Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

Luận văn chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất của hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 199 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

NGUYỄN VĂN THẮNG

CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN
NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT CỦA HÀ NỘI
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 62340101

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. LÊ DU PHONG

Hà Nội - 2014

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


i

LỜI CAM ðOAN
Tác giả xin cam ñoan ñây là công trình khoa học ñộc lập của mình. Những
số liệu và nội dung ñược ñưa ra trong luận án là trung thực. Nội dung của luận án
chưa từng ñược công bố ở cả trong và ngoài nước.

Người cam ñoan


Nguyễn Văn Thắng

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC....................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT............................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU ....................................................................... vii
LỜI MỞ ðẦU ................................................................................................................. ii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ CHÍNH SÁCH
VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤTError!
Bookmark not defined.
1.1.

VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤTError!
Bookmark not defined.

1.1.1. Thanh niên nông thôn .........................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Việc làm của thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất .........................................16
1.2.

CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU

HỒI ðẤT ..........................................................2Error! Bookmark not defined.

1.2.1. Khái niệm chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất
..........................................................................2Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Mục tiêu và tiêu chí ñánh giá chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn
vùng thu hồi ñất ..................................................................................................22
1.2.3. Các chính sách bộ phận ......................................................................................29
1.3.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH
NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT ....................................................42

1.3.1. Các yếu tố chính trị - pháp lý..............................................................................43
1.3.2. Các yếu tố kinh tế ...............................................Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Các yếu tố văn hóa xã hội...................................Error! Bookmark not defined.
1.3.4. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ..........Error! Bookmark not defined.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


iii
1.4.

KINH NGHIỆM TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI VỀ CHÍNH SÁCH VIỆC
LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG
NGHIỆP HÓA, ðÔ THỊ HÓA...........................................................................46


1.4.1. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh ........................................................46
1.4.2. Kinh nghiệm của Bắc Ninh.................................Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc ............................Error! Bookmark not defined.
Bookmark

1.4.4. Bài học rút ra cho chính quyền thành phố Hà NộiError!

not

defined.
Tiểu kết chương 1...........................................................................................................59
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUError!

Bookmark

not defined.
2.1.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................Error! Bookmark not defined.

2.1.1. Khung lý thuyết ñể nghiên cứu ñề tài .................................................................60
2.1.2. Quy trình nghiên cứu tiếp cận từ lý luận ñến thực tiễnError!

Bookmark

not

defined.
2.1.3. Phương pháp thu thập tài liệu, dữ liệu nghiên cứuError!


Bookmark

not

defined.
2.1.4. Kỹ thuật sử dụng ñể xử lý số liệu .......................Error! Bookmark not defined.
2.2.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU .............................................................65

2.2.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Hà Nội ảnh hưởng ñến việc làm . Error!
Bookmark not defined.
2.2.2. Khái quát tình hình thanh niên và gia ñình thanh niên vùng thu hồi ñất trên ñịa
bàn Hà Nội qua xử lý tài liệu ñiều tra khảo sát ..Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 2...........................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: ðÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG
THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT CỦA HÀ NỘI..Error! Bookmark not defined.
3.1.

THỰC TRẠNG THU HỒI ðẤT VÀ VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG
THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT TRÊN ðỊA BÀN HÀ NỘIError!

Bookmark

not defined.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:


Luận Văn A-Z
0972.162.399


iv
3.1.1. Tình hình thu hồi ñất và mất việc làm do thu hồi ñất trên ñịa bàn Hà Nội Error!
Bookmark not defined.
3.1.2. Tình hình chuyển ñổi nghề của thanh niên nông thôn ở Hà Nội sau khi bị thu hồi
ñất ……………………………………………………………………….............78
3.1.3. Kết quả giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất trên ñịa
bàn Hà Nội ..........................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.

THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG
THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT CỦA HÀ NỘI QUA ðIỀU TRA, KHẢO SÁT
............................................................................Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Chính sách ñào tạo nghề .....................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất ....................................................95
3.2.3. Chính sách hỗ trợ tín dụng cho thanh niên ñể tìm và tự tạo việc làm ................99
3.2.4. Chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp và làng nghề nông thôn trên
ñịa bàn ñể tạo việc làm tại chỗ............................Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Chính sách xuất khẩu lao ñộng nhằm giải quyết việc làm cho thanh niên nông
thôn vùng thu hồi ñất ..........................................Error! Bookmark not defined.
3.3.

ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG CỦA CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH
NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT CỦA HÀ NỘI ........................106

3.3.1. ðánh giá kết quả thực hiện chính sách việc làm cho thanh niên vùng thu hồi ñất

của Hà Nội ..........................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Hạn chế của chính sách việc làm thanh niên vùng thu hồi ñất Hà Nội ...... Error!
Bookmark not defined.
3.3.3. Phân tích các yếu tố tác ñộng ñến việc làm của thanh niên vùng thu hồi ñất qua
số liệu ñiều tra, khảo sát ...................................................................................113
3.3.4. Nguyên nhân của những hạn chế trong chính sách việc làm cho thanh niên nông
thôn vùng thu hồi ñất ........................................................................................117
Tiểu kết chương 3...........................................................Error! Bookmark not defined.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


v
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH
VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT CỦA
HÀ NỘI.............................................................................................................126
4.1.

QUAN ðIỂM VÀ ðỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM
CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT CỦA HÀ NỘI
ðẾN NĂM 2020...............................................................................................126

4.1.1. Quan ñiểm của chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi
ñất…………………………………………………………………………......126
4.1.2. ðịnh hướng hoàn thiện chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu
hồi ñất ở Hà Nội ñến năm 2020 .......................................................................126

4.2.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO
THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT CỦA HÀ NỘI .........132

4.2.1. Hoàn thiện chính sách ñào tạo nghề cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất
..........................................................................................................................134
4.2.2. Hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất ñể tạo ñiều kiện giải
quyết việc làm cho thanh niên nông thôn .........................................................141
4.2.3. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ tín dụng cho thanh niên nông thôn tìm và tự tạo
việc làm.............................................................................................................144
4.2.4. Hoàn thiện chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp và làng nghề nông
thôn trên ñịa bàn ñể tạo việc làm tại chỗ .........................................................146
4.2.5. Hoàn thiện chính sách xuất khẩu lao ñộng nhằm giải quyết việc làm cho thanh
niên vùng thu hồi ñất ........................................................................................151
4.3.

KIẾN NGHỊ CÁC ðIỀU KIỆN ðỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ......153

4.3.1. Nâng cao năng lực và trách nhiệm của cán bộ trong bộ máy chính quyền ......153
4.3.2. Tăng cường vai trò của tổ chức ðoàn Thanh niên ...........................................154
4.3.3. Sự tham gia tích cực của doanh nghiệp trên ñịa bànError!

Bookmark

not

defined.
4.3.4. Thái ñộ sẵn sàng và tính năng ñộng của thanh niên nông thôn - ñối tượng trực
tiếp của chính sách việc làm .............................................................................155


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


vi
4.3.5. Bảo ñảm ñủ nguồn lực tài chính cho thực hiện chính sách việc làm ......... Error!
Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 4.........................................................................................................156
KẾT LUẬN .................................................................................................................158
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................160
PHỤ LỤC ....................................................................................................................171

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


vii

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ASXH

An sinh xã hội


BCHTƯ

Ban Chấp hành trung ương

CNH

Công nghiệp hóa

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ðảng CSVN

ðảng Cộng sản Việt Nam

ðoàn TNCS

ðoàn Thanh niên cộng sản

ðTH

ðô thị hóa

GQVL

Giải quyết việc làm

GPMB


Giải phóng mặt bằng

HðH

Hiện ñại hóa

HðND

Hội ñồng nhân dân

ILO

Tổ chức Lao ñộng quốc tê

KT-XH

Kinh tế - xã hội

LLLð

Lực lượng lao ñộng

Nð-CP

Nghị ñịnh Chính phủ

NQ

Nghị quyết


NSDð

Người sử dụng ñất

NSNN

Ngân sách nhà nước



Quyết ñịnh

QLNN

Quản lý nhà nước

TNCS

Thanh niên cộng sản

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

XKLð


Xuất khẩu lao ñộng

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


viii

DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
HÌNH VẼ

Hình 1.1. Cây mục tiêu của chính sách việc làm cho thanh niên vùng thu hồi ñấtError! Bookm
Hình 1.2. Mô hình Khung logic ñánh giá chính sách .. Error! Bookmark not defined.
Hình 2.1: Khung lý thuyết nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2

Tỉ lệ tham gia LLLð ñặc trưng theo tuổi và giới tínhError! Bookmark not defined

Hình 3.1: Phương thức tìm việc của người lao ñộng trong các DN, KCN trên ñịa
bàn Hà Nội .................................................. Error! Bookmark not defined.

Hình 3.2: Kết quả giải quyết việc làm cho lao ñộng bị thu hồi ñất theo tuổi...............Error! Bo
Hình 3.3: Tình hình lao ñộng còn lại tham gia hoạt ñộng nông nghiệp sau khi thu
hồi ñất tại 4 huyện ñiều tra........................... Error! Bookmark not defined.
BẢNG

Bảng 1.1. Các tiêu chí ñánh giá chính sách việc làm cho thanh niênError! Bookmark not def

Bảng 2.1. Tổ chức ñiều tra phỏng vấn về chính sách việc làm cho thanh niên vùng
thu hồi ñất trên ñịa bàn Hà Nội .................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2. Thực trạng sử dụng ñất tại Hà Nội............... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3

Tình hình lao ñộng trên ñịa bàn Hà Nội....... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.4. Dân số thanh niên nông thôn ở Hà Nội........ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Về trình ñộ và vị trí trong gia ñình của ñối tượng thanh niên ñược ñiều
tra..................................................................................................................70
Bảng 2.6: Phân loại hộ ñiều tra theo ngành nghề và thu nhậpError! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Tình hình nhân khẩu và lao ñộng của gia ñìnhError! Bookmark not defined.
Bảng 2.8. Tình hình chăn nuôi của gia ñình tại các huyện ñiều tra trước và sau các
ñợt thu hồi ñất .............................................. Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.9: Tình hình ñền bù ñất thu hồi và sử dụng tiền ñền bù của các gia ñìnhError! Bookm

Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả thu hồi ñất của các dự án trên ñịa bàn Hà NộiError! Bookmark n
Bảng 3.2: Tình hình lao ñộng thanh niên mất việc làm khi bị thu hồi ñất nông
nghiệp trên ñịa bàn thành phố Hà Nội ......... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.3: Việc làm thanh niên trước và sau khi bị thu hồi ñất trên ñịa bàn ñiều traError! Book

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399



ix

Bảng 3.4: Tình trạng chuyển ñổi nghề của thanh niên trên các ñịa bàn ñiều traError! Bookma

Bảng 3.5: Tình trạng chuyển ñổi nghề của những thanh niên từng làm nông nghiệpError! Boo
Bảng 3.6: Khả năng thành công của những thanh niên nông thôn khi tham gia ñào
tạo ñể chuyển ñổi nghề trên ñịa bàn ñiều tra Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.7: Tình trạng tham gia ñào tạo nghề của nhóm thanh niên chuyển ñổi từ

nghề nông nghiệp sang hoạt ñộng ngành nghề khác ở các huyện ñiều traError! Boo

Bảng 3.8: Số thanh niên nông thôn ở Hà Nội ñược GQVL sau khi thu hồi ñấtError! Bookmar
Bảng 3.9. Cơ cấu thanh niên nông thôn làm việc trong các ngành nghềError! Bookmark not

Bảng 3.10. Lực lượng lao ñộng Hà Nội qua các năm 2005, 2009, 2010Error! Bookmark not d

Bảng 3.11. Tỉ lệ lao ñộng trẻ nông thôn Hà Nội qua ñào tạo nghềError! Bookmark not define
Bảng 3.12: ðánh giá về tác ñộng của chính sách ñào tạo nghề ñến chuyển ñổi việc
làm cho thanh niên khi bị thu hồi ñất...........Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.13: ðánh giá tác ñộng của chính sách ñào tạo nghề ñến việc làm trong các

ngành ñối với thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñấtError! Bookmark not defined
Bảng 3.14: Tổng hợp kết quả chi trả tiền bồi thường GPMB các dự án trên ñịa bàn
Hà Nội từ năm 2005- 2009........................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.15. ðánh giá về tác ñộng của chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất
ñến GQVL cho thanh niên ........................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.16: ðánh giá tác ñộng của chính sách hỗ trợ tín dụng ñối với tìm và tự tạo

việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñấtError! Bookmark not defined.
Bảng 3.17: ðánh giá tác ñộng của chính sách phát triển DN và làng nghề ñối với thu

hút thanh niên vào làm việc sau khi thu hồi ñấtError! Bookmark not defined.
Bảng 3.18. ðánh giá của thanh niên về tác ñộng của chính sách ñến việc làm trong
các ngành...................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.19. Tổng hợp ñánh giá của thanh niên và cán bộ quản lý về tác ñộng của các

chính sách bộ phận việc làm cho thanh niên vùng thu hồi ñấtError! Bookmark not
Bảng 3.20. Số thanh niên ñược GQVL sau khi thu hồi ñấtError! Bookmark not defined.

Bảng 3.21: Tình hình thu nhập của hộ gia ñình trước và sau bị thu hồi ñấtError! Bookmark no
Bảng 3.22: Tình hình chi tiêu của hộ gia ñình năm 2010Error! Bookmark not defined.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


x

Bảng 3.23: Khó khăn của thanh niên về chuyển ñổi nghề sau khi bị thu hồi ñấtError! Bookmar
Bảng 3.24. ðánh giá tình hình ñời sống vật chất và tinh thần của gia ñình thanh niên
sau khi bị thu hồi ñất .................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.25: Một số vấn ñề của thanh niên sau khi gia ñình bị thu hồi ñấtError! Bookmark not

Bảng 3.26: ðánh giá về hiệu lực, hiệu quả của chính sách việc làmError! Bookmark not defin
Bảng 3.27: Tỷ lệ chuyển ñổi nghề của thanh niên ñã từng làm nông nghiệp sang các
lĩnh vực khác ................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.28. Khó khăn của thanh niên nông thôn trong học tập nâng cao trình ñộ nghề
nghiệp ........................................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.29: Mức ñộ ñáp ứng yêu cầu của các chương trình ñào tạo bồi dưỡng ñược
thực hiện tại các trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm thanh niên
của Hà Nội.................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.30: ðánh giá tác ñộng của các hình thức tổ chức tạo việc làm của ðoàn
Thanh niên..................................................................................................121
Bảng 3.31: Tác ñộng của các biện pháp mà xã hội ñã thực hiện ñối với thanh niên
vùng thu hồi ñất............................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.32: ðánh giá tình hình phối hợp của Nhà nước, doanh nghiệp và ðoàn thanh
niên trong GQVL cho thanh niên vùng thu hồi ñấtError! Bookmark not defined.
Bảng 4.1. Dự báo diện tích ñất nông nghiệp và phi nông nghiệp ñến 2020 khi
chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất...............................................................129

Bảng 4.2. Mong muốn của thanh niên nông thôn về chính sách việc làmError! Bookmark no
Bảng 4.3. Một số ý kiến của cán bộ quản lý trên ñịa bàn Hà Nội về hoàn thiện
chính sách việc làm cho thanh niên nông thônError! Bookmark not defined.
Bảng 4.4. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất Hà Nội ñến năm 2020 .......................142

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


1

LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài luận án
Thu hồi ñất nông nghiệp phục vụ mục ñích CNH, HðH và ðTH diễn ra
mạnh mẽ ñã mang ñến những thay ñổi lớn ở các vùng nông thôn Việt Nam. Báo cáo

từ những ñề tài nghiên cứu của nhiều nhà khoa học trong nước cho thấy sau khi thu
hồi ñất nông nghiệp, ngân sách của ñịa phương tăng lên, cơ sở hạ tầng nông thôn
ñược cải thiện, thu nhập bình quân ñầu người của ñịa phương tăng lên hàng năm, tỉ
lệ hộ nghèo giảm ñi ñáng kể. Tuy nhiên thu hồi ñất làm giảm ñi nhanh chóng diện
tích ñất sản xuất nông nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp ñến việc làm của các hộ nông
dân và ñe dọa an ninh lương thực. Trong 10 năm từ năm 2001 ñến 2010, trung bình
mỗi năm khu vực nông thôn nước ta phải nhường 50 nghìn ha ñất nông nghiệp.
Theo tính toán của các nhà phân tích, mỗi ha ñất nông nghiệp bị thu hồi sẽ làm cho
khoảng 10 người lao ñộng mất việc làm; và với nửa triệu ha ñất bị thu hồi từ năm
2001-2010, số lao ñộng mất việc làm lên ñến hàng triệu người.
Hà Nội có tổng diện tích ñất lên ñến 334.852 ha, trong ñó diện tích ñất nông
nghiệp chiếm tới gần 52% diện tích ñất của toàn Thành phố. ðể phục vụ cho quá
trình CNH- HðH thì việc thu hồi ñất nông nghiệp là ñiều không thể tránh khỏi và
ñang diễn ra rất mạnh mẽ. Trong giai ñoạn 5 năm từ 2008 - 2012, Thành phố Hà
Nội ñã ra quyết ñịnh thu hồi ñất của hơn 2000 dự án với tổng diện tích ñất thu hồi là
16 382.8 ha, trong ñó ñất nông nghiệp chiếm khoảng 80%. Tính trung bình hàng
năm trên ñịa bàn Hà Nội diện tích ñất thu hồi khoảng 3200 ha trong ñó 80% là ñất
nông nghiệp, kéo theo khoảng 30 nghìn lao ñộng nông nghiệp mất việc làm trong ñó
phần lớn là lao ñộng trẻ, nhưng chỉ khoảng 13% lao ñộng thuộc hộ có ñất bị thu hồi
tìm ñược việc làm phi nông nghiệp tại ñịa bàn, 20% thất nghiệp hoàn toàn, 67% thất
nghiệp từng phần hoặc chỉ có việc làm nông nghiệp vào thời vụ. Làm việc tại các
doanh nghiệp trên ñịa bàn và ñi lao ñộng nước ngoài luôn luôn là mơ ước của thanh
niên vùng thu hồi ñất. Tuy nhiên, yêu cầu cao về trình ñộ, ñặc biệt là học vấn, ñiều
kiện và kỷ luật lao ñộng chặt chẽ là những nguyên nhân chủ yếu của việc rất ít lao
ñộng trong các hộ nông dân vùng thu hồi ñất tìm ñược việc làm trong các doanh

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z

0972.162.399


2

nghiệp và thông qua XKLð. Một số lao ñộng ñược nhận vào làm nhưng do không
chấp hành kỷ luật lao ñộng hoặc do công ty bị phá sản, chấm dứt hợp ñồng lao ñộng
phải quay trở lại với nghề nông hoặc tìm việc làm thuê; một số thanh niên không tìm
ñược việc làm dính líu ñến tệ nạn xã hội.
Trong những năm tiếp theo, khi mà các KCN như Bắc Thường Tín, Phụng
Hiệp, Nam Phú Cát… ñược hoàn thành và ñi vào hoạt ñộng thì diện tích ñất giành
cho hoạt ñộng nông nghiệp sẽ còn giảm, tỷ lệ lao ñộng tham gia làm việc trong khu
vực nông nghiệp tất yếu cũng giảm theo và có nguy cơ thất nghiệp. Vấn ñề việc làm
cho hơn 1,2 triệu thanh niên nông thôn mà phần không nhỏ những ñối tượng này có
trình ñộ văn hóa, chuyên môn thấp, chưa ñáp ứng ñược những yêu cầu ngày càng
cao của thị trường lao ñộng ñang trở thành vấn ñề bức xúc. Có thể nói, chính sách
việc làm cho thanh niên nông thôn tại các vùng thu hồi ñất nói chung và thành phố
Hà Nội nói riêng còn nhiều bất cập làm cho kết quả của chương trình chưa cao, cơ
cấu, chất lượng và tính bền vững trong việc làm còn rất hạn chế, như: (i) Chính
sách ñào tạo nghề cho thanh niên nông chưa phù hợp, tác dụng còn thấp. Công
tác truyền thông, tư vấn, hướng nghiệp cho thanh niên tuy có làm nhưng chưa
hiệu quả; (ii) Chính sách hỗ trợ tín dụng cho thanh niên ñể tìm và tự tạo việc làm chưa
ñủ mạnh và trên thực tế triển khai rất khó khăn. Các nguồn vốn cho thanh niên nông
thôn vay với lãi suất ưu ñãi ñể phát triển sản xuất kinh doanh còn bé nhỏ, thủ tục vay
khá phức tạp; (iii) Chính sách phát triển DN và làng nghề nông thôn ñể tạo việc làm tại
chỗ ít phát huy tác dụng, số thanh niên ñịa phương ñược tuyển dụng vào làm việc tại
các KCN, DN còn hạn chế, cơ cấu lao ñộng chuyển dịch chậm; (iv) Chính sách xuất
khẩu lao ñộng ñã ñược triển khai nhưng kết quả việc làm và thu nhập của thanh niên
qua XKLð còn thấp…
Xuất phát từ thực tiễn ñó, tác giả lựa chọn ñề tài “Chính sách việc làm cho

thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất của Hà Nội” ñể làm ñề tài luận án tiến sĩ.
2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu ở trong và ngoài nước có liên quan
ñến ñề tài luận án
Cho ñến nay ñã có khá nhiều công trình ở nước ngoài cũng như trong nước
nghiên cứu về việc làm nói chung và việc làm của thanh niên nói riêng.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


3

2.1. Ở nước ngoài: Các công trình có liên quan có thể chia thành 2 nhóm, ñó
là các nghiên cứu mang tính lý thuyết về việc làm nói chung và các nghiên cứu về
việc làm của thanh niên.
Về việc làm nói chung: Nghiên cứu về việc làm thường ñược các tác giả
nước ngoài ñề cập ñến trong các lý thuyết kinh tế của mình trong mối quan hệ với
thị trường và Nhà nước:
* Các tác phẩm kinh tế học cổ ñiển ñề cập ñến việc làm trong nền kinh tế ñã
ñưa ra hai ñịnh ñề: (1) Tiền công bằng sản phẩm biên của lao ñộng; (2) Khi một
khối lượng lao ñộng nhất ñịnh ñược sử dụng, ñộ thỏa dụng của tiền công bằng ñộ
phi thỏa dụng biên của số lượng việc làm ñó.
ðịnh ñề thứ nhất cho chúng ta một ñường cầu việc làm. ðịnh ñề thứ hai cho
chúng ta một ñường cung và số lượng việc làm ñược xác ñịnh ở ñiểm mà tại ñó, ñộ
thỏa dụng của sản phẩm biên cân bằng với ñộ phi thỏa dụng của việc làm biên. Do
ñó, có bốn phương thức có thể làm tăng số việc làm: (i) Cải tiến về mặt tổ chức
hoặc về mặt dự báo nhằm giảm bớt sự thất nghiệp do “không ăn khớp”; (ii) Hạ thấp

ñộ phi thỏa dụng biên của lao ñộng ñược thể hiện qua tiền lương thực tế mà với
mức lương ñó thì có thêm lao ñộng ñược nhận vào làm việc, như vậy sẽ giảm bớt
thất nghiệp “tự nguyện”; (iii) Tăng thêm năng suất biên vật chất của lao ñộng trong
các ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa cho người ăn lương (là những hàng hóa
mà ñộ thỏa dụng của tiền lương danh nghĩa căn cứ vào giá cả của nó); (iv) Tăng giá
các hàng hóa không dành cho người ăn lương so với giá các hàng hóa dành cho
người ăn lương; kết hợp với sự chuyển hướng tiêu dùng của những người không
làm công ăn lương từ các loại hàng hóa dành cho người ăn lương sang các loại hàng
hóa không dành cho người ăn lương.[117]
* Jhon Moynard Keynes trong General Theory on Employment, Interes and
(1936). Tác phẩm ñã ñược dịch ra tiếng Việt là Lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi
suất và tiền tệ [115]
Về cơ bản học thuyết Keynes xem xét việc xác ñịnh sản lượng quốc dân và
việc làm trên cơ sở tổng mức cầu ñối với các hàng hóa, dịch vụ và một nền kinh tế
có tiềm năng sản xuất trong ñiều kiện cụ thể về nguồn lực và công nghệ của chính

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


4

nó. Giải pháp nhằm làm giảm hoặc loại trừ thất nghiệp của Keynes là: Tăng tổng
cầu thông qua việc tăng trực tiếp chi tiêu của chính phủ hoặc thông qua các chính
sách của Chính phủ khuyến khích gián tiếp ñầu tư tư nhân (lãi suất cho vay thấp, trợ
giá cho ñầu tư, giảm thuế...).
Nhưng mô hình việc làm của Keynes có một số hạn chế: Một là nó ñược dựa

trên những giả ñịnh, ñúng cho các nước, nhưng lại không ñúng với các nước ñang
phát triển; Hai là việc tạo thêm công ăn việc làm cho khu vực thành thị bằng cách
tăng mức tổng cầu sẽ có thể thu hút thêm nhiều di cư từ các vùng nông thôn bỏ ra
thành thị kiếm sống, gây áp lực lên công tác quản lý ñô thị.
* Mô hình “hai khu vực cổ ñiển” của A.Lewis [117] giải thích mối quan hệ
giữa nông nghiệp và công nghiệp trong quá trình tăng trưởng. Mô hình nghiên cứu
sự di chuyển lao ñộng từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp. Trong
khu vực nông nghiệp, năng suất lao ñộng và thu nhập của người lao ñộng nông
nghiệp thấp, lượng lao ñộng trong xã hội ngày càng tăng, nên có sự di chuyển
nguồn lao ñộng dư thừa từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp. Chính
vì khu vực nông nghiệp mang tính trì trệ nên cần giảm dần quy mô và tỷ trọng ñầu
tư, thay vào ñó, cần xây dựng và ñầu tư vào khu vực công nghiệp ñể thu hút người
lao ñộng. Mô hình ñược ñề ra dựa trên các giả ñịnh: (1) Tỷ lệ lao ñộng thu hút sang
khu vực công nghiệp tương ứng với tỷ lệ vốn tích lũy ở khu vực này (thâm dụng
vốn, hoặc ñầu tư nơi khác); (2) Khu vực thành thị không có thất nghiệp; (3) Có thể
giải quyết việc làm cho người lao ñộng ở nông thôn mà không cần phải chuyển ra
thành phố; (4) Tiền lương công nghiệp không tăng (thực tế vẫn tăng do nhu cầu về
lao ñộng có tay nghề và áp lực từ các tổ chức công ñoàn).
* Mô hình kinh tế tân cổ ñiển [8] coi công nghệ là yếu tố trực tiếp quyết ñịnh
tăng trưởng và giúp tối ña hóa lợi nhuận. ðối với khu vực nông nghiệp, nếu áp dụng
các tiến bộ công nghệ, lao ñộng có thể cải thiện, nâng cao chất lượng ruộng ñất,
giúp tăng cả về chất lượng và số lượng sản phẩm. ðầu tư làm tăng năng suất nông
nghiệp khiến việc dịch chuyển lao ñộng khỏi nông nghiệp không làm tăng giá nông
sản, do ñó ñể tránh bất lợi nên ñầu tư vào cả nông nghiệp ngay từ ñầu. ðối với khu

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399



5

vực công nghiệp, việc áp dụng các tiến bộ công nghệ dẫn ñến chủng loại và chất
lượng sản phẩm làm ra ngày càng tăng, vì vậy, các chủ lao ñộng phải trả tiền công
cho người lao ñộng cao hơn. ðiều này buộc các nhà sản xuất phải lựa chọn công
nghệ phù hợp (công nghệ sử dụng nhiều vốn hay công nghệ sử dụng nhiều lao
ñộng). Theo mô hình này, việc hình thành việc làm thường là sự tác ñộng ñồng thời
của ba yếu tố: (1) nhu cầu thị trường; (2) yếu tố cần thiết ñể sản xuất ra sản phẩm,
dịch vụ: sức lao ñộng (sức lực và trí lực), công cụ sản xuất, ñối tượng lao ñộng; (3)
môi trường xã hội xét cả góc ñộ kinh tế, chính trị, pháp luật, xã hội.
Có thể mô hình hoá quy mô tạo việc làm theo phương trình sau:
Y = f (C, V, X)
Trong ñó, Y: Số lượng việc làm ñược tạo ra; C: Vốn ñầu tư; V: Sức lao ñộng;
X: Thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Công thức trên, quan trọng nhất là các yếu tố vốn ñầu tư (C) và sức lao ñộng
(V). Mối quan hệ giữa C và V phụ thuộc vào tình trạng công nghệ và tồn tại dưới
dạng khả năng. ðể chuyển hoá khả năng ñó thành hiện thực ñòi hỏi những ñiều kiện
kinh tế- xã hội nhất ñịnh thông qua hệ thống chính sách nhà nước.
* Mô hình Harry T. Oshima [59]
Harry T.Oshima là nhà kinh tế người Nhật, ông nghiên cứu mối quan hệ giữa
hai khu vực dựa tren những ñặc ñiểm khác biệt của cac nước Châu Á so với cac
nước Âu – Mỹ, ñó là nền nông nghiệp có tính thời vụ cao. Ông ñồng ý với Lewis
rằng khu vực nông nghiệp có dư thừa lao ñộng, nhưng theo ông thì ñiều ñó không
phải lúc nào cũng xẩy ra, ñặc biệt là lúc thời vụ căng thẳng thì khu vực nông nghiệp
còn thiếu lao ñộng. Oshima ñã ñưa ra các biện pháp hỗ trợ của Nhà nước nhằm tăng
trưởng kinh tế và tăng trưởng việc làm cho người lao ñộng. Theo mô hình này, các
nội dung hỗ trợ tạo việc làm chủ yếu là: Thứ nhất, tạo việc làm cho lao ñộng nhàn rỗi
theo hướng tăng cường ñầu tư phát triển nông nghiệp, ña dạng hóa sản xuất nông

nghiệp, xen canh, tăng vụ, trồng thêm rau quả, mở rộng chăn nuôi, trồng cây lâm
nghiệp. ðể nâng cao năng suất trong nông nghiệp, Nhà nước cần hỗ trợ phát triển hệ
thống tưới nước, vận tải nông thôn, giáo dục và ñiện khí hóa nông thôn; cải tiến các tổ
chức dịch vụ, tổ chức tín dụng; tăng xuất khẩu nông sản thu ngoại tệ, nhập khẩu máy

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


6

móc phục vụ nông nghiệp. Thứ hai, Nhà nước cần hướng tới tạo việc làm ñầy ñủ cho
lao ñộng bằng cách ñầu tư phát triển ñồng thời nông nghiệp và công nghiệp (theo
chiều rộng) như: phát triển các ngành sử dụng nhiều lao ñộng ñể GQVL; phát triển
ngành công nghiệp chế biến nông sản hàng hóa; phát triển ngành tiểu thủ công
nghiệp (nông cụ cải tiến); phát triển ngành công nghiệp sản xuất phân bón, giống và
các yếu tố ñầu vào; phát triển logistic ñồng bộ từ khâu sản xuất, vận chuyển, bán
hàng; phát triển nông nghiệp tạo nhu cầu tăng quy mô công nghiệp và dịch vụ. Các
biện pháp này hướng tới tăng trưởng việc làm nhanh hơn tăng trưởng lao ñộng,
khiến thu nhập thực tế của người lao ñộng tăng lên.
Về việc làm của thanh niên:
Từ sau năm 1970 của thế kỷ XX, nhiều quốc gia trên thế giới nhờ tiếp cận
kịp thời với những tiến bộ khoa học và công nghệ nên ñã ñạt ñược những thành tựu
khá rực rỡ trong quá trình CNH, HðH và phát triển KT- XH của ñất nước, trong ñó
nổi bật là Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore. Sự phát triển nhanh chóng ñó cũng ñồng
thời buộc người lao ñộng phải không ngừng học hỏi, nâng cao trình ñộ chuyên môn
nghiệp vụ. Người lao ñộng nào (kể cả già và trẻ) không theo kịp ñược sự biến ñổi

của công nghệ sẽ bị loại ra khỏi quá trình hoạt ñộng của nền kinh tế, trở thành
những người thất nghiệp; ñây là áp lực rất lớn ñối với lao ñộng thanh niên. Chính vì
thế, từ năm 1980 trở ñi ñã có khá nhiều công trình khoa học nghiên cứu về lao ñộng
việc làm trong ñiều kiện phát triển mới, trong ñó có những công trình dành riêng
nghiên cứu về lực lượng lao ñộng trẻ. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu như:
- Năm 1980, Makeham. P ñã cho ra mắt cuốn sách “Youth unemployment”,
nói về tình trạng thất nghiệp của giới trẻ ở các quốc gia, kể cả các quốc gia có nền
kinh tế chậm phát triển, ñang phát triển hay ñã phát triển, và khuyến cáo mỗi quốc
gia cần có chính sách ñào tạo nghề cho giới trẻ phù hợp với ñiều kiện, hoàn cảnh cụ
thể về kinh tế - xã hội của quốc gia mình. [120]
- Năm 1982, Lynch L.M và Richardson R ñã xuất bản quyển sách
“Unemployment of young workers in Britain” [119], nói về tình trạng thất nghiệp
của những lao ñộng trẻ ở Anh, nhất là trong ñiều kiện ñổi mới kỹ thuật và công nghệ
sản xuất theo hướng hiện ñại. Công trình nghiên cứu cũng ñã kiến nghị với Chính

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


7

phủ và giới trẻ Anh những ñịnh hướng chủ yếu ñể khắc phục tình trạng trên.
- Cũng trong năm 1982, Layard. R ñã cho xuất bản quyển sách “Youth
unemployment in Britain and the United States compared”[118 ]. Công trình này ñã
nghiên cứu, so sánh tình trạng thất nghiệp của giới trẻ ở hai quốc gia có nền kinh tế
phát triển cao và cũng khá lâu ñời ở hai châu lục khác nhau là Anh và Mỹ. Công
trình nghiên cứu này ñã cho thấy, nền kinh tế càng hiện ñại, việc thu hút lao ñộng

vào các lĩnh vực sản xuất - kinh doanh càng ñòi hòi khắt khe, do ñó, muốn cho giới
trẻ có việc làm phù hợp, có thu nhập cao, phải quan tâm ñúng mức ñến ñào tạo
nghiêm túc, ñào tạo có bài bản ñối với họ.
- Năm 1995 O’Higgin ñã cho ra ñời tác phẩm “Young people in and out of
the labour market”. Công trình này ñã ñi sâu phân tích những thuận lợi và khó
khăn, thách thức của giới trẻ trong việc tìm kiếm những việc làm và giữ vững vị trí
việc làm ñã có trong ñiều kiện tác ñộng mạnh mẽ của khoa học công nghệ và xu thế
hội nhập ñến sự phát triển kinh tế của các quốc gia trên thế giới.[122]
- Năm 1997 O’Higgin lại cho xuất bản công trình nghiên cứu “The
challenges of youth unemployment”, nói về tình trạng thất nghiệp của giới trẻ, một
thách thức lớn ñối với nhiều quốc gia hiện nay, nhất là các quốc gia có nền kinh tế
chậm phát triển và ñang phát triển.[123]
- Năm 1998 Manning.C ñã xuất bản ấn phẩm “Choosy Youth or unwanted
youth - a survey or unemployment” [121] nói về sự lựa chọn, sự mong muốn của
giới trẻ hiện nay trong việc tìm kiếm việc làm phù hợp, nhằm tránh khỏi tình trạng
thất nghiệp ñang ñe dọa thường xuyên do những biến ñộng khó lường của sự phát
triển nền kinh tế thế giới, cũng như nền kinh tế của từng nước…
Các công trình nghiên cứu của các học giả nói trên ñề cập về việc làm của
ñối tượng lao ñộng thanh niên trong bối cảnh khoa học, công nghệ phát triển nhanh
chóng và toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu không thể ñảo ngược, ñem lại nhiều bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam trong ban hành chính sách việc làm cho thanh niên,
nhất là thanh niên nông thôn mất việc làm do bị thu hồi ñất phục vụ CNH, HðH.
2.2. Nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam thời gian qua cũng ñã có khá nhiều công trình nghiên cứu và bài

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399



8

viết ñề cập ñến vấn ñề việc làm, trong ñó có thể phân thành nhóm 3 nội dung chủ
yếu sau: Việc làm và chính sách việc làm nói chung; Việc làm cho thanh niên; Việc
làm cho người nông dân có ñất bị thu hồi.
(i) Về việc làm và chính sách việc làm nói chung.
Nổi bật là công trình nghiên cứu "Về chính sách giải quyết việc làm ở Việt
Nam” (1997), NXB Chính trị quốc gia) của hai tác giả Nguyễn Hữu Dũng và Trần
Hữu Trung. Nghiên cúu này phân tích toàn diện các chính sách giải quyết việc làm
trong nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ 20. Tác giả trình bày rộng hầu
hết các vấn ñề liên quan ñến các chính sách giải quyết việc làm và ñề xuất các giải
pháp. Tuy nhiên công trình này không ñề cập riêng chính sách việc làm cho nhóm
ñối tượng thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất.[45]
(ii) Về việc làm và chính sách việc làm cho thanh niên.
Năm 2005, Nhà xuất bản Lao ñộng - Xã hội ñã cho ra mắt quyển sách “Thị
trường lao ñộng và ñịnh hướng nghề nghiệp cho thanh niên” của Nguyễn Hữu
Dũng. Công trình nghiên cứu này ñã phân tích sâu sắc các nội dung có liên quan
ñến lý luận về thị trường lao ñộng, ñịnh hướng nghề nghiệp cho thanh niên và mối
quan hệ với thị trường lao ñộng; thực trạng thị trường lao ñộng ở nước ta cũng như
thực trạng ñịnh hướng nghề nghiệp cho thanh niên thời gian qua; dự báo cung cầu
của thị trường lao ñộng, ñịnh hướng nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh
niên. Có thể nói ñây là công trình nghiên cứu khá toàn diện về thị trường lao ñộng
và ñịnh hướng nghề nghiệp cho thanh niên của nước ta.[44]
Ngô Quỳnh An với luận án tiến sĩ “Tăng cường khả năng tự tạo việc làm
cho thanh niên Việt Nam” bảo vệ năm 2012 tại trường ðại học KTQD, ñã phân tích
và ñánh giá thực trạng tự tạo việc làm của thanh niên Việt Nam trong bối cảnh nền
kinh tế thị trường ñang hội nhập quôc tế, ñưa ra kết luận là khả năng này ở thanh
niên Việt Nam còn chưa cao, từ ñó ñề xuất các phương hướng và giải pháp nhằm

tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh niên.[42]
iii) Về việc làm và chính sách việc làm cho nông dân bị thu hồi ñất.
Sau ðại hội ðảng Toàn quốc lần thứ VIII (1986), ñất nước ta bắt ñầu thời kỳ

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


9

phát triển mới. Việc thu hồi ñất nông nghiệp phục vụ mục ñích CNH, HðH và ñô
thị hóa diễn ra rất mạnh mẽ. Gắn liền với thu hồi ñất, một bộ phận không nhỏ lao
ñộng nông nghiệp, trong ñó có lao ñộng thanh niên mất việc làm. Trước tình hình
ñó, ðảng và Nhà nước ñã có khá nhiều chính sách nhằm giúp người dân có ñất bị
thu hồi tìm kiếm việc làm, nhanh chóng ổn ñịnh cuộc sống. ðồng thời nhiều công
trình ñã tập trung nghiên cứu sâu vấn ñề này.
Năm 2007 Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia ñã cho xuất bản công trình
nghiên cứu do Chính phủ giao Trường ðại học Kinh tế Quốc dân chủ trì, GS.TSKH
Lê Du Phong là chủ nhiệm ñề tài cấp nhà nước: “Thu nhập, ñời sống, việc làm của
những người có ñất bị thu hồi ñể xây dựng các khu công nghiệp, khu ñô thị, kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội, các công trình công cộng phục vụ lợi ích quốc gia”. Công
trình nghiên cứu này ñã trình bày khá rõ cơ sở lý luận và thực tiễn có liên quan ñến
thu nhập, ñời sống, việc làm của những người có ñất bị thu hồi ñể xây dựng các
KCN, khu ñô thị, kết cấu hạ tầng KT-XH, các công trình công cộng phục vụ lợi ích
quốc gia. ðặc biệt, công trình nghiên cứu ñã tập trung phân tích một cách sâu sắc và
toàn diện thực trạng thu nhập, ñời sống và việc làm của người có ñất bị thu hồi trên
phạm vi cả nước. Trên cơ sở ñó ñã ñưa ra các quan ñiểm và một hệ thống giải pháp

toàn diện, ñồng bộ, có cơ sở khoa học và có tính khả thi ñể giải quyết việc làm, bảo
ñảm thu nhập và ñời sống của những người có ñất bị thu hồi, trong ñó có sự quan
tâm thỏa ñáng ñến ñội ngũ lao ñộng ở lứa tuổi thanh niên. [33]
Nguyễn Văn Nhường (2011) ñã bảo vệ Luận án tiến sĩ tại trường ðại học
KInh tế quốc dân Hà Nội với ñề tài: ''Chính sách an sinh xã hội với người nông dân
sau khi thu hồi ñất ñể phát triển các khu công nghiệp (nghiên cứu tại Bắc Ninh)"
ðề tài ñi sâu phân tích những nội dung lý luận về chính sách ASXH ñối với nông
dân bị thu hồi ñất ñể xây dựng các KC, ñồng thời ñánh giá thực trạng ñời sống
người nông dân bị thu hồi ñất nông nghiệp qua nghiên cứu tình huống của tỉnh Bắc
Ninh. Kết quả nghiên cứu của ñề tài ñã cho thấy sự cần thiết phải bảo ñảm ASXH
trong ñó có việc làm cho người nông dân bị thu hồi ñất trong quá trình CNH. Bằng
mô hình SWOT ñề tài ñã tổng hợp những ñiểm mạnh, những ñiểm yếu và nguyên

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


10

nhân, từ ñó ñề xuất các giải pháp xây dựng và hoàn thiện chính sách ASXH ñối với
người nông dân bị thu hồi ñất nông nghiệp ñể xây dựng các KCN. [48]
ðề tài khoa học cấp Bộ (2009) “Việc làm của nông dân trong quá trình
CNH, HðH vùng ñồng bằng sông Hồng ñến năm 2020” do Viện Kinh tế- Viện
Khoa học Xã hội Việt Nam thực hiện, TS Trần Minh Ngọc chủ nhiệm. ðề tài ñã
phân tích thực trạng việc làm của nông dân vùng ñồng bằng sông Hồng từ năm
2000-2007, ñánh giá tác ñộng của quá trình CNH, HðH ñến thay ñổi cơ cấu việc
làm; tác ñộng của thị trường ñến việc làm của nông dân vùng ñồng bằng sông sông

Hồng; vai trò của Nhà nước, các chủ thể tạo việc làm và người lao ñộng trong
GQVL vùng ñồng bằng sông Hồng. ðặc biệt ñã phân tích tác ñộng của một số chính
sách liên quan ñến tạo việc làm cho nông dân; dự báo tốc ñộ tăng cung- cầu lao
ñộng của vùng ñồng bằng sông Hồng dưới tác ñộng của CNH, HðH và hội nhập
kinh tế quốc tế. Từ ñó khuyến nghị các giải pháp và chính sách nhằm GQVL, tăng
thu nhập cho nông dân cho ñến năm 2020 như: ñiều chỉnh cơ cấu ñầu tư; phát triển
các ngành kinh tế nhằm GQVL; các giải pháp nâng cao năng lực cho người lao
ñộng ñể tăng cơ hội tìm kiếm việc làm; ñặc biệt là các giải pháp hoàn thiện chính
sách của Nhà nước về việc làm cho người nông dân. [88].
Báo Nhân dân từ ngày 10-13/5/2005 có loạt bài của Trung Chính - Trầm Khê
về: “ðời sống và việc làm của những người nông dân vùng bị thu hồi ñất”. Tác giả
ñã khảo sát bước ñầu tình hình ñời sống và việc làm của người nông dân vùng thu
hồi ñất ở một số tỉnh có tốc ñộ CNH nhanh như Bình Dương, Vĩnh Phúc, Hưng
Yên...; nêu lên những khó khăn, bức xúc của người nông dân sau khi Nhà nước thu
hồi ñất. Tác giả khẳng ñịnh CNH, ðTH là xu thế phát triển tất yếu, tuy nhiên trong
quá trình thực hiện do chưa có kinh nghiệm nên ñã nảy sinh một số hạn chế, nhất là
việc ổn ñịnh ñời sống và việc làm cho nông dân vùng bị thu hồi ñất. Nhóm tác giả
này nêu 4 kiến nghị, trong ñó ñáng lưu tâm là hai kiến nghị sau: (1) ðề nghị ðảng,
Nhà nước có chủ trương, chính sách cụ thể hơn về ñời sống và việc làm cho nông
dân vùng thu hồi ñất. (2) Cần có những cuộc ñiều tra, nghiên cứu trên diện rộng một
cách tỷ mỷ, chi tiết, lắng nghe những kiến nghị chính ñáng của người dân sau khi bị

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


11


thu hồi ñất, từ ñó có ñề xuất chính sách phù hợp. Cũng theo nhóm tác giả, việc xây
dựng và ban hành chính sách việc làm của nông dân sau khi thu hồi ñất cần ñược
thảo luận rộng rãi, dân chủ. Các ñề xuất nêu trên của tác giả là hướng mở mà NCS
thấy rằng cần phải tiếp tục nghiên cứu.
Kết luận: Sau khi nghiên cứu tổng quan, tác giả luận án rút ra kết luận sau:
(1) Hệ thống các mô hình lý thuyết về việc làm cho chúng ta một cách nhìn
tổng quan về vấn ñề việc làm của một nền kinh tế. Ý nghĩa của việc nghiên cứu các
mô hình nêu trên cũng cho thấy cần phải xây dựng ñược mô hình nghiên cứu chính
sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất rút ra từ các lý thuyết này.
(2) Các công trình và bài viết nêu trên ñều ñề cập ñến vấn ñề việc làm,
chính sách việc làm cho lao ñộng nói chung, cho lao ñộng thanh niên và cho người
nông dân vùng thu hồi ñất nói riêng; ñó là nguồn tài liệu phong phú ñể tác giả luận
án kế thừa và tiếp tục nghiên cứu. Tuy nhiên tính ñến thời ñiểm thực hiện nghiên
cứu, tác giả luận án nhận thấy chưa có một nghiên cứu nào trong nước và quốc tế,
ñề cập chính sách việc làm cấp chính quyền ñịa phương cho nhóm ñối tượng thanh
niên nông thôn vùng thu hồi ñất. ðây chính là “khoảng trống” cho nghiên cứu này.
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Mục tiêu cuối cùng của luận án là ñề xuất ñịnh hướng và giải pháp hoàn
thiện chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất của Hà Nội.
ðể ñạt ñược mục tiêu này, các mục tiêu cụ thể của luận án là:
- Xác ñịnh khung lý thuyết ñể nghiên cứu chính sách việc làm cho thanh niên
nông thôn vùng thu hồi ñất.
- Phân tích thực trạng việc làm của thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất
trên ñịa bàn Hà Nội; ñánh giá chính sách việc làm thanh niên nông thôn vùng thu
hồi ñất của Hà Nội và tác ñộng của nó lên việc thực hiện các mục tiêu.
- ðề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách việc làm cho
thanh niên nông thôn vùng bị thu hồi ñất ở Hà Nội ñến năm 2020.
ðể thực hiện các mục tiêu ñó, luận án cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất của Hà Nội ñang gặp phải những

vấn ñề gì về việc làm?

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


12

- Hà Nội ñã có những chính sách gì ñể giải quyết vấn ñề việc làm ñó? Chính
sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất của Hà Nội ñã tác ñộng thế
nào ñến việc thực hiện các mục tiêu về việc làm? Kết quả, hạn chế và nguyên nhân
của những hạn chế trong chính sách ñó là gì?
- Hà Nội cần có ñịnh hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách việc làm cho
thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất như thế nào ñể giải quyết các vấn ñề trên?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu: chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu
hồi ñất ở Hà Nội, trong ñó tập trung nghiên cứu chính sách của thành phố.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: có rất nhiều chính sách khác nhau có tác ñộng trực tiếp hoặc
gián tiếp ñến việc làm cho thanh niên nông thôn tại các vùng bị thu hồi ñất, nhưng
luận án tập trung vào chính sách cấp thành phố với 5 chính sách bộ phận chủ yếu
hướng vào mục tiêu việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất ở Hà Nội, ñó
là các chính sách ñào tạo nghề; bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất; hỗ trợ tín dụng cho
thanh niên tìm và tự tạo việc làm; khuyến khích phát triển doanh nghiệp và làng nghề
nông thôn ñể tạo việc làm tại chỗ; xuất khẩu lao ñộng thanh niên nông thôn.
Sự khác biệt về phạm vi của nghiên cứu này với các nghiên cứu trước ñây là:
(i) nghiên cứu chính sách việc làm của chính quyền cấp thành phố; (ii) ñối tượng

chính sách là thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất.
- Về không gian: nghiên cứu ñịa bàn các huyện ngoại thành Hà Nội.
- Về thời gian: số liệu thứ cấp ñược thu thập chủ yếu trong giai ñoạn từ năm
2005 ñến 2010; số liệu sơ cấp thu thập vào năm 2012; các giải pháp chính sách
ñược ñề xuất cho ñến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu (sẽ ñược trình bày cụ thể ở chương 2)
6. Những ñóng góp mới chủ yếu của luận án
• Về lý luận
- Luận án ñã xác ñịnh ñược khung lý thuyết nghiên cứu chính sách việc làm
cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất, trong ñó quan trọng nhất là nội dung và

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


13

các tiêu chí ñánh giá chính sách, các chỉ số giám sát ñánh giá các chính sách bộ phận.
- Luận án ñã hệ thống hóa các yếu tố cơ bản ảnh hưởng ñến chính sách việc
làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất.
• Về thực tiễn
- Luận án ñã làm rõ thực trạng thu hồi ñất và mất việc làm do thu hồi ñất; kết
quả giải quyết việc làm cho thanh niên vùng thu hồi ñất của Hà Nội;
- Luận án ñã phân tích, ñánh giá thực trạng 5 chính sách bộ phận có tác ñộng
mạnh mẽ ñến mục tiêu việc làm cho thanh niên vùng thu hồi ñất của Hà Nội.
- Luận án ñã ñề xuất ñược một số ñịnh hướng và giải pháp hoàn thiện chính
sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất của Hà Nội.

7. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở ñầu, kết luận và phụ lục, luận án chia thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và bài học kinh nghiệm về chính sách việc làm cho
thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất.
Chương 2: Tổng quan về phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: ðánh giá chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu
hồi ñất của Hà Nội.
Chương 4: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách việc làm cho
thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất của Hà Nội.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


14

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ
CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN
NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT
1.1. VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT
1.1.1. Thanh niên nông thôn
1.1.1.1 Khái niệm thanh niên
Thanh niên là nhóm nhân khẩu xã hội có ñặc thù nhất ñịnh về ñộ tuổi, thể
chất, trí tuệ và phẩm chất. Tùy thuộc vào nội dung và góc ñộ tiếp cận mà người ta
ñưa ra khái niệm về thanh niên.
Dưới góc ñộ pháp lý, thanh niên là công dân có ñộ tuổi từ ñủ 16 tuổi ñến 30

tuổi, có ñầy ñủ những ñiều kiện cần thiết ñể tham gia các hoạt ñộng học tập, lao
ñộng sản xuất, kinh tế, chính trị, xã hội ñạt hiệu quả cao [63].
Dưới góc ñộ kinh tế học, thanh niên ñược xem là lực lượng lao ñộng xã hội
trẻ tuổi, nguồn bổ sung cho ñội ngũ lao ñộng trên tất cả các lĩnh vực hoạt ñộng của
nền kinh tế.
Tùy thuộc vào trình ñộ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội mà mỗi quốc gia
quy ñịnh ñộ tuổi thanh niên khác nhau. Hầu hết các nước trên thế giới ñều thống
nhất ñộ tuổi thanh niên bắt ñầu từ 16, còn kết thúc ở tuổi nào thì có sự khác biệt,
nhưng xu hướng chung là nâng dần giới hạn kết thúc tuổi thanh niên do ngày nay
ñiều kiện kinh tế xã hội phát triển, thời gian ñào tạo cơ bản của tuổi trẻ dài thêm.
Trong ñề tài này, thanh niên ñược nghiên cứu chủ yếu dưới góc ñộ kinh tế
học và phù hợp với ñộ tuổi lao ñộng ñược quy ñịnh theo pháp luật của Việt Nam.
Tuy nhiên do những ñiều kiện khách quan của công tác thống kê tập hợp số liệu nên
trong luận án, tùy nội dung phân tích, có chỗ sử dụng số liệu theo cách hiểu truyền
thống, có chỗ sử dụng số liệu ñược cung cấp bởi các tỉnh, ngành, hoặc ðoàn Thanh
niên, song ñều nhằm mục ñích ñánh giá tình hình việc làm thanh niên một cách
khách quan, khoa học.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


×