Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Tam Hưng, Hà Nội năm 2015 - 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.32 KB, 7 trang )

Trường Tiểu học Tam Hưng
Họ tên: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………

Lớp: 3….

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
NĂM HỌC: 2015 - 2016
MÔN: TOÁN - LỚP 3
(Thời gian làm bài 40 phút)
Giám thị 1
Giám thị 2

Ngày kiểm tra: 05/01/2016
Điểm

Nhận xét

Giám khảo 1

Giám khảo 2

…………..

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm):
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phép tính: 125 : 5 có kết quả là:
A. 25
B. 35
C. 120
Câu 2. Phép tính: 436 × 2 có kết quả là:


A. 438
B. 218
C. 872
Câu 3. Giá trị của biểu thức: 22 × 3 - 18 là:
A. 66
B. 48
C. 84
Câu 4. Tìm x, biết: 120 : x = 3.
A. x = 40
B. x = 117
C. x = 360
Câu 5. Giá trị của biểu thức: 204 : 4 + 49 là:
A. 90
B. 257
C. 253
Câu 6. Tìm x, biết: x x 6 = 726:
A. x = 732
B. x = 720
C. x = 121
Câu 7. Giá trị của biểu thức: 195 + 904 : 8 là:
A. 38
B. 308
C. 380
Câu 8. Tìm x, biết: x : 7 = 12 (dư 6) là:
A. x = 25
B. x = 48
C. x = 84

D. 625
D. 434

D. 58
D. x = 60
D. 100
D. x = 12
D. 137
D. x = 90

II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm):
Câu 1: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
a) 64 : 4 × 3

b) 269 + 136 : 2

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 2. (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 127 × 4

b) 861 : 7

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 3: (2 điểm) Một tấm vải dài 75m. Người ta may mỗi vỏ chăn hết 8m. Hỏi có

thể may được nhiều nhất là mấy vỏ chăn và còn thừa mấy mét vải?
Tóm tắt

Bài giải

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 4. (1 điểm) Tính nhanh: 54 × 6 + 54 × 4 =
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM HƯNG
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 3
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2015 - 2016
Câu

Phần

Đáp án


Điểm

Phần trắc nghiệm(5 điểm)

1

Khoanh vào đáp án A

0,5 đ

2

Khoanh vào đáp án C

0,5 đ

3

Khoanh vào đáp án B

0,5 đ

4

Khoanh vào đáp án A

0,5 đ

5


Khoanh vào đáp án D

0,5 đ

6

Khoanh vào đáp án C

0,5 đ

7

Khoanh vào đáp án B

0,5 đ

8

Khoanh vào đáp án D

0,5 đ

Tổng điểm
1

Phần tự luận(5 điểm)

2


Hs đặt và tính đúng kết quả mỗi phép tính cho

0,5đ

Tóm tắt đúng

0,5 đ

HS thực hiện phép chia 75 : 8 = 9(dư 3)

0,5đ

HS trả lời: Vậy 75 mét vải có thể may được nhiều
nhất là 9 vỏ chăn và còn thừa 3 mét vải
Đáp số đúng cho

0,5đ

(HS có thể làm cách khác đúng kết quả cho 1,5đ)
HS thực hiện được: 54 × (6 + 4) cho
5

5 điểm

0,5đ
0,5đ

HS viết được: 54 × 10 cho

0,25đ


HS tính và ghi đúng KQ 540 cho

0,25đ

Tổng điểm

5 điểm

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Trường Tiểu học Tam Hưng
Họ tên: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………

Lớp: 3….

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
NĂM HỌC: 2015 - 2016
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
(Thời gian làm bài 60 phút)
Giám thị 1
Giám thị 2

Ngày kiểm tra: 05/01/2016
Điểm đọc Điểm viết
………….

…………


Điểm chung

Giám khảo 1

Giám khảo 2

…………

Phần A: Kiểm tra đọc (10đ)
I - Đọc thành tiếng (6đ)
- Giáo viên chọn từng đoạn trong bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 16, GV cho HS
đọc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc và cho điểm.
II - Đọc thầm và làm bài tập (4đ)
Đọc thầm đoạn trích sau
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch
sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng
và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả
mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi
cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay trong
một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc
thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa,
nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài
vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Theo Thuỵ Chương
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Bài văn tả cảnh vùng nào?
A. Vùng biển.

B. Vùng núi.
C. Vùng đồng bằng.
2. Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển?
A. 1 sắc màu.
B. 2 sắc màu.
C. 3 sắc màu.
3. Trong câu" Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh
lục" từ nào là từ chỉ đặc điểm?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


A. Xanh lơ.

B. Xanh lục.

C. Cả hai từ trên đều là từ chỉ đặc

điểm.
4. Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh?
A. Đôi bờ thôn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió
thổi.
B. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái
tóc bạch kim của sóng biển.
C. Nơi dòng bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.
Phần B: Kiểm tra viết: (10đ)
1/ Chính tả: nghe – viết (5 điểm) GV đọc cho HS viết 1 đoạn trong bài"Đêm trăng
trên Hồ Tây”.(trang 105, sách TV3 tập1)

2/Tập làm văn : (5đ)
Viết một đoạn văn ngắn (7 - 10 câu) nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở.

Gợi ý:
a) Quê em ở đâu?
b) Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


c) Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
d) Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM HƯNG
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2015 - 2016
Phần A: Kiểm tra đọc (10đ)
I- Đọc thành tiếng (6đ)
- Giáo viên gọi học sinh đọc và trả lời về nội dung đoạn vừa đọc.
- Giáo viên cho điểm bình thường.
II- Đọc thầm và làm bài tập (4đ)
Câu

1

2

3

4


Đáp án

A

C

C

B

Điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Phần B: Kiểm tra viết (10đ).
1. Chính tả( nghe-viết) Cho 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức
của bài chính tả cho 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài (Sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa
đúng quy định) trừ 0,25 điểm.
2. Tập làm văn ( 5 điểm )
- HS viết được một đoạn văn ngắn (7 – 10 câu) nói về quê hương em hoặc nơi em
đang ở. Bài viết không mắc lỗi chính tả, lỗi về câu, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết
sạch đẹp cho 5 điểm.

- Nếu HS chỉ trả lời theo các câu hỏi gợi ý thì cho 4 điểm.
* Lưu ý: Tùy vào bài viết sai nhiều như với yêu cầu trên mà trừ điểm
+ Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm
+ Sai một lỗi về câu trừ 0,5 điểm

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×