Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Mô hình công tác xã hội nhóm với trẻ em mồ côi hòa nhập cộng đồng ( nghiên cứu trường hợp tại làng trẻ SOS hà nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

NGUYỄN THỊ LAN ANH

MÔ HÌNH CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM VỚI TRẺ EM
MỒ CÔI HOÀ NHẬP CỘNG ĐỒNG
(Nghiên cứu trƣờng hợp tại Làng trẻ SOS Hà Nội)

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Công tác xã hội

Hà Nội – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

NGUYỄN THỊ LAN ANH

MÔ HÌNH CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM VỚI TRẺ EM
MỒ CÔI HOÀ NHẬP CỘNG ĐỒNG

(Nghiên cứu trƣờng hợp tại Làng trẻ SOS Hà Nội)
Chuyên ngành Công tác xã hội
Mã số: 60900101
LUẬN VĂN THẠC SỸ : CÔNG TÁC XÃ HỘI



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn An Lịch

Hà Nội - 2014


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luâ ̣n văn tốt nghiệp ngành Công tác xã
hội với đề tài “Mô hình công tác xã hội nhóm với trẻ em mồ côi hòa nhập
côṇ g đồ ng” (Nghiên cứu trường hợp tại làng trẻ SOS Hà Nội ). Tôi đã nhận
đƣợc sự động viên, quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của gia đình , thầy cô giáo ,
bạn bè và các cô chú trong làng trẻ SOS Hà Nô ̣i.
Để hoàn thành luâ ̣n văn này , tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới
Trƣờng Đại học Khoa ho ̣c Xã hô ̣i và Nhân văn – Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i ,
ban Chủ nhiệm khoa Xã hô ̣i ho ̣c đã trang bị những k ỹ năng, kiến thức khoa
học xã hội . Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới

thầ y giáo PGS.TS.

Nguyễn An Lich,
̣ ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho tôi trong
suốt quá trình hoàn thành luâṇ văn này.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú , anh chị đặc biệt là
các mẹ, các em trong làng trẻ SOS Hà Nô ̣i đã nhiệt tình giúp đỡ , tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình tìm hiểu thông tin, đóng góp ý kiến giúp tôi thực
hiện thành công bài luâ ̣n văn này.
Mặc dù tôi đã cố gắng hết sức nhƣng do năng lực và thời gian có hạn
nên chắc chắn luâ ̣n văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót , hạn chế.
Vì vậy , tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến nhận xét


, đánh giá của các

thầy, cô giáo và các bạn để luận văn này khắc phục đƣợc những hạn chế và
hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội,

2014

Nguyễn Thị Lan Anh

2


MỤC LỤC

BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... 5
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU............................................................. 6
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ........................................................................ 7
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 8
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................... 14
3.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................... 14
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 14
4. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 14
5. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 15
6. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 15
7. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu ................................................................ 15
7.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 15

7.2. Khách thể nghiên cứu............................................................................... 15
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 16
8.1. Phƣơng pháp phân tích tài liệu ................................................................. 16
8.2. Phƣơng pháp trƣng cầu ý kiến ................................................................. 16
8.3. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu .................................................................... 17
8.4. Phƣơng pháp quan sát .............................................................................. 18
8.5. Phƣơng pháp tổ chức trò chơi .................................................................. 21
9. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 21
PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................... 23

1


Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU ........ 23
1.1. Các khái niệm công cụ ............................................................................. 23
1.1.1. Khái niệm trẻ em ................................................................................... 23
1.1.2. Khái niệm trẻ em mồ côi, nhóm trẻ em mồ côi .................................... 23
1.1.3. Khái niệm nâng cao năng lực nhóm...................................................... 24
1.1.4. Khái niệm mô hình công tác xã hội nhóm ............................................ 24
1.1.5. Khái niệm hoà nhập cộng đồng............................................................. 25
1.1.6. Một số mô hin
̀ h tiế p câ ̣n trong công tác xã hội nhóm........................... 26
1.1.7. Phân loa ̣i nhóm...................................................................................... 28
1.2. Lý thuyết ứng dụng trong nghiên cứu ...................................................... 29
1.2.1. Lý thuyết hệ thống sinh thái .................................................................. 29
1.2.2. Lý thuyết nhu cầu của Maslow ............................................................. 33
1.3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 37
1.3.1. Sơ lƣợc về sự hình thành làng trẻ em SOS Hà Nội .............................. 37
1.3.2. Hệ thống tổ chức làng trẻ SOS Hà Nội ................................................. 38
1.3.3. Mục tiêu hoạt động của làng trẻ em SOS Hà nội .................................. 39

1.3.4 Chức năng, nhiệm vụ làng trẻ em SOS Hà Nội ..................................... 40
1.4. Quan điểm Đảng, Nhà nƣớc về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em .... 40
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ TRẺ EM MỒ CÔI VÀ CÁC HOA ̣T ĐỘNG
CÓ TÍNH CTXH TẠI LÀNG TRẺ EM SOS HÀ NỘI .................................. 43
2.1. Thực trạng trẻ em mồ côi tại làng trẻ em SOS Hà Nội ............................ 43
2.1.1. Đặc điểm về cơ cấu nhóm trẻ em mồ côi .............................................. 43
2.1.2. Đặc điểm tâm sinh lý của nhóm trẻ em mồ côi..................................... 48

2


2.1.2.1. Đặc điểm tâm sinh lý thành viên nhóm ............................................. 48
2.1.2.2. Đặc điểm tâm lý nhóm thân chủ ........................................................ 49
2.1.3. Đánh giá nhu cầu của nhóm trẻ em mồ côi ........................................... 53
2.1.4. Những khó khăn trong việc hoà nhập cộng đồng của nhóm trẻ em mồ côi
......................................................................................................................... 54
2.2. Các hoạt động có tính công tác xã hội tại Làng trẻ em SOS Hà Nội....... 55
2.3. Đánh giá kết quả và tồn tại của các hoa ̣t đô ̣ng tại làng trẻ em SOS Hà Nội
......................................................................................................................... 59
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc của các hoa ̣t đô ̣ng ..................................................... 59
2.3.2. Hạn chế của các hoạt động .................................................................... 60
Chƣơng 3: XÂY DƢ̣NG MÔ HÌNH CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM VỚI
NHÓM TRẺ MỒ CÔI HOÀ NHẬP CỘNG ĐỒNG TẠI LÀNG TRẺ SOS
HÀ NỘI ........................................................................................................... 64
3.1. Tiêu chí hoà nhập cộng đồng đối với nhóm trẻ em mồ côi ..................... 64
3.2. Tiêu chí xây dƣ̣ng mô hiǹ h công tác xã hội nhóm hoa ̣t đô ̣ng có hiê ̣u quả
tại Làng trẻ SOS Hà Nội ................................................................................. 66
3.3. Xây dƣ̣ng các hoa ̣t đô ̣ng nhằ m nâng cao hiê ̣u quả mô hình công tác xã hội
nhóm với trẻ em mồ côi hòa nhâ ̣p cô ̣ng đồ ng ta ̣i Làng trẻ SOS Hà Nô ̣i ........ 68
3.3.1. Nâng cao nhâ ̣n thƣ́c và kỹ năng công tác xã hội nhóm cho cán bô ̣ nhân

viên xã hô ̣i ta ̣i Làng trẻ.................................................................................... 68
3.3.2. Nâng cao hoạt động giáo dục của Làng đối với trẻ em ....................... 68
3.3.3. Tăng cƣờng sƣ̣ liên kế t giƣ̃a Làng trẻ và các tổ chƣ́c xã hô ̣i ............... 69
3.3.4. Tăng cƣờng hoạt động hƣớng nghiệp và dạy nghề ............................... 70
3.3.5. Đẩy mạnh các hoạt động tìm kiếm việc làm ......................................... 71
3.3.6. Đẩy mạnh công tác truyền thông với cộng đồng .................................. 71
3


3.3.7. Thành lập nhóm và các hoạt động công tác xã hội nhóm với nhóm trẻ
em mồ côi ta ̣i Làng trẻ SOS Hà Nô ̣i ............................................................... 72
3.3.7.1. Xác định mục đích hỗ trợ và khả năng thành lập nhóm .................... 72
3.3.7.2. Các hoạt động công tác xã hội nhóm với nhóm trẻ em mồ côi……..74
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 85
1. Kết luận ....................................................................................................... 85
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 87
2.1. Đối với các nhà chức trách liên quan ....................................................... 87
2.2. Đối với cộng đồng .................................................................................... 87
2.3. Đối với tổ chức làng trẻ SOS Hà Nô ̣i ...................................................... 88
2.4. Đối với trẻ em mồ côi tại Làng trẻ em SOS Hà Nội ................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 91
PHẦN PHỤ LỤC ............................................................................................ 95

4


BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTXH

:


Công tác xã hội

NVCTXH

:

Nhân viên công tác xã hội

TE

:

Trẻ em

TEHCĐBKK

:

Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

LĐTB&XH

:

Lao động thƣơng binh và xã hội

PVS

:


Phỏng vấn sâu

5


DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU

Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống sinh thái đối với trẻ em .......................... 31
Hình 1.2: Bậc thang nhu cầu của A.Maslow .................................. 34
Hình 1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức Làng trẻ em SOS Hà Nội……….38
Hình 2.1. Biể u đồ thể hiê ̣n thƣ̣c tra ̣ng cơ cấ u trẻ theo đô ̣ tuổ i ........ 44
Hình 2.2: Kế t quả khảo sát về triǹ h đô ̣ ho ̣c vấ n của TEMC ta ̣i Làng
TE SOS Hà Nô ̣i ............................................................................... 46
Bảng 2.1: Kế t quả khảo sát nghề nghiê ̣p mà TEMC ta ̣i Làng trẻ
SOS Hà Nô ̣i mong muố n đƣơ ̣c làm ................................................ 46
Bảng 2.2: Kế t quả khảo sát về lý do mà TEMC ta ̣i Làng trẻ SOS Hà
Nô ̣i lƣ̣a cho ̣n nghề ........................................................................... 47
Hình 2.3: Sơ đồ tƣơng tác Nhóm do thành viên nhóm làm thủ lĩnh
nhóm có sự kiểm soát của NVCTXH ............................................. 50
Bảng 2.3: Kế t quả khảo sát về chế đô ̣ ăn uố ng của TEMC số ng ta ̣i
làng TE SOS Hà Nội ....................................................................... 53

6


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Trẻ em (TE) luôn là niề m hy vo ̣ng , tƣ̣ hào của mỗi gia đin
̀ h , là chủ nhân

tƣơng lai của đấ t nƣớc và là m ối quan tâm hàng đầ u của xã hô ̣i . Để TE có thể phát
triể n đƣơ ̣c mô ̣t cách đầ y đủ cả về mă ̣t thể chấ t lẫn tinh thầ n thì trẻ cầ n nhâ ̣n đƣơ ̣c sƣ̣
quan tâm, chăm sóc, yêu thƣơng và sƣ̣ giúp đỡ thƣờng xuyên của toàn xã hô ̣i . Điề u
đó càng quan tro ̣ng hơn với nhóm trẻ có hoàn cảnh đă ̣c biê ̣t khó khăn
(TEHCĐBKK) nhƣ: Trẻ em mồ côi (TEMC), TE lang thang, TE bi ̣la ̣m du ̣ng sƣ́c
lao đô ̣ng, TE bi ̣xâm ha ̣i tiǹ h du ̣c và TE khuyế t tâ ̣t… Giải quyế t nhƣ̃ng vấ n đề liên
quan đế n TEHCĐBKK sẽ góp phầ n ta ̣o nên sƣ̣

phát triển bền vững của Q uố c gia.

Đó cũng chiń h là trách nhiê ̣m và nghiã vu ̣ của toàn xã hội.
Nhâ ̣n thƣ́c đƣơ ̣c tầ m quan tro ̣ng của vấ n đề này , trong nhƣ̃ng năm qua Viê ̣t
Nam đã có rấ t nhiề u mô hiǹ h , đề án và chƣơng trình hành động nhằm giúp đỡ nhóm
TEHCĐBKK với nhiề u hình thƣ́c khác nhau . Các L àng trẻ SOS trong cả nƣớc là
mô ̣t trong n hƣ̃ng hiǹ h mẫu lý tƣởng hoa ̣t đông theo mô hình dựa trên nền tảng

4

nguyên tắc sƣ phạm của Làng trẻ em SOS Quốc tế là bà mẹ, anh-chị-em, mái ấm
gia đình và cộng đồng làng. Mô hin
̀ h đã mang la ̣i nhiề u khả quan , có ý nghĩa xã hội
và nhân văn sâu sắc , giúp trẻ mồ côi cha và mẹ tiếp cận với các dịch vụ xã hội cơ
bản về y tế, giáo dục… xoa dịu sự mất mát gia đình cũng nhƣ giảm bớt sự mặc cảm
tƣ̣ ti về số phâ ̣n của các em.
Chƣơng trình chăm sóc, hỗ trơ ̣ TEMC của Làng trẻ SOS Hà Nội đã đáp ƣ́ng
đƣợc phầ n nào một số nhu cầ u của trẻ nhƣ

: nhu cầ u vâ ̣t chấ t , nhu cầ u an toàn…

song vẫn còn gă ̣p nhiề u khó khăn . Đặc biệt là công tác hỗ trợ , tham vấ n tâm lý cho

trẻ còn thiếu tính chuyên nghiệp , viê ̣c tổ chƣ́c các hoa ̣t đô ̣ng nhóm giúp trẻ bớt mă ̣c
cảm, tƣ̣ ti, hòa nhập và gắn kết với nhau còn nhiều hạn chế do sƣ̣ thiế u vắ ng đô ̣i ngũ
công tác xã hô ̣i (CTXH) chuyên nghiê ̣p. Nhƣ̃ng thƣ̣c tế này tại Làng TE SOS là rào
cản để các TEMC hòa nhập với cộng động tốt hơn.
CTXH là một nghành khoa học , mô ̣t nghề chuyên môn mang tin
́ h ƣ́ng du ̣ng
cao, nó đã và đang bƣớc đầu tạo dựng những nền tảng và khẳng định vị thế tr

7

ong


giải quyết các vấn đề xã hội ở Việt Nam hiện nay . CTXH nhóm là một trong những
phƣơng pháp can thiệp của ngành CTXH, tuy nhiên hiện nay vẫn chƣa có thật nhiều
nghiên cứu vận dụng phƣơng pháp này để can thiệp cho thân chủ một cách hiệu quả
và hiê ̣n ta ̣i CTXH vẫn đang là mô ̣t khoa ho ̣c còn khá non trẻ đố i với nƣớc ta

, vẫn

chƣa ta ̣o đƣơ ̣c mô ̣t bề dày về nhƣ̃ng kinh nghiê ̣m thƣ̣c tiễn .
Trƣớc đây cũng đã có rấ t nhiề u đề tài nghiên cƣ́u về

TEMC… nhƣng phầ n

lớn là nhƣ̃ng đề tài tìm hiểu về thực trạng , nguyên nhân hay chin
́ h sách mà it́ ai đề
câ ̣p tới vấ n đề ƣ́ng du ̣ng CTXH

nhóm theo hƣớng chuyên nghiê ̣p để trang bị cho


TEMC những kỹ năng sống , kỹ năng định hƣớng nghề nghiệp và hòa nhập cộng
đồ ng tố t hơn . Viê ̣c ƣ́ng du ̣ng nhƣ̃ng tri thƣ́c CTXH và các khoa ho ̣c liên ngành

để

tiế n hành nghiên cƣ́u hƣớ ng can thiê ̣p nhằ m giúp TEMC nâng cao năng lƣ̣c hòa
nhâ ̣p cô ̣ng đồ ng là vô cùng cần thiết ở Việt Nam hiện nay.
Tƣ̀ nhƣ̃ng lý do trên, đã giúp chúng tôi ma ̣nh da ̣n lƣ̣a cho ̣n đề tài nghiên cƣ́u:
“Mô hình công tác xã hội nhóm với trẻ em mồ côi hoà nhập cộng đồng”.
(Nghiên cứu trường hợp tại làng trẻ SOS Hà Nội).
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Ở Việt Nam hiện nay chƣa có nhiều nghiên cứu và thực hành CTXH nói
chung và CTXH nhóm nói riêng đƣợc thực hiện một cách quy mô, bài bản và có
tính hiệu quả thực tiễn cao. Tuy đã có các hoạt động nghiên cứu và thực hành
CTXH dƣới nhiều hình thức khác nhau, song Việt Nam còn thiếu những nghiên cứu
can thiệp vừa mang ý nghĩa thực tiễn (xây dựng mô hình hoạt động CTXH nhóm
nhằ m trợ giúp nhóm thân chủ), vừa mang ý nghĩa lý luận (bổ sung, làm rõ lý thuyết,
phương pháp và kỹ năng can thiệp trong thực tiễn). Đặc biệt là các nghiên cứu can
thiệp CTXH nhóm đƣợc thực hiện chuyên nghiệp càng vắng bóng.
TEMC là mô ̣t trong nhƣ̃ng nhó m thuô ̣c đố i tƣơ ̣ng TEHCĐBKK đang nhâ ̣n
đƣơ ̣c rấ t nhiề u sƣ̣ quan tâm của các nhà nghiên cƣ́u trong và ngoài nƣớc
phạm vi nghiên cứu này về nhóm TEMC và

. Trong

mô hin
̀ h CTXH nhóm đố i với TEMC

tại làng trẻ em SOS, tôi xin lƣ̣a cho ̣n và phân tić h mô ̣t số côn g trin

̀ h nghiên cƣ́u, báo
cáo và bài viết tiêu biểu nhƣ sau:

8


Nghiên cƣ́u “Xây dựng môi trường bảo vệ trẻ em: Đánh giá pháp luật và
chính sách bảo vệ trẻ em, đặc biệt là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ở Việt Nam” do
Bộ LĐTB&XH đƣợc sự giúp đỡ của UNICEF tổ chức biên soạn năm 2009. Bản báo
cáo đã nêu ra tổng quan về tình hình trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ dễ bị tổn
thƣơng trên thế giới và ở Việt Nam. Đồng thời, báo cáo còn cho chúng ta thấy
các hoạt động chăm sóc, bảo vệ trẻ em theo Công ƣớc Quốc tế về Quyền TE ở
Việt Nam, các dịch vụ hỗ trợ cho các trẻ, các đối tƣợng trẻ em nhƣ trẻ mồ côi, trẻ bị
bỏ rơi, trẻ bị lạm dụng và bóc lột tình dục, trẻ đƣờng phố, dựa trên luật pháp và
chính sách của Việt Nam.
Luâ ̣n án tiế n si ̃ “Cơ cấ u nhóm của trẻ em lang thang và các biện pháp giáo
dục thông qua nhóm” của tác giả Đỗ Thị Ngọc Phƣơng năm 2002 – Trƣờng Đa ̣i ho ̣c
Khoa ho ̣c Xã hô ̣i và N hân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội . Luâ ̣n án đã làm rõ cơ cấ u
của một số nhóm TE lang thang , thƣ̣c tra ̣ng hiể u biế t về TE lang thang của cán bô ̣
xã hội, nhƣ̃ng khuyế n nghi ̣về viê ̣c sƣ̉ du ̣ng biê ̣n pháp giáo du ̣c mô ̣t cách thích hơ ̣ p
đố i với TE lang thang . Luâ ̣n án cũng đã làm rõ mô ̣t số lý thuyế t làm cơ sở lý luâ ̣n
cho viê ̣c nghiên cƣ́u về TE lang thang , hê ̣ thố ng mô ̣t số lý luâ ̣n về nhóm , nhóm nhỏ,
CTXH nhóm , góp phần bổ sung cho lý thuyết nhóm

và vận dụng trong thực hành

nghiên cƣ́u TE lang thang , bƣớc đầ u nhâ ̣n đinh
̣ TE lang thang ở Viê ̣t Nam

, giúp


nhâ ̣n thƣ́c đúng về phƣơng pháp CTXH nhóm cả về lý thuyế t lẫn thƣ̣c tiễn .
Công trình nghiên cƣ́u khoa ho ̣c “Trẻ em có hoàn cảnh đặ c biê ̣t – Lý luận và
thực tiễn” của nhóm tác giả Nguyễn Thị Mỹ Dung , Bùi Đoàn Danh Thảo , Nguyễn
Thị Kim Thanh năm 2008 – Khoa Quố c tế , Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Luâ ̣t Thành phố Hồ Chí
Minh. Nghiên cƣ́u đã trình bày rõ các vấ n đề lớn

về mă ̣t pháp luâ ̣t của luâ ̣t pháp

Quố c tế và luâ ̣t pháp Viê ̣t Nam quy đinh
̣ đố i với viê ̣c bảo vê ̣ trẻ

em có hoàn cảnh

đă ̣c biê ̣t; Về mă ̣t thƣ̣c tiễn nghiên cƣ́u đã làm rõ đƣơ ̣c thƣ̣c tra ̣ng và các cơ chế để
bảo vệ TE có hoàn cả nh đă ̣c biê ̣t khó khăn nhƣ TE tàn tâ ̣t , TE lang thang , TEMC,
TE bi ̣xâm ha ̣i tiǹ h du ̣c , TE nghiê ̣n ma túy , TE pha ̣m tô ̣i , TE bi ̣ba ̣o hành , TE bi ̣
nhiễm chấ t ĐIOXIN, TE lao đô ̣ng sớm, TE bi ̣nhiễm HIV; Cuố i cùng nghiên cƣ́u đã
đƣa ra đƣơ ̣c các kiế n nghi ̣nhằ m khắ c phu ̣c nhƣ̃ng bấ t câ ̣p nhằ m bảo vê ̣ TE tố t hơn
nhƣ các giải pháp về hoàn thiê ̣n hê ̣ thố ng pháo luâ ̣t và hành lang pháp lý , kiế n nghi ̣
Bô ̣ Giáo du ̣c nghiên cƣ́u bổ s ung hoàn thiê ̣n chƣơng trin
̀ h giáo du ̣c phù hơ ̣ p với sƣ̣

9


phát triển của trẻ , đồ ng thời cầ n tăng cƣờng tuyên truyề n phổ biế n công tác bảo vê ̣
và chăm sóc trẻ em…
Nghiên cƣ́u “Khả năng hòa nhập cộng đồ ng của TEMC tại làng thiế u niên
Thủ Đức” của nhóm tác giả Phan Thị Việ


t Nga , Võ Thị Kim Chi năm

2014 –

Trƣờng Đa ̣i ho ̣c khoa ho ̣c xã hô ̣i và nhân văn , Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Thành phố Hồ Chí
Minh. Mục đích của nghiên cứu nhằm tìm hiểu những thuận lợi , khó khăn và mong
muố n của TEMC trƣớc và sau khi hòa nhâ ̣p cô ̣ng đồ ng , tƣ̀ đó làm phong phú thêm
hê ̣ thố ng lý luâ ̣n và lý thuyế t của vấ n đề này . Kế t quả nghiên cƣ́u đã góp phầ n giúp
TEMC ta ̣i làng thiế u niên Thủ Đƣ́c hòa nhâ ̣p cô ̣ng đồ ng tố t hơn , giúp các em có tƣ
tƣởng ổ n đinh,
̣ tâm lý phát triể n lành ma ̣nh, có niềm tin vào bản thân min
̀ h trƣớc khi
bƣớc ra môi trƣờng xã hô ̣i bên ngoài ; giúp nâng cao nhận thức của cán bộ , nhân
viên làm trong liñ h vƣ̣c này về công tác hỗ trơ ̣ TEMC nâng cao khả năng hòa

nhâ ̣p

cô ̣ng đồ ng trong xã hô ̣i ; Đồng thời kết quả nghiên cứu còn góp phần giúp các nhà
quản lý đề ra các chính sách hỗ trợ TEMC có hoàn cảnh đặc biệt nói chung và TE
số ng trong các trung tâm bảo trơ ̣ nói riêng . Thông qua nghiên cƣ́ u này giúp tác giả
kế thƣ̀a nhƣ̃ng kiế n thƣ́c cầ n thiế t về chuyên ngành CTXH đă ̣c biê ̣t là CTXH với
TEMC để thƣ̣c hiê ̣n luâ ̣n văn khoa ho ̣c.
Công triǹ h nghiên cƣ́u khoa ho ̣c “Khảo sát nhu cầu về mặt tinh thần của trẻ
mồ côi tại trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi ST.Joseph – Giáo xứ Hà Nội” của tác
giả Bùi Thị Bích năm 2013 – Trƣờng Đa ̣i ho ̣c khoa ho ̣c xã hô ̣i và nhân văn , Đa ̣i ho ̣c
Quố c gia Thành phố Hồ Chí Minh . Kế t quả nghiên cƣ́u đã tim
̀ hiể u đƣơ ̣c nhu cầ u
của TEMC s ống tại các Trung tâm nuôi dƣỡng trẻ mồ côi ở Giáo xứ Hà Nội , tƣ̀ đó
đề xuất các giải pháp nhằm đáp ứng các nhu cầu ở các em


, tạo điều kiện giúp các

em vƣơ ̣t qua đƣơ ̣c nhƣ̃ng khó khăn về mă ̣t tâm lý để phát triể n toàn di ện nhân cách,
tạo điều kiện cho các em phát triển toàn diện hơn theo từng lứa tuổi của các em .
Nghiên cứu “Trẻ em và quyền trẻ em, vấn đề lý luận và thực tiễn” của tác
giả Trần Thị Kim Liên (Trung tâm nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn) báo
cáo trong hội thảo khoa học bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em năm 2011 - Trƣờng
Đại học An Giang. Nghiên cứu đã đi sâu phân tích về các khái niệm TE, quyền TE,
cũng nhƣ phân tích tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc ta về

10


quyền TE. Tạo cơ sở kế thừa những quan điểm nghiên cứu về TE và quyền TE cho
đề tài nghiên cứu.
Khoá luận tốt nghiệp “Ứng dụng phương pháp Công tác xã hội nhóm nhằm
nâng cao năng lực cho trẻ em mồ côi”(Nghiên cứu tại Trung tâm Bảo trợ xã hội
Tỉnh Hòa Bình) của tác gi ả Nguyễn Văn Sơn năm 2008. Nghiên cứu đã bƣớc đầu
đƣa ra một số các phƣơng pháp thực hành , can thiệp CTXH nhóm đối với hoạt động
nâng cao năng lực cho TEMC . Kế t quả nghiên cƣ́u đã cho thấ y tin
́ h hiê ̣u quả của
viê ̣c ƣ́ng du ̣ng tiế n triǹ h CTXH nhóm đã giúp cho nhóm TEMC ta ̣i Trung tâm Bảo
trơ ̣ xã hô ̣i Tỉnh Hòa Bình tăng cƣờng đƣơ ̣c sƣ̣ tƣ̣ tin và kỹ năng làm viê ̣c theo nhóm .
Ngoài ra nghiên cứu cũng đã chỉ ra đƣợc các vai trò của NVCTXH trong việc trợ
giúp nhóm thân chủ nân g cao khả năng giao tiế p với cô ̣ng đồ ng . Tuy nhiên nghiên
cứu chƣa đi sâu vào việc phân tích cụ thể các phƣơng pháp, mô hình thực hành
CTXH nhóm một cách cụ thể đối với TEMC, giúp các em hoà nhập cộng đồng.
Luâ ̣n văn tha ̣c sỹ “Nâng cao kỹ năng hòa nhập cộng đồng cho trẻ mồ côi
sống trong trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay” của tác giả Nguyễn

Thiên Thanh đã đƣa ra đƣợc thực trạng hòa nhập cộng đồng cho trẻ mồ côi sống
trong trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Vĩnh Phúc. Phân tích rõ những yếu tố tác động
đến khả năng hòa nhập cộng đồng của các em, đồng thời chỉ ra những vai trò cơ bản
của nhân viên Trung tâm trong việc nâng cao kỹ năng hòa nhập cộng đồng cho các
em. Xây dựng đƣợc kế hoạch và đƣa ra biện pháp hỗ trợ nhằm nâng cao kỹ năng
hòa nhập cộng đồng cho trẻ mồ côi sống trong trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Vĩnh
Phúc.
Luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu mô hình công tác xã hội tại Trung tâm nuôi
dưỡng trẻ em mồ côi Hà Cầu, Hà Đông, Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Quỳnh
năm 2014. Kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của TE nuôi
dƣỡng, TEMC nói riêng và TE có hoàn cảnh đă ̣c biê ̣t nói chung. Nghiên cứu đã chỉ
ra đƣợc những mặt tích cực cũng nhƣ hạn chế của mô hình chăm sóc TEMC tại các
Trung tâm nuôi dƣỡng, cũng nhƣ vai trò, trách nhiệm của các cán bộ nhân viên tại
Trung tâm nuôi dƣỡng đối với sự phát triển, hoà nhập xã hội cho các đối tƣợng là

11


TEMC tại Trung tâm. Từ đó, đƣa ra những giải pháp khuyến nghị nhằm phát huy
những điểm mạnh, kết quả đạt đƣợc của mô hình CTXH đối với TEMC.
Nghiên cƣ́u “ Đánh giá nhu cầ u giáo dục của trẻ em có hoàn cảnh đặc biê ̣t”
năm 2008 của tác giả Bùi Thế Hợp – Viê ̣n Khoa ho ̣c Giáo du ̣c Viê ̣t Nam . Mục đích
chính của nghiên cứu nhằm đánh giá nhu cầu gi áo dục của các nhóm TE có hoàn
cảnh đặc biệt, tạo cơ sở khoa học cho việc đƣa ra các quyết định chiên lƣợc , chƣơng
trình và kế hoạch hoành động đáp ứng nhu cầu đƣợc học tập của các trẻ em này . Kế t
quả đa ̣t đƣơ ̣c là nghiên cứu đã làm sáng tỏ c ác khái niệm công cụ về TE , TE có
hoàn cảnh đặc biệt , nhu cầ u giáo du ̣c, đồ ng thời xây dƣ̣ng mô hình tổ ng hòa của hai
hƣớng tiế p câ ̣n chiń h là tiế p câ ̣n quyề n và tiế p câ ̣n nhu cầ u

và đề xuấ t đinh

̣ hƣớng

giải pháp giáo dục TE có hoàn cảnh đă ̣c biê ̣t . Nghiên cƣ́u đã ta ̣o cơ sở kế thƣ̀a cho
đề tài về việc phân tích các nhu cầu của TEMC đặc biệt là nhu cầu về giáo dục .
Đề án “Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ
em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân chất độc hoá học, trẻ em khuyết tật nặng
và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 20132020” (gọi tắt là Đề án chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào
cộng đồng) của Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội (LĐTB&XH) đƣợc Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt năm 2013. Với mu ̣c tiêu huy động sự tham gia của xã hội,
nhất là gia đình, cộng đồng trong việc chăm sóc, trợ giúp TE có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn để ổn định cuộc sống, thực hiện các quyền của TE và hòa nhập cộng đồng
theo quy định của pháp luật; phát triển các hình thức chăm sóc thay thế
TEHCĐBKK dựa vào cộng đồng; từng bƣớc thu hẹp khoảng cách về mức sống giữa
TEHCĐBKK với trẻ em bình thƣờng tại nơi cƣ trú. Đối tƣợng đƣợc hƣởng lợi bao
gồm: TEMC không nơi nƣơng tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em tàn tật nặng, trẻ em là
nạn nhân của chất độc hoá học, trẻ em nhiễm HIV/AIDS. Đề án đƣợc thực hiện trên
phạm vi toàn quốc. Đề án thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc ta về công tác
chăm sóc, bảo vệ TEHCĐBKK, bƣớc đầu đã đƣa ra mô hình chăm sóc TE dựa vào
cộng đồng nhằm tạo điều kiện phát triển, hoà nhập cộng đồng cho các em. Bên ca ̣nh
mô ̣t số khó khăn trong quá triǹ h ban đầ u triể n khai đ ề án, tuy nhiên đề án cũng đã
đa ̣t đƣợc một số kết quả nhƣ sau: Làm tốt công tác truyền thông , giáo dục, vâ ̣n đô ̣ng
xã hội về bảo vệ TE ; Nâng cao đƣơ ̣c năng lƣ̣c cho đô ̣i ngũ cán bô ̣ làm công tác bảo

12


vê ̣, chăm sóc TE; Đề án cũng đã xây dƣ̣ng và nhân rô ̣ng đƣơ ̣c mô hin
̀ h trơ ̣ giúp TE
có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng ; đồ ng thời đề án cũng đã nâng cao đƣơ ̣c
hiê ̣u quả công tác quản lý Nhà nƣớc về bảo vệ TE.

Quy đi ̣nh giáo dục cho trẻ có hoàn cảnh đặc biê ̣t khó khăn

(ban hành kèm

theo Thông tƣ 39/2009/TT-BGDĐT ban hành Quy định giáo dục hòa nhập cho
TEHCĐBKK do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành). Quy đinh
̣ này gồ m có

6

chƣơng với 26 điề u. Là những quy định về giáo dục hoà nhập cho TEHCĐBKK
(gọi tắt là giáo dục hoà nhập) bao gồm: Tổ chức hoạt động giáo dục hoà nhập,
nhiệm vụ và quyền của giáo viên, cán bộ quản lí và nhân viên hỗ trợ ở cơ sở giáo
dục hoà nhập ; nhiệm vụ và quyền của TEHCĐBKK ở cơ sở giáo dục hoà nhập , cơ
sở vật chất , thiết bị và đồ dùng dạy học . Đƣợc áp dụng đối với các cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực
giáo dục hoà nhập.
Năm 2009, được sự hỗ trợ Tổ Chức Save the Children - SC0, Trung Tâm
nghiên cứu hỗ trợ trẻ em - Cenforchil, Mạng lưới Thiên đường trẻ thơ Pcnet thực
hiện dự án nhỏ trong khuôn khổ năm 2009 nhằm nâng cao năng lực cho các tổ chức
hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc trẻ em. Dự án gồm 2 khoá tập huấn cho 60 thành
viên các tổ chức trong và ngoài mạng lƣới PCNet. Dự án này mới chỉ dừng lại ở
việc tập huấn kỹ năng làm việc với TE, chƣa đi cụ thể vào phƣơng pháp làm việc
CTXH chuyên nghiệp và chuyên biệt với TEMC.
Nhƣ vậy, qua quá trình tổng quan một số công trình nghiên cứu có liên quan
đến đề tài, tôi thấy mặc dù đã có nhiều hoạt động nghiên cứu tìm hiểu, phân tić h và
đánh giá về TE có hoàn cảnh khó khăn nói chung và đă ̣c biê ̣t là TEMC nói r iêng,
tuy nhiên hƣớng nghiên cứu tiế p câ ̣n theo mô hình CTXH nhóm nhằm nâng cao
năng lực, phát triển các kỹ năng, định hƣớng nghề nghiệp để giúp TEMC hoà nhập
cộng đồng tại làng TE SOS thì hầu nhƣ chƣa có công trình nghiên cứu chính thức

nào đề câ ̣p tới. Vì vậy, viê ̣c nghiên cứu mô hình CTXH nhóm giúp TEMC hoà nhập
cộng đồng là rất cần thiết.

13


3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần vận dụng và làm sáng tỏ một số khái niệm
và lý thuyết nhƣ: lý thuyết hệ thống sinh thái, lý thuyết nhu cầu của Maslow, qua đó
bổ sung về mặt lý luận cho việc vận dụng phƣơng pháp nghiên cứu và thực hành
với TE nói chung và TEMC nói riêng, từ đó đi đến giải quyết một số vấn đề của các
thành viên trong nhóm và vấn đề chung của nhóm.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung một số phƣơng pháp nghiên cứu, kiế n
thƣ́c, kỹ năng và mô hình CTXH nhóm nhằm nâng cao năng lực hoà nhập cộng
đồng cho nhóm TEMC ở làng trẻ SOS Hà Nội, về các mặt cụ thể nhƣ sau:
(i) Nâng cao sự cố kết trong nhóm;
(ii) Nâng cao sự tự tin của mỗi thành viên trong nhóm;
(iii) Nâng cao một số kỹ năng sống cho các thành viên trong nhóm, bao gồm
các kỹ năng: Kỹ năng giao tiế p , kỹ năng chia sẻ, kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ
năng thuyết trình, thuyết phục và kỹ năng vƣợt qua khủng hoảng…
(iv) Nâng cao khả năng đinh
̣ hƣớng nghề nghiê ̣p cho mỗi thành viên trong
nhóm.
Thông qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế ngƣời nghiên cƣ́u có cơ hội
áp dụng những lý thuyết và phƣơng pháp đã đƣợc học vào thực tiễn cuộc sống, đặc
biệt là những kỹ năng thực hành CTXH nói chung và CTXH nhóm nói riêng. Từ đó
giúp ngƣời nghiên cứu nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và có thêm nhiều
kinh nghiệm trong những nghiên cứu tiếp theo và quá trình công tác của bản thân.

4. Câu hỏi nghiên cứu
Những yếu tố nào đang là rào cản cho việc hoà nhập cộng đồng của nhóm
TEMC tại Làng trẻ SOS Hà Nội?

14


Nhu cầu hoà nhập cộng đồng của TEMC tại Làng trẻ em SOS Hà Nội đang
đặt ra những vấn đề gì?
Mô hình CTXH nhóm có vai trò nhƣ thế nào trong việc nâng cao năng lực
hoà nhập cộng đồng cho nhóm TEMC Làng trẻ em SOS Hà Nội?
5. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu những vấn đề xã hội đang tác động vào TEMC cần có sự trợ giúp
của CTXH. Từ đó vận dụng mô hình CTXH nhóm nhằm nâng cao kỹ năng sống, sƣ̣
tƣ̣ tin, sƣ̣ cố kế t trong nhóm và khả năng đinh
̣ hƣớng nghề nghiê ̣p cho nhóm TEMC
tại Làng trẻ SOS Hà Nội, giúp các em có khả năng hòa nhập cộng đồng.
6. Giả thuyết nghiên cứu
(i) Việc hoà nhập cộng đồng của nhóm TEMC tại Làng trẻ SOS Hà Nội rất
khó khăn do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan nhƣ thiếu sự tự tin và thiếu
những kỹ năng trong cuộc sống.
(ii) Nghiên cứu mô hình CTXH nhóm sẽ giúp các em nâng cao năng lực,
trang bị những kiến thức về kỹ năng sống, sự tự tin để phát triển và hoàn thiện bản
thân hƣớng tới hòa nhập cộng đồng đang trở thành vấn đề cấp bách.
(iii) Kế t quả của viê ̣c giúp nhóm TEMC ta ̣i L àng trẻ SOS Hà Nô ̣i hòa nhâ ̣p
cô ̣ng đồ ng phụ thuộc vào việc giúp các em có nghề nghiệp và việc làm ổn định.
7. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
7.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu và vận dụng mô hình CTXH nhóm nhằm nâng cao năng lực hoà
nhập cộng đồng cho nhóm TEMC.

7.2. Khách thể nghiên cứu
Nhóm đối tƣợng là TEMC đang đƣợc chăm sóc và nuôi dƣỡng tại làng trẻ
SOS Hà Nội;
Cán bộ quản lý, chăm sóc trẻ: Nhân viên giáo dục, bà mẹ và bà Dì.

15


8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp phân tích tài liệu
Phƣơng pháp này nhằm thu thập và xem xét các thông tin sẵn có trong các tài
liệu, văn bản, các bài nghiên cứu và các công trình khoa học liên quan đến
TEHCĐBKH, TEMC, mô hình CTXH nhóm với TEMC và đặt biệt là hoạt động
hòa nhập cộng đồng cho nhóm TEMC của nhiều nhà khoa học, các học giả trong cả
nƣớc.
Bên cạnh đó còn thu thập và phân tích báo cáo nhƣ: Báo cáo tóm tắt phân
tích tình hình TE tại Việt Nam 2010, báo cáo hoạt động của một số mô hình bảo vệ
TE không nơi nƣơng tựa, TE bị bỏ rơi: Trung tâm, Làng trẻ, mái ấm tình thƣơng,
gia đình thay thế… Báo cáo tình hình hoạt động của Làng trẻ trong những năm gần
đây, các tập san, bài viết về TE SOS, báo cáo về tình hình về cuộc số ng, công viê ̣c
của TEMC của L àng trẻ sau khi tái hòa nhập cộng đồng , hồ sơ cá nhân của TEMC
tại Làng trẻ em SOS Hà Nội…
Ngoài ra còn sử dụng phƣơng pháp này để phân tić h nô ̣i dung các tài liê ̣u văn
bản pháp lý nhƣ: Công ƣớc Liên hiê ̣p quố c về Quyề n trẻ em năm 1990, Luâ ̣t bảo vê ̣,
chăm sóc và giáo du ̣c trẻ em sƣ̉a đổ i năm 2004, Nghị định 67/2007/NĐ-CP và nghi ̣
đinh
̣ 13/2010/NĐ-CP bổ sun g nghi ̣đinh
̣ 67/2007/NĐ/CP…; các chƣơng trình nhƣ :
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
2005-2010, chƣơng trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2001-2010,

chƣơng trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015… và các tài liệu liên
quan khác để đáp ƣ́ng cho mu ̣c tiêu nghiên cƣ́u của đề tài .
8.2. Phương pháp trưng cầu ý kiến
Mục đích của phƣơng pháp trƣng cầu ý kiến nhằm đo lƣờng và thu thập các
thông tin cầ n thiế t để phu ̣c vu ̣ cho nô ̣i dung nghiên cƣ́u của đề tài nhƣ: thông tin của
TE đang sinh sống tại Làng TE SOS Hà Nội (thông tin cá nhân , thực trạng hòa
nhập; những khó khăn, trở ngại trong quá trình hòa nhập cộng đồng; cần làm gì để
các em ở đây đƣợc hòa nhập tốt hơn với môi trƣờng xã hội ở ngoài Làng trẻ , nhu
cầu, nguyện vọng của các em về định hƣớng nghề nghiệp của các em sau khi rời

16


khỏi Làng trẻ là gì…), đồng thời thu thập ý kiến của các em về cơ sở vật chất, chế
độ sinh hoạt, nuôi dƣỡng, chăm sóc, hƣớng nghiệp, vui chơi, giải trí và vấn đề hoà
nhập cộng đồng của các em tại Làng trẻ đã đƣợc lãnh đạo Làng trẻ quan tâm và
thực hiện đƣợc đến đâu.
Đối tƣợng trong trƣng cầu ý kiến: Trẻ em sống tại Làng trẻ em SOS Hà Nội,
có độ tuổi từ 8-17 tuổi.
Cơ cấu mẫu: 91 mẫu
8.3. Phương pháp phỏng vấn sâu
Trong đề tài này, phƣơng pháp phỏng vấn sâu (PVS) đƣợc thƣ̣c hiê ̣n với
những đối tƣợng sau:
 PVS cán bộ quản lý Làng trẻ (Giám đốc Làng trẻ ; Trƣởng phòng giáo
dục) nhằm thu thập thông tin về lịch sử hình thành và phát triển của Làng
trẻ, mô hình nuôi dƣỡng và giáo dục trẻ ở Làng trẻ hiện nay, qua đó tìm
hiểu những khó khăn và thuận lợi trong hoạt động của Làng trẻ hiện nay ;
đồ ng thờ i tìm hiể u các hoa ̣t đô ̣ng CTXH với TEMC ta ̣i L àng TE SOS Hà
Nô ̣i có đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n hay không , nế u có t hì đang đƣợc quan tâm thực
hiê ̣n đế n đâu. Bên cạnh đó còn thƣ̣c hiê ̣n phỏng vấn cán bộ phụ trách tiếp

nhận đối tƣợng nhằm tìm hiểu về chính sách, thủ tục tiếp nhận trẻ mồ côi
vào Làng trẻ.
 PVS với cán bộ trực tiếp nuôi dạy trẻ mồ côi (các bà mẹ, bà Dì) nhằm thu
thập thông tin về các hoạt động sinh hoạt, học tập, giải trí, chăm sóc sức
khỏe và lao động của trẻ. Đặc biệt chú trọng tới thu thập thông tin sâu về
đặc điểm tâm lý của trẻ; nhu cầu và nguyện vọng của các em dƣới góc
nhìn của ngƣời quản lý, chăm sóc; những vấn đề khó khăn trong cuộc
sống mà các em đang gặp phải.
 PVS các TEMC đang số ng ta ̣i làng trẻ nhằ m

thu thập thông tin sâu về

những khó khăn trong cuộc sống cũng nhƣ nhu cầu, nguyện vọng của các
em nhƣ hiê ̣n nay các em cảm thấ y min
̀ h đã đƣơ ̣c đảm bảo nhƣ̃ng nhu cầ u
cầ n thiế t gì ? Mong muố n nguyê ̣n vo ̣ng của các em hiê ̣n nay là gì ? Nghề

17


nghiê ̣p các em yêu thić h là gì ? Đồng thời còn để t ìm hiểu mong muốn
đƣợc tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí và học tập của nhóm trẻ.
 PVS các trẻ đã hòa nhập cộng đồng

(các trẻ đã kết thú c quá trin
̀ h sinh

số ng ta ̣i Làng trẻ và sống tự do ngoài xã hội), nhằ m tìm hiể u các thông tin
của các em về cuộc sống , công viê ̣c, nghề nghiê ̣p , thu nhâ ̣p hiê ̣n ta ̣i của
các em, để từ đó đánh giá khả năng hòa nhập cộng đồng của các em .

 PVS cô ̣ng đồ ng là nhƣ̃ng ngƣời dân số ng xung quanh Làng trẻ

, để lắng

nghe nhƣ̃ng ý kiế n , đánh giá của ngƣời dân về các hoa ̣t đô ̣ng , môi trƣờng
số ng, cách giáo dục của Làng trẻ đối với các em và đánh giá của ngƣời
dân về cách ƣ́ng xƣ̉ , khả năng giao tiếp và hòa nhập cộng đồng của
TEMC ở đây.
Bảng số 1: Cơ cấu mẫu sử dụng trong phỏng vấn sâu
STT

Đối tƣợng phỏng vấn

Số mẫu

1

Cán bộ quản lý

1

2

Nhân viên giáo dục

1

3

Bà mẹ trực tiếp nuôi dạy trẻ


2

4

Bà Dì

2

5

TEMC đang số ng ta ̣i làng trẻ

3

6

TEMC đã hòa nhâ ̣p cô ̣ng đồ ng

2

7

Ngƣời dân xung quanh làng trẻ

2

8.4. Phương pháp quan sát
Trong nghiên cƣ́u này , NVCTXH tâ ̣p trung quan sát những hành động, hành
vi ứng xử và thái độ hàng ngày cũng nhƣ hành vi, thái độ khi tham gia sinh hoạt

nhóm của nhóm trẻ, đồng thời còn quan sát thái độ, phƣơng pháp quản lý, giáo dục
trẻ của cán bộ Làng trẻ, nhằm mô tả chi tiết về nhóm thân chủ (hành vi, thái độ, đặc

18


điểm của từng cá nhân và đặc điểm nhóm) từ đó làm cơ sở dữ liệu để NVCTXH lập
kế hoạch hoạt động cụ thể và phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của nhóm.
Bên cạnh đó, NVCTXH còn sử dụng phƣơng pháp quan sát để đánh giá mức
độ tiến bộ của nhóm trẻ sau mỗi buổi sinh hoạt nhóm. Từ đó giúp NVCTXH điều
chỉnh, bổ sung kế hoạch sau từng buổi can thiệp nhằm đạt đƣợc từng mục tiêu cụ
thể của tiến trình hoạt động.
Trong nghiên cứu này, phƣơng pháp quan sát đƣợc chia thành những giai
đoạn chính sau đây:
(i) Giai đoạn khảo sát Làng trẻ SOS Hà Nội. Trong giai đoạn này NVCTXH
tập trung quan sát những hoạt động hàng ngày của trẻ, các hành vi ứng xử, thái độ
của nhóm trẻ với nhau và với các cán bộ phụ trách Làng trẻ, đặc biệt là quan sát các
hoạt động, các biểu hiện, thái độ, hành vi ứng xử của trẻ khi tham gia các hoạt động
nhóm. Những quan sát này nhằm mô tả chi tiết về nhóm thân chủ (hành vi, thái độ,
đặc điểm của từng cá nhân và đặc điểm nhóm) từ đó làm cơ sở dữ liệu để
NVCTXH lập kế hoạch hoạt động cụ thể và phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của
nhóm. Quan sát cơ sở vật chất của Làng trẻ, thái độ, hành vi chăm sóc của cán bộ
Làng trẻ với trẻ và cách thức, phƣơng pháp quản lý, giáo dục trẻ của cán bộ trong
Làng trẻ. Đồng thời quan sát mô hình hoạ t đô ̣ng của L àng TE SOS Hà Nô ̣i đang
thƣ̣c hiê ̣n.
(ii) Giai đoạn tiến hành các hoạt động can thiệp với nhóm thân chủ.
NVCTXH tập trung quan sát tỉ mỉ những hoạt động của nhóm thân chủ: sự tham gia
của thành viên nhóm vào các hoạt động nhóm, sự mâu thuẫn, xung đột cũng nhƣ
hợp tác trong nhóm, những biểu hiện và thay đổi về cảm xúc và hành vi khi tham
gia các hoạt động nhóm…NVCTXH dựa trên những quan sát đó sẽ điều chỉnh, bổ

sung kế hoạch hoạt động sau từng buổi can thiệp nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tiến
trình hoạt động.
Bảng số 2: Đề cương quan sát
STT

Nội dung chính

Tiêu chí quan sát

19


1

Hoạt động hàng Hoạt động học tập
ngày của trẻ

Hoạt động lao động
Hoạt động vui chơi giải trí
Hành vi ứng xử của trẻ với nhau trong các hoạt động
vui chơi, học tập và lao động

2

Hành vi, thái độ Với các cán bộ trực tiếp nuôi dạy trẻ
ứng xử của trẻ Với các cán bộ không trực tiếp nuôi dạy trẻ
với cán bộ Làng
trẻ

3


Hành vi thái độ Trong hoạt động học tập
ứng xử của cán Trong hoạt động lao động
bộ Làng trẻ với
Trong hoạt động vui chơi, giải trí
trẻ
Trong hoạt động chăm sóc, nuôi dƣỡng

4

Trẻ khi tham gia Sự chia sẻ, giúp đỡ giữa các thành viên trong nhóm
hoạt

động Sự hợp tác cũng nhƣ xung đột, mâu thuẫn giữa các
CTXH nhóm
thành viên trong nhóm
Sự tự tin (hay không tự tin) thực hiện các hoạt động
nhóm của từng thành viên
Sự thay đổi về hành vi và thái độ của các thành viên
nhóm

20


5

Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất: phòng ăn, nghỉ, bếp, phòng điều hành,
Làng trẻ, cách trƣờng học, hội trƣờng…
thức quản lý đối Phân công công việc giữa các cán bộ Làng trẻ, sự hỗ
tƣợng

trợ, giúp đỡ lẫn nhau, trao đổi, truyền đạt kinh nghiệm
của cán bộ Làng trẻ với nhau trong việc chăm sóc,
giáo dục và quản lý đối tƣợng

8.5. Phương pháp tổ chức trò chơi
Thông qua việc tổ chức các trò chơi nhƣ vẽ tranh, kể chuyện về tình bạn, tình
yêu thƣơng trong gia đình, trò chơi thuyết trình sản phẩm, dựng tƣợng… các thành
viên trong nhóm có thể học tập đƣợc một số kỹ năng nhƣ nhƣ kỹ năng làm việc theo
nhóm, nâng cao tinh thần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của các thành viên trong nhóm,
khả năng tập trung, khả năng bảo vệ ý kiến cá nhân và khả năng thuyết trình, thuyết
phục…
9. Phạm vi nghiên cứu
(i) Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc tiến hành trên cơ sở khảo sát
nghiên cứu tại Làng trẻ SOS Hà Nội.
(ii) Phạm vi thời gian: Nghiên cứu đƣợc tiến hành từ tháng 01 năm 2014 đến
tháng 09 năm 2014
(ii) Phạm vi nội dung:
Nghiên cứu một số khái niệm và lý thuyết liên quan đến đề tài.
Nghiên cứu khảo sát thực trạng năng lực hoà nhập cộng đồng của nhóm
TEMC tại Làng trẻ SOS Hà Nội.
Nghiên cứu mô hình CTXH nhóm. Trong nghiên cứu này, tôi xin vận dụng
mô hình phát triển và mô hình nhân văn hiện sinh nhằm giúp nhóm TEMC tại Làng
trẻ em SOS Hà Nội hoà nhập cộng đồng.

21


Vận dụng mô hình CTXH nhóm nhằm nâng cao năng lực hoà nhập cộng
đồng cho nhóm TEMC tại Làng TE SOS Hà Nội, giúp cho các em phát triển một số
kỹ năng sống và hòa nhập cộng đồng tốt hơn.

Để giúp nhóm TEMC có thể hòa nhập cộng đồng thì bao gồm nhiều khía
cạnh nhƣ nâng cao các kỹ năng sống , nâng cao sƣ̣ tƣ̣ tin , nâng cao khả năng định
hƣớng nghề nghiê ̣p … Nhƣng bởi thời gian và kiến thức nghiên cứu có hạn của
mình nên trong nghiên cứu này tôi chỉ tập trung nghiên cứu mô hin
̀ h CTXH nhóm
thông qua các hoạt động nhóm nhƣ tổ chƣ́c tƣ vấ n cho các em về quyề n và n ghĩa vụ
của TE, thông qua các trò chơi tri ̣liê ̣u nhằ m tƣ vấ n cho các em về các bài ho ̣c và giá
trị trong cuộc sống , tổ chƣ́c các buổ i gă ̣p gỡ với nhƣ̃ng trẻ đã hòa nhâ ̣p thành công ,
các chuyên gia để tƣ vấ n cho các em về điṇ h hƣớng lƣ̣a cho ̣n nghề nghiê ̣p ... Đây
cũng là những yếu tố rất quan trọng và cần thiết để giúp nhóm TEMC có thể phát
triển và hòa nhập xã hội tốt hơn.

22


×