoàng (2010) thì rủi ro tín dụng còn đƣợc gọi là rủi ro mất
khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn. Rủi ro tín dụng đƣợc hiểu là loại rủi ro phát sinh
trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách
hàng không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng theo hợp đồng.

Cũng theo khoản 01 Điều 03 của Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày
21/01/2013 của Ngân hàng nhà nƣớc quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thì “Rủi ro
tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng
xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ
nghĩa vụ của mình theo cam kết ”.
Từ những nội dung trình bày ở trên có thể hiểu rủi ro tín dụng loại rủi ro phát
sinh trong quá trình cho vay của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách
hàng không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
Rủi ro tín dụng còn đƣợc gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn.
2.1.2

Phân loại rủi ro tín dụng

 Phân loại theo nguyên nhân phát sinh
Theo Trần Huy Hoàng (2010) thì nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi
ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân chia thành các loại sau:

Sơ đồ 2.1: Phân loại rủi ro tín dụng


11

Rủi ro tín dụng đƣợc chia thành hai loại là rủi ro giao dịch (transaction risk)
và rủi ro danh mục (Portfolio risk):
Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận:

+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho
vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản cho vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng, đƣợc
phân thành hai loại: rủi ro nội tại (Intrinsic) và rủi ro tập trung (Concentration risk).
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
 Phân loại rủi ro theo khả năng trả nợ của khách hàng
Nếu căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro tín dụng đƣợc phân
chia thành các loại sau: Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn và rủi ro do không có
khả năng trả nợ:
- Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn (rủi ro đọng vốn): Khi thiết lập mối
quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ƣớc về khoảng thời gian hoàn


12

trả nợ vay. Tuy nhiên đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chƣa thu hồi đƣợc vốn vay,

những tổn thất xảy ra trong trƣờng hợp này ngƣời ta gọi đó là rủi ro không hoàn trả
nợ đúng hạn.
- Rủi ro do không có khả năng trả nợ: là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp khách
hàng đi vay đã mất khả năng chi trả. Do vậy ngân hàng phải thanh lý tài sản của
khách hàng để thu nợ.

Sơ đồ 2.2: Các hình thức rủi ro tín dụng
(Nguồn: Trần Huy Hoàng, 2010).
Khi không thu đƣợc lãi đúng hạn, nguy cơ rủi ro đang ở mức thấp và chỉ cần
đƣa vào mục lãi treo phát sinh. Nếu NH không thể thu đủ lãi thì sẽ có khoản mục lãi
treo đóng băng, trừ những trƣờng hợp NH miễn giảm lãi đó cho doanh nghiệp.
Khi không thu đƣợc vốn đúng hạn, ngân hàng sẽ có khoản nợ quá hạn phát
sinh. Tuy nhiên, khoản này vẫn chƣa thể coi là khoản mất mát hoàn toàn của ngân
hàng vì có thể bởi lý do nào đó mà doanh nghiệp chậm trả nợ gốc và sẽ trả sau hạn
cam kết trong hợp đồng. Nếu khoản cho vay này ngân hàng không thể thu hồi đƣợc
(ví dụ do doanh nghiệp bị phá sản) thì lúc này ngân hàng coi nhƣ gặp rủi ro tín dụng
ở mức độ cao vì đã phát sinh khoản nợ không có khả năng thu hồi, trừ những
trƣờng hợp đặc biệt, doanh nghiệp vay vốn hội tụ đủ các điều kiện theo quy định về
xóa nợ thì ngân hàng có thể xem xét để xóa nợ cho doanh nghiệp.
Các nguy cơ xảy ra rủi ro nhƣ lãi treo thƣờng đƣợc chú trọng nhiều hơn
trong phân tích, đánh giá, còn lãi treo đóng băng và nợ quá hạn không có khả năng


13

thu hồi đƣợc coi là các tình huống rủi ro thực sự nên thƣờng đƣợc xem xét để giải
quyết hậu quả và rút ra bài học.
2.1.3

Nguyên nhân rủi ro tín dụng


Theo Nguyễn Kim Anh (2010) thì rủi ro tín dụng do các nguyên nhân sau:
 Nguyên nhân khách quan từ môi trƣờng bên ngoài
- Nguyên nhân bất khả kháng: Thiệt hại do thiên tai, bão lụt, hạn hán
…, động đất gây ra, thay đổi về nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, lạc hậu khoa học kỹ
thuật một ngành công nghiệp ảnh hƣởng hoạt động kinh doanh ngƣời đi vay,…
- Thông tin bất cân xứng: Thông tin bất cân xứng trên thị trƣờng tài chính
dẫn đến sự lựa chọn đối nghịch dẫn đến rủi ro cho cả ngƣời đi vay và ngân hàng
cho vay.
-

Môi trƣờng kinh tế: Tình hình lạm phát, lãi suất, tỷ giá, sức mua nền

kinh tế có ảnh hƣởng mạnh đối với ngƣời đi vay và ngân hàng cho vay.
- Môi trƣờng pháp lý: Cùng với môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng pháp lý
tạo nên môi trƣờng cho vay của các NHTM. Một sự thay đổi chính sách tiền tệ và
chính sách tài khóa, các qui định ngành liên quan cũng sẽ ảnh hƣởng hoạt động
kinh doanh cả ngƣời đi vay và ngân hàng. Môi trƣờng cho vay có thể ảnh hƣởng
tích cực hay tiêu cực, có thể làm hạn chế hay tăng thêm rủi ro đối với hoạt động
kinh doanh tín dụng của các NHTM.
 Nguyên nhân từ phía ngƣời vay
- Nguyên nhân từ phía ngƣời đi vay: Là một trong những nguyên nhân
chính gây ra RRTD cho ngân hàng. Nhìn chung các nguyên nhân này ngân hàng có
thể xác định đƣợc thông qua quá trình tìm hiểu, nắm vững “tình hình sức khỏe của
khách hàng” cả trƣớc, trong và sau khi cho vay, tìm hiểu mục đích sử dụng tiền vay
và hiệu quả của phƣơng án sản xuất kinh doanh.
-

Rủi ro trong kinh doanh của ngƣời đi vay: Rủi ro kinh doanh của


doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều hƣớng xấu
của kết quả kinh doanh. Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra nếu
việc xây dựng và triển khai các phƣơng án, dự án đầu tƣ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp không khoa học, việc dự toán chi phí và xác định mức sản lƣợng


14

không phù hợp. Các thiệt hại doanh nghiệp phải gánh chịu do sự biến động của thị
trƣờng cung cấp, thị trƣờng tiêu thụ.
-

Rủi ro tài chính: Rủi ro tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở các

doanh nghiệp không thể đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay
cho chủ nợ. Rủi ro tài chính diễn ra cùng với mức độ sử dụng nợ, nó gắn
liền với cơ cấu tài chính doanh nghiệp.
 Nguyên nhân do ngân hàng
Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào lợi nhuận ngân
hàng nên khi cho vay quá chú trọng về lợi tức. Cán bộ tín dụng không tuân thủ
chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy trình cho vay. Cán bộ tín dụng vi
phạm đạo đức kinh doanh. Giá trị tài sản không đảm bảo không chính xác, hoặc
không thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý cần thiết. Sự cạnh tranh của các ngân hàng
mong muốn có tỷ trọng cho vay nhiều hơn các ngân hàng khác.
 Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng
Do sự biến động giá trị TSBĐ theo chiều hƣớng bất lợi (phụ thuộc vào
đặc tính của tài sản và thị trƣờng giao dịch các tài sản đó). Có 3 yêu cầu đối với
các bảo đảm tài sản là:
 Dễ đƣợc định giá
 Dễ cho ngân hàng quyền đƣợc sở hữu hợp pháp

 Dễ tiêu thụ hay thuận tiện.
2.1.4

Đặc điểm rủi ro tín dụng

Nghiên cứu những đặc điểm cơ bản của rủi ro tín dụng có ý nghĩa quan trọng
đối với việc xác định, đo lƣờng, phòng ngừa, hạn chế và kiểm soát nó. Rủi ro tín
dụng có những đặc điểm sau:
Tính gián tiếp: trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử
dụng vốn cho khách hàng trong một thời gian nhất định nên những thiệt hại thất
thoát về vốn xảy ra trƣớc hết là quá trình sử dụng vốn của khách hàng.
Biểu hiện rõ ràng ngất của đặc điểm này là trong thực tế thì ngân hàng
thƣờng là ngƣời biết sau, đồng thời cũng không hay biết ngay, biết đầy đủ, biết


15

chính xác những khó khăn hay thất thoát trong hoạt động KD có thể xảy ra cho
khách hàng.
Xuất phát từ đặc điểm này, biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
là cần thiết lập một hệ thống thông tin theo dõi dấu hiệu rủi ro, xây dựng và đảm
bảo mối quan hệ minh bạch giữa nhân viên tín dụng và khách hàng vay vốn.
Tính đa dạng và sự phức tạp: sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình
thức, hậu quả rủi ro tín dụng dẫn đến đặc điểm này. Đây là đặc điểm tất yếu vì ngân
hàng là một doanh nghiệp đặc biệt, là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Đặc
điểm này là hệ quả của đặc điểm thứ nhất khiến rủi ro tín dụng ngày càng đƣợc
quan tâm, nghiên cứu, xem xét cẩn trọng với các tổ chức tín dụng.
Nhận thức và vận dụng đặc điểm này, khi thực hiện phòng ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan đối với bất kỳ
một rủi ro nào.

Tính tất yếu: tức nó luôn tồn tại và gắng liền với hoạt động kinh doanh của
một tổ chức tín dụng.
Thông tin không cân xứng là nguyên nhân khiến các nhà kinh tế cũng nhƣ
ngân hàng cho rằng kinh doanh ngân hàng thực chất là quản trị rủi ro ở mức độ phù
hợp và đạt đƣợc lợi nhuận tƣơng ứng do không thể có đƣợc những thông tin cân
xứng về việc sử dụng tiền vay trong một khoản thời gian, bất cứ một khoản vay nào
cũng tiềm ẩn những nguy cơ rủi ro đối với ngân hàng (không thu hồi vốn đầy đủ và
đúng hạn).
Với những đặc điểm này, trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng, ngân
hàng cần chủ động có các biện pháp thích hợp xử lý vấn đề thông tin không cân
xứng để đối phó, đo lƣờng rủi ro tín dụng cũng nhƣ để xác định giá của khoản vay
cho phù hợp.
2.1.5

Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân

hàng và nền kinh tế xã hội.
Rủi ro luôn tồn tại song song với các hoạt động kinh doanh NHTM, vì vậy
việc hạn chế rủi ro đến mức tối thiểu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với ngân
hàng. Tín dụng là một nội dung quan trọng, chiếm khoảng 60-80% trong toàn bộ


16

hoạt động kinh doanh ngân hàng. Các rủi ro tín dụng vì thế có ảnh hƣởng rất lớn
đến ngân hàng, thông thƣờng các rủi ro tín dụng vào khoảng 90% các rủi ro cơ bản.
Quản trị rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề trọng tâm hiện nay, đang đƣợc
sự quan tâm chú ý đặc biệt của hệ thống ngân hàng trên toàn thế giới. Khi ngân
hàng không kiểm soát đƣợc rủi ro tìn dụng sẽ gây nên nhiều bất lợi mà chủ yếu là
các vấn đề nhƣ:



Đối với ngân hàng

– Giảm lợi nhuận
– Giảm khả năng thanh toán
– Giảm uy tín
– Phá sản ngân hàng


Đối với khách hàng:
Lãi vay ngân hàng đƣợc hạch toán vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp.

Khi để phát sinh nợ quá hạn với lãi suất lớn hơn (=150%) lãi suất trong hạn thì chi
phí của doanh nghiệp sẽ tăng lên. Doanh nghiệp đã đang gặp khó khăn trong tình
hình tài chính, giờ lại thêm khó khăn gấp bội. Nguy cơ không có đủ tiền để trả nợ
cho ngân hàng là điều không thể tránh khỏi, dẫn đến việc phát mại tài sản, đôi khi
dẫn đến tình trạng phá sản cho khách hàng.


Đối với nền kinh tế
Khi ngân hàng gặp khó khăn thì việc cung cấp vốn cho doanh nghiệp, nền

kinh tế bị ngƣng trệ. Do một lƣợng vốn lớn nằm tồn đồng trong các khoản nợ quá
hạn, nợ khó đòi, ngân hàng không có đủ vốn để cho vay các dự án có hiệu quả, mở
rộng và phát triển sản xuất. Trong khi đó, tiền cho vay của ngân hàng lại hoạt động
không có hiệu quả mà ngân hàng lại không thể kiểm soát nổi. Kết quả là sản xuất
đình đốn, nền kinh tế không phát triển, xã hội bị rối loạn.
Nhƣ vậy, rủi ro tín dụng xảy ra dù ở mức độ nào cũng gây ảnh hƣởng đến sự
phát triển của ngân hàng nói riêng và sự tăng trƣởng của nền kinh tế nói chung. Vì

vậy, quản trị rủi ro tín dụng không chỉ là trách nhiệm của riêng ngân hàng mà là của
toàn nền kinh tế.
2.2

Quản trị rủi ro tín dụng


17

2.2.1

Khái niệm

Theo Nguyễn Văn Tiến (2005) thì “Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây
dựng và thực thi các chính sách và biện pháp quản lý tín dụng nhằm đạt mục tiêu an
toàn, hiệu quả và phát triển bền vững”.
Theo Trần Trung Tƣờng (2011) thì “Quản trị rủi ro tín dụng là tiến trình
của nhà quản trị bao gồm nhận dạng, đánh giá mức độ rủi ro tiềm ẩn mà ngân
hàng phải đối mặt đồng thời lựa chọn và thực thi những biện pháp/công cụ thích
hợp nhằm đối phó với rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM”.
Cho đến nay chƣa có khái niệm thống nhất về quản trị rủi ro tín dụng. Có
nhiều trƣờng phái nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng đƣa ra những khái niệm
khác nhau. Tuy nhiên, quan điểm của trƣờng phái mới đƣợc nhiều ngƣời tán đồng
hơn cả:“Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình tiếp cận rủi ro tín dụng một cách khoa
học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm
thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro tín dụng.” (Trần
Huy Hoàng, 2010).
Hay nói cách khác, quản trị rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng tác động
đến hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh
báo đƣa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu đƣợc đầy đủ

cả gốc và lãi của khoản vay hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn.
2.2.2

Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng

Từ một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng, cuộc khủng hoảng tài chính châu Á
năm 1997 xuất phát từ những nguyên nhân rất cơ bản, trong đó nguyên nhân quan
trọng là tỷ lệ nợ quá hạn của các NHTM tăng cao. Thời điểm trƣớc cuộc khủng
hoảng, tỷ lệ nợ quá hạn của các NHTM Thái Lan là 13%, Indonesia 13%,
Phillippines 14%, Malaysia 10%. (Nguồn: Hoàng Huy Hà, 2012).
Tính cấp thiết của quản trị RRTD không chỉ xuất phát từ tính chất phức tạp
và nguy cơ rất lớn RRTD mà còn do xu hƣớng kinh doanh của ngân hàng ngày nay
càng trở nên rủi ro hơn. Theo Khúc Quang Huy (2013) trong giai đoạn từ 1970 đến
1995, trên thế giới trung bình một năm có một cuộc khủng hoảng ngân hàng. Thực
tế trong giai đoạn 1980 đến 1995, tỉ lệ này là 1,44.


×