Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

GIAO AN NGU VAN K10 (tron bo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 171 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10
Tuần Tiết Tên bài Trang
1
1, 2
3
Tổng quan văn học Việt Nam
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
2
4
5
6
Khái quát văn học dân gian Việt Nam
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (TT)
Văn bản
3
7
8, 9
Bài viết số 1
Chiến thắng Mtao Mxây
4
10
11, 12
Văn bản ( tiếp theo)
Truyện An Dương Vương và Mò Châu, Trọng Thuỷ
5
13
14, 15
Lập dàn ý bài văn tự sự
Uy-lít-xơ trở về
6
16


17, 18
Trả bài viết số 1
Ra-ma buộc tội
7
19
20, 21
Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
Bài viết số 2
8
22, 23
24
Tấm Cám
Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự
9
25
26, 27
Tam đại con gà - Nhưng nó phải bằng hai mầy
Kiểm tra 15 phút ( lần 1)
Ca dao than thân, yêu thương tình nghóa
10
28
29 - 30
Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Ca dao hài hước
Đọc thêm : Lời tiễn dặn
11
31
32
33
Luyện tập viết đoạn văn tự sự

n tập văn học dân gian Việt Nam
Trả bài viết số 2 – Ra đề bài số 3
12
34, 35
36
Khái quát văn học Việt Nam từ X- XIX
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Kiểm tra 15 phút ( Lần 2)
13
37
38
39
Tỏ lòng
Cảnh ngày hè
Tóm tắt văn bản tự sự
14
40
41
42
Nhàn
Đọc Tiểu Thanh kí
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( tiếp theo)
15
43 - 44
45
Đọc thêm: Vận nước
Cáo bệnh bảo mọi người
Hứng trở về
Tại Lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng
16

46
47
48
Thực hành phép tu từ: ẩn dụ, hoán dụ
Kiểm tra 15 phút ( Lần 3)
Trả bài số 3
Cảm xúc mùa thu
1
17
49
50
51
Đọc thêm:Lầu Hoàng Hạc
Nỗi oán của người phòng khuê
Khe chim kêu
Đọc thêm : Thơ Hai-kư của Ba-sô
Trình bày một vấn đề
18
52
53
54
Lập kế hoạch cá nhân
n tập học kì I (văn học)
n tập học kì I (tiếng việt)
19
55.56.57
Kiểm tra học kỳ I (bài viết số 4)
2
Tuần 1 Văn
Tiết 1, 2

TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
-Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về 2 bộ phận của VHVN ( VHDG và
VHV ).
-Nắm vững hệ thống vấn đề về: Thể loại và con người của VHVN.
- Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học được học. Từ
đó có lòng say mê với VHVN.
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài giảng.
C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo,
phát vấn trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. n đònh lớp.
2. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
-Anh( Chò) hiểu thế nào là tổng
quan VHVN?
- HS đọc mấy dòng đầu SGK
+Nội dung của phần này là gì?
+Theo em đó là phần nào của
bài tổng quan ?
-HS đọc mục I.
-VHVN bao gồm mấy bộ phận
lớn.
-Thế nào VHDG? Các thể loại?
Đặc trưng?
(HStómtắtnhững nét lớnSGK)
-HS đọc mục I. 2:
+VH viết là gì?
+Hình thức văn tự?

+Hệ thống thể loại?
-GV dẫn chứng tác phẩm cụ thể
+Nhìn tổng quát VHVN đã trải
qua mấy thời kì phát triển?
+Ở từng thời kì VHVN có quan
hệ giao lưu với VH nước ngoài
không?
-Em hãy nêu những tg, tp tiêu
biểu của VHTĐ viết bằng chữ
Hán? Chữ Nôm?
-GV dẫn chứng thêm.
-Em có suy nghó gì về sự phát
triển của thơ Nôm?
-HS đọc sáng tạo phần này
+Tên gọi VH giai đoạn này là
I.Các bộ phận hợp thành của VHVN:
1.Văn học dân gian
-Khái niệm: SGK
-Các thể loại chủ yếu: SGK
-Đặt trưng: tính truyền miệng, tính tập thể.
2.Văn học viết
-Khái niệm: SGK.
- Chữ viết:Chữ Hán, Nôm, quốc ngữ, một số ít bằng chữ Pháp.
-Hệ thống thể loại:
+ Từ thế kỉ X –XI
 Chữ Hán :Văn xuôi,thơ, văn biền ngẫu.
 Chữ Nôm : Thơ Đường luật, truyện thơ, ngâm khúc hát n.
+ Từ đầu XX đến hết XX: Truyện ngắn, tiểu thuyết, kí, thơ, kòch.
II. Quá trình phát triển của VHVN
1.Văn học trung đại(từ thế kỉ X đến hết XIX)

- Đây là nền văn học được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm, chòu ảnh
hưởng của nền văn học hiện đại Trung Quốc.
-Tác giả, tác phẩm tiêu biểu :
+Chữ Hán: SGK
+Chữ Nôm: SGK
Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành và những nét
truyền thống của VHTĐ. Đó là lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo, tính
hiện thực. Nó thể hiện tinh thần ý thức dân tộc cao.
2. Văn học hiện đại( Từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XX )
a. Từ đầu thế kỉ XX : VHVN một mặt kế thừa tinh hoa của VH truyền
thống, một mặt bước vào quỹ đạo của VHTG hiện đại( VH châu u). Đó
là nền văn học viết bằng chữ quốc ngữ. Sự đổi mới khiến cho VHHĐ có
một số điểm khác biệt so với VHTĐ về:
+Tác giả.
+Đời sống văn học.
3
gì?
+Tại sao có tên gọi đó?
-GV giảng cho rõ từ VHTĐ
sang VHHĐ-văn học hiện đại
hoá
-GV lấy ví dụ phân tích 4 điểm
khác biệt giữa VHTĐ và VHHĐ
-VH thời này chia làm mấy giai
đoạn và có đặc điểm gì?
-Nhìn một cách khái quát ta rút
ra kết luận gì về VHVN ?
-HS đọc sáng tạo phần này.
-Mối quan hệ giữa con người
với thế giới tự nhiên được thể

hiện như thế nào?
-Mối quan hệ giữa con người
với quốc gia dân tộc được thể
hiện như thế nào?
-VHVN phản ánh mối quan hệ
xã hội như thế nào?
-Ý thức về bản thân được phản
ánh trong văn học như thế nào?
-Gọi 2 HS đọc to và rõ phần ghi
nhớ.
+Thể loại.
+Thi pháp.
b. Từ 1945-1975: VHHĐ đã phản ánh hiện thực xã hội và chân dung con
người VN với tất cả các phương diện phong phú và đa dạng:
+Trước CM. 8. 1945: VHHT, VHLM.
+ Sau CM.8.1945: VHHT XHCN phản ánh sự nghiệp đấu tranh CM và
XD cuộc sống mới.
c. Sau 1975: phản ánh công cuộc XD CNXH, sự nghiệp HĐ hoá, CN hoá
đất nước.
-Về thể loại: Thơ tiếp tục phát triển, văn xuôi quốc ngữ, kòch, truyện ngắn
đạt nhiều thành tựu to lớn.
 Nhìn chung: VHVN đạt được giá trò đặc sắc về nd,nt. Nhiều tg được
công nhận là danh nhân văn hoá thế giới như NT, ND, HCM. Nhiều
tác phẩm dòch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. VHVN đã xây dựng
được vò trí riêng trong VH nhân loại.
III.Con người Việt Nam qua văn học
1.Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên: Hình thành tình
yêu thiên nhiên.
- Trong VHDG: hình ảnh tươi đẹp.
- VHTĐ: hình tượng thiên nhiên gắn liền với lí tưởng đạo đức thẩm mó.

- VHHĐ:…thể hiện tình yêu quê hương…
2.Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc
Con người VN sớm có y ùthức xây dụng quốc gia dân tộc của mình. CN
yêu nước là nội dung tiêu biểu, một giá trò quan trọng của VHVN.
3.Con người VN trong quan hệ xã hội
a. Ước mơ xây dựng một xã hội tốt đẹp
- VHDG: ông tiên, ông bụt.
- VHTĐ: ước mơ về xã hội Nghiêu -Thuấn.
- VHHĐ: Lí tưởng XHCN.
b. Trong xã hội phong kiến, thực dân nữa phong kiến: lên tiếng tố cáo,
phê phán các thế lực chuyên quyền…
c. Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề quan trọng cho sự hình thành
CNHT và CNNĐ.
4.Con người VN và ý thức về bản thân
VHVN xây dụng một đạo lí làm người với nhiều phẩm chất tốt đẹp:
nhân ái, thuỷ chung, vò tha, đức hi sinh vì chính nghóa, đề cao quyền sống
của con người.
 Ghi nhớ: SGK
3.Củng cố
- Các bộ phận hợp thành VHVN ? Tiến trình lòch sử VHVN ?
Lưu ý: Mỗi giai đoạn nhớ tg, tp tiêu biểu.
4.Dặn dò:- Vẽ sơ đồ các bộ phận VHVN.
- Soạn: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
 & 
4
Tuần 1 Tiếng việt
Tiết 3
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:

-Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ về các nhân tố giao tiếp và hai
quá trình trong hoạt động giao tiếp.
-Biết xác đònh các nhân tố giao tiếp trong HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và
năng lực lónh hội khi giao tiếp.
-Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B.Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, TKBG.
C.Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, trả
lời câu hỏi, thảo luận, dùng bảng phụ.
D.Tiến trình dạy học
1. n đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Việc chuẩn bò bài của HS.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV- HS Yêu cầu cần đạt
- Gọi HS đọc chính xác VB1 và
nhắc cả lớp theo dõi chú ý về
ngữ điệu, giọng nói của nhân vật,
kiểu câu sử dụng, khí thế…
a.HĐGT diễn ra giữa NVGT
nào? 2 bên có cương vò và quan
hệ với nhau như thế nào?
b.Trong HĐGT các NVGT đổi
vai cho nhau như thế nào? Người
nói tiến hành hành động cụ thể
nào? Người nghe thực hiện hành
tương ứng nào?
c.HĐGT trên diễn ra trong hoàn
cảnh nào? đâu? Lúc nào?khi
đó nước ta có sự kiện gì?
d.HĐGT trên hướng vào nội dung
gì?

e.Mục đích là gì?cuộc giao tiếp
có đạt mục đích không?
- Qua VB1 ta rút ra kết luận gì
trong HĐGT?
- Qua bài “tổng quan VHVN”
hãy cho biết:
a.Các nhân vật giao tiếp?
b.HĐGT diễn ra trong hoàn cảnh
nào?
c.Nội dung GT thuộc lónh vực
nào?đề tài gì? Bao gồm những
vấn đề cơ bản nào?
I. Tìm hiểu ngữ liệu
1.Văn bản 1
a.Nhân vật giao tiếp: vua-các bô lão. Vua là người lãnh đạo tối cao
của đất nước. Các bô lão đại diện cho các tầng lớp nhân dân. Các
nhân vật giao tiếp có vò thế giao tiếp khác nhau nên ngôn ngữ giao
tiếp khác nhau.
b.Người nói( viết):tạo văn bản nhằm biểu đạt nội dung tư tưởng, tình
cảm của mình thì người nghe (đọc) tiến hành hành động nghe (đọc)
để giải mã, lónh hội nội dung. Người nói-nghe có thể đổi vai cho
nhau tạo hai quá trình: tạo lập văn bản và lónh hội văn bản.
c. HĐGT diễn ra ở điện Diên Hồng. Lúc này đất nước đang bò ngoại
xâm đe doạ.
d.Nội dung: Thảo luận về tình hình đất nước, bàn bạc sách lược đối
phó “Đánh” là sách lược duy nhất.
e.Cuộc giao tiếp đã đi đến thống nhất về hành động nghóa là đạt
được mục đích.
2.Văn bản 2
a.Nhân vật giao tiếp

-Tác giả(SGK) người viết: lứa tuổi, vốn sống, trính độ hiểu biết
cao, có nghề nghiệp.
- HS lớp 10(người đọc): trẻ tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết thấp.
b. Hoàn cảnh: nền giáo dục quốc dân, trong nhà trường.
c. Nội dung: thuộc lónh vực văn học, đề tài “tổng quan VHVN”, có
3 vấn đề cơ bản.
d. Mục đích
-Người soạn: muốn cung cấp tri thức cho người đọc.
-Người học: nhờ đó hiểu được kiến thức cơ bản của VHVN.
e.Phương tiện: sử dụng ngôn ngữ văn bản khoa học, có bố cục rõ
ràng, đề mục có hệ thống, lí lẽ dẫn chứng tiêu biểu.
5
d. Mục đích của GT?
e.Phương tiện GT được thể hiện
như thế nào?
- GV cho HS đọc to và rõ phần
ghi nhớ.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
+HS trao đổi theo nhóm.
+GV dùng bảng phụ.
 Ghi nhớ : SGK
II.Luyện tập
& Phân tích các nhân tố giao tiếp trong hoạt động giao tiếp
mua bán giữa người mua và người bán ở chợ.
-NVGT: người mua-người bán .
-Hoàn cảnh: ở chợ , lúc chợ đang họp.
-Nội dung: trao đổi thoả thuận về mặt hàng, chủng lo, số
lượng, giá cả.
-Mục đích:người mua mua được hàng.
Người bán bán được hàng.

4.Củng cố:
-GV cho HS làm bài tập để củng cố kiến thức.
5.Dặn dò:
-Làm các bài tập còn lại.
-Soạn: Khái quát VHDG VN.
 & 
6
Tuần 2 Văn học
Tiết 4
Khái quát văn học dân gian việt nam
A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của VHDG( mục tiêu cơ bản nhất của bài học).
- Hiểu được những giá trò to lớn của VHDG. Đây là cơ sơ ûđể HS có thái độ trân trọng đối với
di sản văn hoá tinh thần của dân tộc từ đó học VHDG tốt hơn.
- Nắm được khái niệm về các thể loại của VHDG VN. Mục tiêu đặt ra là HS co ùthể nhớ và kể
tên các thể loại, biết sơ bộ phân biệt thể loại.
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành: tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo
luận, trả lời câu hỏi. Khi diễn giảng GV dùng dẫn chứng để phân tích, chứng minh.
D. Tiến trình dạy học
1. n đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- VHDG bao gồm mấy bộ phận lớn?
- VHDG là gì? Các thể lọai chủ yếu ? đặc trưng của VHDG?
3.Bài mới
Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
- VHDG là gì?
- VHDG có những đặc trưng cơ
bản nào?

- Ngôn từ trong VHDG có đặc
điểm gì?
+ Truyền miệng là gì?

+Quá trình truyền miệng được
thực hiện như thế nào?

-Tập thể là ai? Em hiểu thế nào
là tính tập thể?
+Nghóa hẹp: 1 nhóm người.
+Nghóa rộng: 1 cộng đồng dân cư.
I. Văn học dân gian là gì?
VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản
phẩm của quá trình sáng tác tập thể nhằm mục đích phục vụ trực
tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
II. Đặc trưng cơ bản của VHDG
1.VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ (tính truyền
miệng).
- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ (có hình ảnh cảm
xúc).
- Tồn tại và phát triển nhờ truyền miệng:
+Truyền miệng là sự ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến
bằng lời nói hoặc bằng trình diễn thường được sáng tạo thêm.
+ Cách thức:
. Truyền miệng theo không gian: là sự di chuyển tác phẩm từ nơi
này sang nơi khác.
. Truyền miệng theo thời gian: là sự bảo lưu tác phẩm từ đời này
sang đời khác.
2.VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể(tính tập
thể).

- Khác với văn học viết VHDG là kết quả của quá trình sáng tác
tập thể. Có nghóa là: cá nhân khởi xướng, tập thể hưởng ứng tham
gia truyền miệng trong dân gian. Trong quá trình tuyền miệng
mọi người đều có quyền bổ sung, sửa chữa sáng tác dân gian.
- VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau
trong đời sống cộng đồng.
III. Hệ thống thể loại của VHDG:
7
+Em hiểu thế nào là tính thực
hành của VHDG?
- VHDG có bao nhiêu thể loại?
(mỗi thể loại HS nêu đươc khái
niệm và tác phẩm cụ thể)
- Tại sao VHDG là kho tri thức?
- Tính giáo dục của VHDG được
thể hiện như thế nào?
- VHDG có giá trò thẩm mó như
thế nào? Nhà thơ học được gì ở ca
dao?Nhà văn học được gì ở truyện
cổ tích?
- Gọi HS đọc to và rõ phần GN.
12 thể loại (SGK).
IV. Những giá trò cơ bản của VHDG
1. Là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân
tộc.
2. Có giá trò giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người, góp phần
hình thành những phẩm chất tốt đẹp như: tình yêu quê
hương, tinh thần bất khuất, đức kiên trung , tính vò tha, cần
kiệm, óc thực tiễn.
3. Có giá trò thẩm mó to lớn góp phần quan trọng tạo nên bản

sắc riêng cho nền văn học dân tộc.
 Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố:
- Đặc trưng cơ bản của VHDG.
- Thể loại.
5.Dặn dò:
- Làm bài tập trong SBT trang 10.
- Soạn: HĐ giao tiếp bằng ngôn ngữ .
 & 

Tuần 2 Tiếng việt
8
Tiết 5
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
(Tiếp theo)
A.Mục tiêu bài học: Như tiết 3.
B.Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài giảng, ĐDDH:bảng phụ.
C.Cách thức tiến hành
Phần này chỉ tiến hành luyện tập thông qua các bài tập. Vì vậy GV lần lượt cho HS tự làm bài
tập, sau đó HS tự trình bày lời giải của mình. Mỗi bài tập GV gọi HS trình bày lời giải; HS khác phát
biểu bổ sung, điều chỉnh hay sửa chữa. Sau mỗi bài tập, GV sửa chữa theo câu hỏi SGK.
D.Tiến trình dạy học
1. n đònh lớp
2. KT bài cũ:
Hoạt động giao tiếp là gì? Gồm mấy quá trình? Chòu sự chi phối của các nhân tố nào?
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
- Gọi HS đọc văn bản 1:
a.NVGT ở đây là người như thế nào?
b.Hoàn cảnh giao tiếp nào ?

c.Nhân vật “Anh” nói về điều gì?
Nhằm mục đích gì?
d. Cách nói của “Anh” có phù hợp với
nội dung và mục đích giao tiếp không?
_Gọi HS đọc văn bản 2:
a.Trong cuộc giao tiếp trên, các nhân
vật đã thực hiện bằng ngôn ngữ, những
hành động nói cụ thể nào? Nhằm mục
đích gì?
b.Lời của người ông cả 3 câu đều có
hình thức hỏi, nhưng cả 3 câu có phải
dùng để hỏi không?
c.Lời nói của nhân vật bộc lộ tình cảm,
thái độ trong giao tiếp như thế nào?
_ Gọi HS đọc bài thơ:
a.Hồ Xuân Hương giao tiếp với người
đọc vấn đề gì? Nhằm mục đích gì?
b.Bằng phương tiện từ ngữ, hình ảnh
nào?
II. Luyện tập
1. Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca
dao.
a. NVGT: người nam nữ trẻ tuổi(anh , nàng).
b. Hoàn cảnh: vào đêm trăng sáng và thanh vắng- thời gian
thích hợp để bộc bạch tình cảm yêu đương.
c. Nhân vật “anh” nói về sự việc “ tre non đủ lá” và đặt ra vấn
đề “nên chăng” tính đến chuyện “ đan sàng”.
 Hàm ý: chuyện kết duyên của hai người.
d. Cách nói phù hợp, mang màu sắc phong cách văn chương
vừa có hình ảnh, vừa đậm sắc thái tình cảm, vừa dễ đi vào

tình cảm con người.
2.Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
a. NVGT: A Cổ và người ông thực hiện các hành động nói cụ thể
là:
- Chào( cháu chào ông ạ)
- Chào đáp( A Cổ hả?) (1)
- Khen( lớn tướng rồi nhỉ) (2)
- Hỏi( bố… không?) (3)
- Đáp lời( thưa… ạ)
b.Câu (3) nhằm mục đích hỏi nên A Cổ trả lời.
Câu (1) (2): A Cổ không cần trả lời.
c. Bộc lộ thái độ kính mến của A Cổ đối với ông và thái độ yêu
q trìu mến của ông đối với cháu.
3.Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước ”và trả lời câu hỏi:
a. Thông qua hình tượng “bánh trôi nước” tác giả muốn bộc
bạch với mọi người về thân phận chìm nổi của người phụ nữ nói
chung và tg nói riêng, đồng thời khẳng đònh phẩm chất trong
sáng của phụ nữ và bản thân.
b. Căn cứ vào các phương tiện ngôn ngữ như: trắng, tròn(vẻ
đẹp), thành ngữ bảy nổi ba chìm(nói về sự chìm nổi), tấm lòng
son( phẩm chất bên trong). Đồng thời liên hệ cuộc đời tác giả-
9
- GV gợi ý(dùng bảng phụ).
- Gọi HS đọc bức thư:
a. Thư viết cho ai?
b. Hoàn cảnh?
c.Viết về chuyện gì? Nội dung gì?
d.Thư viết để làm gì?
e.Viết như thế nào?
người phụ nữ tài hoa nhưng lận đận tình duyên để hiểu và cảm

nhận bài thơ.
4. Viết một thông báo ngắn
5. Phân tích NVGT trong bức thư của Bác
a. NVGT: BH – HS toàn quốc.
b. Hoàn cảnh : ĐN vừa giành độc lập, HS bắt đầu được nhận 1
nền giáo dục hoàn toàn VN thư có khẳng đònh về quyền lợi và
nhiệm vụ của HS.
c. Nội dung : thư nói đến niềm vui của HS, nhiệm vụ, trách
nhiệm đối với đất nước. Cuối thư là lời chúc.
d.Mục đích : Chúc mừng, xác đònh nhiệm vụ nặng nề nhưng vẻ
vang của HS.
e. Chân tình, gần gũi, nghiêm túc xác đònh trách nhiệm của HS.
4.Củng cố: Qua 5 bài tập em rút ra những gì khi thực hiện giao tiếp?
5. Dặn dò:-Xem lại bài tập; -Soạn: Văn bản.
Tuần 2 Tiếng việt
10
Tiết 6
VĂN BẢN
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Có được những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức khái quát về
các loại văn bản xét theo phẩm chất chức năng ngôn ngữ.
-Nâng cao kó năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài giảng.
C. Cách thức tiến hành: GV kết hợp các hình thức đọc chính xác văn bản, nhắc lại kiến thức cũ đã
học ở THCS( lớp 6), tra ûlời câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1. n đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mỗi hoạt động giao tiếp gồm mấy quá trình? Kể tên?

- Những NTGT thường có trong HĐGT?
3.Bài mới
Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
- GV lưu ý cho HS các tên gọi khác
nhau của văn bản(ngôn bản, diễn
ngôn)
- Gọi HS đọc chính xác 3 văn bản:
1. Mỗi VB trên được tạo ra trong
loại hoạt động nào? Để đáp ứng
nhu cầu gì? Số câu ở mỗi VB như
thế nào?
2.Mỗi VB đề cập đến vấn đề gì?
Vấn đề đó có được triển khai nhất
quán trong từng VB không?
3. Kết cấu VB 3: có dấu hiệu mở
đầu và kết thúc như thế nào?
4. Mỗi VB trên được tạo ra nhằm
mục đích gì?
- Gọi HS đọc to rõ phần GN
- Vấn đề được đề cập trong mỗi
VB?
- Từ ngữ được sử dụng?
- Cách thức thể hiện nội dung?
- Kết luận?
I. Khái niệm, đặc điểm
 Đọc văn bản và trả lời câu hỏi:
1.Các hoạt động giao tiếp:
- VB 1:Nêu lên 1 kinh nghiệm sống- gồm1 câu.
- VB 2: Lời than thân của cô gái- gồm 4 câu.
- VB 3: Lời kêu gọi của chủ tòch nước và toàn thể đồng bào-

gồm 15 câu.
2.Vấn đề được đề cập trong các văn bản:
- VB 1: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề rõ ràng.
- Văn bản 2, 3:Các câu có quan hệ nhất quán và cùng thể hiện
một chủ đề, liên kết với nhau một cách chặt chẽ.
3.Về bố cục:
- VB 3: Có 3 phần: Mở đầu, TB, KB
- Phần mở đầu và kết thúc có hình thức riêng.
4.Mục đích
 Ghi nhớ : SGK
IV. Các loại văn bản
 Trả lời câu hỏi
1. So sánh văn bản (1),(2),(3)
- Vấn đề dược đề cập:
+VB1: Kinh nghiệm sống.
+VB2: Thân phận người phụ nữ trong XH cũ.
+VB3: Một vấn đề chính trò.
- Từ ngữ:
+VB1: Từ ngữ thông thường.
+VB3: Chính trò xã hội.
- Cách thức thể hiện nội dung:
+VB1,2: Hình ảnh cụ thể, có tính hình tượng.
+VB3: Lí lẽ, lập luận.
11
- HS đọc câu hỏi:
a. Phạm vi sử dụng của mỗi loại
VB?
b. Mục đích giao tiếp cơ bản của
mỗi loại VB?
c.Lớp từ ngữ riêng sử dụng trong

mỗi loại VB? Cách kết cấu và trình
bày ở mỗi loại VB?
-Gọi HS đọc to rõ phần GN
- Nhận đònh:
+VB1,2: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
+VB3: Phong cách ngôn ngữ chính luận.
2.So sánh văn bản(2),(3) cới các VB khác
a. Phạm vi sử dụng:
- VB2: Giao tiếp có tính nghệ thuật.
- VB2: Chính trò.
- SGK: Giao tiếp khoa học.
- Đơn từ: Hành chính.
b.Mục đích giao tiếp:
- VB2: Bộc lộ cảm xúc.
- VB3: Kêu gọi toàn dân kháng chiến.
- SGK: Truyền thụ kiến thức khoa học.
- Đơn từ: Trình bày ý kiến nguyện vọng.
c.Từ ngữ , kết cấu
- VB2: Từ ngữ thông thường, giàu hình ảnh kết cấu của ca dao.
- VB3: Từ ngữ chính trò- có 3 phần.
- SGK: Từ ngữ khoa học, kết cấu mạch lạc chặt chẽ.
- Đơn: Từ ngữ hành chính, có mẫu hoặc in sẳn.
 Ghi nhớ : SGK
4. Củng cố:qua các loại VB ta rút ra kết luận như thế nào về đặc điểm của VB 5. Dặn dò:Làm bài
tập và chuẩn bò bài viết số 1 (Phát biểu cảm nghó).
Tuần 3 Làm văn
12
Tiết 7
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1:
CẢM NGHĨ VỀ MỘT HIỆN TƯNG ĐỜI SỐNG

( HOẶC MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC)
A. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Củng cố những kiến thức và kó năng làm văn đặc biệt là về văn biểu cảm và văn nghò luận.
- Vận dụng những hiểu biết đó để viết một bài văn nhằm bộc lộ cảm nghó của bản thân về một sự
vật, sự việc, hiện tượng gần gũi trong thực tế hoặc về một tp vh quen thuộc.
- Thấy rõ hơn nữa trình độ làm văn của bản thân. Từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để làm
những bài làm văn sau tốt hơn.
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, TKBG.
C. Cách thức tiến hành:
Đây là bài viết đầu tiên của chương trình LV 10 yêu cầu PBCN về một hiện tượng đời sống hoặc
một tp vh. Do đó GV yêu cầu HS ôn lại kiến thức và kó năng làm văn ở THCS đặc biệt là văn biểu
cảm và văn nghò luận, chú ý sử dụng các biện pháp tu từ để lời văn phù hợp với yêu cầu bộc lộ cảm
xúc của cá nhân, quan sát sự vật, sự việc xung quanh tìm cách diễn đạt có cảm xúc , đọc lại những
tác phẩm mà em yêu thích.
D. Tiến trình dạy học
1. n đònh lớp
2.Bài mới
Hoạt động của
GV, HS
Yêu cầu cần đạt
- GV viết đề trên bảng.
- Gọi HS đọc to và rõ
đề bài, xác đònh yêu
cầu bài viết.
- GV đònh hướng cho
HS phạm vi và cách
thức tìm nguồn tư liệu
cho bài viết.
- GV bao quát lớp

trong khi HS làm bài.
- GV thu bài
 Đề : Anh (chò) hãy ghi lại những cảm nghó chân thực của mình về
những ngày đầu tiên bước vào trường THPT (lớp 10).
& Yêu cầu: Bài viết phải đảm bảo các nội dung sau:
1.Nội dung
- Đây là kiểu bài bộc lộ cảm xúc và suy nghó về một việc( những ngày đầu tiên
bước chân vào lớp 10).
- Cảm xúc và suy nghó phải phù hợp với đề bài, chân thành không khuôn sáo,
không giả tạo, được bộc lộ rõ ràng tinh tế.
2.Hình thức
- Bố cục: Xác đònh bố cục sao cho những cảm xúc và suy nghó được nổi bật.
+ Mở bài: Giới thiệu được đề tài và gây hứng thú cho người đọc.
+Thân bài: Phải lần lượt trình bày những cảm nghó theo một trình tự hợp lí.
+Kết bài: Phải thâu tóm được tinh thần và nội dung cơ bản của bài làm, đồng
thời lưu được cảm xúc suy nghó nơi người đọc.
- Chú ý tránh mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp… sử dụng các phép tu từ hợp lí
sáng tạo để câu văn thêm sức gợi cảm.
3.Củng cố:
4.Dặn dò:
- Đọc thêm các văn bản trong SGK:
+Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi.
- Soạn: Chiến thắng Mtao Mxây

( Trích
Đăm săn
- Sử thi Tây Nguyên).
Tuần 3 Văn
13
Tiết 8, 9

CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
( Trích Đăm Săn – Sử thi Tây Nguyên)
A. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Nắm được đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây dựng kiểu” nhân vật anh hùng sử thi” về
nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.
- Biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng để thấy được giá trò của sử thi về nội dung và
nghệ thuật. Đặc biệt là cách sử thi mượn việc mô tả chiến tranh để khẳng đònh lí tưởng về cuộc sống
hoà hợp hạnh phúc.
- Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân là hi sinh, phấn đấu vì danh dự và hạnh phúc
yên vui của cả cộng đồng.
B.Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, TKBH.
C.Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi
tìm kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1. n đònh lớp
2. KT bài cũ:
- Trình bày những đặc trưng cơ bản của VHDG?
- VHDG có những thể loại nào? Kể tên? Dẫn chứng?
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
_Gọi HS đọc tiểu dẫn:
+Có mấy loại sử thi? Kể tên? Tp tiêu
biểu ở từng thể loại?
+Dựa vào SGK em hãy tóm tắt thật ngắn
gọn sử thi Đăm Săn?
+ Trình bày vò trí của đoạn trích?
- Gọi HS tóm tắt đoạn trích
- Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? ý
chính từng phần?

- Đại ý đoạn trích?
- GVcho HS đọc sáng tạo VB.
- Em hãy tóm tắt diễn biến trận đánh để
so sánh tài năng và phẩm chất của 2 tù
trưởng?
+Đăm Săn khiêu chiến và thái độ 2 bên
như thế nào?
+Vào cuộc chiến:
• Hiệp 1:Thái độ của 2 bên như
thế nào?
• Hiệp 2,3 :được miêu tả như thế
nào?
• Hiệp 4: cuộc đọ chiến quyết
liệt như thế nào? Kết thúc ra
sao?
I. Tiểu dẫn
1.Các loại sử thi: 2 loại
- Sử thi thần thoại: SGK trang 30
- Sử thi anh hùng: SGK trang 30
2.Sử thi Đăm Săn
a.Tóm tắt đoạn trích: SGK
b. Đoạn trích:
- Vò trí đoạn trích: Nằm ở phần giữa tác phẩm
- Đại ý: Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn và thù đòch Mtao
Mxây. Cuối cùng Đăm Săn đã thắng, đồng thời đoạn trích thể
hiện lòng tự hào của dân làng về người anh hùng của mình.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Cuộc đọ sức và giành chiến thắng của Đăm Săn
*Đăm Săn *Mtao Mxây
- Khiêu chiến quyết liệt.

- Hiệp 1: Vẫn giữ thái độ
bình tỉnh, thản nhiên
bản lónh.
- Hiệp 2:
+ Múa khiên trước.
+ Được miếng trầu, mạnh
hẳn lên.
-Bỡn cợt, run sợ đáp lại.
- Múa khiên trước  bộc
lộ sự kém cõi nhưng vẫn
nói huênh hoang.
- Hoảng hốt trốn chạy 
yếu sức, chém trược Đăm
Săn và cầu cứu Hơ Nhò
quăng cho miếng trầu.
- Vẫn tiếp tục trốn chạy.
14
- Nghệ thuật nổi bật trong đoạn trích này
là gì? Tác dụng?
- GV nói cho HS rõ: Mtao Mxây thất
bạinhưng dân làng không lo sợ, hoang
mang  hoà nhập vào cộng đồng mới tự
nhiên.
- Số lần đối giữa Đăm Săn và nô lệ? Ý
nghóa?
- Đặc điểm của những lần đối đáp ấy là
gì?(có biến đổi, phát triễn)
- Cảnh Đăm Săn và nô lệ ra về có ý
nghóa gì?
- Cảnh ăn mừng được miêu tả như thế

nào? Chi tiết thể hiện? (trường đoạn dài,
câu cảm thán, hô ngữ, so sánh trùng điệp,
liệt kê biểu hiện vui mừng).
- Việc miêu tả cảnh ăn mừng có ý nghóa
gì?( không phải là chiến tranh xâm lược
tàn phá, cướp bóc, chiếm giữ mà là chiến
tranh mang tính thống nhất cộng đồng)
- Đoạn trích đã dùng những biện pháp
nghệ thuật nào? Tìm chi tiết chứng minh?
- Hiệp 3:Múa rất đẹp và
dũng mãnh, đuổi theo
Mtao Mxây đâm trúng
nhưng áo không thủng 
cầu cứu thần linh.
- Hiệp 4: Thần linh giúp
sức, đuổi theo và giết
chết kẻ thù.
- Tháo chạy nhưng không
khỏi  van xin ĐS nhưng
cuối cùng cũng bò giết
chết.
 Nghệ thuật miêu tả song hành 2 tù trưởng đã làm nổi bật sự
hơn hẳn của Đăm Săn so với Mtao Mxây cả về tài năng, sức
lực, phong độ, phẩm chất.
2. Cảnh Đăm Săn và nô lệ ra về sau chiến thắng.
- Cuộc đối thoại giữa Đăm Săn và nô lệ:
+ Số lần đối đáp: 3 lần  Biểu tượng cho số nhiều nên sức
phản ánh vừa cô đọng vừa khái quát-cho thấy lòng mến phục
thái độ hưởng ứng tuyệt đối của mọi người dành cho Đăm
Săn, họ đều nhất trí coi chàng là tù trưởng, là anh hùng của họ

 ước mơ được trở thành tập thể giàu có hùng mạnh.
+Mỗi lần đối đáp có sự khác nhau  đặc điểm của sử thi 
khẳng đònh lòng trung thành tuyệt đối của mọi nô lệ đối với
Đăm Săn.
_ Cảnh Đăm Săn và nô lệ cùng ra về có ý nghóa: sự thống
nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng của cá nhân anh hùng
với quyền lợi , khát vọng của cộng đồng. Đồng thời thể hiện
lòng yêu mến, khâm phục của toàn thể cộng đồng đối với cá
nhân anh hùng. Đó là ý chí thống nhất của toàn thể cộng đồng
Ê- Đê.
3. Cảnh ăn mừng chiến thắng và sự tự hào về người anh
hùng của dân làng.
- Cảnh ăn mừng: thể hiện sự vui sướng và sự giàu có, sự chân
thành hoà hợp.
- Hình ảnh Đăm Săn: có sự lớn lao cả về hình thể, tầm vóc,
lẫn chiến công  Đăm Săn trở thành trung tâm miêu tả của
bức tranh hoành tráng về lễ mừng chiến thắng.
 Đoạn trích tuy kể về chiến tranh mà lòng vẫn hướng về
cuộc sống thònh vượng, no đủ, giàu có, sự đoàn kết thống nhất
và sự lớn mạnh của cộng đồng.
4. Nghệ thuật.
_ Sử dụng nhiều phép so sánh:
+ Lối so sánh tương đồng, có sử dụng từ so sánh.
+ Lối so sánh tăng cấp bằng hàng loạt ngôn ngữ so sánh liên
tiếp( đoạn tả tài múa khiên, miêu tả thân hình lực lưỡng của
Đăm Săn…).
+Lối so sánh tương phản( cảnh múa khiên của Đăm Săn và
Mtao Mxây).
15
- Qua đoạn trích em có suy nghó gì về

người anh hùng Đăm Săn? Và có nhận
xét gì về nghệ thuật mà đoạn trích sử
dụng?
- GV hướng học sinh vào phần ghi nhớ.
+Lối so sánh miêu tả đòn bẩy( miêu tả tài của đòch thủ trước,
tài của anh hùng sau).
- Các sự vật hình ảnh đem ra làm chuẩn trong so sánh đều lấy
từ thế giới tự nhiên, vũ trụ  phóng đại để đề cao người anh
hùng. Đây là nghệ thuật nổi bật của sử thi.
 Ghi nhớ : SGK.
4.Củng cố:
- Đoạn trích đã miêu tả cuộc đọ sức và giành chiến thắng của Đăm Săn như thế nào?
- Ý nghóa của việc mọi người cùng Đăm Săn ra về sau chiến thắng?
- Việc miêu tả cảnh ăn mừng chiến thắng có ý nhóa gì?
- Đoạn trích đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì?
5. Dặn dò;
- Học bài - Làm bài tập trong sách bài tập.
- Soạn : Văn bản(tt).
 & 
Tuần 4 Tiếng việt
16
Tiết 10
VĂN BẢN (Tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học: Giống như tiết 6.
B.Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, TKBH
C.Cách thức tiến hành:
- Phần này chỉ tiến hành luyện tập. GV yêu cầu HS làm bài tập ở nhà, vào lớp HS trình bày lời
giải của mình. HS khác phát biểu bổ sung, điều chỉnh hay sửa chữa. Sau mỗi bài tập, GV sửa chữa
theo yêu cầu câu hỏi SGK
D.Tiến trình dạy học: 1. n đònh lớp

2. Kiểm tra bài cũ:
- Văn bản là gì? Đặc điểm của văn bản?
- Hãy trình bày các loại văn bản?
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
- Gọi HS đọc to rõ đoạn văn SGK.
a. Tính thống nhất của chủ đề đoạn văn
được thể hiện như thế nào?
b.Các câu trong đoạn văn có quan hệ với
nhau như thế nào để phát triển chủ đề
chung?
c.Em thử đặt tiêu đề cho đoạn văn?
- Cho HS đọc các câu văn.
a.Em hãy sắp xếp các câu văn ấy để nó
trở thành một văn bản hoàn chỉnh, mạch
lạc?(Hoặc1, 3, 4, 5, 2)
b.Đặt tiêu đề cho văn bản.
- GV gợi ý cho HS viết đoạn.
II. Luyện tập
1.Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
a.Chủ đề: Giữa cơ thể và môi trường có ảnh qua lại với nhau
( câu 1).
- Câu 2, 3, 4, 5: làm rõ cho câu chủ đề.
+Môi trường ảnh hưởng tới mọi đặc tính của cơ thể.
+So sánh lá mọc trong các môi trường khác nhau:
 Cây đậu Hoà Lan.
 Lá cây mây.
 Lá biến thành gai ở xương rồng.
 Lá cây phỏng.
b.Quan hệ giữa các câu:

- Câu 1: Luận điểm
- Câu 2, 3: Luận cứ
- Câu 4, 5: Luận chứng
 1 luận điểm, 2 luận cứ, 4 luận chứng.
c. Đặt tiêu đề: Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường
2. Sắp xếp các câu văn thành một văn bản
a. có thể sắp xếp theo thứ tự sau: 1, 3, 5, 2, 4
b.Nhan đề: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ VB.
3. Viết một số câu văn nối tiếp câu văn cho trước sao cho
có nội dung thống nhất và đặt tiêu đề
- Câu 1: Câu cho sẳn.
- Câu 2: Viết về rừmg bò chặt phá.
- Câu 3: Sông suối bò ô nhiễm.
- Câu 4: Các chất thải hàng ngày.
- Câu 5: Các loại phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc cỏ.
 Nhan đề: Tiếng kêu cứu của môi trường
Khai thác bừa bãi là nguyên nhân gây ra lụt lở, hạn hán kéo
dài. Các sông suối, nguồn nước ngày càng bò cạn kiệt vì bò ô
nhiễm do các chất thải của các khu công nghiệp, các nhà máy.
Các chất thải nhất là bao ni lông vứt bừa trong khi ta chưa có
qui hoạch xử lí hàng ngày. Phân bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ sử
17
- Khi viết đơn xin phép nghỉ ta cần xác
đònh điều gì?
- GV cho HS viết một lá đơn xin nghỉ học.
+GV gọi kiểm tra
+Nhận xét
dụng không theo qui hoạch. Tất cả đã đến mức báo động về
môi trường sống của loài người.
4.Đơn xin phép nghỉ học là một văn bản hành chính: Cần

xác đònh:
- Đơn gửi cho ai? (cô chủ nhiệm)
- Người viết: HS
- Mục đích: xin phép được nghỉ học
- Nội dung cơ bản: nêu rõ họ tên, lớp, lí do xin nghỉ, thời gian
nghỉ, hứa chép bài, làm bài như thế nào?
- Kết cấu của đơn:
Quốc hiệu
Tiêu ngữ
Kính gửi
Nội dung đơn
Người viết đơn
Kí tên
4.Củng cố: Cách phân tích và tạo lập văn bản.
5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã sửa;- Làm BT 4, 5, 6 SBT trang 13, 14.
- Soạn: Truyện ADV và MC, TT .
Tuần 4 Văn
18
Tiết 11, 12
TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG
VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THUỶ
A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Qua phân tích truyền thuyết cụ thể nắm được đặc trưng chủ yếu của truyền thuyết:kết hợp
nhuần nhuyễn yếu tố lòch sử với yếu tố tưởng tượng,phản ánh quan điểm đánh giá,thái độ và tình
cảm của nd về các sự kiện lòch sử và các nv lòch sử.
-Nắm được giá trò ,ý nghóa củatruyện An Dương Vương và Trọng Thuỷ-Mỵ Châu từ bi kòch
mất nước của cha con An dương Vương và tình yêu của Mỵ Châu-Trọng Thuỷ nhân dân muốn rút ra
và truyền lại cho thế hệ sau bài học lòch sử về ý thức đề cao cảnh giác với âm mưu xâm lược của kẻ
thù trong công cuộc giữ nước.Điều đáng lưu ý là bài học lòch sử đó cần được đặt trong bối cảnh hiện

đại vừa cần hội nhập với thế giới,vừa phải giữ vững an ninh chủ quyền của đất nước.
- Rèn luyện thêm kó năng phân tích truyện dân gian để có thể hiểu đúng ý nghóa vủa những
hư cấu nghệ thuật trong truyền thuyết.
B.Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài giảng.
C.Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc
sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1. n đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
-Tóm tắt đoạn trích: chiến thắng Mtao Mxây.
-Phân tích cảnh ăn mừng chiến thắng và niềm tự hào của dân làng về người anh hùng
Đăm Săn?
3.Bài mới
Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
GV gọi HS đọc tiểu dẫn:
-Đặc trưng của truyền thuyết ?
-Em biết gì về cụm di tích Cổ Loa?
- Xuất xứ?
-Nội dung?
-GV giới thiệu các bản kể khác nhau:
+ Rùa Vàng.
+ Thục kỉ ADV trong Thiên nam ngũ lục
bằng văn vần.
+ Ngọc trai- giếng nước ( truyền
thuyết đồn đại ỏ vùng Cổ Loa).
- Giải nghóa từ khó.
- Có thể chia văn bản trên ra làm mấy
phần? Đại ý từng phần ?
I. Tiểu dẫn
1.Đặc trưng của truyền thuyết: SGK

2.Giới thiệu cụm di tích Cổ Loa: SGK
3.Văn bản: Truyện ADV và MC- TT
a. Xuất xứ: Trích từ “truyện Rùa vàng” trong tác phẩm Lónh
nam chích quái.
b. Nội dung
- Kể về quá trình ADV xây thành, chế nỏ thần thành công nhờ
sự giúp đỡ của rùa vàng.
- Kể về nguyên nhân mất nước u Lạc liên quan đến mối tình
MC- TT.
c.Bố cục: 4 đoạn
-Đoạn 1: Từ đầu… xin hoà
 Quá trình xây thành chế nỏ của ADV dưới sự giúp sức của
Rùa vàng.
- Đoạn 2: Không bao lâu… cứu được nhau.
 Hành vi đánh cắp lấy nỏ thần của TT.
- Đoạn 3: Trọng Thuỷ… xuống biển.
 Cuộc chiến tranh lần 2 của hai nước. Kết thúc bi kòch đối với
cha con ADV.
19
-GV gọi HS đọc đoạn 1:
+ Quá trình xây thành chế nỏ của ADV
được miêu tả như thế nào?
+ Qua việc xây thành , chế nỏ của ADV
tác giả dân gian muốn nói với chúng ta
điều gì?
- GV cho HS đọc đoạn 2.3:

+ Sự mất cảnh giác của nhà vua được thể
hiện như thế nào?
- GV nhấn mạnh cho HS rõ: sự mất cảnh

giác của ADV đẫn đến sự sai lầm của
MC.
- Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi 2:
( GV hướng HS vào 2 nguyên tắc:
+ Đặc trưng của truyền thuyết
+ Ý thức XHCT- thẩm mó của nhân
dân khi đến với truyền thuyết)

-Chi tiết Rùa vàng có y ùnghóa như thế
nào?
- Em có nhận xét gì về việc ADV chém
chết MC?
- Em có suy nghó gì về chi tiết ADV theo
Rùa vàng về thuỷ phủ? So sánh với chi
tiết Thánh Gióng bay về trời?
- Đoạn 4: Còn lại
 Kết thúc đầy cay đắng và nhục nhã của TT và chi tiết ngọc
trai- giếng nước.
II. Tìm hiểu văn bản
1. ADV xây thành chế nỏ và bảo vệ đất nước
- Quá trình xây thành chế nỏ của ADV được miêu tả:
+ Thành đắp tới đâu lở tới đó.
+ Lập đàn trai giới.
+ Nhờ Rùa vàng giúp đỡ, xây trong nữa tháng là xong  vững
chắc.
+ Rùa vàng còn cho vuốt làm lẫy nỏ  thắng giặc.
- Ý nghóa:
+ Ca ngợi công lao của ADV, ý thức trách nhiệm của nhà
vua.
+ Sự giúp đỡ của Rùa vàng: nhằm lí tưởng hoá việc xây

thành.
2. ADV để mất nước, nhà tan và thái độ của tác giả
dân gian.
a. Sự mất cảnh giác của ADV và MC.
* Nguyên nhân ADV để mất nước:
- Mất cảnh giác: Mơ hồ về bản chất tham lam độc ác của kẻ thù
nên nhận lời kết tình thông gia với Triệu Đà mở đường cho TT
làm nội gián.
- Chủ quan khinh đòch: Lúc giặc đến còn có thái độ ỉ lại vào vũ
khí mà không đề phòng.
* Sự mất cảnh giác của MC:
- Lén đưa cho TT xem nỏ thần:
+Là người vô tình, ngây thơ cả tin.
+ Vi phạm nguyên tắc: tiết lộ bí mật quốc gia.

Thuận theo vợ chồng mà bỏ quên nghóa vụ đối với đất nước.
- Chi tiết “ rắc lông ngỗng” : chỉ đơn thuần nghó đến hạnh phúc
cá nhân  vô tình phạm tội
 Không giữ được bí mật quốc gia thì cũng không giữ được tình
yêu, trở thành người có tội .
Bò kết tội là giặc và bò vua cha chém chết.
b. Thái độ của nhân dân khi xây dựng chi tiết hư cấu:
- Rùa vàng: là hiện thân của trí tuệ sáng suốt, là tiếng nói phán
quyết mạnh mẽ của cha ông ( kẻ nào ngồi sau ngựa chính là
giặc đó)  Giải thích lí do mất nước.
- ADV tuốt gươm chém con gái: ADV đã đứng trên quyền lợi
dân tộc thẳng tay trừng trò kẻ có tội, đã đặt nghóa nước trên tình
nhà  xoa dòu nổi đau mất nước.
- ADV cầm sừng tê bảy tất rẽ nước đi xuống biển: ADV không
chết trong lòng dân tộc mà chỉ bước vào thế giới vónh cữu của

thần linh.
- Chi tiết máu MC hoá thành ngọc, xác hoáthành ngọc thạch: 
Hình thức hoá thân phân thân: vừa thể hiện sự bao dung, cảm
20
- Dân gian xây dựng chi tiết “ Ngọc
trai- giếng nước ”ở trong truyện như thế
nào? Có ý nghóa gì?
- Truyện đã sử dụng thành công bút pháp
nghệ thuật nào?
- Từ những điều phân tích trên em hãy
cho biết đâu là “ cốt lõi lòch sử” của
truyện và cốt lõi lòch sử đó đã được dân
gian thần kì hoá như thế nào?
- Gọi HS đọc to và rõ phần ghi nhớ.
thông vừa là bài học lòch sử trong việc giải quyết giữa nợ nước
tình nhà, giữa cái chung và cái riêng.
- Chi tiết ngọc trai – giếng nước:
+ Không khẳng đònh tính yêu chung thuỷ vì TT là tên gián điệp
lừa dối MC , đánh cắp nỏ thần gây ra cái chết cho ADV và MC
nên phải tự tìm đến cái chết với xót thương, ân hận, dày vò.
+ Là hình ảnh nghệ thuật hoàn mó (gồm 3 chi tiết hợp thành)
để thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa nhân ái của nhân dân
ta đối với MC , TT. Đó cũng là biểu hiện của cách ứng xử thấu
tình đạt lí trong truyền thống của nhân dân ta.
3. Nghệ thuật
- Kết cấu chặt chẽ đến hoàn mó.
- Xây dựng nhân vật chứa đầy mâu thuẩn.
- Xây dựng những chi tiết cô đọng,hàm súc, ý nghóa ( ngọc trai-
giếng nước).
-Nhiều hư cấu nghệ thuật.

4. Cốt lõi lòch sử: Nước u Lạc vào thời ADV có hào sâu,
thành cao, vũ khí mạnh chiến thắng TĐ nhưng về sau bò mất
nước.
- Sự thần kì hoá: nhằm tôn vinh dân tộc , hạ thấp kẻ thù.
- Bài học giữ nước ngụ trong câu chuyện tình yêu.
 Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: Đọc thơ Tố Hữu – Bài học mất nước của An Dương Vương.
5. Dặn dò
- Học bài
- Soạn: Lập dàn ý bài văn tự sự.
 & 
Tuần 5 Làm văn
21
Tiết 13
LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ
A.Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự.
- Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự.
- Nâng cao nhận thức về ý nghóa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có thói quen lập dàn ý
trước khi viết bài văn tự sự nói riêng, các bài văn khác nói chung.
B.Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học
C.Cách thức tiến hành : GV tổ chức giờ học theo phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm, tái hiện kết
hợp với các hình thức trao đổi , thảo luận, trả lời câu hỏi.
D.Tiến trình dạy học
1. n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Chuẩn bò bài của HS.
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
- GV gọi HS đọc phần trích và lần lượt

nêu 2 câu hỏi SGK cho HS trả lời.
- Gọi HS đọc đoạn trích của Nguyễn
Tuân và 2 gợi ý kể về “ hậu thân “ của
chò Dậu.
-GV chia HS ra làm 2 nhóm, mỗi nhóm
lập dàn ý cho một bài văn kể theo gợi ý
SGK.
- GV gọi 1 HS của mỗi nhóm lên bảng
trình bày và lưu ý HS chọn nhan đề đặt
cho bài viết.
- HS trình bày xong, GV cho HS trong
nhóm bổ sung và nhận xét , chốt lại
vấn đề.
I.Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện
& Đọc phần trích và trả lời câu hỏi:
1. Nhà văn Nguyên Ngọc kể về quá trình suy nghó, chuẩn bò để
sáng tác truyện ngắn Rừng xà nu.
2. Qua lời kể của nhà văn có thể rút ra kinh nghiệm:
* Chuẩn bò viết một bài văn tự sự:
+ Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện ( mở đầu, kết thúc).
+Sau đó suy nghó, tưởng tượng về các nhân vật theo những mối
quan hệ nào đó và nêu những sự việc, chi tiết tiêu biểu, đặc sắc
tạo nên cốt truyện.
* Lập dàn ý: 3 phần MB, TB, KB.
II. Lập dàn ý
& Đọc phần trích và trả lời câu hỏi:
1.a. Chọn nhan đề:
- Đề bài 1: Sau cái đêm đen ấy…
-Đề bài 2: Người đậy nắp hầm bem.
b.Lập dàn ý

• Đề bài 1
- Mở bài: Sau khi chạy khỏi nhà quan cụ, chò Dậu gặp một cán bộ
cách mạng.
- Thân bài:
+ Cuộc cách mạng tháng 8 nổ ra, chò Dậu trở về làng.
+ Khí thế cách mạng sục sôi, chò Dậu dẫn đầu biểu tình lên
huyện cướp chính quyền, phá kho thóc của Nhật.
- Kết bài: Chò Dậu và bà con xóm làng mừng ngày tổng khởi
nghóa thành công, cái Tý trở về.
• Đề bài 2
- Mở bài: Cuộc kháng chiến chống Pháp nổ ra, làng chò Dậu bò
đòch chiếm nhưng ban đêm vẫn có cán bộ cách mạng hoạt động
bí mật.
22
- Từ 2 dạng bài tập trên gợi ý HS phát
biểu cách lập dàn ý 1 bài văn tự sự:
+ Trước khi lập dàn ý cần phải làm gì?
+ Có đề tài, chủ đề đã đủ chưa? Cần
phải thêm gì nữa?
+ Để bài viết rõ ràng mạch lạc có cần
phải cân đối bố cục trước không? Bố
cục đó như thế nào?
+ Có bố cục ý rồi, em hoàn thiện bài
viết như thế nào?
- GV nhận xét bổ sung rút ra kết luận
và hướng dẫn HS nắm vững ghi nhớ.
- Gọi HS đọc đề bài : yêu cầu các em
xác đònh yêu cầu đề bài.
- GV cho HS kể những sai lầm có thể
phạm. Yêu cầu các em chọn 1 trong số

những sai lầm đó để lập dàn ý.
- Gọi HS trình bày dàn ý của mình .
Cho HS khác nhận xét bổ sung rồi đưa
ra kết luận.
- Thân bài:
+ Quân Pháp càn quyét truy lùng cán bộ.
+ Trong làng căng thẳng, mọi người hoảng sợ, chò Dậu vẫn bình
tỉnh che dấu cán bộ dưới hầm.
- Kết bài: Tổng khởi nghóa thành công, chò Dậu nghẹn ngào đón
cái Tý.
2.Cách lập dàn ý
- Trước khi lập dàn ý, cần suy nghó chọn đề tài, xác đònh chủ đề
của bài viết.
- Từ đề bài chủ đề tưởng tượng phát ra những nét chính của cốt
truyện  nên theo cấu trúc truyền thống: trình bày khai đoạn,
phát triển, đỉnh điểm, kết thúc.
- Tiếp đó phát ra 3 phần của một dàn ý:
+ Mở bài: Trình bày.
+ Thân bài: Khai đoạn, phát triển, đỉnh điểm.
+ Kết bài: Kết thúc.
- Dựa vào dàn ý, suy nghó tìm các yếu tố cấu thành một bài bài
văn như sự việc xãy ra, tâm trạng nhân vật, quan hệ giữa các
nhân vật, cảnh tự nhiên.
 Ghi nhớ: SGK
IV.Luyện tập
 Bài 1:
- Chọn nhan đề: Chiến thắng chính mình, vượt qua lỗi lầm.
( Chiến thắng bản thân)
- Lập dàn ý:
+ Mở bài: Nhân vật Tôi đang hạnh phúc với kết quả học tập.

+ Thân bài:nhân vật Tôi hồi tưởng và kể lại
• Quá khứ là HS tốt gương mẫu.
• Lỗi lầm sau đó vì giây phút yếu lòng.
• Sự thức tỉnh, sửa sai từ sự động viên giúp đỡ của gia
đình, bạn bè…
+ Kết bài: Bài học nhận thức rút ra từ quá trình phấn đấu.

4.Củng cố
- Làm dàn ý là gì?
- Muốn lập dàn ý phải làm gì?
- Kết cấu dàn ý chung của bài văn tự sự?
5.Dặn dò
- Học bài, làm bài tập 2.
- Soạn: Uy- lít-xơ trở về.
 & 
Tuần 5 Đọc văn
23
Tiết 14, 15
UY – LÍT- XƠ TRỞ VỀ
( Trích Ô- đi- xê - sử thi Hi Lạp )

HÔ- ME- RƠ
A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của người Hi Lạp thể hiện qua cảnh đoàn tụ vợ chồng
sau 20 năm xa cách
- Biết phân tích diễn biến tâm lí nhân vật qua các đối thoại trong cảnh gặp mặt để thấy được khát
vọng hạnh phúc và vẻ đẹp trí tuệ của ho.ï
- Nhận thức được sức mạnh của tình cảm vợ chồng, tình cảm gia đình cao đẹp, là động lực giúp con
người vượt qua mọi khó khăn.

B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Tranh Pê- nê-lốp nhận ra chồng phóng to, thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo phương pháp đọc sáng tạo, phát vấn trả lời
câu hỏi, gợi tìm và thảo luận nhóm.
D. Tiến trình dạy học
1. n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Qua truyền thuyết ADV và MC- TT, em hãy cho biết đâu là “ cốt lõi lòch sử “?
- Thái độ của tác giả dân gian khi xây dựng những chi tiết hư cấu?
- Bài học lòch sử rút ra từ truyện là gì?
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt
- Gọi HS đọc phần tiểu dẫn:
+Giới thiệu tg và nhận đònh chung về
tp
+HS trình bày lại cốt truyện theo
cách hiểu của mình, chú ý cách đọc
tên riêng
-Vò trí đoạn trích?
- Nội dung đoạn trích đề cập đến vấn
đề gì?
- Có thể chia làm mấy đoạn? Nội
dung từng đoạn?
- HS đọc sáng tạo đoạn trích
- Đoạn trích có bao nhiêu đối thoại?
Ý nghóa các đối thoại đó?
- Gợi ý HS phân tích các quan hệ:
chủ-tớ, mẹ-con, cha-con, vợ-chồng
(chưa được thừa nhận).
I. Tiểu dẫn
1. Giới thiệu Hô- me- rơ và nhận đònh chung về Ô- đi- xê:

SGK
2. Tóm tắt Ô-đi-xê và chủ đề tác phẩm:
3. Đoạn trích
a. Vò trí: Khúc ca thứ XXIII, gần cuối tác phẩm Ô- đi- xe.â
b. Nội dung: Miêu tả tác động của nhũ mẫu và Tê-lê-mác đối
với pê-nê-lốp và cuộc đấu trí thử thách giữa nàng và Uy-lít-xơ
để gia đình đoàn tụ , hạnh phúc.
c. Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Từ đầu… kém gan dạ  Tác động của nhũ mẫu va
øcon trai đối với Pê-nê-lốp.
- Phần 2: Còn lại  Cuộc đấu trí giữa Pê-nê-lốp và Uy-lít-xơ,
gia đình đoàn tụ.
II. Tìm hiểu văn bản
1.Ýnghóa các đối thoại:Mang màu sắc tình cảm riêng
- Đối thoại của nhũ mẫu với Pê-nê-lốp: niềm vui sướng của
người đầy tớ trung thành.
- Đối thoại của Pê-nê-lốp :
+ Với nhũ mẫu: thanh thản, phân vân.
+ Với con trai: chiều sâu tâm trạng.
+ Với Uy-lít-xơ: thử thách.
- Đối thoại của Uy-lít-xơ với con trai (thực chất là nói cho Pê-
24
- Tâm trạng của UY-lít-xơ trở về
gặp lại vợ như thế nào?
- Trước lời nói của con, Uy-lít-xơ tỏ
ra như thế nào?
- Nhận ra ý đònh thử thách của Pê-
nê-lốp, Uy- lít-xơ có thái độ gì? Dựa
vào đâu Uy-lít-xơ có vẻ tự tin đến
thế?

- Khi tắm xong, vợ không chòu nhận
mình Uy-lít-xơ phản ứng như thế
nào?
- Uy-lít-xơ vượt qua thử thách của vợ
như thế nào?
- Qua những cách ứng xử trên Uy-lít-
xơ bộc lộ phẩm chất gì?
- Tâm trạng của Pê-nê-lốp ra sao
khi nhũ mẫu báo tin Uy-lít-xơ còn
sống trở về?
- Thấy Pê-nê-lốp không tin, nhũ mẫu
làm gì? Điều đó tác động Pê-nê-lốp
như thế nào?
-Thấy mẹ như thế , Tê-lê-mác phản
ứng ra sao ?Phản ứng đáp lại của Pê-
nê-lốp là gì?
-Khi gặp Uy-lít-xơ thái độ và tâm
trạng pê-nê-lốp ra sao?
-Tại sao Pê-nê-lốp quá thận trọng
như thế dù trên danh nghóa Uy-lít-xơ
chiến thắng bọn cầu hôn sẽ đương
nhiên là chồng nàng?
- Khi Uy-lít-xơ giải mã được thử
thách, thái độ của Pê-nê-lốp có khác
trước không?
-Em có nhận xét gì về câu nói của
Pê-nê-lốp khi nhận ra Uy-lít-xơ? Tác
dụng của câu nói?
nê-lốp): Đối thoại ám chỉ- tin rằng vợ chưa chòu nhận bởi lẽ anh
ta còn mang dáng vẻ của người hành khất.

- Đối thoại của Tê-lê-mác:
+ Với mẹ: Hờn dỗi, trách móc.
+ Với cha: Khẳng đònh trí tuệ sáng suốt.
2.Tâm trạng Uy-lít-xơ
- Không vội vàng, hấp tấp, nôn nóng như con trai mà bình tónh,
tự tin (nhẫn nại móm cười, khi nhận ra ý đònh thử thách của vợ).
- Trách móc, bực bội khi vợ không thừa nhận mình (sau khi tắm
xong)  đưa ra giải pháp (già…nay).
- Giật mình trước lời thử thách của Pê-nê-lốp, nhưng sau khi giải
được bí mật về chiếc giường mà chỉ có thần linh mới xê dòch
được Uy-lít-xơ giành lại thế chủ động qua lời nói hờn dỗi “Tôi
muốn biết cái giường ấy…”.
- Xúc động, khóc khi vợ bày tỏ lòng tin và yêu thương.
 Người anh hùng trí xảo, bản lónh, tự tin vào chính mình va
ønhững người thân- nhất là vợ- đây là niềm tin mãnh liệt thể hiện
phẩm chất.
2.Tâm trạng Pê-nê-lốp
 Nhũ mẫu báo tin Uy-lít-xơ trở về
- Không tin  nghó là do thần linh trừng phạt
- Nhũ mẫu thề thốt, đưa chứng cứphân vân.
 Khi Tê-lê-mác trách cứ : trấn an con dù lòng phân vân,
xúc động dữ dội.
 Khi gặp Uy-litxơ:
- Giữ khoảng cách, tâm trạng có sự mâu thuẫn vừa như xúc
động nhận ra, vừa như dửng dưng không biết.
- Khi Uy-lít-xơ lên tiếng, thay đổi trang phục, trách móc, 2 lần
nhắc tới chiếc giường nhưng vẫn chưa chòu nhận chồng mà
thông minh khôn khéo tận dụng tình huống để thử thách xác
đònh sự thật.
- Mừng rỡ xúc động khi Uy-lít-xơ vượt qua thử thách.

 Phẩm chất cao đẹp: khôn ngoan, thận trọng, bình tónh, tự tin,
luôn chủ động trong mọi tình huống,chung thuỷ
 Đây là cuộc gặp gỡ của 2 trí tuệ và tâm hồn. Cả 2 đều chiến
thắng không có người chiến bại, họ nhận ra nhau đầy cảm động.
3.Nghệ thuật
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc.
- Cách kể chuyện tỉ mỉ, chậm rãi, trang trọng.
- Xây dựng đối thoại để bộc lộ trí tuệ, phẩm chất nhân vật.
- Lối so sánh phổ biến trong sử thi = so sánh có đuôi dài.
- Lặp đi lặp lại các đònh ngữ chỉ phẩm chất cho thấy vẻ đẹp, đức
tính của nhân vật.
III. Chủ đề
- Ca ngợi những con người thông minh, tài trí, bản lónh hơn
người.
- Đề cao sự chung thuỷ, giá trò hạnh phúc gia đình.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×