Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện yên lạc tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẠI QUỐC VIỆT

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ SẢN XUẤT
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN YÊN LẠC
TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẠI QUỐC VIỆT

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ SẢN XUẤT
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN YÊN LẠC
TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐINH THIỆN ĐỨC

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu đã nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình!
Thái Nguyên, tháng năm 2014
Tác giả luận văn

Đại Quốc Việt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,

Khoa sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại học kinh tế và
Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho
tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đinh Thiện Đức - Giáo
viên trực tiếp hƣớng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp
đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, cán bộ nhân viên Agribank
Yên Lạc đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tác
giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng năm 2014
Tác giả luận văn

Đại Quốc Việt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỀU ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 4
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ CHO
VAY HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......... 6
1.1. Cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thƣơng mại ...................................... 6
1.1.1. Vai trò hộ sản xuất trong phát triển kinh tế ............................................ 6
1.1.2. Cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thƣơng mại ................................. 11
1.1.3. Khái niệm tín dụng Ngân hàng ............................................................. 14
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển kinh tế hộ
sản xuất ............................................................................................... 14
1.2. Nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất của ngân hàng
thƣơng mại .......................................................................................... 19
1.2.1. Quan niệm về nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất ......................... 20
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất ..................... 21
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả cho vay hộ sản xuất ................... 22
1.3. Kinh nghiệm của các ngân hàng thƣơng mại trong khu vực và bài
học kinh nghiệm đối với cho vay hộ sản xuất .................................... 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.3.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh Hà Tây ........................................................................ 26
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng huyện Vĩnh Tƣờng tỉnh Vĩnh phúc ........ 27
1.3.3. Bài học kinh nghiệm của NHNo&PTNT huyện Yên Lạc .................... 28
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 31

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 32
2.1. Câu hỏi đặt ra cần nghiên cứu .................................................................. 32
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 32
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 32
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 33
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 33
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 34
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 38
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HUYỆN YÊN LẠC TỈNH VĨNH PHÚC ........................... 39
3.1. Giới thiệu chung về Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Yên Lạc........................................................... 39
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Yên Lạc .................................................................................... 39
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Yên Lạc...................................................................................... 40
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Lạc ............. 41
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 51
3.2. Thực trạng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn huyện Yên Lạc .................................................. 53
3.2.1. Về mạng lƣới cho vay hộ sản xuất ........................................................ 53
3.2.2. Các hình thức, phƣơng thức cho vay hộ sản xuất ................................. 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.2.3. Doanh số cho vay và doanh số cho vay hộ sản xuất ............................. 56

3.2.4. Doanh số thu nợ hộ sản xuất ................................................................. 58
3.2.5. Dƣ nợ cho vay hộ sản xuất .................................................................... 60
3.2.6. Số hộ sản xuất đƣợc vay vốn và dƣ nợ bình quân trên một hộ ............. 61
3.2.7. Chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất ........................................................... 62
3.3. Đánh giá chung thực trạng cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT
huyện Yên Lạc .................................................................................... 65
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 65
3.3.2. Những mặt tồn tại và nguyên nhân ....................................................... 69
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 74
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ
SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN YÊN LẠC TỈNH
VĨNH PHÚC ...................................................................................... 75
4.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên Lạc
(2010-2020) ......................................................................................... 75
4.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế -xã hội ........................................................ 75
4.1.2. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế-xã hội ..................... 76
4.1.3. Định hƣớng phát triển chung của NHNo&PTNT Việt Nam và
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Lạc.......................................... 77
4.2. Những giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất
tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện
Yên Lạc ............................................................................................... 83
4.2.1. Tăng cƣờng truyền thông chính sách tín dụng đối với hộ sản xuất ........... 83
4.2.2. Đa dạng phƣơng thức cho vay đối với hộ sản xuất............................... 84
4.2.3. Xác định mức lãi suất cho vay linh hoạt và hợp lý ............................... 86
4.2.4. Kết hợp cho vay và tƣ vấn đầu tƣ đối với hộ sản xuất.......................... 88
4.2.5. Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ............................................................. 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vi
4.2.6. Kết hợp cho vay và bảo hiểm tiền vay .................................................. 91
4.2.7. Cơ cấu tăng tỷ trọng dƣ nợ hộ sản xuất trên tổng dƣ nợ của
Ngân hàng ........................................................................................... 92
4.2.8. Tăng trƣởng tín dụng phải đi đôi với nâng cao chất lƣợng tín dụng............ 92
4.2.9. Tiếp tục đào tạo nâng cao và phát triển nguồn nhân lực ...................... 95
4.2.10. Mở rộng mạng lƣới, tăng cƣờng xây dựng cơ sở vật chất .................. 98
4.2.11. Giải pháp tăng trƣởng nguồn vốn ....................................................... 98
4.2.12. Tăng cƣờng các biện pháp phối kết hợp chặt chẽ với chính quyền
địa phƣơng, các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội ............... 101
4.3. Các kiến nghị.......................................................................................... 102
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc, Chính phủ ................................................... 102
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................... 103
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam ........................................................................................... 104
4.3.4. Kiến nghị với chính quyền địa phƣơng ............................................... 104
KẾT LUẬN .................................................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 109

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nguyên nghĩa

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

CNH-HĐH

Công nghiệp hoá hiện đại hóa

Cty TNHH

Công ty TNHH

Cty CP

Công ty cổ phần

CBVC

Cán bộ viên chức

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân


HTX

Hợp tác xã

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD


Tổ chức tín dụng

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT Yên Lạc qua các năm........ 42
Bảng 3.2. Tình hình dƣ nợ tín dụng phân theo kỳ hạn vay............................. 44
Bảng 3.3. Tình hình dƣ nợ tín dụng phân theo ngành kinh tế ........................ 46
Bảng 3.4. Cơ cấu dƣ nợ tín dụng phân theo thành phần kinh tế ..................... 47
Bảng 3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 - 2013 ........................... 52
Bảng 3.6. Doanh số cho vay các thành phần kinh tế ...................................... 56
Bảng 3.7. Doanh số cho vay hộ sản xuất ........................................................ 57
Bảng 3.8. Doanh số thu nợ hộ sản xuất........................................................... 58
Bảng 3.9. Mức độ thu nợ hộ sản xuất ............................................................. 59
Bảng 3.10. Tình hình dƣ nợ hộ sản xuất ......................................................... 60
Bảng 3.11. Số hộ sản xuất đƣợc vay vốn và dƣ nợ bình quân trên hộ ........... 61
Bảng 3.12. Tình hình nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn hộ sản xuất ................. 63
Bảng 3.13. Vòng quay vốn tín dụng hộ sản xuất ............................................ 64

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỀU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Yên Lạc ................................. 41
Biểu đồ 3.1. Tình hình nguồn vốn huy động thay đổi qua các năm ............... 43
Biểu đồ 3.2. Phân loại nợ theo kỳ hạn ............................................................ 45
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu dƣ nợ phân theo ngành kinh tế ....................................... 47
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu dƣ nợ phân theo thành phần kinh tế ............................... 49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hộ sản xuất đƣợc xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, đƣợc Nhà nƣớc
giao đất quản lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và đƣợc phép kinh doanh
trên một số lĩnh vực do Nhà nƣớc quy định. Nhƣ chúng ta đã biết, dân số
nƣớc ta có khoảng 90 triệu dân (theo ƣớc tính của cục thống kê) trong đó gồm
80% và hơn 70% lao động sống ở nông thôn và hoạt động chủ yếu trong lĩnh
vực nông nghiệp. Vì vậy, Đảng và Nhà nƣớc ta đặc biệt quan tâm đến chính
sách phát triển kinh tế nông nghiệp nhằm hiện đại hoá nông thôn. Trong thực
tế hộ sản xuất với kinh tế tự chủ đƣợc giao đất quản lý và sử dụng, đƣợc phép
kinh doanh và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, đa dạng các mặt hàng kinh
doanh (trừ những mặt hàng Nhà nƣớc nghiêm cấm). Với sức lao động sẵn có
trong mỗi gia đình hộ sản xuất, họ đƣợc phép kinh doanh, đƣợc chuyển đổi
cây trồng, vật nuôi trên diện tích họ đƣợc giao. Để thực hiện đƣợc những mục

đích trên họ phải cần vốn để đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh, chuyển đổi cây
trồng vật nuôi, trồng những cây có giá trị cao, những con có giá trị lớn để tăng
thêm thu nhập, tạo công ăn việc làm cho chính bản thân gia đình họ. Đồng
thời đầu tƣ ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tiễn. Do vậy, họ cần Ngân
hàng thƣơng mại hỗ trợ về vốn để họ thực hiện những phƣơng án trồng trọt chăn nuôi hay kinh doanh dịch vụ ngay trên quê hƣơng họ.
Thực hiện đƣờng lối chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về cho vay vốn
đáp ứng nhu cầu vốn đối với nông nghiệp - nông thôn. Ngân hàng thƣơng mại
đã cho vay tới tận hộ sản xuất, đáp ứng nhu cầu vốn cần thiết để phát triển
kinh tế.
Xuất phát từ chức năng của Ngân hàng thƣơng mại là đi vay để cho vay
cho nên vốn cho vay phải hoàn trả đúng hạn gốc + lãi. Có nhƣ vậy Ngân hàng
mới đảm bảo sự hoạt động bình thƣờng. Đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn đối với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
hộ sản xuất cũng nhƣ nền kinh tế. Vì vậy cần phải nâng cao hiệu quả cho vay
đối với hộ sản xuất, có nâng cao hiệu quả cho vay mới giúp hộ sản xuất có
vốn để đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả, tăng thêm thu nhập
cho gia đình họ, tăng thêm sản phẩm cho xã hội, tạo công ăn việc làm cho
chính bản thân gia đình họ. Phát huy đƣợc mọi nguồn lực ở nông thôn, từ đó
khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống, mở rộng và phát triển tiểu thủ
công nghiệp đáp ứng và phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng.
Quá trình đó, đòi hỏi hoạt động Ngân hàng cũng phải có bƣớc chuyển
biến thích hợp, phát huy vai trò là đòn bẩy, là huyết mạch của nền kinh tế.
Thực hiện đƣờng lối phát triển kinh tế nhiều thành phần của Đảng và Nhà
nƣớc, trong đó có kinh tế hộ gia đình - một trong những thành phần kinh tế có
tiềm năng to lớn, vị trí quan trọng và lâu dài đối với sự phát triển kinh tế của

đất nƣớc. Song một thực tế là thành phần kinh tế hộ gia đình chƣa phát huy
đƣợc hết tiềm năng kinh tế của mình do thiếu vốn đầu tƣ.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Yên Lạc là chi
nhánh thành viên của NHNo&PTNT Việt Nam, nơi mà trong suốt 18 năm qua
đã luôn sát cánh, “chia sẻ ngọt bùi” cùng bà con nông dân phát triển nông
nghiệp, vì sự nghiệp xanh của đất nƣớc, với nhiều giải pháp đổi mới hoạt
động. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn đã đạt đƣợc những kết
quả đáng khích lệ, trong việc cho vay nói chung và cho vay hộ sản xuất nói
riêng: Dƣ nợ cho vay những năm qua không ngừng tăng trƣởng, đặc biệt là
năm 2012 khối lƣợng tín dụng tăng trƣởng lớn nhất từ trƣớc đến nay, chất
lƣợng tín dụng không ngừng đƣợc nâng cao, đối tƣợng đầu tƣ theo Nghị định
41/2010/NĐ-CP; QĐ 666 của Hội đồng quản trị NHNNo&PTNT Việt Nam,
đầu tƣ vào các thành phần kinh tế phù hợp với mục tiêu phát triển của từng
địa phƣơng góp phần đáng kể thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự
nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá Nông nghiệp Nông thôn và xoá đói giảm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
nghèo, đời sống nông dân ngày đƣợc nâng lên, bộ mặt Nông thôn mới ngày
càng đƣợc khởi sắc.
Trong những năm qua chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Lạc đã tổ
chức thực hiện tốt chính sách tín dụng của Nhà nƣớc đối với kinh tế trên địa
bàn huyện. Tín dụng hộ sản xuất đã trở thành hoạt động chính của chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Yên Lạc (chiếm tỷ lệ trên 85%).
Tuy vậy, vẫn chƣa thực sự tƣơng xứng với tiềm năng sẵn có về vốn, lao
động, tài nguyên của huyện, số hộ đầu tƣ vào sản xuất, chế biến sản phẩm còn
quá ít ỏi, sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún chƣa có các vùng sản xuất hàng hoá

tập trung. Đến nay Yên Lạc vẫn là một huyện nghèo, có rất nhiều nguyên
nhân nhƣng một trong những nguyên nhân chính đó là công tác đầu tƣ tín
dụng chƣa đƣợc hiệu quả, đối tƣợng còn hạn hẹp, hiệu quả còn thấp đặc biệt
là đầu tƣ vốn trung, dài hạn nên chƣa khai thác đƣợc hết tiềm năng.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ tín dụng có ý nghĩa to lớn đến sự
thành công của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Lạc trong chiến lƣợc kinh
doanh của mình. Nhận thức đƣợc vấn đề đó, Tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao
hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc” làm luận văn tốt nghiệp.
Trong quá trình tìm hiểu thực tế, Tác giả thấy đã có một số luận văn
nghiên cứu về “Nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất”. Tuy nhiên tại Chi
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Yên Lạc chƣa có đề
tài nào nghiên cứu về vấn đề này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về tín dụng trong hoạt động
của Ngân hàng, Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ
sản xuất.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
- Nghiên cứu một số lý luận và thực tiễn về tín dụng trong hoạt động của
Ngân hàng. Kinh nghiệm cho vay hộ sản xuất của một số tỉnh, huyện bạn.
- Phân tích thực trạng tín dụng hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Yên Lạc trong giai
đoạn 2011 - 2013, từ đó tìm ra những nhân tố ảnh đến việc cho vay hộ sản

xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Lạc.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất
tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Lạc. Từ đó, giúp ngân hàng phát
triển an toàn, hiệu quả và bền vững.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nâng cao hiệu qủa cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng thƣơng mại nói
chung và chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT huyện Yên Lạc nói riêng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề thực tiễn, cụ thể trong hoạt
động cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Lạc.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu hoạt động kinh doanh, thực trạng cho vay hộ sản xuất tại chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Lạc thuộc NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2.3. Phạm vi về thời gian
Luận văn sử dụng số liệu về hoạt động tín dụng đối với kinh tế hộ sản
xuất của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện
Yên Lạc trong giai đoạn từ năm 2011 - 2013 và đƣa ra nhận định, giải pháp
cho đến năm 2015.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác cho
vay hộ sản xuất, vai trò của nó đối với hoạt động Ngân hàng, các nhân tố ảnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
hƣởng đến công tác cho vay hộ sản xuất trong ngân hàng, tổng kết những bài

học kinh nghiệm trong công tác cho vay hộ sản xuất.
Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng và cho vay
hộ sản xuất, đồng thời tìm ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công
tác cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Yên Lạc.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,… luận văn
có kết cấu gồm 04 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả cho vay hộ sản xuất
trong ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Yên Lạc.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Yên Lạc tỉnh
Vĩnh Phúc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY
HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Vai trò hộ sản xuất trong phát triển kinh tế
* Khái niệm hộ sản xuất
Hộ sản xuất xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, đƣợc Nhà nƣớc giao
đất quản lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và đƣợc phép kinh doanh trên

một số lĩnh vực nhất định do Nhà nƣớc quy định.
Trong quan hệ kinh tế, quan hệ dân sự: Những hộ gia đình mà các thành
viên có tài sản chung để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất,
trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp và trong một số lĩnh
vực sản xuất kinh doanh khác do pháp luật quy định, là chủ thể trong các
quan hệ dân sự đó. Những hộ gia đình mà đất ở đƣợc giao cho hộ cũng là chủ
thể trong quan hệ dân sự liên quan đến đất ở đó.
Chủ hộ là đại diện của hộ sản xuất trong các giao dịch dân sự vì lợi ích
chung của hộ. Cha mẹ hoặc một thành viên khác đã thành niên có thể là chủ
hộ. Chủ hộ có thể uỷ quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện
của hộ trong quan hệ dân sự. Giao dịch dân sự do ngƣời đại diện của hộ sản
xuất xác lập, thực hiện vì lợi ích chung của hộ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ
của cả hộ sản xuất.Tài sản chung của hộ sản xuất gồm tài sản do các thành
viên cùng nhau tạo lập nên hoặc đƣợc tặng cho chung và các tài sản khác mà
các thành viên thoả thuận là tài sản chung của hộ. Quyền sử dụng đất hợp
pháp của hộ cũng là tài sản chung của hộ sản xuất.
Hộ sản xuất phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa
vụ dân sự do ngƣời đại diện xác lập, thực hiện nhân danh hộ sản xuất. Hộ
chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ. Nếu tài sản chung của hộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của hộ, thì các thành viên phải chịu
trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng của mình.
Nhƣ vậy, hộ sản xuất là một lực lƣợng sản xuất to lớn ở nông thôn. Hộ
sản xuất trong nhiều ngành nghề hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn. Các hộ này tiến hành sản xuất kinh

doanh ngành nghề phụ. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề mới
trên đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất ở nƣớc ta
trong thời gian qua.
* Đặc điểm hộ sản xuất
Ở Việt Nam hiện nay, trên 80% dân số sinh sống ở nông thôn và đại bộ
phận còn sản xuất mang tính chất tự cấp, tự túc. Trong điều kiện đó, hộ là đơn
vị kinh tế cơ sở mà chính ở đó diễn ra quá trình phân công tổ chức lao động,
chi phí cho sản xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu dùng.
Hộ đƣợc hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Tuỳ
thuộc vào hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phƣơng mà hộ hình thành
một kiểu cách sản xuất, cách tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành
viên trong hộ quan hệ với nhau hoàn toàn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế.
Trong mô hình sản xuất chủ hộ cũng là ngƣời lao động trực tiếp, làm việc có
trách nhiệm và hoàn toàn tự giác. Sản xuất của hộ khá ổn định, vốn luân
chuyển chậm so với các ngành khác.
Đối tƣợng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản
xuất thƣờng là thấp, vốn đầu tƣ có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ
mang tính thời vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây
trồng, vật nuôi hoặc tiến hành các ngành nghề khác lúc nông nhàn, vì vậy thu
nhập cũng rải đều, đó là yếu tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát
triển toàn diện.
Trình độ sản xuất của hộ ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, máy
móc có chăng cũng còn ít, giản đơn, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
mô nhỏ không đƣợc đào tạo bài bản. Hộ sản xuất hiện nay nói chung vẫn hoạt

động sản xuất kinh doanh theo tính chất truyền thống, thái độ lao động thƣờng
bị chi phối bởi tình cảm đạo đức gia đình và nếp sinh hoạt theo phong tục tập
quán của làng quê.Từ những đặc điểm trên ta thấy kinh tế hộ rất dễ chuyển
đổi hoặc mở rộng cơ cấu vì chi phí bỏ ra ít, trình độ khoa học kỹ thuật thấp.
Quy mô sản xuất của hộ thƣờng nhỏ, hộ có sức lao động, có các điều
kiện về đất đai, mặt nƣớc nhƣng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học, kỹ
thuật, thiếu kiến thức về thị trƣờng nên sản xuất kinh doanh còn mang nặng
tính tự cấp, tự túc. Nếu không có sự hỗ trợ của Nhà nƣớc về cơ chế chính
sách, về vốn thì kinh tế hộ không thể chuyển sang sản xuất hàng hoá, không
thể tiếp cận với cơ chế thị trƣờng.
* Vai trò hộ sản xuất trong phát triển kinh tế
Một là: Hộ sản xuất là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế tự nhiên
sang kinh tế hàng hoá.
Lịch sử phát triển sản xuất hàng hoá đã trải qua giai đoạn đầu tiên là kinh
tế tự nhiên sang kinh tế hàng hoá nhỏ trên quy mô hộ gia đình. Tiếp theo là
giai đoạn chuyển biến từ kinh tế hàng hoá nhỏ lên kinh tế hàng hoá quy mô
lớn, đó là nền kinh tế hoạt động mua bán trao đổi bằng trung gian tiền tệ.
Bƣớc chuyển biến từ kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hoá nhỏ trên quy
mô hộ gia đình là một giai đoạn lịch sử mà nếu chƣa trải qua thì khó có thể
phát triển sản xuất hàng hoá quy mô lớn, giải thoát khỏi tình trạng nền kinh tế
kém phát triển.
Hai là: Hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao
động, giải quyết việc làm ở nông thôn.
Việc làm là một trong những vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội nói
chung và đặc biệt là nông thôn hiện nay. Nƣớc ta có trên 70% dân số sống ở
nông thôn. Với một đội ngũ lao động dồi dào, kinh tế quốc doanh đã đƣợc
Nhà nƣớc chú trọng mở rộng, song mới chỉ giải quyết đƣợc việc làm cho một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





9
số lƣợng lao động nhỏ. Lao động thủ công và lao động nông nhàn còn nhiều.
Việc sử dụng khai thác số lao động này là vấn đề cốt lõi cần đƣợc quan tâm
giải quyết.
Từ khi đƣợc công nhận hộ gia đình là 1 đơn vị kinh tế tự chủ, đồng thời
với việc Nhà nƣớc giao đất, giao rừng cho nông - lâm nghiệp, đồng muối
trong diêm nghiệp, ngƣ cụ trong ngƣ nghiệp và việc cổ phần hoá trong doanh
nghiệp, hợp tác xã đã làm cơ sở cho mỗi hộ gia đình sử dụng hợp lý và có
hiệu quả nhất nguồn lao động sẵn có của mình. Đồng thời chính sách này đã
tạo đà cho một số hộ sản xuất, kinh doanh trong nông thôn tự vƣơn lên mở
rộng sản xuất thành các mô hình kinh tế trang trại, tổ hợp tác xã thu hút sức
lao động, tạo công ăn việc làm cho lực lƣợng lao động dƣ thừa ở nông thôn.
Ba là: Hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trƣờng thúc đẩy
sản xuất hàng hoá.
Ngày nay, hộ sản xuất đang hoạt động theo cơ chế thị trƣờng có sự tự do
cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá, là đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ, các hộ
sản xuất phải quyết định mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình là sản xuất
cái gì? Sản xuất nhƣ thế nào? để trực tiếp quan hệ với thị trƣờng. Để đạt đƣợc
điều này các hộ sản xuất đều phải không ngừng nâng cao chất lƣợng, mẫu mã
sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu và một số biện pháp khác để kích thích
cầu, từ đó mở rộng sản xuất đồng thời đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao nhất.
Với quy mô nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ, năng động, hộ sản xuất có thể
dễ dàng đáp ứng đƣợc những thay đổi của nhu cầu thị trƣờng mà không sợ
ảnh hƣởng đến tốn kém về mặt chi phí. Thêm vào đó lại đƣợc Đảng và Nhà
nƣớc có các chính sách khuyến khích tạo điều kiện để hộ sản xuất phát triển.
Nhƣ vậy với khả năng nhạy bén trƣớc nhu cầu thị trƣờng, hộ sản xuất đã góp
phần đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng cao của thị trƣờng tạo ra động lực
thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển cao hơn.

Từ sự phân tích trên ta thấy kinh tế hộ là thành phần kinh tế không thể
thiếu đƣợc trong quá trình công nghiệp hoá- hiện đại hoá xây dựng đất nƣớc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
Kinh tế hộ phát triển góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong cả nƣớc
nói chung, kinh tế nông thôn nói riêng và cũng từ đó tăng mọi nguồn thu cho
ngân sách địa phƣơng cũng nhƣ ngân sách nhà nƣớc.
Không những thế hộ sản xuất còn là ngƣời bạn hàng tiêu thụ sản phẩm,
dịch vụ của ngân hàng nông nghiệp trên thị trƣờng nông thôn. Vì vậy họ có
mối quan hệ mật thiết với ngân hàng nông nghiệp và đó là thị trƣờng rộng lớn
có nhiều tiềm năng để mở rộng đầu tƣ tín dụng mở ra nhiều vùng chuyên canh
cho năng suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
Kinh tế hộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội. Là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn lực vốn, lao
động, tài nguyên, đất đai đƣa vào sản xuất làm tăng sản phẩm cho xã hội. Là
đối tác cạnh tranh của kinh tế quốc doanh trong quá trình cùng vận động và
phát triển. Hiệu quả đó gắn liền với sản xuất kinh doanh, tiết kiệm đƣợc chi
phí, chuyển hƣớng sản xuất, tạo đƣợc quỹ hàng hoá cho tiêu dùng và xuất
khẩu, tăng thu cho ngân sách Nhà nƣớc.
Xét về lĩnh vực tài chính tiền tệ, thì kinh tế hộ tạo điều kiện mở rộng thị
trƣờng vốn, thu hút nhiều nguồn đầu tƣ.
Cùng với các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, tạo điều
kiện cho kinh tế hộ phát triển đã góp phần đảm bảo lƣơng thực quốc gia và
tạo đƣợc nhiều việc làm cho ngƣời lao động, góp phần ổn định an ninh trật tự
xã hội, nâng cao trình độ dân trí, sức khoẻ và đời sống của ngƣời dân. Thực
hiện mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng văn minh”. Kinh tế hộ

đƣợc thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ đã tạo ra bƣớc phát triển mạnh mẽ, sôi
động, sử dụng có hiệu quả hơn đất đai, lao động, tiền vốn, công nghệ và lợi
thế sinh thái từng vùng. Kinh tế hộ nông thôn và một bộ phận kinh tế trang
trại đang trở thành lực lƣợng sản xuất chủ yếu về lƣơng thực, thực phẩm,
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ, hải sản, sản xuất các
ngành nghề thủ công phục vụ tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
1.1.2. Cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm cho vay hộ sản xuất
Cho vay hộ sản xuất là quan hệ tín dụng ngân hàng giữa một bên ngân
hàng với một bên là hộ sản xuất hàng hoá. Từ khi đƣợc thừa nhận là chủ thể
trong mọi quan hệ xã hội, có thừa kế, quyền sở hữu tài sản, có phƣơng án sản
xuất kinh doanh hiệu quả. Có tài sản thế chấp thì hộ sản xuất mới có khả năng và
đủ tƣ cách để tham gia quan hệ tín dụng với ngân hàng. Đây cũng chính là điều
kiện cần để đáp ứng điều kiện vay vốn ngân hàng (TS. Tô Ngọc Hưng (2009)).
1.1.2.2. Các phương thức cho vay hộ sản xuất
Xuất phát từ những đặc điểm của hộ sản xuất, ngân hàng đƣa ra các cơ
chế cấp tín dụng phù hợp cho từng đối tƣợng khách hàng, tạo điều kiện đáp
ứng kịp thời nhu cầu vốn cho hộ sản xuất đồng thời đảm bảo đồng vốn cho
ngân hàng.
* Cho vay trực tiếp:
Cho vay trực tiếp là phƣơng thức cấp tín dụng của ngân hàng đối với hộ
sản xuất trong đó ngân hàng trực tiếp ký kết hợp đồng tín dụng với hộ sản
xuất. Bao gồm các phƣơng thức:
- Cho vay tại trụ sở ngân hàng: Theo phƣơng thức này ngân hàng có thể

giảm chi phí cho vay, đảm bảo an toàn tài sản, các thủ tục đƣợc giải quyết
nhanh chóng nhƣng không có điều kiện tiếp cận với khách hàng ở các khu
vực xa ngân hàng.
- Cho vay thông qua tổ tín dụng lƣu động tại xã: với phƣơng thức này
ngân hàng có điều kiện tiếp cận với khách hàng ở các khu vực xa ngân hàng,
tìm hiểu các đặc thù về văn hóa của từng địa phƣơng để ứng dụng trong hợp
đồng tín dụng, ngân hàng có thể biết đƣợc xu thế thị trƣờng tại địa bàn cũng
nhƣ có thể giải quyết ngay những vƣớng mắc của hộ sản xuất, từ đó tạo lòng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
tin và uy tín đối với hộ sản xuất. Tuy nhiên thực hiện theo phƣơng thức này
gây ra chi phí cho ngân hàng rất lớn, tạo nguy cơ mất an toàn tài sản của ngân
hàng và cán bộ tín dụng có thể lợi dụng để cho vay đảo nợ.
- Cho vay thông qua tổ vay vốn: ngân hàng phối hợp với chính quyền
địa phƣơng thành lập các tổ vay vốn với thành viên là những hộ sản xuất vay
vốn của ngân hàng và hoạt động trên cùng một địa bàn. Theo phƣơng thức
này giúp ngân hàng có thể tiếp cận với nhiều khách hàng, tiết kiệm đƣợc chi
phí thông qua vai trò của ngƣời tổ trƣởng trong quy trình cho vay, ngân hàng
sử dụng đƣợc cơ chế hỗ trợ và trao đổi kinh nghiệm giữa các thành viên từ đó
nâng cao đƣợc hiệu quả sản xuất tạo điều kiện hoàn trả vốn và lãi cho ngân
hàng. Tuy nhiên việc tổ chức các tổ nhóm tƣơng đối phức tạp và tính bền
vững không cao.
- Cho vay thông qua tổ hợp tác: Phƣơng thức cho vay này đƣợc áp dụng
tại các làng nghề truyền thống hoặc những khu vực có mức độ chuyên môn
hóa cao, chính vì vậy điều kiện thành lập tổ rất khó khăn, chỉ áp dụng đƣợc ở
một số vùng.

- Cho vay ba bên: theo phƣơng thức này hợp đồng tín dụng có nhiều bên
tham gia, trong đó bên thứ ba (ngoài ngân hàng và khách hàng) là những tổ
chức có trách nhiệm cung ứng vật tƣ hàng hóa cho hộ sản xuất và tiền vay sẽ
đƣợc giải ngân để thanh toán trực tiếp cho các tổ chức này. Phƣơng thức này
giúp cho ngân hàng giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay.
* Cho vay gián tiếp:
Trong phƣơng thức cho vay gián tiếp, ngân hàng cấp tín dụng cho hộ
sản xuất nông nghiệp thông qua một tổ chức trung gian. Những tổ chức trung
gian này thƣờng là các doanh nghiệp chuyên chế biến những mặt hàng nông
sản hoặc các đơn vị cung ứng vật tƣ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
- Cho các tổ chức trung gian vay để ứng vốn cho các hộ sản xuất nông
nghiệp: các tổ chức trung gian trong trƣờng hợp này là các công ty chế biến
nông sản.
Mua bán hợp đồng bán trả chậm về vật tƣ máy móc nông nghiệp cho
các hộ sản xuất của các đơn vị cung cấp: các công ty thƣơng mại kinh doanh
về vật tƣ nông nghiệp có thể bán trả chậm, kể cả trả góp cho hộ sản xuất. Sau
đó ngân hàng sẽ mua lại các hợp đồng đó - tức là ngân hàng cho vay dựa trên
cơ sở các hợp đồng bán trả chậm.
1.1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ
sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
* Vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển nông nghiệp
nông thôn Việt Nam nói chung
Trong nhiều năm qua kể từ khi thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam

(5/1951) cho đến nay, dù đất nƣớc đã trải qua những giai đoạn khó khăn
nhƣng Nhà nƣớc luôn chú trọng đến việc hỗ trợ vốn cho đồng bào ở các vùng
nông thôn, đảm bảo phát triển kinh tế gia đình, cũng nhƣ phát huy tiềm năng
của hộ nông dân trong việc cung cấp lƣơng thực, thực phẩm và những sản
phẩm thiết yếu cho xã hội. Nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế xã hội ngày càng
phát triển, hệ thống hợp tác xã tín dụng ở nông thôn trƣớc đây, quỹ tín dụng
ngày nay và các NHTM đã tham gia cung ứng vốn cho sản xuất nông nghiệp
mà chủ yếu là thông qua cho vay hộ sản xuất. Cho vay nông nghiệp của hệ
thống Ngân hàng Việt Nam đã thể hiện những vai trò sau:
- Thúc đẩy quá trình huy động vốn trong nền kinh tế và đáp ứng nhu cầu
vốn, nhằm phát triển và mở rộng sản xuất hàng hóa.
- Đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung vốn trong nông nghiệp và
nông thôn.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tăng tính hàng hóa
của sản phẩm nông nghiệp đối với phát triển kinh tế thị trƣờng theo định
hƣớng XHCN ở nƣớc ta.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
- Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân, tạo
điều kiện nâng cao dân trí hình thành những thói quen tốt trong hoạt động
kinh tế cho phù hợp với yêu cầu CNH - HĐH đất nƣớc.
- Đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi tại nông thôn, góp phần xây dựng một thị
trƣờng lành mạnh, đa dạng ở nông thôn nƣớc ta.
- Tín dụng ngân hàng không những thúc đẩy kinh tế phát triển mà còn
giữ vai trò ổn định chính trị xã hội.
1.1.3. Khái niệm tín dụng Ngân hàng

Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình
thái kinh tế - xã hội. Theo giáo trình “Nghiệp vụ kinh doanh Ngân hàng nâng
cao"thì tín dụng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Tín dụng là sự chuyển nhượng
tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một
thời gian sẽ thu hồi một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu".
Trong các giai đoạn và thời kỳ phát triển khác nhau của nền sản xuất hàng
hoá, do có nhiều điều kiện tác động khác nhau nên có nhiều hình thức tín dụng
khác nhau. Đối với đề tài này, ta chỉ nghiên cứu về tín dụng ngân hàng "Tín
dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng, còn một bên
là các thể nhân và các pháp nhân khác nhau trong nền kinh tế quốc dân" (Giáo
trình "lý thuyết tiền tệ" - Đại học tài chính kế toán Hà nội - 1998).
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển kinh tế hộ sản xuất
Ngân hàng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển
của nền kinh tế hàng hoá. Đối với Nhà nƣớc thì tín dụng ngân hàng còn là
một công cụ đắc lực, hữu hiệu trong quản lý kinh tế. Đối với các doanh
nghiệp, cá nhân, thì tín dụng ngân hàng là nguồn tài trợ cho sự thiếu hụt tạm
thời về vốn sản xuất. Đặc biệt là cơ chế quản lý mới hiện nay, Nhà nƣớc đã
giao quyền sử dụng đất lâu dài cho từng hộ sản xuất, mỗi hộ sản xuất giờ đây
trở thành một đơn vị kinh tế tự chủ, phải tính toán mức chi phí bỏ ra, khả
năng thu nhập, xác định mức vốn cần thiết đầu tƣ cho sản xuất, khả năng cấp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×