Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án Công nghệ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.87 KB, 33 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN
-----


1
NĂM HỌC 2008-2009
Tuần :1
Tiết: 1 Bài1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I/ mục tiêu
1.kiến thức : -biếtđược vò trí, vai trò nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng
2.kỹ năng:
- rèn luyện kỹ năng xắp xếp công việc đúng chuyên nghành.
3.thái độ:
- có ý thức tìmhiểu nghề nhằm giúp cho việc đònh hướng nghề nghiệp.
II/ chuẩn bò:
1. giáo viên: - tranh vẽ nghề điện dân dụng.
- bảng mô tả nghề điện dân dụng.
- Bảng phụ.
2. học sinh : - chuẩn bò một số bài hát, bài thơ về nghề điện.
III/ các hoạt động dạy học :
1. ổn đònh lớp:
2. bài mới : trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước, thì sự phát triển của nghề điện là
rất quan trọng, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vế nghề điện dân dụng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* HĐ1: giới thiệu bài học: 10’
- GV cho HS thi hát về nghề
điện
- các nhóm thi hát


* HĐ2: tìm hiểu về nghề điện dân dụng : 30’
+ tìm hiểu vai trò , vò trí của
nghề điện dân dụng:
- GV: giới thiệu như SGK
+ tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu
của nghề :
- GV : gọi HS đọc SGK
- GV : chốt ý
- GV :treo bảng phụ, cho HS
làm bài tập.
- GV :hướng dẫn HS làmbài tập
trang 6
- GV : gọi HS đọc mục 4
- GV : chốt ý

- HS: theo dõi
- HS tìm hiểu SGK
- HS ghi bài
- HS đọc SGK
I/ vai trò , vò trí của nghề
điện dân dụng trong sản xuất
và đời sống:
- hầu hết các hoạt động trong
sản xuất và đời sống đều gắn
với việc sử dụng điện năng.
- nghề điện dân dụng rất đa
dạng, hoạt động chủ yếu
trong lónh vực sử dụng
điệnnăng phục vụ cho đời
sống sinh hoạt và lao động

sản xuất của các hộ tiêu thụ
điện.
- GV : giới thiệu như SGK - HS lắng nghe - nghề điện nói chung, điện
dân dụng nói riêng góp phần
2
- GV: giới thiệu các nơi đào tạo
nghề.
- GV: giới thiệu các nơi hoạt
động nghề
- HS lắng nghe và bổ
sung ý kiến.
đẩy nhanh tốc độ nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
II/ đặc điểm và yêu cầu của
nghề
1/ đối tượng lao động:2/ nội
dung lao động :
lắp đặt mạng điện trong
nhà+ lắp đặc thiết bò + bão
dưỡng…
3/ điều kiện làm việc :
ngoài trời + trong nhà
4/ yêu cầu của nghề điện dân
dụng đối với người lao động:
về kiến thức – kỹ năng –
thái độ – sức khỏe.
5/ triển vọng của nghề
- phát triển phục vụ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước - gắn liền với sự phát

triển điện năng, đồ dùng
điện và tốc độ phát triển xây
dựng nhà ở.
- phát triển thành phố, nông
thôn miền núi
- người thợ điện phải cập
nhật, nâng cao kiến thức và
kỹ năng nghề nghiệp
6/ những nơi đào tạo nghề :
7/ những nơi hoạt động nghề:
3 dặn dò :học kỹ bài
chuẩn bò một số dây dẫn điện.
3
Tuần : 2 - 3 Bài 2 : VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG NS:……………
Tiết : 2 - 3 LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ ND: ……………
I/ mục tiêu
1.kiến thức : -biết được một sốvật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
- biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông thường.
2.kỹ năng:
- phân loại được vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
3.thái độ:
- có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc đònh hướng nghề nghiệp
II/ chuẩn bò:
1. giáo viên: - một số mẫu day dẫn điện và cáp điện
- một số vật cách điện của mạng điện .
- tranh phóng to hình 2.2, 2.3, bảng 2.2
- bảng gắn các loại dây dẫn
- Bảng phụ: bảng 2.1 ; bảng vật liệu cách điện ( thiết bò làm bằng )
2. học sinh :
- một số dây dẫn điện và vật liệu cách điện

- xem lại bài “ vật liệu kỹ thuật điện” ở công nghệ 8
III/ các hoạt động dạy học :
1. ổn đònh lớp:
2. kiểm tra bài cũ:
cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng
3. bài mới: để lắp đặc mạng điện trong nhàthì cần phải sử dụng vật liệu điện. Vậy vật liệu điện
dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà bao gồm những gì ? chúng ta cùng tìm hiểu hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* HĐ1: giới thiệu bài học:5’
- GV vật liệu điện dùng trong lắp
đặc mạng điện gồm dây cáp điện,
dây dẫn điện và những vật liệu
cách điện. Dây cáp điện và dây dẫn
điện được dùng để truyền trải và
phân phối điện năng đến đồ dùng
điện.
* HĐ2: tìm hiểu về nghề điện dân dụng : 40’
- GV: yêu cầu học sinh nêu vai trò
của dây dẫn điện.
- GV hỏi: kể tên một số dây dẫn
điện mà em biết.
- Chuyển ý: có nhiều loại dây dẫn
điện, căn cứ vào yếu tố nào để
phân loại dây dẫn ?
- GV: treo bảng gắn các loại dây
dẫn và giới thiệu .
- HS nêu vai trò
vài hs kể tên
I/ dây dẫn điện
1. phân loại

4
treo bảng phụ bảng 2.1 yêu cầuhs
hoạt động nhóm hoàn thàng bảng.
- GV: gọi hs nêu các yếu tố để phân
loại dây dẫn điện .
HS quan sát có thể dựa vào các yếu tố sau
để phân loạidây dẫn điện:
- GV: yêu cầu học sinh thực hiện
phần điền từ.
- GV: giải thích rõ khái niệm lõi và
sợi của dây dẫn
- GV: đưa ra hai loại dây dẫn có lõi
bằng đồng, bằng nhôm
- GV hỏi: mạng điện trong nhà sử
dụng dây dẫn trần hay dây dẫn bọc
cách điện?
HS hoạt động nhóm, điền
vào phiếu học tập.
Đại diện nhóm điền bảng
Vài hs nêu
HS điền từ
HS quan sát
HS trả lời
- Dựa vào lớp vỏ cách điện :
dây dẫn trần và dây dẫn bọc
cách điện.
- Dựa vào số lõi và số sợi:
+ dây một lõi, dây nhiều lõi
+ dây lõi một sợi, lõi nhiều sợi
- chất liệu làm lõi dây:

dây đồng dây nhóm
- GV hỏi: tại sao lại sử dụng loại
dây này?
 tìm hiểu cấu tạo dây dẫn có bọc
cách điện.
Sử dụng mẫu dây cho học sinh quan
sát vàphát vấn.
- Hỏi: dây dẫn điện được cấu tạo
gồm những phần nào?
- GV: điều chỉnh cách dùng từ.
- GV: lõi được làm bằng chất liệu
gì?
- GV hỏi: cho biết số lượng lõi của
dây dẫn.
- GV: cho hs quan sát hai loại dây:
lõi một sợi. Lõi nhiều sợi
- GV: quan sát võ và cho biết võ
được chế tạo bằng chất gì?
- GV:cho hs xem hình và mẫu vật.
- GV: yêu cầu hs phân biệt dây dẫn
- HS: quan sát
- HS trả lời : vỏ, ruột
… đồng
- HS trả lời: một hoặc
nhiều lõi
mạng điện trong nhà thường sử
dụng dây dẫn có bộc cách điện.
2. cấu tạo dây dẫn điện có bọc
cách điện:
gồm hai phần : lõi và lớp vỏ

cách điện .
- Lõi: bằng đồng (hoặc nhôm)
được chế tạo thành một sợi hoặc
nhiều sợi bện với nhau.
- võ cách điện làm bằng cao su,
chất cách điện tổng hợp(PVC).
Gồm một lớp hoặc nhiều lớp.
5
có vỏ bọc cách biệt một lớp, nhiều
lớp.
- Chuyển ý: trong lắp đặc mạng
điện cần sử dụng dây dẫn điện như
thế nào?
- GV: gọi hs đọc SGK.
- GV: giải thích kí hiệu dây dẫn
điện.
- GV: gọi hs trả lời câu hỏi cuối/10
- GV: hướng dẫn hs nêu những
điểm cần lưu ý trong quá trình sử
dụng dây dẫn điện.
- HS trả lời:
- HS: quan sát và phân
biệt
- HS đọc
- HS: theo dõi
- HS: trả lời
4. sử dụng dây dẫn điện:
- Lựa chọn dây dẫn điện
tuân theo thiết kế của mạng
điện.

Ký hiệu của dây dẫn
điện:M( nxF )
M: lõi
n: số lõi dây
F: tiết diện của lõi dây
dẫn(mm)
- Khi sử dụng dây
dẫn điện cần lưu ý:
+ thường xuyên kiểm tra vỏ
bọc cách điện.
+ đảm bảo an toàn
* HĐ3: tìm hiểu về dây cáp điện: 20’
Chuyển ý: nhu đã thông báo mạng
điện bao gồm dây dẫn điện, dây
cáp điện, vật liệu cách điện, bây
giờ tìm hiểu tiếp dây cáp điện.
- GV: đưa mẫu dây cáp yêu cầu học
sinh quan sát và nêu cấu tạo
- GV: thông báo về loại cáp điện
dùng trong mạng điện trong nhà.
- GV: treo bảng 2.2 (che lại phần
tên gọi), yêu cầu hs xác đònh tên
gọi và nêu cấu tạo các loại cáp
điện.
- GV:giới thiệu phạm vi sử dụng
của từng loại cáp.
- GV hỏi: với cấu tạo như thế dây
cáp điện sẽ được sử dụng để lắp
những nơi nào đối với mạng điện
trong nhà?

- Chuyển ý: khi lắp đặt mạng điện
trong nhà, sử dụng dây dẫn diện và
- HS quan sát và trả lời
- HS quan sát và trả lời
1.cấu tạo:
cáp điện gồm các phần chính
sau: lõi cáp, vỏ cáp điện, vỏ bảo
vệ.
Cáp điện của mạng điện trong
nhà thường có lớp vỏ có bảo vệ
mềm chòu được nắng mưa.
6
các thiết bò điện không có vỏ bọc
được không? Vì sao? Làm sao để
khắc phục?
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
3. sử dụng cáp điện:
với mạng điện trong nhà cáp
dùng để lắp đặc đường dây hạ
áp dẫn điện từ lưới điện phân
phối gần nhất đến mạng điện
trong nhà.
- GV hỏi: thế nào là vật cách điện?
- GV: đưa ra các mẫu vật về vật
liệu cách điện, yêu cầu hs nhận biết
và hoàn thành bảng phụ
- GV: nhận xét
- GV hỏi: trong lắp đặt mạng điện
gia đình, dùng trong vật liệu cách

điện có tác dụng gì?
- GV hỏi:khi chọn vật liệu cách
điện phải đảm bảo yêu cầu nào?
HS trả lời
- HS quan sát, hoạt động
cá nhân hoàn thành bảng
phụ.
- HS trả lời
- HS trả lời
III. vật liệu cách điện
Vật liệu cách điện được dùng
nhằm đảm bảo an toàn cho
người và mạng điện,
- vật liệu cách điện phải đạt yêu
cầu: độ cách điện cao, chòu
nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ
bền cơ học cao .
* HĐ5: cũng cố- dặn dò:10’
- GV: gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
- dặn dò : chuẩn bò bài 3. xem bài cơ khí công nghệ 8
7
Tuần : 4 – 5 Bài 3 :DỤNG CỤ DÙNG TRONG NS:……………
Tiết : 4 - 5 LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN ND:………………
I/ mục tiêu
1.kiến thức :
- Biết công dụng, phân loại của đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
- Biết các kí hiệu một số đồ dùng điện.
2.kỹ năng:
- Biết chọn được các đồng hồ đo điện thích hợp với yêu cầu và chọn được các dụng cụ

cơ khí.
3.thái độ:
- giáo dục ý thức sử dụng dụng cụđảm bảo an toàn điện.
II/ chuẩn bò:
- các bảng phụ: bảng 3.1, 3.2, 3.3, 3.4
- bộ dụng cụ cơ khí lớp 8.
- Một số đồng hồ đo diện: vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng
-
III/ các hoạt động dạy học :
1. ổn đònh lớp:
2. kiểm tra bài cũ:
mô tả cấu tạo dây dẫn điện của mạng điện trong nhà.
3. bài mới: người thợ điện thường dùng dụng cụ gì trong công việc lắp đặt mạng điện trong nhà?
GV giới thiệu mục tiêu đề bài
Hoạt động cua GV Hoạt động của HS Nội dung
1.tìm hiểu công dụng:
GV hỏi: hãy kể tên một số đồng hồ
đo diện mà em biết
- GV: nhận xét bổ sung. Giới thiệu
các loại đồng hồ đo điện đã chuẩn bò
- GV: treo bảng phụ 3.1, gọi hs đọc
yêu cầu của bảng và đánh dấu vào
bảng
-GV cùng nhận xét.
-GV hỏi: cho biết đồng hồ đo điện
dùng để làm gì?
- GV: chốt ý.
2. tìm hiểu phân loại:
- GV: treo bảng phụ bảng 3.2, hs
điền các đại lượng đo

3. tìm hiểu một số kí hiệu:
- GV: treo bảng phụ 3.3, giới thiệu
các kí hiệu của một số loại đồng hồ
đo điện và đối chiếu với dụng cụthật.
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS đọc, suy nghó cá
nhân, điền từ
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm
- đại diện nhóm điền từ
1/ công dụng của đồng hồ đo điện:
Giúp đo các đại lượng điện và phát
hiện được những hư hỏng, sự cố kỹ
thuật, hiện tượng làm việc không
bình thường của mạng điện và đồ
dùng điện.
2/ phân loại đồng hồ đo điện
gồm vôn kế, ampe kế, oát kế, công
tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng .
3/ một số kí hiệu của đồng hồ đo
điện
(bảng 3.3)
8
- GV: thông báo cấp chính xác.
4. cũng cố phần I.
- GV: phát phiếu học tập cho các
nhóm : hãy điền tên đại lượng cần
đo, kí hòêu của từng loại đồng hồ đo
điện.

Đồng
hồ đo
điện
Đại
lượng
cần đo

tự
- GV: nhận xét
- nhận xét
- HS: quan sát và lắng
nghe
- HS: cất tập hoạt động
nhóm.
Nhóm trưởng trình bày
kết quả
cấp chính xác thể hiện sai số của
phép đo.
- GV: hỏi trong lắp đặc và sữa chửa
mạng điện, người thợ điện thường
dùng những d5ung cụ cơ khí nào?
- GV: giới thiệu bộ dụng cụ cơ khí :
theo các nhóm
- GV: treo bảng phụ 3.4,
yêu cầu hs điền công dụng và tên
dụng cụ vào ô trống trong bảng
- GV: nhận xét, sữa chữa chốt lại:
dụng cụ cơ khí gồm dụng cụ nào?
- GV hỏi: dùng thước cuộn đo đường
kính dây dẫn điện được không?

-GV: trong trường hợp này muốn đo
chính xác ta phải làm sao?
- GV: chốt lại
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS hoạt động nhóm
- đại diện nhóm ghi
vào bảng
- HS: trả lời, ghi bài
- HS: trả lời
- HS: suy nghó
II. dụng cụ cơ khí
Dụng cụ cơ khí gồm : kìm, búa,
khoan, tua vit, thước…
Hiệu quả công việc phụ thuộc một
phần vào việc chọn và sử dụng
đúng dụng cụ lao động.
* HĐ3: tổng kết bài học: 15’
1. kể tên một số đồng hồ đo
điện mà em biết.
2. đồng hồ đo điện có công
dụng gì?
3. kẻ tên các dụng cụ cơ khí
Làm BT/17 SGK
* dặn dò:
- đọc trước bài 4
- kẻ sẵn báo cáo thực hành
9
Tuần :6 – 7 – 8 Bài 4: THỰC HÀNH NS: 4.9
Tiết : 6 – 7 – 8 SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN ND: 9.9-16.9

I/ mục tiêu
1.kiến thức :
- Biết chức năng của một số đồng hồ đo diện.
- Biết công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo đồng hồ đo điện thông dụng.
2.kỹ năng:
- Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
3.thái độ:
làm việc cẩn thận, khoa học, đảm bảo an toàn điện
II/ chuẩn bò:
1. Giáo viên: đồng hồ vạn năng một số đồng hồ đo điện
- Hình vẽ phóng to đồng hồ vạn năng.
- Bảng thực hành đo điện trở H4.4
III/ các hoạt động dạy học :
1. ổn đònh lớp:
2. kiểm tra bài cũ : 5’
hãy kể tên cácloại đồng hồ đo điện.
Đồng hồ vạn năng có thể đo được các đại lượng nào
3. bài mới: như các em đã biết đồng hồ đo điện có nhiều loại như vôn kế, ampe kế,… hôm nay ,
chúng ta cùng tìm hiểu công dụng và cách sử dụng đồng hồ đo điện vạn năng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* HĐ1: chuẩn bò và nêu yêu cầu thực hành : 5’
- GV: nêu mục tiêu, yêu cầu, nội
qui thực hành
- GV: nêu tiêu chí đánh giá kết quả
thực hành:
1. chất lượng sản phẩm 5
2. qui trình công nghệ: 3
- thao tác kỹ thuật
- sự chuẩn bò
- đúng trình tự qui trình

3. thời gian hoàn thành 1
4. thái độ tác phong lao động,
vệ sinh môi trường 1
- HS lắng nghe
+ kết quả thực hành
+ qui trình công nghệ
 thao tác chính xác
 đúng qui trình
+ thái độ, an toàn, vệ sinh
*H Đ2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện : 30’
- GV: giao thiết bò cho nhóm
- GV: hướng dẫn :
+ đọc và giải thích kí hiệu trên mặt
đồng hồ đo điện
+ chức năng của đồng hồ
+ đại lượng đo thang, đo
HS nhận thiết bò
- HS hoạt động nhóm,
điền vào bảng
Tên Kí Chứ Đại Cấu
I/ tìm hiểu đồng hồ đo điện
10
chức năng của các núm điều
khiểncủa đồng hồ đo điện
+ đo điện áp của nguồn điện TH
+ cấu tạo bên ngoài.
- yêu cầu đại diện nhóm báo cáo
kết qua
- nhận xét
gọi hiệu c

năng
lượn
g đo
thang
đo
tạo
ngoài
Côn
g tơ
điện
KW
h
Đại diện nhóm ghi kết quả
* HĐ3: Thực hànhđo điện trở bằng đồng hồ vạn năng: 38’
 chuyển ý:hôm nay chúng ta
tìm hiểu cách sử dụng đồng
hồ vạn năng
- bước1: tìm hiểu cách sử dụng
đồng hồ vạn năng:
+ kết hợp hình vẽ và đồng hồ vạn
năng hướng da64n hs cách sử dụng
- bước hai đo điện trở
+ hướng dẫn nguyên tắc chung kết
hợp với thao tác
+ GV: hướng dẫn trình tự đo:
+ GV: thao tác mẫu
+ GV: quan sát, giúp đỡ hs thực
hành
- quan sát hình vẽ, kết hợp với
đồng hồ, lắng nghe GV hướng

dẫn để tìm hiểu cách sử dụng.
HS lắng nghe và quan sát
- HS quan sát
- HS tiến hành đo theo nhóm
II. thực hành sử dụng đồng hồ
vạn năng
1.cách sử dụng đồng hồ vạn
năng:
- đồng hồ vạn năng phối hợp
các chức năng của ba dụng cụ
đo: ampe kế, vôn kế, ôm kế.
- cách sử dụng của từng núm
điều chỉnh.
2. đo điện trở
a.nguyên tác chung:
- điều chỉnh núm điều chỉnh
0:
- khi đo không chạm tay vào
kim đo
- khi đo phảy bắt đầu từ thang
lớn nhất và giảm dần đến khi
nhận được kết quả.
b. trình tự đo:
- xác đònh đại lượng cần đo.
- xác đònh thang đo.
- hiệu chỉnh không của ôm
kế.
- Tiến hành đo
- ghi kết quả
c. thực hành

* HĐ4: đánh giá và tổng kết bài thực hành: 7’
- GV: hướng dẫn hs tự đánh giá:
kết quả đo
trình tự, thao tác thái độ
- GV: tổng kết nhận xét thu báo
cáo
*dặn dò:
- đọc trước bài 5
- chuẩn bò dây dẫn điện
- các nhóm đánh giá chéo với
nhau
11
Tuần :9-10-11 Bài 5 :THỰC HÀNH NS:18-9
Tiết :9 –10 – 11 NỐI DÂY DẪN ĐIỆN ND:21-9 28-9
I/ mục tiêu
1.kiến thức :
- Biết được các yêu cầu của mối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện : nối, hàn. Cách điện được các mối
nối dây dẫn điện
2.kỹ năng: nối và cách điện các mối nốidây dẫn điện
3.thái độ: phân biệt được các loại mối nối dây.
Rèn luyện kỹ năng nối dây theo qui trình, đảm bảo an toàn điện
Biết kiên trì khi TH các thao tác nối dây.
Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
II/ chuẩn bò:
1. giáo viên:
Tranh ảnh: tranh một số mối nối dây dẫn điện
Bảng phụ: qui trình chung nối dây dẫn điện
Dụng cụ: một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện .
Kìm điện, kìm tuốt dây, dao con, bút thử điện

Vật liệu: dây dẫn, giấy ráp, băng cách điện, tuốc nơvit
2. học sinh:
một số loại dây dẫn
dụng cụ: kìm
III/ các hoạt động dạy học :
1. ổn đònh lớp:
2. kiểm tra bài cũ:
nêu nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
3. bài mới: trong thực tế, để phục vụ cho mọi hoạt độngthì chúng ta điều sử dụng điện năng, để bố
trí các ổ điện ta cần có dây dẫn điện, nối dây dẫn thế nàocho an toàn điện, hôm nay chúng ta cùng
thực hànhnối dây dẫn điện.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV: nêu nội qui thực hành.
- GV: nêu mục tiêu bài thực hành.
- GV: nêu yêu cầu đánh giá kết quả
thực hành:
1. mối nối đạt yêu cầu kỹ thuật
2. nối đúng qui trình và thao tác
đúng kỹ thuật.
3. thái độ, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường
- HS lắng nghe
* HĐ2: tìm hiểu mối nối dây dẫn điện: 30’
- GV: giới thiệu một số kiến thức bổ
trợ.
- GV: giới thiệu các loại mối nối dây
dẫn điện, hướng dẫn hs phân loại mối
nối mẫu.
HS lắng nghe.
HS quan sát H5.1

I. nối dây dẫn điện:
1.các loại mối nối:
- mối nối thẳng
- mối nối phân nhánh
- mối nối dùng phụ kiện: nối
12
- GV: hưứ«ng dẫn hs nhận xét các mối
nối mẫu để rút ra kết luận về yêu cầu
kỹ thuật của mối nối:
- GV hỏi: khi nối dây muốn mối nối
được tốt phảy đảm bảo yêu cầu gì?
Mối nối đảm bảo an toàn điện
dây vào cầu dao,…
2. yêu cầu mối nối:
- dẫn điện tốt: diện tích nối
không quá lớn và không quá
nhỏ.
- độ bền cơ học cao: chiệu được
sức căng.
- an toàn điện: cách điện tốt,
mối nối không sắc.
- đảm bảo về mặt kỹ thuật gọn
và đẹp
* HĐ3:tìm hiểu qui trình chung nối dây dẫn điện: 15’
Giáo viên hướng dẫn hs tìm hiểu quy
trình chung nối dây dẫn điện và giải
thích thứ tự các bước của quy trình.
Hỏi: ví sao phải bóc vỏ cách điện và
làm sạch lõi.
Hỏi: công dụngï của việc hàn mối nối

Công dụng của bọc cách điện dùng để
làm gì?
Lắng nghe và quan sát bảng
phu.
…… để mối nối dẫn điện tốt .
tăng đọ bền cơ học cho mối
nối và tăng khả năng dẫn
điện.
Để đảm bảo an toàn điện
II/. QUY TRÌNH CHUNG NỐI
DÂY DẪN ĐIỆN:
B1: bốc vỏ cách điện
B2: Làm sạch lõi.
B3: Nối dây.
B4: Kiểm tra mối nối
B5: Hàn mối nối
B6: Cách điện mối nối
1. Gọt bỏ vỏ chiều dài tuỳ thuộc
vào mối nối
Bóc cắt vát
Bóc phân đoạn bằng kìm tuốt
dây hoặc dao.
B2: dùng giấy ráp không dùng
dao.
Hoạt động 4: thực hành 55 phút III/. THỰC HÀNH: Bài 1,2,3,4
1. Nối nối tiếp dây dẫn lỗi 1 sợi
- Giao dụng cụ.
- Làm mẫu, kết hợp với vật mẫu
hướng dẫn hs 3 công đoạn đầu của quy
trình

Các nhóm nhận dụng cụ
Tiến hành hoạt động nhóm
1. Nối nối tiếp dây dẫn lỗi 1 sợi
B1: bốc vỏ cách điện bằng kìm
hay dao, chiều dài tuỳ thuộc vào
mối nối
B2: Làm sạch lõi: dùng giấy ráp
không dùng dao
B3: nối dây:
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×