Trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
------------
NGUYễN NGọC áNH
TIếT KIệM VậT TƯ TạI CÔNG TY TNHH
ĐúC KIM LOạI MINH THàNH
Chuyên ngành: QUảN TRị KINH DOANH THƯƠNG MạI
Ngời hớng dẫn khoa học:
PGS.TS.N
ễN VĂN TUấN
Hµ néi – 2015
Trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
------------
NGUYễN NGọC áNH
TIếT KIệM VậT TƯ TạI CÔNG TY TNHH
ĐúC KIM LOạI MINH THàNH
Chuyên ngành: QUảN TRị KINH DOANH THƯƠNG MạI
Ngời hớng dẫn khoa học:
PGS.TS.NGUYễN VĂN TUấN
Hµ néi – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Bản luận văn này được hoàn thành là quá trình nghiên cứu nghiêm túc của
tôi cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Văn
Tuấn. Tôi cam đoan các số liệu, kết quả trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ
ràng và trung thực.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
NGUYỄN NGỌC ÁNH
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tôi xin trân trọng cảm ơn
sự giúp đỡ, tạo điều kiện của ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên tại
công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành đã hỗ trợ, cung cấp những thông tin liên
quan đến đề tài để tôi có thể tổng hợp dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
Đặc biệt cảm ơn PGS.TS Nguyễn Văn Tuấn trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân đã
dành thời gian để nghiên cứu, chỉnh sửa và định hướng cho tôi xây dựng, phát
triển và hoàn thiện luận văn.
Có thể nói công tác quản trị vật tư và sử dụng tiết kiệm vật tư là một hoạt
động phức tạp, đòi hỏi kiến thức, chuyên môn cũng như kinh nghiệm. Mặc dù đã
có nhiều cố gắng hoàn thiện nhưng luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác
giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và bạn đọc để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
NGUYỄN NGỌC ÁNH
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.......................................................................................................5
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TIẾT KIỆM VẬT TƯ Ở DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT......................................................................................5
1.1. Lý luận chung về tiết kiệm vật tư trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.................5
Khái niệm vật tư.............................................................................................................................5
Phân loại vật tư..............................................................................................................................5
Mức tiêu dùng nguyên vật liệu và công tác định mức....................................................................9
Vai trò của vật tư trong hoạt động sản xuất kinh doanh................................................................9
Công tác quản lý và đảm bảo vật tư trong hoạt động sản xuất kinh doanh..................................10
Khái niệm tiết kiệm vật tư .......................................................................................................14
1.1.2. Nguồn tiết kiệm vật tư trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp............................15
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng tới tiết kiệm vật tư trong hoạt động sản xuất kinh doanh .....17
1.2.1. Nhân tố thuộc về yếu tố con người....................................................................................17
1.2.2. Công nghệ, trang thiết bị máy móc của doanh nghiệp.......................................................17
1.2.4. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................................18
1.2.5. Cơ chế chính sách của nhà nước.........................................................................................18
1.3. Yêu cầu và những hướng cơ bản nhằm tiết kiệm vật tư của doanh nghiệp .....................18
Tiết kiệm vật tư tại doanh nghiệp đúc kim loại tại Việt nam....................................................19
Đặc điểm vật tư ngành đúc kim loại tại Việt Nam: Hiện nay, nhu cầu thị trường cho sản phẩm
ngành công nghiệp đúc là rất lớn. Tuy nhiên, để mở rộng thị trường này, sản phẩm ngành đúc
phải tăng chất lượng, tuy nhiên sản phẩm đúc muốn đạt chất lượng cao lại phụ thuộc rất nhiều
vào yếu tố nguyên nhiên liệu và máy móc. Vì vậy, ngoài những đặc điểm vốn có của vật tư thì
vật tư ngành đúc kim loại có một số đặc điểm sau:......................................................................19
Giảm trọng lượng thực của sản phẩm..........................................................................................21
Sử dụng vật liệu thay thế trên cơ sở bảo đảm chất lượng sản phẩm với hiệu quả kinh tế cao . . .21
Tăng cường công tác quản lý sử dụng và quản lý yếu tố con người trong việc sử dụng vật tư. . .22
CHƯƠNG 2................................................................................................................................24
THỰC TRẠNG TIẾT KIỆM VẬT TƯ TẠI........................................................................................24
CÔNG TY TNHH ĐÚC KIM LOẠI MINH THÀNH...............................24
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành..................24
2.1.1. Đặc điểm tổ chức và hoạt động .....................................................................................24
Tên công ty : Công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành...........................................................24
2.1.2. Đặc điểm các nguồn lực tại công ty ...................................................................................30
Bảng 2.2 : Bảng thống kê máy móc thiết bị đang sử dụng cho sản xuất
tại công ty........................................................................................................34
Số lượng, chất lượng sản phẩm....................................................................................................34
Bảng 2.3. Sản lượng sản xuất chi tiết từng sản phẩm tại công ty TNHH
đúc kim loại Minh Thành những năm qua (2010 – 2014)........................36
Thị trường.....................................................................................................................................36
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ........................................................................37
Bảng 2.4 : Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH đúc kim
loại ...................................................................................................................37
Minh Thành từ năm 2010-2014....................................................................37
Chỉ tiêu............................................................................................................37
Bảng 2.5 : Lợi nhuận của công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành theo
các loại sản phẩm từ năm 2010-2014..........................................................37
Đánh giá chung.............................................................................................................................39
2.2. Thực trạng tiết kiệm vật tư tại công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành............................40
2.2.1. Thực trạng tiết kiệm vật tư trong việc thực hiện mức tiêu dùng........................................40
Do đặc thù sản xuất trong ngành đúc kim loại, đặc biệt với công nghệ đúc mẫu chảy mà hiện nay
công ty đang áp dụng đòi hỏi sự đa dạng về chủng loại nguyên vật liệu,vì vậy, nếu không có sự
quản lý chặt chẽ và khoa học sẽ dẫn tới lãng phí vật tư, ảnh hưởng tới công tác tiết kiệm vật tư
tại công ty.....................................................................................................................................40
Bảng 2.6: Bảng tổng kết tình hình sử dụng một số nguyên vật liệu chủ
yếu của công ty trong năm 2013 .................................................................40
Từ bảng 2.6 và 2.7 có thể thấy tình hình tiết kiệm vật tư tại Công ty TNHH đúc kim loại Minh
Thành chưa thực sự hiệu quả. Hầu hết tất cả những mặt hàng đều bội chi. Bội chi lớn nhất chủ
yếu rơi vào các mặt hàng : ...........................................................................................................42
- Keo 830 năm 2013 bội chi 9.458 kg, đến năm 2014 số lượng này có giảm bớt còn 6.408 kg, dù
có giảm tuy nhiên vẫn còn ở mức cao..........................................................................................42
- Các loại cát 35S và cát 22S: Tổng bội chi của 2 loại cát này trong năm 2013 lớn hơn 16.000 kg,
con số này cũng có dấu hiệu tích cực giảm đáng kể trong năm 2014 còn hơn 11.000 kg.............42
Bảng 2.8: Bảng tổng kết tình hình thực hiện mức tiêu dùng mặt hàng
Coren 27 năm 2013........................................................................................43
Bảng 2.9: Bảng tổng kết tình hình thực hiện mức tiêu dùng mặt hàng
Coren 27 năm 2014........................................................................................44
Qua 2 bảng trên, có thể thấy việc thực hiện định mức tiêu dùng cho nguyên vật liệu tại công ty
chưa hiệu quả. Hầu hết tất cả nguyên vật liệu đều vượt quá mức tiêu dùng. Qua các số liệu phân
tích cho thấy mức tiêu dùng với loại nguyên vật liệu là bột R90 đã tiết kiệm được so với nhu cầu
trong cả hai năm 2013 và năm 2014. Tuy nhiên, sau khi tổng hợp kết quả trên, công ty vẫn chưa
xem xét lại để giảm mức tiêu dùng mà vẫn giữ mức tiêu dùng như cũ cho năm 2014. Ngoài loại
nguyên vật liệu là bột R90 thì các loại nguyên vật liệu khác được sử dụng để sản xuất sản phẩm
Coren 27 trong năm 2013 đều bội chi nguyên vật liệu rất nhiều. Đặc biệt với loại nguyên vật liệu
là cát zircon và keo, lượng bội chi là lớn nhất với phần trăm nhu cầu bội chi của nguyên vật liệu
cát zircon là 18,7 % , với keo 830 là 18,2 % trong năm 2013. Điều này cho thấy khi thực hiện sản
xuất sản phẩm coren 27 doanh nghiệp đã không tuân thủ đúng công nghệ kỹ thuật sản xuất cho
các mức tiêu dùng này. ................................................................................................................45
Đến năm 2014, công ty vẫn giữ nguyên mức tiêu dùng cũ cho việc sản xuất sản phẩm coren 27,
từ bảng 2.9 có thể thấy tình hình thực hiện mức tiêu dùng đã có sự tiến bộ, đặc biệt với nguyên
vật liệu cát zircon và bột zircon trong năm 2013 còn bội chi lớn với số lượng cát zircon bội chi là
2.584 kg trong năm 2013 thì đến năm 2014 số lượng cát tiết kiệm được là 1.722 kg. Điều này có
được là do công ty đã thay đổi quy trình sản xuất, từ việc sử dụng hai lớp cát zircon trong quá
trình tạo lớp vỏ, thay vào đó là chỉ sử dụng một lớp cát ziron mà vẫn tạo ra chất lượng sản phẩm
như cũ..........................................................................................................................................46
Bảng 2.10: Bảng tổng kết tình hình thực hiện mức tiêu dùng mặt hàng
gia công năm 2014.........................................................................................46
Đối với doanh nghiệp sản xuất, thì yếu tố máy móc thiết bị và trình độ công nghệ kỹ thuật có
ảnh hưởng rất lớn đến lượng tiêu dùng vật tư. Nếu máy móc trang thiết bị hiện đại cùng với
trình độ của công nhân sản xuất cao sẽ cho năng suất cao, giúp giảm bớt lượng nhiên liệu tiêu
hao, từ đó giúp tiết kiệm vật tư hiệu quả. Ngược lại, nếu máy móc quá lạc hậu, trình độ công
nhân thấp sẽ làm giảm năng suất, thậm chí làm gia tăng sản phẩm hỏng, gây lãng phí vật tư
trong quá trình sản xuất. .............................................................................................................48
Bảng 2.11 : Máy móc thiết bị tại công ty TNHH đúc kim loại Minh
Thành năm 2015.............................................................................................48
2.2.3. Thực trạng phế phẩm tại công ty........................................................................................50
Từ bảng 2.16 và 2.17 cho thấy tỷ lệ phế phẩm của công ty trong những năm qua cũng có sự
chuyển biến đáng kể. Đối với nguyên vật liệu là thép không gỉ 201, hệ số phế phẩm giảm từ
4,49% trong năm 2011 xuống còn 2,54% vào năm 2014, tuy mức giảm này không đáng kể
nhưng cũng cho thấy sự cố gắng của công ty trong thời gian qua. Đối với nguyên vật liệu là thép
không gỉ 304, hệ số phế phẩm trong năm 2011 là 5,11% nhưng đến năm 2012 lại tăng lên 5,6%,
việc hệ số phế phẩm tăng như vậy ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh tế của công ty vì giá nhập
mua nguyên vật liệu thép không gỉ 304 đắt gấp đôi giá nhập mua nguyên vật liệu thép không gỉ
201. So sánh với mặt bằng chung toàn ngành đúc kim loại, hệ số phế phẩm của công ty vẫn còn
cao, điều này ảnh hưởng đến tiết kiệm nguyên vật liệu tại công ty.............................................51
2.2.4.Thực trạng các biện pháp tiết kiệm vật tư công ty đang áp dụng........................................52
(Nguồn : phòng kỹ thuật )............................................................................................................52
Bảng 2.16 : Tình hình thu hồi phế phẩm tại công ty những năm qua.....54
Bảng 2.17: Định mức và kết quả thực hiện định mức sản xuất sản phẩm
Coren 27 .........................................................................................................57
năm 2013.........................................................................................................57
Bảng 2.19: Định mức và kết quả thực hiện định mức sản xuất sản phẩm
..........................................................................................................................58
đầu bơm năm 2014........................................................................................59
Bảng 2.20: Định mức và kết quả thực hiện định mức sản xuất sản phẩm
..........................................................................................................................59
tay khóa năm 2014.........................................................................................60
Đặt mua vật tư cho sản xuất.........................................................................................................61
Bảng 2.21: Mức sản lượng nhập mua nguyên vật liệu của các nhà cung
cấp trong .........................................................................................................62
và ngoài nước..................................................................................................62
Bảng 2.22: Bảng theo dõi tổng hợp tình hình nhập một số vật tư trong
quý 4 năm 2014..............................................................................................66
(Nguồn : Phòng vật tư ) ................................................................................................................66
Qua bảng trên có thể thấy do vật tư của công ty chủ yếu là dạng bột, cát chỉ đươc đóng trong
bao xi măng, thêm vào đó thời gian vận chuyển lâu và bốc dỡ dẫn đến tình trạng thiếu hụt sản
phẩm khi nhập kho so với phiếu xuất của bên cung ứng. Tuy số lượng này của mỗi lần nhập vật
tư không đáng kế nhưng nếu tổng kết lại theo tháng hoặc theo quý thì số lượng theo lại rất lớn
làm ảnh hưởng tới chi phí kinh doanh của công ty và ảnh hưởng tới hiệu quả tiết kiệm của công
ty..................................................................................................................................................66
Cấp phát vật tư cho phân xưởng sản xuất....................................................................................66
2.2.3.1. Về yếu tố con người trong việc sử dụng nguyên vật liệu................................................72
2.3. Đánh giá chung về thực trạng tiết kiệm vật tư tại Công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành
......................................................................................................................................................73
2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................................73
2.3.2. Những hạn chế ...................................................................................................................76
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại............................................................................79
3.1. Phương hướng phát triển của công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành đến năm 2020.....81
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kế hoạch từ năm 2016 đến năm 2020.............82
Bảng 3.2: Kế hoạch chi phí vật tư cho một số mặt hàng chủ đạo...........83
(Nguồn : Phòng vật tư )............................................................................................................83
3.2. Một số giải pháp tiết kiệm vật tư tại công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành...................83
3.2.1. Xây dựng định mức tiêu dùng vật tư cho sản xuất sản phẩm phù hợp hơn ......................83
3.2.2. Giải pháp về máy móc, quy trình công nghệ.......................................................................85
3.2.5. Nâng cao chất lượng công tác cung ứng, quản lý vật tư.....................................................92
3.2.6. Không ngừng giảm bớt lượng phế liệu sinh ra, thu hồi phế liệu phế phẩm........................94
3.2.7. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn cho công tác đảm bảo vật tư......................95
3.3. Kiến nghị đối với nhà nước................................................................................................97
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
KÝ HIỆU VIẾT TĂT
BQ
CCDC
DDH-MT
ĐVT
HĐQT
KCN
KL
KT
LN
PX
TK
TL
TNDN
TNHH
NGHĨA ĐẦY ĐỦ
Bình quân
Công cụ dụng cụ
Đơn đặt hàng- Minh Thành
Đơn vị tính
Hội đồng quản trị
Khu công nghiệp
Khối lượng
Kích thước
Lợi nhuận
Phân xưởng
Tài khoản
Trọng lượng
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:
Bảng 2.11:
Bảng 2.12:
Bảng 2.13:
Tình hình lao động của công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành
qua 3 năm (2012-2014)...............Error: Reference source not found
Bảng thống kê máy móc thiết bị đang sử dụng cho sản xuất tại công ty
...........................................................Error: Reference source not found
Sản lượng sản xuất chi tiết từng sản phẩm tại công ty TNHH đúc
kim loại Minh Thành những năm qua (2010 – 2014)..............Error:
Reference source not found
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH đúc kim loại
Minh Thành từ năm 2010-2014..Error: Reference source not found
Lợi nhuận của công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành theo các
loại sản phẩm từ năm 2010-2014..........Error: Reference source not
found
Bảng tổng kết tình hình sử dụng một số nguyên vật liệu chủ yếu
của công ty trong năm 2013........Error: Reference source not found
Bảng tổng kết tình hình sử dụng một số nguyên vật liệu chủ yếu
của công ty trong năm 2014........Error: Reference source not found
Bảng tổng kết tình hình thực hiện mức tiêu dùng mặt hàng Coren
27 năm 2013................................Error: Reference source not found
Bảng tổng kết tình hình thực hiện mức tiêu dùng mặt hàng Coren
27 năm 2014................................Error: Reference source not found
Bảng tổng kết tình hình thực hiện mức tiêu dùng mặt hàng gia
công năm 2014............................Error: Reference source not found
Máy móc thiết bị tại công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành
năm 2015.................................Error: Reference source not found
Tỷ lệ phế phẩm tại công ty đối với nguyên vật liệu thép không gỉ
304 trong các năm 2011 đến năm 2014 Error: Reference source not
found
Tỷ lệ phế phẩm tại công ty đối với nguyên vật liệu thép không gỉ
201 trong các năm 2011 đến năm 2014 Error: Reference source not
Bảng 2.14:
Bảng 2.15:
Tổng hợp những sản phẩm thay đổi kích thước áp dụng từ tháng 1
năm 2014.....................................Error: Reference source not found
Bảng tổng kết giá trị tiết kiệm nguyên vật liệu trong sản xuất sản
phẩm đầu bơm năm 2014............Error: Reference source not found
Bảng 2.16:
Tình hình thu hồi phế phẩm tại công ty những năm qua.........Error:
Reference source not found
Bảng 2.17:
Định mức và kết quả thực hiện định mức sản xuất sản phẩm Coren
27 năm 2013................................Error: Reference source not found
Bảng 2.18:
Định mức và kết quả thực hiện định mức sản xuất sản phẩm Coren
27 năm 2014................................Error: Reference source not found
Bảng 2.19:
Định mức và kết quả thực hiện định mức sản xuất sản phẩm đầu
bơm năm 2014............................Error: Reference source not found
Bảng 2.20:
Định mức và kết quả thực hiện định mức sản xuất sản phẩm tay
khóa năm 2014............................Error: Reference source not found
Bảng 2.21:
Mức sản lượng nhập mua nguyên vật liệu của các nhà cung cấp
trong và ngoài nước....................Error: Reference source not found
Bảng 2.22:
Bảng theo dõi tổng hợp tình hình nhập một số vật tư trong quý 4
năm 2014.....................................Error: Reference source not found
Bảng 3.1:
Một số chỉ tiêu kế hoạch từ năm 2016 đến năm 2020.............Error:
Reference source not found
Bảng 3.2:
Kế hoạch chi phí vật tư cho một số mặt hàng chủ đạo............Error:
Reference source not found
HÌNH
Hình 1.1:
Bộ máy quản lý vật tư theo quy trình....Error: Reference source not
found
Hình 2.1:
Mô hình bộ máy tổ chức của công ty TNHH đúc kim loại....Error:
Reference source not found
Hình 2.2:
Sơ đồ dây truyền công nghệ tại công tyError: Reference source not
found
Hình 2.3:
Mẫu lệnh sản xuất.......................Error: Reference source not found
Hình 2.4 :
Mẫu biên bản kiểm nghiệm hàng hóa...Error: Reference source not
found
Hình 2.5:
Mẫu phiếu nhập kho hàng hóa....Error: Reference source not found
Hình 2.6:
Mẫu thẻ kho................................Error: Reference source not found
Trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
------------
NGUYễN NGọC áNH
TIếT KIệM VậT TƯ TạI CÔNG TY TNHH
ĐúC KIM LOạI MINH THàNH
Chuyên ngành: QUảN TRị KINH DOANH THƯƠNG MạI
Ngời hớng dẫn khoa học:
PGS.TS.NGUYễN VĂN TUấN
Hµ néi – 2015
i
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì vật tư đóng vai trò vô cùng quan
trọng,vật tư chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành của một sản phẩm. Trong nền kinh tế
thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế, sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt. Mỗi
doanh nghiệp muốn tồn tại và cạnh tranh được cần xây dựng cho mình một chiến
lược cạnh tranh dài hạn. Những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến cạnh tranh chính là
chất lượng, giá cả và các dịch vụ sau bán hàng. Trong đó yếu tố ảnh hưởng lớn nhất
tới cạnh tranh chính là giá cả. Do đó biện pháp tốt nhất để giảm giá thành sản phẩm
chính là thực hiện tiết kiệm vật tư ở khâu sản xuất. Tiết kiệm vật tư giúp cho doanh
nghiệp đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm thiểu tình trạng lãng phí, thất
thoát, sử dụng không đúng mục đích sản xuất sản phẩm, giúp làm tăng cao hiệu quả
kinh tế. Có thể nói tiết kiệm vật tư là yêu cầu cần thiết cấp bách đối với các doanh
nghiệp sản xuất hiện nay.
Công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành là một doanh nghiệp chuyên sản xuất các
sản phẩm thép không gỉ. Để sản xuất ra sản phẩm, ngoài phôi thép là nguyên vật
liệu chính, thì những nguyên vật liệu phụ đóng vai trò đáng kể trong việc cấu thành
nên một sản phẩm. Hầu hết những nguyên vật liệu này được nhập từ các đơn vị
thương mại trong nước chứ không trực tiếp từ nhà sản xuất, điều này đã làm cho chi
phí nguyên vật liệu tăng lên đáng kể. Việc quản trị,sử dụng vật tư sao cho hiệu quả
là một vấn đề hết sức quan trọng và khó khăn. Tiết kiệm vật tư phải gắn liền với
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tiết kiệm vật tư nhưng vẫn phải đảm bảo sản xuất
kinh doanh được diễn ra trôi chảy, không bị gián đoạn. Do vậy, muốn cạnh tranh và
tồn tại trên thị trường, thì việc tiết kiệm vật tư được coi là yếu tố quan trọng quyết
định đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Đề tài “Tiết kiệm vật tư tại Công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành ” được
thực hiện nhằm đánh giá thực trạng tiết kiệm vật tư tại công ty TNHH đúc kim loại
Minh Thành từ đó đề xuất những giải pháp nhằm tiết kiệm vật tư tại công ty TNHH
đúc kim loại Minh Thành.
ii
Luận văn dựa trên cơ sở lý luận về vật tư và tiết kiệm vật tư bao gồm : Tiết kiệm vật
tư trong sản xuất kinh doanh, nguồn tiết kiệm vật tư trong sản xuất kinh doanh,
những nhân tố ảnh hưởng tới tiết kiệm vật tư trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
những biện pháp cơ bản nhằm tiết kiệm vật tư. Nghiên cứu này được thực hiện trên
phương pháp nghiên cứu bằng cách thu thập số liệu sau đó sử dụng các phương
pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh để xử lý dữ liệu. Nghiên cứu cho thấy
nguồn tiết kiệm vật tư trong sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp bao gồm : Nguồn
tiết kiệm về kỹ thuật, công nghệ sản xuất, nguồn tiết kiệm về tổ chức quản lý kinh
doanh, nguồn tiết kiệm về yếu tố con người. Từ đó luận văn nghiên cứu những nhân
tố ảnh hưởng tới tiết kiệm vật tư trong hoạt động sản xuất kinh doanh gồm có
những nhân tố thuộc về yếu tố con người như trình độ tay nghề, ý thức trách nhiệm,
trình độ quản lý của doanh nghiệp, nhân tố thuộc về công nghệ trang thiết bị máy
móc, nhóm nhân tố về nguyên vật liệu sử dụng, nhân tố về điều kiện tự nhiên và
nhân tố thuộc cơ chế chính sách nhà nước. Từ những nhân tố ảnh hưởng nói trên
luận văn nghiên cứu những nhóm giải pháp về mặt cơ sở lý luận nhằm tiết kiệm vật
tư tại doanh nghiệp .
Từ cơ sở lý luận trên, tác giả sử dụng các biện pháp thu thập số liệu về tình hình sử
dụng vật tư , công tác thực hiện định mức, các số liệu về hiệu quả sử dụng thiết bị
máy móc, số liệu về thực trạng phế phẩm tại công ty TNHH đúc kim loại Minh
Thành từ đó tổng hợp, so sánh để đánh giá thực trạng tiết kiệm vật tư của công ty từ
đó đề xuất những giải pháp nhằm tiết kiệm vật tư. Nghiên cứu cho thấy thực trạng
tiết kiệm vật tư trong việc thực hiện mức tiêu dùng tại công ty cũng đã có cố gắng
trong việc hoàn thiện hệ thống định mức tuy nhiên việc thực hiện mức tiêu dùng tại
công ty chưa chặt chẽ, hầu hết các loại nguyên vật liệu tại công ty đều bội chi.
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng bội chi này do công tác quản lý và sử dụng vật tư,
do công tác bảo quản vật tư, do máy móc thiết bị không đạt yêu cầu, hoặc có thể do
tay nghề của người lao động. Tất cả yếu tố này đều ảnh hưởng tới công tác tiết kiệm
vật tư tại công ty. Đối với doanh nghiệp sản xuất, thì yếu tố máy móc thiết bị và
trình độ công nghệ kỹ thuật có ảnh hưởng rất lớn đến lượng tiêu dùng vật tư.
iii
Nếu máy móc trang thiết bị hiện đại cùng với trình độ của công nhân sản xuất
cao sẽ cho năng suất cao, giúp giảm bớt lượng nhiên liệu tiêu hao, từ đó giúp
tiết kiệm vật tư hiệu quả. Ngược lại, nếu máy móc quá lạc hậu, trình độ công
nhân thấp sẽ làm giảm năng suất, thậm chí làm gia tăng sản phẩm hỏng, gây
lãng phí vật tư trong quá trình sản xuất. Đánh giá về hiệu quả sử dụng máy móc
thiết bị luận văn cho thấy hiện nay máy móc tại công ty đang dư thừa, số lượng
máy móc thiết bị công ty sử dụng chỉ chiểm 70% trên tổng số máy móc hiện có
tại công ty, những máy móc đã cũ và lạc hậu đã ảnh hưởng tới công tác tiết
kiệm vật tư tại công ty. Khi đi sâu vào nghiên cứu thực trạng phế phẩm tại công
ty, kết quả nghiên cứu cho thấy thời gian qua tỷ lệ phế phẩm của công ty đã
được cải thiện tuy nhiên so với mặt bằng chung toàn ngành, tỷ lệ phế phẩm vẫn
ở mức cao. Hiện nay công ty cũng đã áp dụng những biện pháp nhằm tiết kiệm
vật tư bao gồm : Giảm trọng lượng thực của sản phẩm, thu hồi phân loại và tận
dụng phế liệu phế phẩm, các biện pháp về tổ chức quản lý kinh doanh, biện
pháp về yếu tố con người như đào tạo, áp dụng các hình thức khuyến khích vật
chất, những biện pháp này hầu hết đều phát huy tác dụng trong việc tiết kiệm
vật tư tại công ty. Qua những phân tích và nghiên cứu, luận văn tổng quát tình hình
tiết kiệm vật tư tại công ty như sau : Nhóm vật tư là nguyên vật liệu công ty đã xây
dựng được hệ thống định mức và có sự quản lý đối với nhóm này. Trong nhóm
nguyên vật liệu này, có thể thấy loại nguyên vật liệu như cát bột là những loại
nguyên vật liệu không tận dụng lại được, dễ hao hụt, vì vậy công tác tiết kiệm vật tư
đối với nhóm vật tư này chưa cao. Với nhóm nguyên vật liệu chính có thể tận dụng
lại được là thép không gỉ, so với mặt bằng chung của ngành đúc thì lượng nguyên
vật liệu được tiết kiệm chưa hiệu quả, tuy nhiên bằng các biện pháp thu hồi và tái sử
dụng thì lượng nguyên vật liệu được tiết kiệm đã ngày càng có kết quả tốt. Nhóm
vật tư là nhiên liệu, hiện nay công ty chưa xây dựng được một hệ thống định
mức cho nhóm này, công tác quản lý nhóm vật tư này còn lỏng lẻo, công ty cũng
chưa có biện pháp nào nhằm quản lý và tiết kiệm những vật tư thuộc nhóm này.
Nhóm vật tư là máy móc thiết bị, hiện nay số lượng máy móc không sử dụng đến
iv
của công ty còn nhiều, dẫn đến tình trạng dư thừa lãng phí máy móc. Hơn nữa,
nhiều máy móc còn lạc hậu ảnh hưởng đến quá trình sản xuất làm tăng lượng phế
phẩm. Tuy nhiên công ty cũng đã có những kế hoạch thanh lý và đầu tư máy móc
mới phục vụ cho sản xuất nhằm nâng cao năng suất, hạn chế phế phẩm trong quá
trình sản xuất. Trong thời gian qua nhìn chung tình hình sử dụng vật tư cho sản xuất
của công ty được thực hiện khá nghiêm túc, lượng vật tư đưa vào sản xuất đều có
thể đáp ứng được các yêu cầu về số lượng và chất lượng. Lượng vật tư được tiết
kiệm tăng lên qua các năm. Trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị, công ty đã cố
gắng tận dụng số máy móc thiết bị hiện có, tiến hành bảo dưỡng thường xuyên và
sửa chữa kịp thời để đáp ứng cho hoạt động sản xuất. Nhờ vậy, đã tiết kiệm được
lượng lớn đầu tư cho hoạt động sản xuất do không phải mua thêm máy móc thiết bị
mới. Những phế phẩm, phế liệu được các công nhân trong công ty thu hồi sau mỗi
ca làm và chuyển vào kho phế liệu. Chính nhờ điều này đã giúp tiết kiệm được một
khối lượng lớn vật tư giúp giảm thiểu chi phí sản xuất. Để nâng cao ý thức trách
nhiệm trong việc sử dụng tiết kiệm vật tư, công ty đã có nhiều hình thức thưởng
phạt trong sản xuất. Do có chế độ thưởng phạt rõ ràng nên công nhân tại công ty đã
có ý thức chấp hành, nâng cao tinh thần tự giác trong việc tiết kiệm vật tư, từ đó
giảm thiểu lượng phế phẩm phát sinh.
Mặc dù đã đạt được những kết quả nhất định nhưng thực trạng sử dụng và tiết kiệm
vật tư tại công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành vẫn tồn tại những hạn chế cần
khắc phục. Mặc dù công tác xây dựng và quản lý định mức vật tư luôn được chú
trọng, song qua việc kiểm kê, quyết toán vật tư định kỳ cho thấy vẫn có tình trạng
thiếu hụt hoặc bội chi vật tư. Việc xây dựng và sửa đổi định mức chưa được chú
trọng, chưa bám sát tình hình thực tế sử dụng. Hiện tại với những vật tư là nhiên
liệu sử dụng trong quá trình sản xuất như dầu máy, dầu truyền nhiệt, công ty vẫn
chưa xây dựng được định mức cho những nhiên liệu này. Do những hạn chế trong
công tác xây dựng và sử dụng vật tư như đã nói ở trên nên mức sử dụng một số loại
vật tư còn cao, nằm trong tình trạng bội chi, lượng vật tư sử dụng trong quá trình
sản xuất còn nhiều lãng phí vì công ty hiện nay vẫn chưa quan tâm nhiều đến việc
v
mở rộng thị trường cung ứng vật tư, tìm kiếm nguyên phụ liệu thay thế với giá rẻ
hơn mà vẫn đảm bảo chất lượng. Đối với những vật tư thuộc nhóm máy móc thiết
bị, hệ số sử dụng máy móc vẫn chưa cao, chưa đạt hết công suất sử dụng. Một số
máy còn không được dùng vào quá trình sản xuất. Công ty cũng chưa có kế hoạch
sửa chữa bảo dưỡng hoặc dùng những máy móc thiết bị này vào sản xuất. Ý thức
thu hồi, tái chế lại phế liệu phế phẩm của công nhân chưa cao. Việc áp dụng chế
độ thưởng phạt còn lỏng lẻo, chưa kịp thời. Đôi khi việc xác định đối tượng thưởng phạt
còn nhầm lẫn, chậm trễ. Mức thưởng phạt còn chưa cao, chưa đủ để kích thích người lao
động quan tâm đến việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm vật tư. Những nguyên nhân chủ
yếu dẫn đến những hạn chế nêu trên và làm ảnh hưởng đến công tác tiết kiệm vật tư
tại doanh nghiệp bao gồm :Nguyên nhân thuộc về đặc điểm ngành đúc kim loại là
ngành khó có thể áp dụng tự động hóa được vào quá trình sản xuất vì vậy hiệu quả
của công tác vật tư còn phụ thuộc nhiều vào ý thức, trách nhiệm của người lao động
trực tiếp sản xuất, nguyên phụ liệu trong ngành đúc thường chịu ảnh hưởng nhiều
bởi yếu tố môi trường, vấn đề bảo quản các vật tư này hết sức khó khăn . Nguyên
nhân thứ hai thuộc về yếu tố chủ quan như máy móc thiết bị còn lạc hậu cho năng
suất không cao. Nhìn chung tinh thần sử dụng vật tư hợp lý, tiết kiệm vật tư hiệu
quả của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đã ngày càng nâng cao.
Tuy nhiên trình độ quản lý của cán bộ quản lý vật tư và ý thức trách nhiệm của
công nhân chưa được đồng đều. Hơn nữa, đội ngũ công nhân trực tiếp đứng máy
vẫn còn ít kinh nghiệm, khả năng tiếp thu kỹ thuật và điều khiển máy móc mới
còn hạn chế. Các quy chế thưởng phạt chưa rõ ràng, chưa khuyến khích được công
nhân viên để nâng cao hiệu quả tiết kiệm vật tư cho sản xuất.
Về mặt thực tiễn, từ những phân tích trên, luận văn đã giúp cho Ban lãnh đạo công
ty thấy được những nhân tố chính ảnh hưởng đến việc tiết kiệm vật tư tại công ty từ
đó đề xuất các giải pháp để tăng cường công tác tiết kiệm vật tư tại công ty bao gồm
những giải pháp : xây dựng định mức tiêu dùng vật tư cho sản xuất sản phẩm phù
hợp hơn, những giải pháp về máy móc quy trình công nghệ nhằm giảm trọng lượng
thực của sản phẩm giúp tiết kiệm vật tư cấu thành sản phẩm, những giải pháp giúp
vi
nâng cao trình độ quản lý và tay nghề người lao động, giải pháp khuyến khích vật
chất nhằm nâng cao ý thức tiết kiệm vật tư, giải pháp về nâng cao chất lượng cung
ứng và quản lý vật tư, huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn cho công tác
đảm bảo vật tư. Kết quả nghiên cứu cũng đề ra một số kiến nghị đối với nhà nước
nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong ngành đúc kim loại nói chung và
công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành nói riêng có thể hoàn thiện hơn nữa công
tác tiết kiệm vật tư.
Bên cạnh những kết quả đạt được và nỗ lực của tác giả trong quá trình thực hiện
luận văn, luận văn không tránh khỏi một số hạn chế : Luận văn nghiên cứu về thực
trạng tiết kiệm vật tư tại công ty nhưng chỉ giới hạn ở việc đi sâu vào nghiên cứu
nhóm vật tư nguyên vật liệu và máy móc thiết bị. Do đó vẫn còn nhiều vấn đề liên
quan đến tiết kiệm vật tư cần được nghiên cứu. Những số liệu về định mức có thể
thay đổi theo nhu cầu sản xuất do đó những kết quả nghiên cứu này chỉ áp dụng cho
công ty trong một giai đoạn nhất định.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên những nhận xét
đánh giá còn mang tính chủ quan, có những nội dung hưa đi sâu về lý luận. Những
hạn chế trên cũng là những gợi mở để tác giá khắc phục và định hướng cho những
nghiên cứu tiếp theo.
Trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
------------
NGUYễN NGọC áNH
TIếT KIệM VậT TƯ TạI CÔNG TY TNHH
ĐúC KIM LOạI MINH THàNH
Chuyên ngành: QUảN TRị KINH DOANH THƯƠNG MạI
Ngời hớng dẫn khoa học:
PGS.TS.NGUYễN VĂN TUấN
Hà nội 2015
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì vật tư đóng vai trò vô cùng
quan trọng,vật tư chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành của một sản phẩm. Trong nền
kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế,sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay
gắt. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và cạnh tranh được cần xây dựng cho mình một
chiến lược cạnh tranh dài hạn. Những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến cạnh tranh
chính là chất lượng, giá cả và các dịch vụ sau bán hàng . Trong đó yếu tố ảnh hưởng
lớn nhất tới cạnh tranh chính là giá cả. Do đó biện pháp tốt nhất để giảm giá thành
sản phẩm chính là thực hiện tiết kiệm vật tư ở khâu sản xuất. Tiết kiệm vật tư giúp
cho doanh nghiệp đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm thiểu tình trạng
lãng phí, thất thoát, sử dụng không đúng mục đích sản xuất sản phẩm, giúp làm tăng
cao hiệu quả kinh tế. Có thể nói tiết kiệm vật tư là yêu cầu cần thiết cấp bách đối
với các doanh nghiệp sản xuất hiện nay.
Công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành là một doanh nghiệp chuyên sản
xuất các sản phẩm thép không gỉ. Để sản xuất ra sản phẩm, ngoài phôi thép là
nguyên vật liệu chính, thì những nguyên vật liệu phụ đóng vai trò đáng kể trong
việc cấu thành nên một sản phẩm. Hầu hết những nguyên vật liệu này được nhập từ
các đơn vị thương mại trong nước chứ không trực tiếp từ nhà sản xuất, điều này đã
làm cho chi phí nguyên vật liệu tăng lên đáng kể. Việc quản trị,sử dụng vật tư sao
cho hiệu quả là một vấn đề hết sức quan trọng và khó khăn. Tiết kiệm vật tư phải
gắn liền với hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tiết kiệm vật tư nhưng vẫn phải đảm bảo
sản xuất kinh doanh được diễn ra trôi chảy, không bị gián đoạn. Do vậy, muốn cạnh
tranh và tồn tại trên thị trường, thì việc tiết kiệm vật tư được coi là yếu tố quan
trọng quyết định đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Có thể thấy, đây là một vấn đề hết sức cấp bách và cần thiết, tuy nhiên tại
công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành chưa từng có những nghiên cứu và giải
pháp về vấn đề này. Do vậy,xuất phát từ thực tế trên tôi xin phép được chọn đề tài :
2
“Tiết kiệm vật tư tại Công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành ” làm luận văn cao
học của mình với mong muốn góp phần giúp giải quyết vấn đề tiết kiệm vật tư,
nâng cao sức cạnh tranh của Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu :
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản và thực trạng tiết kiệm vật tư tại
Công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm tiết
kiệm vật tư tại công ty TNHH đúc kim loại Minh Thành.
Nhiệm vụ :
- Tổng hợp một số lý luận cơ bản về vật tư và tiết kiệm vật tư.
-Đánh giá thực trạng tiết kiệm vật tư tại Công ty TNHH đúc kim loại Minh
Thành, chỉ ra các thành tựu và mặt còn hạn chế.
- Đề xuất giải pháp nhằm tiết kiệm vật tư tại Công ty TNHH đúc kim loại
Minh Thành giai đoạn từ 2015 đến 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu : Thực trạng tiết kiệm vật tư tại Công ty TNHH đúc
kim loại Minh Thành. Luận văn tập trung nghiên cứu vào nhóm vật tư nguyên vật
liệu và thiết bị máy móc.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Thực trạng tiết kiệm vật tư tại Công ty TNHH đúc kim loại
Minh Thành
- Thời gian: Các tài liệu, số liệu phân tích được nghiên cứu trong thời gian từ
năm 2010 đến 2014 và tầm nhìn đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Dựa trên nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp:
- Số liệu sơ cấp : Được thu thập thông qua phỏng vấn sâu, khảo sát.
- Số liệu thứ cấp: Các thông tin về doanh nghiệp như :
+ Các thông tin về lịch sử phát triển và hình thành Công ty, chức năng nhiệm
vụ, cơ cấu tổ chức, tình hình quản trị hiện tại, mục tiêu hoạt động.