Trường Tiểu học Tam Hưng
Họ tên: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
Lớp: 4….
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
NĂM HỌC: 2015 - 2016
MÔN: TOÁN - LỚP 4
(Thời gian làm bài 40 phút)
Giám thị 1
Giám thị 2
Ngày kiểm tra: 05/01/2016
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Giám khảo 2
………….
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1: (1điểm) Số “Chín triệu ba trăm linh bảy nghìn sáu trăm ba mươi hai” viết
là:
A. 9370632
B. 9703632
C. 9307632
D. 9037632
Bài 2: (1điểm) Trung bình cộng của các số 2005; 2006; 2008; 2009 là :
A. 2005
B. 2006
C. 2007
D. 2008
Bài 3: (1điểm) Trong các số: 2229; 2050; 4365; 3576 số nào vừa chia hết cho 2
vừa chia hết cho 3?
A. 4365
B. 2050
C. 2229
D. 3576
Bài 4: (1điểm)
Nêu tên đỉnh và cạnh của góc tù trong hình vẽ bên :
A
A. Đỉnh A, cạnh AC, AB
B. Đỉnh B, cạnh BC, BA
C. Đỉnh C, cạnh CA, CB
B
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1: (1điểm) Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
123 × 97 + 2 × 123 + 123
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
278091 + 530162
709253 – 234751
11760 : 42
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Bài 3: (1 điểm) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
24670; 2476; 24675; 2469; 2470
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Bài 4: (2điểm)
Trường Tiểu học Tam Hưng có 524 học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học
sinh nữ là 136 em. Hỏi trường Tiểu học Tam Hưng có bao nhiêu học sinh nam, bao
nhiêu học sinh nữ?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM HƯNG
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 4
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2015 - 2016
Phần trắc nghiệm(4 điểm)
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
1
Khoanh vào đáp án C
1đ
2
Khoanh vào đáp án C
1đ
3
Khoanh vào đáp án D
1đ
4
Khoanh vào đáp án B
1đ
Tổng điểm
Học sinh biết tính theo cách thuận tiện nhất cho
4 điểm
1đ
123 × 97 + 2 × 123 + 123
= 123 × (97 + 2 + 1)
1
= 123 × 100
= 12300
Nếu không biết tính theo cách thuận tiện vẫn cho kết quả đúng cho
Đặt và tính đúng mỗi phép tính cộng, trừ cho
Phần tự luận(6điểm)
2
Đặt và tính đúng phép tính chia cho
0,5 điểm
0,5 đ
1đ
Nếu học sinh chỉ đặt tính đúng nhưng kết quả sai thì không cho điểm.
3
Viết các số đúng theo thứ tự từ bé đến lớn.
1đ
2469; 2470; 2476; 24670; 24675
4
Học sinh tóm tắt được bài toán
HS viết đúng câu lời giải cho:
0,25 đ
HS viết và tìm (524 – 136 ) : 2 = 194 (học sinh)
0,5 đ
HS viết đúng câu lời giải cho:
0,25 đ
HS viết và tìm 194 + 136 = 330 (học sinh)
0,5 đ
HS ghi đúng đáp số cho
0,25 đ
0,25 đ
Lưu ý: Học sinh có thể giải bằng cách khác nhưng cho kết quả đúng
thì GV chấm vẫn cho điểm bình thường.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tổng điểm
Trường Tiểu học Tam Hưng
Họ tên: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
Lớp: 4….
6 điểm
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
(Thời gian làm bài 60 phút)
Giám thị 1
Giám thị 2
Ngày kiểm tra: 05/01/2016
Điểm đọc Điểm viết
……………
…………
Điểm chung
Giám khảo 1
Giám khảo 2
…………
PHẦN A . KIỂM TRA ĐỌC(10 điểm)
I. Đọc thành tiếng. (5đ)
Giáo viên kiểm tra học sinh đọc và trả lời câu hỏi ở các bài tập đọc đã học từ
tuần 1 đến tuần 16 (trong SGK TV 4 – T1) trả lời 1 – 2 câu hỏi trong nội dung đoạn
đọc.
II. Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. (5đ)
BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ
Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà
thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, mà
con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi chợt bay đi.
Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao
nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc
đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên ngọn chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót.
Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn
chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi
vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót
như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
(Từ câu 1 đến câu 5)
Câu 1: Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì?
A. Đầy ánh sáng.
B. Đầy màu sắc.
C. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 2: Từ “búp vàng” trong câu: “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng
chốc đâm những “búp vàng”. chỉ gì?
A. Chim vàng anh.
B. Ngọn bạch đàn.
C. Ánh nắng trời.
Câu 3: Vì sao nói đàn chim đã bay đi nhưng tiếng hót như “đọng mãi giữa bầu
trời ngoài cửa sổ”?
A. Vì tiếng hót còn ngân nga mãi trong không gian.
B. Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà.
C. Vì tiếng hót còn lưu luyến mãi với cửa sổ của bé Hà.
Câu 4: Câu hỏi “Sao chú chim vàng anh này đẹp thế?” dùng để thể hiện điều gì?
A. Thái độ khen ngợi.
B. Sự khẳng định.
C. Yêu cầu, mong muốn.
Câu 5: Trong các dòng dưới đây, dòng nào có hai tính từ?
A. óng ánh, bầu trời
B. rực rỡ, cao
C. hót, bay
Câu 6: Câu “Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim
lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.” có mấy động từ?
A. Hai động từ: là các từ……………………………………………………………
B. Ba động từ: là các từ……………………………………………………………
C. Bốn động từ: là các từ…………………………………………………………..
PHẦN B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Kéo co. Đoạn viết: “Kéo co là một trò
chơi......cũng rất là vui” (SGK TV lớp 4, tập 1 trang 155).
II. Tập làm văn (5 điểm). Hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM HƯNG
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2015 - 2016
PHẦN A: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc to, rõ ràng, phát âm đúng, bước đầu có diễn cảm được 5 điểm.
- Đọc nhỏ, sai 1 – 2 tiếng trừ 0,25 điểm. Tùy theo khả năng đọc và trả lời câu hỏi
của học sinh, giáo viên cho điểm như hằng ngày trên lớp.
II. Đọc thầm (5 điểm)
Học sinh khoanh đúng vào chữ cái trước câu trả lời đúng sau:
Câu
Đáp án
Điểm
1
Khoanh vào đáp án C
0,5 đ
2
Khoanh vào đáp án A
0,5 đ
3
Khoanh vào đáp án B
1đ
4
Khoanh vào đáp án A
1đ
5
Khoanh vào đáp án B
1đ
Khoanh vào đáp án C và viết đúng chớp, khoe, lọc. bay cho
1đ
- Ghi đúng từ 2 từ trở lên cho
0,5đ
6
PHẦN B: (10 điểm)
I. Chính tả: ( 5 điểm)
- Trình bày đúng bài chính tả theo thể thức văn xuôi, không mắc lỗi chính tả, chữ viết
rõ ràng. (5đ).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu câu; không viết hoa
đúng qui định) trừ 0,25 điểm.
- Nếu trong bài viết, các lỗi mắc phải giống nhau chỉ tính 1 lần lỗi.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
1/ Yêu cầu:
a. Thể loại: Văn tả đồ vật.
b. Nội dung: Tả được một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
c. Hình thức:Tả được một đồ dùng học tập mà em yêu thích từ 12 – 15 dòng trở
lên theo trình tự, đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài theo đúng yêu cầu.
2/ Biểu điểm:
* Điểm 5: Bài viết đạt cả các yêu cầu của đề. Mắc không quá 3 lỗi diễn đạt (chính
tả, dùng từ, đặt câu). Biết sử dụng các từ ngữ, hình ảnh,… Lời lẽ chân thực, tình
cảm,…
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
* Điểm 4 - 4,5: Bài viết đạt yêu cầu của đề nhưng chữ viết chưa đẹp, mắc không
quá 5 lỗi diễn đạt.
* Điểm 3 - 3,5: Bài viết đạt yêu cầu a,b, còn có chỗ chưa hợp lí ở yêu cầu c. Mắc
không quá 6 lỗi diễn đạt.
* Điểm 2 - 2,5: Bài viết đạt yêu cầu a, chưa đảm bảo yêu cầu b, c. Diễn đạt ý còn
vụng, có ý chưa chân thực. Chữ viết cẩu thả. Mắc không quá 10 lỗi diễn đạt.
* Điểm dưới 2: Bài làm chưa đạt yêu cầu b, c. Diễn đạt lủng củng, viết lan man,
không trọng tâm, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt.
Lưu ý: - Tuỳ theo nội dung từng bài mà giáo viên trừ điểm sao cho hợp lý.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu câu; không
viết hoa đúng qui định), trừ 0,25 điểm.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí