Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

BẢNG THỐNG kê văn học dân GIAN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 54 trang )

BẢNG THỐNG KÊ VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
Lớp

Bài

Văn bản
Chào mào có áo màu nâu

1

39

Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về

Nội dung chính

Nghệ thuật tiêu biểu

Nói lên đặc điểm về màu - Thể thơ lục bát
sắc, tập tính đặc trưng đăng đối.
của chào mào.
- Ẩn dụ.
- Câu nghi vấn.

1

54

Không sơn mà đỏ
Không gõ mà kêu
Không khều mà rụng



- Ẩn dụ, hoán dụ.

(là những gì?)

- Phép đối.

Dù ai nói ngả nói nghiêng

1

55

Câu đố về mặt trời, sấm - Điệp cấu trúc.
và mưa
- Lạ hóa.

Câu tục ngữ ca ngợi, - Điệp vần chân.

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba khuyên nhủ con người ta - So sánh.
chân
không được thay đổi vì - Phéo đối.
lời nói rèm pha của - Cách nói hấp dẫn
những
người
xung “Nói
ngả
quanh, phải giữ vững lập nghiêng”.
trường.


1

1

1

1

1

57

58

60

63

74

Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông

- Sự chơi chữ.
- Chơi chữ.
- Câu hỏi thú vị về cách - Điệp cấu trúc.

Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn cỏ


đặt chỉ từ “con”, “ngọn” - Câu hỏi tu từ.
cho sông và gió.

Cái gì cao lớn lênh khiêng

- Câu đố về cái thang

Đứng mà không tựa ngã kềnh
ngay ra?

nói

- Phép lạ hóa.
- Hoán dụ.
- Điệp vần.

Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng

Nói lên qui luật của thời
tiết điển hình trong năm
(tháng 7 mưa to, tháng 8
nắng gắt)

- Điệp vần.
- Thể thơ 6 chữ lạ.
- Điệp cấu trúc.
- Phép đối.

Con cò mà đi ăn đêm


Câu ca dao trìu mến tha - Điệp vần lưng.

Đậu phải cành mềm lộn cổ thiết, giàu sức biểu cảm,
xuống ao
giàu ý nghĩa tượng
trưng.
Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu
vắng nhà
Chú chuột đi chợ đường xa
Mua mắm mua muối giỗ cha
chú mèo

Câu ca dao châm biếm - Thể thơ lục bát dễ
loài mèo của chuột
thuộc, dễ nhớ.
=> Mang tính hài hước. - Vần chân, lưng.


1

75

1

76

1


1

1

85

89

92

Một đàn cò trắng phau phau

Câu đố về những chiếc - Tưởng tượng.

Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm

bát

- Lạ hóa.

Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than

Câu đố về quả nhãn

- Hoán dụ.
- Điệp cấu trúc

Chuồn chuôn bay thấp
Mưa ngập bờ ao

Chuồn chuồn bay cao

Tục ngữ về hiện tượng - Điệp cấu trúc.
tự nhiên, mang đến kinh - Tổ chức ý hài
nghiệm dự đoán thời hòa.

Mưa rào lại tạnh

tiết.

Nhanh tay thì được
Chậm tay thì thua

Đồng dao gắn với trò - Thể thơ 4 chữ
chơi trẻ em, trò cướp cờ linh động.

Chân giậm giả vờ

- Giàu tính nhạc,

Cướp cờ mà chạy

vần điệu.

Tháng chạp là tháng trồng
khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng

Tục ngữ về kinh nghiệp - Thể thơ lục bát.
lao động sản xuất

- Cấu trục đối
xứng.

hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ mưa ra đầy

- Giàu tính nhạc,
vần điệu
- Ý hài hòa

đồng

1

93

Khôn ngoan đối đáp người
ngoài
Gà cùng một mẹ, chớ hoài đá
nhau

Ca dao khuyên anh em - Thơ lục bát
trong nhà nên đùm bọc, - Nghệ thuật nhân
thương yêu nhau
hóa, ẩn dụ
- Giàu tính nhạc

BẢNG THỐNG KÊ VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM


Lớp Tuần
1
tập
2
1
tập
2

Chủ
điểm

Phân
môn

Tên tác phẩm
(t/g)
Cái Bống

2

3

Gia
đình

Tập
đọc

6


Nghệ thuật

Bài đồng dao đề cao tình - Thể thơ lục bát
cảm gia đình, sự hiếu - Biểu tượng (cái
thảo, khuyên các em nhỏ bống)
giúp đỡ cha mẹ
- Ngôn ngữ giản dị

Câu đố:
Câu đố về con ong
Thiên
“Con gì bé tí
nhiên Chính Chăm chỉ suốt..
tả
Bay khắp vườn..
- Đất
Tìm hoa gây
nước

mật”

1

Nội dung

Thiên Chính Hoa sen
tả
nhiên

- Thể thơ 4 chữ

- Giàu tính nhạc,
vần điệu
- Hình tượng

Bài ca dao thể hiện vẻ đẹp - Thể thơ lục bát
của hoa sen, qua đó đề - Ẩn dụ, điệp ngữ
cao phẩm chất con người


- Đất

Việt Nam: giản dị, khiêm - Biểu tượng
nhường, chính trực
- Giản dị

nước

1

13

Ôn
tập Kiểm
tra

“Nhỏ như cái...
Dẻo như bánh
Chính
Ở đâu mực dây
tả

Có em là sạch”
- Là cái gì?

Câu đố về sự vật

hóa hình tượng

“Ruột dài từ mũi Câu đố về sự vật

1

1

1

2

2

2

2

2

13

13

13


Ôn
đến chân
tập - Chính Mũi mòn ruột
cũng dần dần
tả
Kiểm
mòn theo”
tra
- Là cái gì?
Ôn
tập Kiểm
tra
Ôn
tập Kiểm
tra

6

Trường
học

Tập
đọc

8

Thầy



Tập
đọc

11

Ông


Tập
đọc

11

11

Ông


Ông


- Giàu âm thanh,
nhạc điệu
- Phép lạ hóa, giàu
hình tượng
- Thể thơ lục bát

“Cũng gọi là Câu đố về sự vật
chim.
Những

Chính ngày lặng gió
tả
nằm im khoang
thuyền”
Là cái gì?
Chính
tả

- Giàu vần điệu
- Phéo so sánh lạ

- Thể thơ lục bát
- Nhân hóa
- Giàu âm thanh,
nhạc điệu
- Lạ hóa

Xỉa cá mè

Đồng dao về trò chơi dân - Thơ 3 chữ
gian, đồng thời giáo dục - Ngôn ngữ giản
trẻ em chăm chỉ lao động dị, quen thuộc

Mua kính

Châm biếm thói dốt nát - Hài hước, gây
trong xã hội, không nhằm cười
đối tượng cụ thể (truyện - Chi tiết tình
huống mâu thuẫn.
cười)


Đổi giày

Châm biếm thói lười, dốt
trong xã hội, không chỉ rõ
ai cụ thể (truyện cười)

Đi chợ

- Chi tiết gây mâu
thuẫn
- Cốt truyện đơn
giản.
Truyện cười châm biếm, - Chi tiết gây cười
sự ngô nghê, không sáng - Cốt truyện đơn
tạo, động não.
giản

“Nhà sạch thì Câu tục ngữ khuyên con
người giữ vệ sinh sạch sẽ
Chính mát...”
=>Nâng cao đời sống vật
tả
chất=> nâng cao đời sống
tinh thần
“Cây xanh thì lá Khuyên con người ăn ở
cũng xanh
có đức để con cháu ngày
Chính Cha mẹ hiền
sau hưởng đức cha mẹ

lành để đức cho
tả
ông bà để lại
con”

- Cấu trúc đối xứng
- Ngắn gọn, súc
tích lời ít ý nhiều
- Nhịp nhàng.
- Đa nghĩa, ẩn dụ
- Giàu âm điệu,
nhịp điệu.


“Thương người Câu tục ngữ khuyên con - Nghệ thuật đối,
như thể thương người sống có tấm lòng so sánh
thân”

nhân ái, bao dung để cuộc
sống thêm tốt đẹp

2

11

Ông


“Cá không ăn
muối cá ươn

Chính
Con cãi cha mẹ
tả
trăm đường con


Câu tục ngữ khuyên con - Điệp vần
người nghe lời cha mẹ vì - Hình ảnh ẩn dụ
cha mẹ nào cũng thương
yêu, dạy bảo con điều hay lẽ
phải

“Lên
thác Nói về những gian truân - Thành ngữ
xuống ghềnh” cực nhọc của cuộc sống
- Cấu trúc đối xứng
“Ghi lòng tạc Nhớ mãi không quên ân - Ngắn gọn súc tích
nghĩa được nhận

dạ”
2

2

13

13

Cha
mẹ


Cha
mẹ

Tập
đọc

Há miệng chờ Phê phán thói lười biếng
sung

Chính Dung
tả
dung dẻ

- Hài hước
- Cốt truyện đơn
giản
dăng Bài đồng dao gắn với hoạt - Thể thơ lục bát
động vui chơi trẻ em

“Làng tôi có Ca ngợi vẻ đẹp của quê - Liệt kê
lũy tre xanh...” hương Việt Nam
- Tính nhạc
Câu chuyện bó Truyện ngụ ngôn khuyên - Ngắn gọn, lời ít ý

2

14

Anh

em

Tập
đọc

đũa

nhau. Đoàn kết là sức triết lý (gián tiếp)
mạnh.
Trâu ơi!

2

2

2

16

18

19

Bạn
trong
nhà

Ôn
tập
cuối

học
kì I
Bốn
mùa

Chính
tả

Bài
luyện
tập

Chính
tả

anh em trong nhà (dân nhiều.
tộc) đoàn kết, yêu thương - Đặt ra mục tiêu

Cò và Vạc

“Mồng 1 lưỡi traimồng 2 lá lúa”
“Đêm tháng 5
chưa nằm đã
sáng- Ngày tháng
10...”

- Bức tranh làng quê Việt
Nam với nghề trồng lúa
truyền thống
- Tình cảm gắn bó giữa

người và trâu
- Phẩm chất tốt đẹp của
con người Việt Nam.
- Lý giải dúm lông vàng
trên người Cò, Vạc ăn
đêm
- Khuyên con người chăm
chỉ học tập
Tục ngữ về kinh nghiệm
quan sát các hiện tượng tự
nhiên, mang đến kinh
nghiệm, quan sát, dự đoán

- Ca dao
- Thể lục bát
- Nhân hóa, biểu
tượng “con trâu”
- Cách xưng hô
đăng đối.
- Truyện cổ
- Lời ít ý nhiều, có
ý nghĩa khuyên răn
- Cấu trúc đối xứng
- Ngắn gọn xúc
tích, lời ít ý nhiều
- Giàu tính nhạc


“Kiến cánh vỡ tổ thời tiết dự vào sự vật,
bay ra - Bão tạp

hiện tượng xung quanh
mưa sa gần tới”
“Muốn cho lúa
nảy bông to/ Cày
sâu bừa kĩ phân
gio cho nhiều”

2

2

21

21

Chim
chóc

Chim
chóc

điệu
- Tổ chức ý hài hòa
- Nghệ thuật phóng
đại.

“Chân gì ở tít - Câu đó về sự vật “chân - Thể loại câu đố
tắp xa - Gọi là trời”
- Thể thơ lục bát
chân đấy nhưng

- Giàu âm thanh,

không
chân”
Chính
vần điệu
“Có sắc - để
tả
- Phép lạ hóa, giàu
uống hoặc tiêm/ - Thuốc - thuộc
Thay sắc bằng
hình tượng.
nặng là em nhớ
bài”
Tập
đọc

Về chim

Mang đến sự hiểu biết và - 4 chữ, giàu hình
đặc tính khác nhau của ảnh, nhịp điệu
TG loài chim

- Nhân hóa.

Sơn
Tinh, - Giải thích hiện tượng lũ - Thần thoại
Thủy Tinh
lụt hàng năm
- Cốt lõi lịch sử

- Ca ngợi công lao vua - Chi tiết kì ảo,
2

25

Sông
biển

Hùng, nhân dân
phóng đại
- Phản ánh ước mơ chinh - Nhân vật chính là
phục tự nhiên
thần

Tập
đọc

- Phong tục tập quán từ xa - Cốt truyện hấp
xưa

dẫn

“Ơn trời mưa - Biết ơn thiện nhiên => - Ca dao lục bát
nắng
phải đền đáp bằng cách chăm - Giàu tính nhạc
thì...”
chỉ lao động.
- Từ láy “tỉ tê”

2


28

Cây
cối

Chính
“Tò
tả

vò mà Cảm thương cho số phận - Hình ảnh biểu
nuôi con nhện” con người trong xã hội cũ tượng
Lên án kẻ vong ân bội - Điệp cấu trúc
nghĩa
quả - Lý giải sự ra đời của các
bầu (Truyện cổ dân tộc trên đất nước ta
- Khuyên con người ở
Khơ - mú)
hiền gặp lành
Chuyện

2

32

2

32

- Truyền thuyết

- Xây dựng nhân
Tập
vạt trên TG quan
Nhân
đọc
dân
thần thoại
- Kết hợp hiện thực
- lãng mạn
“Đi đâu mà vội - Khuyên con người từ tốn, - Ca dao, lục bát
bình tĩnh trước mọi việc => - Điệp cấu trúc
Nhân Chính mà vàng”
thành công
tả
dân
“Một cây làm - Khuyên con người đoàn - Tục ngữ, lục bát


chẳng nên non/
Ba cây chụm
lại nên hòn núi
cao”
“Nhiễu
điều
phủ lấy giá
gương/ Người
trong một nước
phải
thương
nhau cùng”

“ Đông sao thì

2

33

kết, chỉ có đoàn kết mới - Nhân hóa, ẩn dụ,
làm nên sức mạnh

- Đề cao tinh thần đoàn - Tục ngữ
kết, tương thân tương ái - Lục bát
giữa những con người - Lời ít ý nhiều
trong một dân tộc
- Giàu nhạc điệu

Tục ngữ về hiện tượng tự - Ngắn gọn
Nhân Chính nắng, vắng sao nhiên, cung cấp tri thức về - Cấu trúc đối xứng
tả
dân
thì mưa”
dự báo thời tiết
“Trăng

2

2

3

3


3

3

3

34

34

1

1

2

3

3

điệp cấu trúc

khoe Khuyên con người khiêm
trăng tỏ hơn tốn, biết mình biết ta, ai
Nhân Chính
cũng có điểm mạnh yếu
đèn...”
tả
dân

riêng, không nên xem
thường người khác
Cháy nhà hàng Phê phán những kẻ ích kỷ,
chỉ biết nghĩ đến bản thân
Nhân Tập xóm
mình. Người như vậy sẽ
đọc
dân
phải chịu hậu quả không
ngờ tới.
Cậu bé thông Ca ngợi cậu bé tài trí, tuổi
Măng
non

Măng
non

Tập
đọc

Tập
viết

- Ca dao, lục bát
- Nhân hóa, ẩn dụ,
điệp cấu trúc.

- Ngụ ngôn
- Ngắn gọn
- Giàu tính triết lý,

khuyên răn.
- Truyện cổ tích

minh

nhỏ tài cao

s/hoạt
- NV chức năng
- N/ngữ giản dị

Ăn em như thể
chân tay/ Rách
lành đùm bọc,
dở hay đỡ đần

Khuyên anh em trong nhà
(người trong một đất
nước) biết thương yêu,
giúp đỡ lẫn nhau

- Ca dao
- So sánh, thể lục
bát
- Ngôn ngữ giản dị

Ăn quả nhớ kẻ
trồng cây/ Ăn
Măng Tập khoai nhớ kẻ
viết

non
cho dây mà
trồng
Vừa dài mà lại
vừa vuông/giúp
Mái Chính nhau kẻ chỉ,
tả
ấm
vạch
đường
thẳng băng
“Bầu ơi thương
Tập lấy bí cùng/ Tuy
Mái
rằng khác giống
viết
ấm
nhưng
chung
một giàn”

Khuyên chúng ta biết ơn - Tục ngữ, lục bát
người đi trước, những ân - Ẩn dụ, điệp cấu
nghĩa được người khác trúc
ban tặng
- Ngắn gọn
Câu đố về sự vật

- Giàu âm thanh,
vần điệu

- Phép nhân hóa, lạ
hóa

Khuyên con người sống - Tục ngữ, lục bát
nhân ái, yêu thương đồng - Ngắn gọn, hàm
súc
loại
- Nhân hóa, ẩn dụ


3

3

3

3

4

5

6

7

Mái
ấm

Tới

trường

Tới
trường

Cộng
đồng

“Hòn gì bằng Câu đố về sự vật
Chính đất nặn ra...”
“Trắng phau cày
tả
thửa
ruộng
đen..”

Tập
viết

Tập
viết

“Chim
khôn
kêu tiếng rảnh
rang/
Người
khôn ăn nói dịu
dàng dễ nghe”
“Dao có mài

mới sắc, người
có học mới
khôn”

10

Quê
hương

Tập
viết

10

Quê Chính cũng lặc lè...”
hương
tả
“Có sắc - mọc

12

3

12

Tập
viết

- Giàu âm thanh,
vần điệu

- Nhân hóa, lạ hóa

- Câu đố lục bát
- Ngôn ngữ giản
dị, quen thuộc

3

3

Khuyên con người chăm chỉ - Tục ngữ
học tập, tích lũy tri thức để - Cấu trúc đối xứng,
sống có ích, ý nghĩa
hài hòa
- Ngắn gọn

“Để nguyên ai Câu đố về chữ cái

Tập
viết

Quê
hương

- Ý hài hòa
- Vần điệu

- Cao dao
- Lục bát
- Ẩn dụ

- Ngôn ngữ giản
dị, quen thuộc
- Ca dao lục bát
- Phép liệt kê địa
danh
- Giàu nhạc điệu

Cộng
đồng

11

nhàng khéo léo trong lời - Nhân hóa
- Ngắn gọn
ăn tiếng nói

“Khôn ngoan Khuyên anh em trong nhà
đối đáp người biết yêu thương đùm bọc
ngoài/ Gà cùng lẫn nhau
một mẹ chớ
hoài đá nhau”
“Gió đưa cành - Vẻ đẹp kinh thành
trúc la đà/ Tiếng
Thăng Long
chuông Trấn Vũ
canh gà Thọ - Tình yêu quê hương xứ
Xương”
sở

8


3

- Giàu hình tượng

“Em thuận anh Khuyên anh em trong nhà - Thành ngữ
hòa là nhà có biết yêu thương đùm bọc - Ngôn ngữ giản
phúc”
lẫn nhau
dị, quen thuộc

3

3

- Nhân hóa, lạ hóa

Khuyên con người nhẹ - Tục ngữ, lục bát

“Mình tròn mũi Câu đố về sự vật
nhọn”
Chính
“Trên trời có
tả
giếng
nước
trong”
Tập
viết


- Lục bát

ở xa gần...”
“Ai về đến - Vẻ đẹp thành Cổ Loa
- Ca dao lục bát
huyện
Đông - Gợi nhắc giá trị lịch sử, - Liệt kê
Anh...”
tình yêu quê hương

“Để
nguyên Câu đố về sự vật
Bắc- Chính giúp Bác nhà
nông...”
Trung
tả
- Nam
“Quen gọi là
hạt”
Tập Cảnh đẹp non Vẻ đẹp quê hương từ Bắc
Bắc -

- Câu đố, lục bát, 4
chữ.
- Phép lạ hóa, giàu
hình ảnh
- Ca dao


Trung

- Nam

3

3

3

3

3

13

Bắc Trung
- Nam

15

Anh
em
một
nhà

16

16

17


đọc

Chính Câu đố
tả
Tập
viết

Tập
đọc

“Ít chắt chiu
hơn
nhiều
phung phí...”
Hũ bạc của
người cha (Dân
tộc Chăm)

17

3

20

3

21

3


20

- Nhạc điệu

Câu đố về sự vật, con vật

- Câu đố
- Lạ hóa

Khuyên con người ta phải - Tục ngữ
- Ngôn ngữ giản
biết tiết kiệm, để dành
dị, quen thuộc
- Phê phán thói ỷ lại lười - Cổ tích sinh hoạt
- Cốt truyện sinh
biếng
- Khuyên con người chỉ có hoạt
chăm chỉ lao động mới no - NV điển hình

Tập
đọc

Câu đố về con vật, sự vật

- Câu đó, lục bát
- Phép nhân hóa, lạ
hóa

Mồ Côi xử - Phê phán những kẻ tham - Cổ tích sinh hoạt
kiện (Câu đố lam

- Ngôn ngữ giản dị
Nùng)
- Ca ngợi người thông minh,
chính trực

Câu đố

3

quê hương, xứ sở

ấm bền lâu
“Ba điều ước” Khuyên con người chỉ có - Cổ tích sinh hoạt
(Cổ tích Ba - lao động chân chính mới - Yếu tố kì ảo
na)
đem lại hạnh phúc, niềm vui

Thành
Tập
thị và
nông
đọc
thôn
Câu đối
Thành
Chính
thị và
nông
tả
thôn

Thành
thị và
nông
thôn

tới Nam
- Liệt kê
Tình yêu, niềm tự hào với - Từ láy

sông

- Câu đố lục bát, lạ
hóa
- Nhân hóa
Thành
Chính
thị và
Tháng chạp là Kinh nghiệm lao động sản - Cao dao lục bảt
nông
tả
tháng
trồng xuất cho nông dân
- Ngôn ngữ giản dị
thôn
khoai
Khẳng đinh ý chí, sức mạnh quen thuộc
“Đèo cao thì
con người trước gian khó
mặc đèo cao”
Bảo Chính Câu đố

Câu đố về sự vật, hiện - Lạ hóa, nhân hóa
vệ tổ
tượng
giàu hình ảnh
tả
quốc
“Ổi Quảng Bá, - Nét nổi bật của từng địa - Cao dao lục bát,
cá Hồ Tây/
liệt kê
Sáng Tập Hàng Đào tơ lụa phương
viết
- Niềm tự hào, tình yêu - Ngôn ngữ giản dị
tạo
làm say lòng
quê hương đất nước
- Giàu tính nhạc
người”

Bảo
vệ tổ
quốc

Tập
đọc

“Hai
Trưng”
Lang)

Câu đố về loài cây


Bà - Đề cao sự nghiệp giữ - Truyền thuyết
(Văn nước, chống ngoại xâm
- Kết hợp giữa hiện
- Ngợi ca công lao vị anh thực và lãng mạn
hùng
- Nhân vật anh
- Tình yêu Tổ quốc anh
hùng
hùng


3

3

3

24

26

26

Nghệ
thuật

Lễ
hội


Lễ
hội

Tập
viết

Tập
đọc

Tập
viết

“Rủ nhau đi
cấy đi cày/ Bây
giờ khó nhọc
có ngày phong
lưu”

- Khuyên con người chăm - Ca dao lục bát
chỉ lao động sẽ có ngày - Đối xứng
hạnh phúc ấm no
- Từ Hán Việt
- Tinh thần lạc quan của - Giàu nhạc điệu
nhân dân ta

Sự tích Chử - Ca ngợi chiến công, xây - Nhân vật được
Đồng
Tử dựng nền văn hiến trong sáng tạo và xây dựng
thời kì đầu dựng nước, dạy trên cốt lõi lịch sử
(Hoàng Lê)

nhân dân trồng trọt
- Truyền thuyết
- Thể hiện tín ngưỡng của - Xây dựng nhân vật
nhân dân cho đến ngày sau
trên TGQTTT
“Dù ai đi ngược - Gợi con cháu nhớ ngày dỗ - Ca dao, lục bát
về xuôi/ Nhớ Tổ
- Đại từ phiếm chỉ
ngày dỗ tổ mồng - Lòng biết ơn, thành kính “ai” giàu vần điệu
mười tháng 3”
các vua Hùng có công dựng
nước

“Uốn cây từ Truyền đạt kinh nghiệm - Thành ngữ
3

3

30

31

Mái
nhà
chung

Mái
nhà
chung


Tập
viết

Tập
viết

thuở còn non/ cây non dễ uốn, dạy học - Lục bát
Dạy con từ con người phải dạy từ khi - Ngắn gọn, hàm
thuở còn bi bô” còn nhỏ
súc, lời ít ý nhiều
“Vỗ tay cần Khuyên con người muốn - Tục ngữ, ngụ ngôn
nhiều
ngón/ bàn bạc kỹ lưỡng phải có - Ngắn gọn, hàm súc
Bàn kĩ cần nhiều người để có tính - Điệp từ
nhiều người”
khách quan, bao quát
Cóc kiện Trời

3

3

3

4

33

Bầu
trời và

mặt
đất

33

Bầu
trời và
mặt
đất

Tập
viết

34

Bầu
trời và
mặt
đất

Tập
đọc

1

Thương
người
như thể
thương
thân


Tập
đọc

- Lý giải hiện tượng trời
mưa khi có cóc nghiến răng
theo quan điểm của nhân
dân
- Đoàn kết làm nên sức
mạnh

- Thần thoại
- Xuất hiện yếu tố kì
ảo
- Nhân hóa
- Thể hiện quan
điểm nhân dân

“Yêu trẻ, trẻ Khuyên con người kính - Thành ngữ, ngụ
hay đến nhà/ già yêu trẻ, rộng hơn là ngôn
Kính già, già sống cởi mở, yêu thương - Ngắn gọn, hàm súc
- Điệp từ
để tuổi cho”
mọi người xung quanh
Sự tích chú Giải thích hình ảnh chú
Cuội
cung Cuội ngồi trên cung trăng
trăng
theo quan điểm nhân dân


“Muốn
tìm Câu đố về sự vật
Nam,
Bắc,
Chính
Đông, Tây”
tả
“Hoa gì trắng
xóa núi đồi...”

- Cổ tích
- Yếu tố kì ảo
- Quan niệm nhân
dân

- Giàu âm thanh,
vần điệu
- Lạ hóa, nhân hóa,
giàu hình ảnh


4

4

1

2

Thương

người
như thể
thương
thân

Thương
người
như thể
thương
thân

Luyệ
n từ

câu

“Để nguyên lấp - Đố từ “sao-ao”
lánh trên trời;

- Lạ hóa

Bớt đầu thành
chỗ cá bơi”
“Bắt đầu thì bé
- Đố từ “út-ú-bút”
nhất nhà”

- Âm thanh vần

- Thơ lục bát

điệu

“Để nguyên-tên - Câu đố về sự vật  - Giàu nhạc điệu
một loài chim..” “sáo”
- Câu đố lục bát, lạ
Chính
“Để
nguyênhóa, giàu hình
tả
vằng vặc trời  “sao”
tượng
đêm..”

“Ở hiền gặp Khuyên con người ăn ở có - Tục ngữ
4

4

2

3

Thương
người
như thể
thương
thân

Thương
người

như thể
thương
thân

Luyện
từ và
câu

đức, hiền hậu sẽ gặp điều tốt - Ngắn gọn
“Trâu
buộc Thói ghanh ghét, chỉ vì - Lời ít ý nhiều
người khác có điều kiện tốt - Ý hài hòa
ghét trâu ăn”
hơn mình

lành”

“Môi hở răng Tất cả các bộ phận trong
lạnh”
cơ thể người, hay cả cộng
“Máu chảy ruột đồng có mối quan hệ mật
Luyện mềm”
thiết
từ và
câu

“Nhường
sẻ áo”

4


4

4

5

7

9

11

Măng
mọc
thẳng

Trên
đôi
cánh
ước

Trên
đôi
cánh
ước


có tình nghĩa, biết yêu - Phép ẩn dụ, đa
“Lá lành đùm lá thương, đùm bọc người nghĩa



chí
thì
nên

xung quanh

“Giấy
rách Khuyên con người sống
phải giữ lấy lề” trung thực, giàu lòng tự
Luyện
“Cây
ngay trọng
từ và
không sợ chết”
câu
“Đói cho sạch
rách cho thơm”
Luyện
từ và
câu

ngữ
- Giàu tính nhạc,
vần điệu

cơm Khuyên con người sống - Ý hài hòa

rách”


4

- Thành ngữ, tục

- Thành ngữ, tục
ngữ
- Ngắn gọn, hàm
súc
- Phép ẩn dụ, đa
nghĩa

“Rủ nhau chơi Giới thiệu 36 phố cổ Hà Nội - Liệt kê
khắp
Long Tình yêu Hà Nội, quê hương - Ca dao
thành..”
- Lục bát

“Uống
nước Đề cao truyền thống ân - Tục ngữ
Chính nhớ nguồn”
nghĩa, hướng về nguồn cội - Ngắn gọn
- Hàm súc
tả
và những người đi trước
- Ẩn dụ
Có chí thì nên
Tập
đọc


- Khẳng định ý chí, nhất - Tục ngữ
định thành công
- Giàu hình ảnh ẩn
- Khuyên con người giữ
vững mục tiêu đã chọn, dụ, đã nghĩa


không nản lòng khi gặp khó - Ngắn gọn, hàm
khăn

súc

4

4

4

4

19
20

Người
ta là
hoa
đất

Tập
đọc


Bốn anh tài - Ca ngợi những cậu bé tuổi - Truyện cổ tích
nhỏ tài cao
- Cốt truyện đơn
(dân tộc Tày)
- Thể hiện quan điểm mơ giản
ước của nhân dân
- Yếu tố thần kỳ

Người
ta là
hoa
đất

“Người ta là hoa
đất”

Luyện “Chuông
đánh mới kêu/
từ và
Đèn có khêu
câu
mới tỏ”
“Nước lã mà vã
hồ”

20

Người
ta là

hoa
đất

Luyện
từ và
câu

23

- “Tốt gỗ hơn
tốt nước sơn”
Vẻ
Luyện - “Cái nết đánh
đẹp
từ và chết cái đẹp”
muôn câu
- “Trông mặt
màu
mà bắt hình
dong”

19

- Đề cao vẻ đẹp, tầm quan - Tục ngữ
trọng của con người
- Ngắn gọn
- Muốn thể hiện bản thân - Giàu hình ảnh ẩn
thì phải hành động

- Ca ngợi tài trí, sức lao - Tổ chức ý hài hòa

động của con người

- “Ăn được ngủ Đề cao sức khỏe của con - Tục ngữ
- Lục bát
được là tiên...”
người

- Điệp từ

- Phẩm chất quý hơn vẻ - Tục ngữ
bề ngoài
- Nhân hóa, ẩn dụ,
tính đa nghĩa
- Hình thức thường thống - Giàu nhạc điệu
nhất với nội dung

“Để nguyên - Câu đố về sự vật

4

4

4

4

24

Vẻ
loại quả, thơm

đẹp Chính ngon”
“Bình
thường
tả
muôn
dùng
gọi
chân
màu

26

Những
người
quả
cảm

34

Tình
yêu
cuộc
sống

34

Yêu
cuộc
sống


tay...”
“Ba chìm bảy
nổi”
“Cày sâu cuốc
Luyện bẫm”
từ và “Chân lấm tay
bùn”
câu
“Vào sinh ra tử”
“Gan vàng dạ
sắt”

- Sự vất vả, long đong lận
đận trong cuộc sống
- Sự chăm chỉ của người
nông dân
- Sự khó nhọc, vất vả của
người nông dân
- Đề cao lòng dũng cảm

- Câu đố, lục bát
- Giàu âm thanh,
vần điệu
- Phép lạ hóa, giàu
hình tượng
- Thành ngữ
- Ẩn dụ, đa nghĩa,
giàu hình ảnh
- Ngắn gọn, hàm súc
- Giàu nhạc tính, vần

điệu

Nói ngược

- Cung cấp tri thức về loài - Vè dân gian
vật dưới hình thức nói - Lục bát
ngược
- Nói ngược

Ăn “mầm đá”

- Phê phán vua chúa quen
thói ăn sung mặc sướng
- Ca ngợi người thông
minh tài trí, suy nghĩ cho
dân

Chính
tả

Tập
đọc

dụ, đa nghĩa

- Truyện cười
- Giàu tính hài
hước
- Đả kích
- Lối nói lái



5

5

5

5

5

5

5

5

3

Việt
NamTổ
quốc
em

Chịu
thương,
chịu khó
Dám nghĩ dám
Luyện làm

từ câu Muôn
người
như một
Trọng
nghĩa
khinh tài
“Cáo chết ba
năm quay đầu
Luyện về núi”
từ câu “Lá rụng về cội”
“Trâu bảy năm
còn nhớ...”

Luyện
từ câu

5

Cánh
chim
hòa
bình

Luyện
từ câu

6

Cánh
chim

hòa
bình

8

Con
người
với
thiên
nhiên

9

Con
người
với
thiên
nhiên

17


hạnh
phúc
con
người

19

- Thành ngữ, tục

ngữ
- Ngắn gọn, hàm
súc
- Phép điệp từ, đa
nghĩa
- Ý hài hòa

- Khuyên ta phải chung - Tục ngữ
thủy, gắn bó với quê - Hàm súc
hương là tình cảm tự - Hình ảnh ẩn dụ,
nhiên
đồng nghĩa, trái
nghĩa

“Gạn đục khơi - Bỏ đi những điều chưa tốt, - Tục ngữ
giữ lấy cái tốt đẹp
- Ngắn gọn, hàm súc
trong”

Cánh
chim
hòa
bình

4

- Phẩm chất siêng năng, cần

- Sự quyết đoán, nói là làm
- Sự đồng tâm hiệp lực,

đoàn kết
- Coi trọng phẩm chất hơn
của cải

“Gần mực thì - Ở môi trường xấu dễ mang - Hình ảnh ẩn dụ,
thói hư tật xấu, ở môi đồng nghĩa, từ trái
đen...”
trường tốt dễ học điều hay lẽ nghĩa
phải

“Trùng
trục Câu đố về sự vật
như con chó
thui..”
“Hai cây...”
“Bốn biển một Ca ngợi sự đoàn kết, đồng

nhà”
tâm hiệp lực
Luyện “Kề
vai sát
từ câu cánh”
“Chung
lưng
đấu sức”
“Lên
thác - Chỉ sự khó nhọc, vất vả
- Khuyên con người tiết
Luyện xuống ghềnh”
“Góp

gió
thành
từ và
kiệm
báo”
câu
- Kinh nghiệm lao động sản
“Khai đất lạ,
xuất
ma đất...”
Luyện
từ và
câu

Tập
đọc

“Cái

cò,

vạc,
nông...”

- Giàu âm thanh,
đồng âm, điệp ngữ,
lạ hóa
- Thành ngữ
- Ngắn gọn, hàm
súc

- Ẩn dụ, đa nghĩa
- Tục ngữ
- Ngắn gọn, hàm súc
- Hình ảnh ẩn dụ, đa
nghĩa

cái Số phận bất công, nỗi vất - Hình ảnh đối đáp,
cái vả của người dân trong xã biểu tượng
hội xưa
- Nhân hóa

Ca dao về lao - Nỗi vất vả, lo lắng của - Nghệ thuật đăng
người nông dân
động sản xuất
đối “bao nhiêu - Tinh thần lạc quan, sự cần bấy nhiêu”
cù, quyết tâm trong lao động - Thành ngữ
của người nông dân

Người Chính “Hoa gì thơm Câu đố về loài hoa
công
lửa rực hồng”
tả
dân

- Câu đố
- Phép lạ hóa


“Hoa nở
mặt nước”


5

5

5

21

30

31

- Giàu hình tượng
- Lục bát

trên

Người
công
dân

Luyện
từ và
câu

“Bởi chung bác
mẹ
tôi
nghèo/Cho nên

tôi phải băm bèo
thái khoai”

Cảm thông số phận nghèo - Ca dao
khổ, đáng thương của - Điệp vần

“Trai mà chi, gái
mà chi..”
“Nhất nam viết
hữu, thập nữ...”

- Sinh con trai hay con gái - Từ Hán Việt

Nam
và nữ

Luyện
từ và
câu

Nam
và nữ

người dân trong xã hội - Ngôn ngữ bình dị
xưa
- Giàu vần điệu
không quan trọng, miễn là - Điệp cấu trúc
con ngoan ngoãn.
=> Trọng nam khinh nữ


“Chỗ ướt mẹ Những phẩm chất tốt đẹp
nằm...”
của người phụ nữ Việt
Luyện
“Nhà khó cậy...”
từ câu “Giặc
đến Nam
nhà...”

- Tục ngữ
- Ngắn gọn, hàm
súc
- Ngôn ngữ giản dị

“Trẻ lên ba cả Trẻ con lên ba đang học nói, - Tục ngữ
cả nhà nói theo và định - Ngắn gọn, hàm
nhà học nói”
hướng cách đọc đúng cho súc
- Điệp vần

5

33

Nhữn
g chủ Luyện “Tre non dễ
nhân từ và
tương câu uốn”
lai
“Tre già măng

mọc”

con

Dạy trẻ phải dạy khi còn - Ngắn gọn hàm
nhỏ, các em còn là tờ giấy súc
- Hình ảnh ẩn dụ
trắng
Thế hệ trước đi qua, thế hệ - Tục ngữ
sau luôn có để thay thế nối - Gợi tả
- Hình ảnh ẩn dụ
tiếp

BẢNG THỐNG KÊ VĂN HỌC THIẾU NHI VIỆT NAM
Lớp Bài
1

1

1

1

31

37

48

62


Văn bản

Nội dung chính

Nghệ thuật tiêu biểu

Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả

Giấc ngủ trưa hè của em - Điệp vần chân
bé được cơn gió em ả ru - Thể thơ 4 chữ
thật nhẹ nhàng.
- Từ “khẽ” gợi rất nhiều

Ủn à ủn ỉn
Chín chú lợn con
Ăn đã no tròn
Cả đàn đi ngủ

Miêu tả đặc điểm, thói - Bắt vần
quen của những chú lợn - “Ủn à ủn ỉn”: tiếng kêu
của lợn được tác giả đưa
con và lợn mẹ.


Vàng mơ như trái chín
Nhành giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ

Miêu tả quang cảnh - Thể thơ 5 chữ
đường tới trường của các - Nghệ thuật miêu tả rất

Giấc ngủ trưa của em bé - Từ láy “oi ả” tượng
luôn luôn có làn gó mát từ trưng, gợi cảm
tay mẹ quạt => tình cảm - Thể thơ 4 chữ
mẹ đối với con sâu sắc.

vào rất khéo


1

1

1

1

1

1

1


1

1

1

64

69

70

73

77

78

79

81

82

83

đẹp

Đường tới trường xôn xao


bản dân tộc vùng cao

Khi đi em hỏi?
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?

Nói về sự đáng yêu của - Điệp cấu trúc

Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm!

Tâm sự của một em bé - Liệt kê
với chú gà con của - Tính từ miêu tả đặc sắc
mình. Em bé miêu tả chú - Câu cảm thán thể hiện

Hỏi cây bao nhiêu tuổi
Cây không nhớ tháng năm
Cây chỉ dang tay lá
Che tròn một bóng râm
Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng
Những đàn chim ngói
Mặc áo màu nâu

Đeo cườm ở cổ
Chân đất hồng hồng
Như nung qua lửa
Con gì mào đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy?
Mái nhà của ôc
Tròn vo bên mình
Mái nhà của em
Nghiêng giàn gấc đỏ
Mẹ, mẹ ơi cô dạy
Phải giữ sạch đôi tay
Bàn tay mà dây bẩn
Sách, áo cũng bẩn ngay
Tôi là chim chích
Nhà ở cành chanh
Tìm sâu tôi bắt
Cho chanh quả nhiều
Ri rích, ri rích
Có ích, có ích
Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa

Miêu tả một cây cổ thụ - Nhân hóa


em bé - một em bé - Câu hỏi tu từ
- Cách xưng hô “em”
ngoan ngoãn xinh xắn.
- Miêu tả miệng “chúm chím”

gà con rất kỹ, tỉ mỉ trong tình cảm âu yếm
con mắt yêu thương.
với giọng văn thật đặc - Phủ định
biệt, thật lạ.
Câu đố về con vịt.

- Nhân hóa
- Câu hỏi tu từ là những
câu thơ ngắn

Miêu tả về chim ngói.

- Nghệ thuật miêu tả ngắn
gọn, sinh động
- So sánh
- Nhân hóa
- Thơ 4 chữ dễ nhớ

Câu đố về con gà trống.

- Thơ 4 chữ dễ nhớ

Sự khám phá thú vị của - Điệp cấu trúc
bạn nhỏ về ngôi nhà của - Ẩn dụ
ốc và của mình.

- Nghệ thuật đối
Lời kể lại cho mẹ của - Lời nói thành lời thơ
các em học sinh khi - Vần chân
được cô dặn dò.
Chú chim chích tự nói - Nhân hóa
về bản thân, giới thiệu - Điệp ngữ
mặt tốt của mình cho - Đảo ngữ
mọi người nghe.
Sự quan trọng của lời - Điệp cấu trúc
chào hỏi đối với mỗi con - Thơ 4 chữ ngắn gọn
người => đưa ra bài học
về việc chào hỏi.


BẢNG THỐNG KÊ VĂN HỌC THIẾU NHI VIỆT NAM
Lớp Tuần

Chủ
điểm

Phân
môn

Tên tác
phẩm (t/g)

Nội dung

Nghệ thuật


Trường em Tình cảm của bạn học sinh với - Văn xuôi
- Ngôn ngữ yêu
thương
- Liệt kê
Tặng cháu - Bác tặng cô Nông Thị Trưng - Thể thơ thất ngôn
(Hồ
Chí cuốn sách do bác dịch với lời đề tứ tuyệt
từ là bài thơ này.
- Cách xưng hô gần
Minh)
- Thể hiện tình yêu của Bác với
gũi, tình cảm
thiếu nhi.
Cái nhãn - Lần đầu tiên bạn nhỏ viết nhãn - Văn xuôi
vở, sự nắn nót, ngay ngắn thể hiện - Ngôn ngữ giản dị
vở
em đã lớn, đã thay đổi từ khi tới
trường.
trường, lớp, thầy cô, bạn bè

1

1

1

2

Nhà
trường


Gia
đình

Tập
đọc

Tập
đọc

Ai

Thiên
1

3

nhiên Đất
nước

Bàn tay mẹ Sự biết ơn, tình yêu thương của - Văn xuôi
(Nguyễn
bạn nhỏ với mẹ khi quan sát đôi - Liệt kê
- Tính từ, từ láy gợi
Thị Xuyến) tay tảo tần, vất cả của mẹ.
tả
Sự ngây thơ, nhầm lẫn của cậu bé - Hài hước, gây
Vẽ ngựa
khi nghĩ rằng bà chưa thấy con cười
- Ngôn ngữ giản dị

ngựa bao giờ.

Tập
đọc

sớm (Võ sớm tinh khôi, trong lành - phần - Phép điệp cấu
thưởng cho những người chăm
Quảng)
trúc
dậy sớm.
- Thể hiện tình yêu quê hương, đất - Đại từ phiếm chỉ
“Ai”
nước
Hoa
lan

1

3

Thiên
nhiên Đất

Tập
đọc

nước

1


4

Nhà
trường

Tập
đọc

dậy Cảm nhận sinh động về buổi sáng - Thơ ba chữ

Mưu

ngọc Sự quan sát và những miêu tả về - Chan chứ tình
cây hoa ngọc lan qua đôi mắt trẻ cảm
thơ. Sự gắn bó kỉ niệm giữa bạn - Quan sát tinh tế
nhỏ và cây hoa ngọc lan
- Tính từ miêu tả
chú Ca ngợi chú Sẻ tuy nhỏ mà nhanh - Phép nhân hóa

Sẻ

trí, bình tĩnh trước nguy hiểm. - Giàu tính hài
Chế giễu Mèo to lớn mà ngốc hước, gây thú vị
nghếch.
- Giản dị

Mẹ và cô

- Sự quan tâm, yêu thương chăm
sóc của mẹ và cô giáo đối với bạn

nhỏ.
- Tình yêu của em dành cho mẹ và
cô.

- Thơ 5 chữ
- Phép điệp
- Hình ảnh ẩn dụ
- Ngôn ngữ giản dị

Quyển vở - Sự ngỡ ngàng thích thú của - Thơ 5 chữ
của
em bạn nhỏ khi mở quyển vở mới. - So sánh, điệp từ


1

5

Gia
đình

Tập
đọc

(Quang

- Lời tự hứa sẽ viết chữ sạch - Sự quan sát,

Huy)


đẹp, làm một người trò ngoan.

Ngôi nhà - Từ những cảm nhận về khung - Thơ 4 chữ
cảnh xung quanh ngôi nhà, tác giả - Ngôn ngữ mộc
(Tô Hà)
bày tỏ tình cảm với gia đình, quê mạc
- Giàu hình ảnh
hương, đất nước.
- Điệp ngữ
Quà của bố - Niềm tự hào, tình yêu của bạn - Thơ 4 chữ
(Phạm
Đình Ân)

1

5

Gia

Tập

đình

đọc

miêu tả tinh tế

nhỏ với bố ở ngoài đảo xa.
- Phép điệp từ, điệp
- Lời tự hóa ngoan ngoãn để bố cấu trúc.

vui lòng.
- Giản dị

Vì bây giờ Cậu bé làm nũng mẹ, bị đứt tay - Gây cười
mẹ mới về nhưng đợi mẹ về mới khóc.
- Lời thoại phong
phú
Mời
vào Sự phong phú, gắn bó và quan hệ - Thơ 3 chữ
(Võ Quảng) mật thiết giữa các loài động - thực - Ngôn từ mộc

1

6

1

7

1

8

Thiên
nhiên Đất
nước

vật.
mạc, phù hợp với
Khuyên trẻ thơ cởi mở, hòa đồng thiếu nhi

với bạn bè cùng nhau làm việc tốt. - Điệp, nhân hóa.

Tập
đọc

Chú công Miêu tả tri thức về con công
(Lê Quang
Đông)

- Quan sát, miêu tả
tinh tế, tỉ mỉ
- Nhân hóa

Chuyện ở Bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp - Thơ 4 chữ
lớp
(Tô nhưng mẹ quan tâm hơn cả là tình - Điệp cấu trúc, liệt

hình của bé
Hà)

Nhà
trường

Tập
đọc

Gia

Tập


- Yêu thương
Người bạn Khuyên chúng ta nên mở lòng, - Thông điệp rõ
chan hòa và giúp đỡ bạn bè xung ràng
tốt
- Nhân hóa điệp
quanh.
cấu trúc.
Kể cho bé Tri thức về các sự vật hiện - Thơ 4 chữ
- Nhân hóa
nghe (Trần tượng xung quanh.
- Điệp cấu trúc
Đăng Khoa)

đình

đọc

Hai chị em

Tập
đọc

Tập
đọc

1

9

Thiên

nhiên Đất
nước

1

10

Nhà
trường

- Cốt truyện đơn
giản, đối thoại
phong phú. Ngôn
ngữ bình dị.
- Quan sát miêu tả
Sau
cơn Cảnh vật sau cơn mưa.
chi tiết
mua (Vũ
- Nhân hóa, so sánh
Tú Nam)
- Hình ảnh quen
thuộc
Cây bàng Miêu tả cây bàng trong sân - Văn miêu tả cây
cối
(Hữu
trường.
- Trình tự thời gian

Tường)


Phê phán thói ích kỷ, khuyên
người ta biết nhường nhịn, yêu
thương chị em trong nhà.


Đi

học Cảm xúc của bạn nhỏ khi tự mình - Thơ 5 chữ

(Minh
Chính)

1

11

1

11

1

12

Gia

Tập

đình


đọc

Gia

Chính

đình

tả

Thiên
nhiên Đất
nước

Tập
đọc

Tập
đọc

Chính

1

13

Ôn tập

kiểm

tra

tả

Tập
đọc

Tập
đọc
Tập
đọc

tới lớp mà không cần mẹ dắt. Cảm - Hình ảnh sinh
nhận về trường, cô giáo và khung động gợi hình
cảnh trên đường đi học.
- Giàu âm điệu

Bác đưa thư
(Trần
Nguyên
Đào)
Làm
anh
(Phan Thị
Thanh
Nhàn)

Cách cư xử lễ phép của bạn - Nội dung đơn
nhỏ khi bác đưa thư đến trao giản giàu ý nghĩa


Chia quả

Sự nhường nhịn yêu thương - Câu cảm thán

thư cho bạn.

giáo dục

- Sự nhường nhịn, yêu thương
của anh trai dành cho em gái.
- Anh em trong nhà thương
yêu, nhường nhau.

- Thể thơ 4 chữ.
- Lời thơ bình dị,
đời thường.
- Giàu nhạc

của anh trai dành cho em gái.

- Ngôn ngữ bình dị

Ò...ó...o!
Tiếng gà gáy bắt đầu cho một - Thể thơ tự do
(Trần Đăng ngày mới, cho vạn vật thức giấc, - Nhân hóa, điệp
Khoa)
làm việc mê say.
cấu trúc
- Sinh động
Không nên

phá tổ chim
(Quốc văn
giáo khoa
toàn thư)
Sáng
nay
(Thy Ngọc)

- Cậu bé có ý định phá tổ chim,
sau khi nghe chị đặt lại chim non
vào tổ
- Khuyên con người yêu thiên
nhiên.
Cảm xúc của nhân vật khi đi học
ở trường
- Tất cả dòng chữ, bông hoa đểu
hiện lên thật đáng yêu, đầy sức
sống.

Rước đèn Cảnh rước đèn đêm trung thu
(Nguyên
Tùng)

- Chứa bài học sâu
sắc.
- Có cốt truyện, ý
nghĩa.
- Thơ 5 chữ
- Nhân hóa, so sánh
- Giàu âm nhạc,

vần điệu

- So sánh
- Liệt kê
- Hình ảnh sinh
động

Lăng Bác Khung cảnh lăng Bác qua cái - Thơ 5 chữ
- Câu cảm thán,
(Nguyễn
nhìn của bạn nhỏ
điệp
Phan
- Hình ảnh giàu sức
gợi.
Hách)
Gửi
lời Cảm xúc của bạn nhỏ khi lên
chào
lớp lớp Hai, rời xa lớp cũ.
Một (Hữu
Tưởng)
Hai cậu bé - Hai cậu bé làm quen giới thiệu

hai về nghề nghiệp của bố mình.

- Thơ 5 chữ
- Câu cảm thán,
điệp.
- Tình huống đơn

giản.


Chính

người bố

- Nghề nghiệp nào cũng quan - Ngôn ngữ giản dị.
trọng, đáng quý.
- Ý nghĩa sâu sắc.

Ông em

Tình yêu, suy nghĩ về ông của - Thơ 4 chữ
bạn nhỏ
- So sánh

tả

2

2

1

2

Em là
học
sinh

Em là
học
sinh

Tập
đọc

Tập
đọc

Ngày hôm - Suy nghĩ về bước đi của thời - Thơ 5 chữ
qua đâu rồi?
gian qua đôi mắt trẻ thơ.
- Điệp cấu trúc
(Bế
Kiến
- Liên tưởng
Quốc)
Làm việc - Lao động làm nên hạnh phúc - Điệp cấu trúc, liệt
thật là vui - Mọi vật mọi người đều làm kê
(Tô Hoài) việc, bạn nhỏ cũng làm việc, - Nội dung ngắn
giúp đỡ bố mẹ,
gọn, ý nghĩa.
Cái

2

2

2


5

6

7

Trường
học

Trường
học

Thầy


Tập
đọc

Tập
đọc

Tập
đọc

trống - Cảm nghĩ về chiếc trống trường - Thơ 4 chữ

trường em của bạn nhỏ
- Lời thơ giản dị
(Thanh

- Sự gắn bó giữa cái trống với các - Nhân hóa
Hào)
thế hệ học sinh.
Mẩu
vụn
Sơn)

giấy Nhắc nhở mọi người về ý thức giữ - Cốt truyện đơn
(Quế vệ sinh chung.
giản.
- Ý nghĩa

Ngôi trường - Cảm xúc bỡ ngỡ, yêu thương
mới (Ngô của bạn nhỏ với ngôi trường mới.
Quân Niệm) - Tất cả hiện lên đều trìu mến,
đáng yêu.

- Biện pháp so
sánh.
- Lời văn giản dị
chứa đầy tình yêu

Người thầy - Tôn sư trọng đạo, chú bộ đội
cũ (Phong trưởng thành nhưng vẫn biết ơn
Thu)
thầy giáo cũ.
- Ai cũng có lần mắc lỗi, quan
trọng là không mắc sai lầm nữa.

- Tự sự

- Điểm nhìn nhân
vật “em” => Gần
gũi sinh động, hợp
lứa tuổi học sinh.

Cô giáo lớp - Cảm nhận của bạn nhỏ về cô - Thơ 5 chữ
em (Nguyễn giáo mình
- Nhân hóa
Xuân Sanh) - Sự kính yêu cô giáo
- Giản dị

2

8

Thầy

Tập



đọc

2

9

Ôn tập
giữa
học kỳ

I

2

10

Ông

Đọc
hiểu

Người mẹ
hiền
(Nguyễn
Văn Thịnh)
Đôi
bạn
(Nguyễn
Kiên)

Cô giáo là mẹ hiền, luôn yêu
thương, dịu dàng với học sinh
nhưng cũng nghiêm khắc khi các
em mắc lỗi
Tiêng hát của Dế Mèn giúp búp
bê không còn cảm thấy vất vả

- Tự sự
- Lời kể chân thực


- Nhân hóa
- Tưởng tượng
- Kể chuyện

Dậy sớm Cảm nhận về sự vật xung - Nhân hóa, câu
(Thanh
quanh trong buổi sáng dậy sớm cảm
Hào)
đi học.
- Thơ 5 chữ
Tập

Sáng kiến Sự hiếu thảo của bé Hà với ông - Đối thoại
của bé Hà




đọc
Tập
đọc
Chính
tả

Tập
đọc

2

11


(Hồ
- Ngôn ngữ bình dị
mình và sự sáng tạo của em
Phương)
Thương ông Bé Việt an ủi, giúp đỡ ông khi - Thơ 4 chữ
(Tú Mỡ)
- Đối thoại tâm
ông bị đau chân

tình
Ông
và Qua những keo vật, ông đã già, - Thơ 5 chữ
cháu (Phạm còn cháu trẻ, khỏe mạnh “là - Ẩn dụ, đa nghĩa
- Bình dị
Cúc)
ngày rạng sáng”

cháu Hai anh em hiếu thuận chỉ cần - Màu sắc cổ tích
(Trần Hoài được sống bên bà, không màng - Yếu tố kì ảo
Dương)
- Ý nghĩa
tiền bạc
Cây
xoài Tình cảm của bạn nhỏ với cây - Tù láy
của ông em xoài trước nhà cũng chính là - Giàu hình ảnh,
(Đoàn Giỏi) tình cảm dành cho ông
miêu tả sinh động.

Ông


Luyện
từ và
câu

Thỏ
thẻ Bạn nhỏ muốn làm việc nhà khi - Thơ 5 chữ
(Hoàng
ông tiếp khách nhưng việc nào - Giọng điệu hồn
Tá)

cũng cần sự hỗ trợ của ông

Điện thoại

Cuộc điện thoại giữa bố và - Hình thức đối
Tường, em tinh ý không đưa bố thoại
nói chuyện với mẹ vì mẹ mệt sợ - Ngôi thứ 3 khách
bố la.
quan

nhiên, nhỏ nhẹ

Cha

Tập

mẹ

đọc


13

Cha
mẹ

Tập
đọc

Quà của bố Những món quà giản đơn của bố - Phép điệp cấu
(Duy Khán) cũng khiến các bạn nhỏ cảm thấy trúc, liệt kê
hạnh phúc, yêu thương
- Miêu tả

2

14

Anh
em

Tập
đọc

Tiếng võng Bé Giang đưa võng cho em ngủ
kêu (Trần Tình yêu thương em gái
Đăng Khoa)

2


15

Anh
em

Tập
đọc


Hoa
(Việt Tâm)

2

2

2

2

12

16

17

Bạn
trong
nhà


Bạn
trong
nhà

Tập
đọc

Tập
đọc

Con
chó
nhà
hàng
xóm (Thúy
Hà)

Đàn

mới
nở
(Phạm Hổ)

- Thơ 4 chữ
- Điệp từ, điệp cấu
trúc
- Từ láy
- Miêu tả bé Hoa
- Miêu tả chi tiết,
- Thể hiện tình cảm giữa hai chị nổi bật

em
Sự thân thiết gắn bó của Cún - Kể chuyện sinh
giúp vết thương của bé mau động, hấp dẫn
- Chan chứa tình
lành.
cảm
- Vẻ đẹp của gà mẹ và đàn gà con - Thơ 4 chữ
- Sự yêu thương, gắn bó giữa mẹ - Sử dụng câu cảm
con chị gà
- Nhân hóa, điệp
- Tình cảm của người viết
từ, tính từ

Gà “tỉ tê” Cung cấp tri thức cho trẻ em về - Nhân hóa
với gà (Lê
loài gà
- Tri thức khoa
Quang
học
Long,
Nguyễn.T.T
.Huyền)


2

18

Ôn tập
cuối

học kì I

Tập
đọc

Đàn

gà Miêu tả vẻ đẹp của đàn gà với - Câu cảm thán,

mới

nở những chú gà con quanh chân so sánh

(Phạm Hổ)


gà mẹ

- Giàu sức gợi tả

thư Hai mẹ con tìm cách trả lại bức - Đối thoai

- Ngôn ngữ giản dị
nhầm địa thư đi nhầm địa chỉ và giữ nguyên
- Nội dung ý nghĩa
chỉ (Hảo không đụng vào của người khác.

2

19


Bốn

Tập

Minh)

mùa

đọc

Thư Trung - Thư Bác Hồ viết cho thiếu nhi - Thơ 5 chữ
- Ngôn ngữ giản dị,
Thu (Hồ nhân dịp trung thu.

giọng điệu hồn
- Thể hiện tình yêu vô bờ bến và nhiên, vui tươi.
kì vọng của Bác với thiếu nhi.
- Điệp từ, nhân
hóa.
Gió (Ngô Mang đến tri thức về gió, sự - Thơ 7 chữ
Văn Phú)
đùa nghịch của gió với cảnh vật - Điệp từ, nhân hóa
- Ngôn ngữ giản dị
Chính
trong thiên nhiên

Chí Minh)

2


2

2

2

2

2

20

22

Bốn
mùa

tả

Chim

Tập

chóc

đọc

24


Muông
thú

Tập
đọc

25

Sông
biển

Tập
đọc

26

Sông
biển

Tập
đọc

29

Cây
cối

Tập
đọc


Mưa bóng - Cung cấp tri thức về hiện - Nhân hóa
mây
(Tô tượng mưa bóng mây
- Sử dụng từ láy
Đông Hải)
hiệu quả
Cò và Quốc Lao động là vinh quang, phải trải - Nhân hóa đặc sắc,
(Nguyễn
qua những ngày khó nhọc mới có sinh động
Đình
ấm no, hạnh phúc
- Ngôn ngữ bình dị
Quảng)

tim Thông điệp: Phải sống cởi mở,
chân thành, yêu thương bạn bè
ta mới có được tình bạn thực sự

Con
Vện
(Nguyễn

- Nhân hóa
- Cốt truyện hấp
dẫn
- Độc thoại phong
phú
Quan sát về biển qua con mắt - Thơ 4 chữ
- Giọng điệu hồn
trẻ thơ

nhiên
- Nhân hóa, so sánh
Miêu tả sinh động, chân thực - Miêu tả ấn tượng
về chú chó Vện - loài vật gắn - So sánh, nhân

Hoàng Sơn)

bó với con người

Quả
khỉ


nhìn
biển (Trần
Mạnh Hảo)

hóa

Cậu bé và Không nên đối xử với người - Nhân hóa
cây si già khác theo cách chính mình - Cốt truyện đơn
(Trần Hồng không muốn
giản và sâu sắc
Thắng)
Hoa
Cảm nhận về hoa phượng bừng - Thơ 5 chữ
Phượng (Lê nở qua đôi mắt trẻ thơ
- Câu hỏi, câu cảm
Huy Hòa)
thán

- Miêu tả sinh động
- Quan sát


2

2

30

31

Bác

Tập

Hồ

đọc

Bác
Hồ

Tập
đọc

nhớ Thể hiện tình cảm kính trọng, - Miêu tả đặc sắc
Hồ nhớ thương của thiếu nhi với - Thơ lục bát
(Thanh Hải) Bác
- Điệp từ

Cháu
Bác

Chiếc rễ đa Sự quan tâm, tấm lòng nghĩ đến - Kể chuyện chân
tròn
các cháu thiếu nhi của Bác
thực
- Yêu thương
Việt Nam Niềm tự hào khi có Bác lãnh đạo - Thơ lục bát
có Bác (Lê kháng chiến, là chủ tịch nước - vị - So sánh, điệp cấu
Anh Xuân) cha già dân tộc
trúc

Quyển

sổ - Bố Trung phải luyện viết - Kể chuyện sinh

liên
lạc nhiều mới đẹp
động, chân thực
(Nguyễn
- Ca ngợi người thầy hy sinh vì - Giản dị
2

32

Nhân

Tập


Minh)

dân

đọc

- Thể thơ tự do, so
Tiếng chổi - Sự vất vả của chị lao công
tre
(Tố - Ca ngợi những con người làm sánh

Hữu)

2

34

Nhân
dân

Tập
đọc

Tổ quốc

việc thầm lặng giúp Hà Nội - Ngôn ngữ giản dị
- Bài học
tươi đẹp hơn

Người làm - Sự trân trọng tấm lòng yêu

đồ chơi
thương của tác giả với người
làm đồ chơi truyền thống. Nỗi
niềm tiếc nuối khi những giá trị
xưa cũ bị mai một.

3

1

Măng
non

Tập
đọc

Hai bàn tay Hai bàn tay giúp em nhiều việc - Thơ 4 chữ
em
(Huy
- So sánh, nhân
trong cuộc sống
Cận)
hóa, điệp từ

Chính

Chơi chuyền Phần lời hát cho trò chơi dân - Thơ 3 chữ
(Thái Hoàng
- Phép điệp
gian thiếu nhi

Linh)

tả

3

2

Măng
non

- Nghệ thuật kể
chuyện chân thực,
sinh động.
- Ngôn ngữ giản dị,
chan chứa yêu
thương

Tập
đọc

- Thơ giản dị

Khi mẹ vắng - Bạn nhỏ giúp mẹ làm việc nhà, - Thơ tự do
nhà
(Trần tình yêu, biết ơn.
- Điệp cấu trúc
Đăng Khoa)
- Cảm thấy việc làm chưa đủ đền - Lời thơ yêu


đáp công ơn cha mẹ.

thương

Cô giáo tí - Các em chơi trò cô giáo - học - Từ ngữ
hon (Nguyễn sinh. Bé là cô giáo
phương
Thi)

địa

- Kể chuyện

3

3

Mái
ấm

Tập
đọc

Chiếc áo len - Tình yêu thương của anh em
(Từ Nguyên Tuấn và Lan
Thạch)
- Lan hiểu được việc làm ích kỷ
của mình đã vô cùng hối hận

- Lời văn giản dị,

chan chứa yêu
thương.
- Tự sự chân thực
- NT miêu tả


Quạt cho bà - Bà bạn nhỏ đang ốm, bạn đã - Thơ 4 chữ
ngủ (Thạch chăm sóc bà
- Nhịp chậm rãi,
Quỳ)
- Cảnh vật đều như lặng im => giọng trầm lắng
Tình yêu thương bà
- Lời, giản dị
Chú sẻ và
bông bằng
lăng (Phạm
Hổ)
Chị
em
Chính
(Trần Đắc
tả
Trung)

3

3

4


5

Mái

Tập

ấm

đọc

Tới

Tập

trường

đọc

Mẹ
vắng
nhà
ngày
bão (Đặng
Hiển)

Tình bạn giữa bé Thơ, sẻ non. - Nhân hóa đặc
Sẻ đã giữ bông hoa bằng lăng sắc
để bé Thơ đang ốm nhìn thấy

- Lời văn giản dị


Bạn nhỏ ru em ngủ, giúp mẹ - Thơ lục bát
công việc trong gia đình
- Lời thơ đầy yêu
thương
- Tầm quan trọng của mẹ trong
gia đình.
- Ba bố con cùng nhau xoay sở
trong ngày bão

- Thơ 5 chữ
- Liệt kê, so sánh
- Lời thơ yêu
thương

Ông ngoại - Hồi tưởng của tác giả về ông - - Miêu tả tinh tế
(Nguyễn
người thầy giáo đầu tiên
- Liệt kê, tự sự,
Việt Bắc)
sống động
Người lính - Các bạn chơi trò đánh trận giả,
dũng cảm làm đổ hàng rào, giập hoa của
(Đặng Ái)
vườn trường.
- Chú lính nhỏ dũng cảm sửa lỗi

- Cốt truyện đơn
giản
- Ngôn ngữ bình dị,

bài học sâu sắc

Mùa thu của Cảm nhận về mùa thu qua đôi mắt - Thơ 4 chữ
em (Quang trẻ thơ
- Hình ảnh chọn lọc
Huy)
- Điệp ngữ
Cuộc họp Các chữ cái và dấu câu họp lại tìm - Phép nhân hóa
của chữ viết cách giúp đỡ Hoàng đặt dấu câu.
dinh động, hấp dẫn

3

6

Tới
trường

Tập
đọc

3

7

Cộng
đồng

Tập
đọc


3

7

Cộng
đồng

Tập
đọc

Ngày khai Cảm nhận về ngày khai trường - Thơ 5 chữ
trường
qua đôi mắt trẻ thơ
- Giọng thơ tươi
(Nguyễn
vui
Bùi Vợi)

Nhớ
lại Cảm xúc, hồi tưởng xúc động - Hồi tưởng chân
buổi đầu đi của tác giả về buổi đầu đi học
thực
học
- Chi tiết miêu tả
đặc sắc
Trận bóng - Tái hiện trận bóng dưới lòng - Kể chuyện sinh
dưới lòng đường làm một cụ già bị ngã
động, chân thực
đường

- Quang sợ hại nhưng đã biết - Ngôn ngữ giản dị
(Nguyễn
xin lỗi cụ
Minh)
Bận (Trinh Mọi vật mọi người đều bận rộn - NT kể chuyện
Đường)
nhưng vui vẻ. Em nhỏ ra đời - Ngôn ngữ giản
góp thêm niềm vui vào cuộc dị, sâu sắc
đời chung


Ôn tập
3

9

giữa kì
I

3

3

3

3

3

3


11

12

15

16

17

21

Quê
hương
BắcTrung
- Nam
Anh
em
một
nhà

Tập
đọc

Tập
đọc

Tập


Tập
đọc

Thành

Chính
tả

Sáng
tạo

Tâp
đọc

Tập
đọc
Luyện

từ và
câu

3

3

lọc
Nắng
phương
Nam
(Nguyễn

Thái Vân)

- Cảnh chợ hoa ngày Tết đông - Hình thức đối

Nhà bố ở

- Páo thăm bố ở thành phố - Thơ 6 chữ, lời

22

Sáng
tạo

Tập
đọc

23

Nghệ
thuật

Chính
tả

vui, náo nhiệt. Các bạn nhỏ gửi thoại
Mai chở nắng phương Nam qua - Chi tiết miêu tả
Vân
nhưng mãi nhớ về quê nhà

đọc


Thành
thị và
nông
thôn

thị và
nông
thôn

Nhớ
bé Bố nhớ về bé mỗi khi đi xa
- Thơ lục bát
ngoan
- Lời thơ giản dị
(Nguyễn
Trung Thu)
Vẽ
quê Cảm nhận về quê hương qua - Thơ 4 chữ
hương
đôi mắt trẻ thơ
- Hình ảnh chọn
(Định Hải)

sinh động
thơ giảm đi, so
sánh

Đôi
bạn Vẻ đẹp tâm hồn của những con

(Nguyễn
người nông thôn và tình cảm thủy
Minh)
chung của gia đình Thành với
người đã giúp mình

- Cốt truyện đơn
giản
- Lời văn bình dị, ý
nghĩa sâu sắc

Về
quê Vẻ đẹp thiên nhiên và con - Thơ lục bát
ngoại (Hà người nơi làng quê khi bạn nhỏ - So sánh
Sơn)
từ thành phố về thăm quê ngoại - Hình ảnh chọn lọc
Vầng trăng Vẻ đẹp vầng trăng quê hương
quê
em
(Phan

Châu)
Anh đom - Hình ảnh đom đóm chuyên
đóm
(Võ cần đi gác trong đêm
Quảng

- Quan sát tinh tế
- Nhân hóa
- Thơ 4 chữ

- Giàu âm nhạc, vần
điệu
- Từ láy, điệp, nhân
hóa

Bàn tay cô Bàn tay cô giáo khéo léo, làm - Thơ 4 chữ
giáo
(Nguyễn
Trọng Hoàn)

ra biết bao điều lạ

Ông trời bật Hiện tượng tự nhiên được cảm
lửa
(Đỗ
nhận qua đôi mắt trẻ thơ
Xuân
Thanh)
Cái
cầu - Từ chiếc cầu cha làm bạn nhỏ
nghĩ đến những cây cầu khác
(Phạm
Tiến Duật) quen thuộc, gần gũi
- Tình yêu quê hương, đất nước

- So sánh, điệp từ
- Nhân hóa
- Thơ 5 chữ
- Câu cảm thán
- Thơ 8 chữ

- Liệt kê, điệp cấu
trúc, nhân hóa
- Giản dị

Nghe nhạc - Cường hòa mình vào tiếng - Thơ 5 chữ
(Võ Văn nhạc
- Nhân hóa
Trực)


Tập
đọc
Luyện
từ và
câu

3

3

25

26

đọc

thao

đọc


Thể

Tập

thao

đọc

Thể

Tập

thao

đọc

30

Ngôi
nhà
chung

Tập
đọc

31

Ngôi
nhà
chung


3

28

3

Tập

Tập

28

3

Lễ hội

Tập
đọc

Thể

3

3

Lễ hội

29


Tập
đọc

Chí
nh

Em vẽ Bác
Hồ
(Thy
Ngọc)
Đồng
hồ
báo
thức
(Hoài
Thanh)
Ngày
hội
rừng xanh
(Vương
Trọng)

Bạn nhỏ vẽ hình ảnh Bác Hồ - Thơ 4 chữ
với tất cả niềm kính yêu

- Điệp cấu trúc

Hình ảnh đồng hồ báo thức qua - Thơ 5 chữ
- Nhân hóa
đôi mắt trẻ thơ


- Giọng điệu hồn
nhiên
Hoạt động của các con vật - Thơ 5 chữ
- Hình ảnh chọn lọc
trong ngày hội rừng xanh
- Nhân hóa

Rước đèn Cảnh rước đèn trung thu của - Nghệ thuật miêu
ông
sao
tả đặc sắc, sinh
các bạn nhỏ
(Nguyễn
động
Thị Ngọc
- Quan sát tinh tế
Tú)

Cuộc chạy
đua trong
rừng
(Xuân
Hoàng)
Cùng vui
chơi

Vì chủ quan, chỉ chăm chút cho - Nhân hóa
bề ngoài mà ngực con thua - Phương thức kể
cuộc,

chuyện sinh động,
sâu sắc.

Cảnh chơi đá cầu của các bạn - Thơ 5 chữ
nhỏ
- Giọng thơ hào
hứng
thành Bé dũng cảm nhưng cũng rất - Thơ 4 chữ
công ngộ nghĩnh, đáng yêu trong mơ - Giọng thơ hào
Duy ước làm phi công
hứng


phi
(Vũ
Thông)
Gặp gỡ ở Tình cảm yêu quý, tình hữu nghị Nghệ thuật tự sự
Lúc-xămgiữa các bạn nhỏ Việt Nam và sinh động, lôi cuốn
bua (Quỳnh Lúc-Xăm-Bua.
Phương)
- Thơ 4 chữ
- Phép điệp, nhân
hóa
- Hình ảnh sinh
động
Ai trồng cây - Lợi ích của cây xanh với cuộc - Thơ tự do, giàu
(Bế
Kiến sống
âm nhạc
Quốc)

- Hình ảnh
- Hạnh phúc của người trồng
- Phép điệp, nhân
cây
hóa

hoa Vẻ đẹp của mè hoa cũng như - Thơ 4 chữ
lượn sóng các sinh vật bơi dưới nước
- So sánh, nhân
(Thạch
hóa, liệt kê, câu
Quỳ)
cảm
Một
mái Mái nhà chung của muôn vật là
nhà chung bầu trời xanh, là trái đất đẹp tươi
(Định Hải)

Hạt mưa Sự hình thành nên mưa
(Nguyễn

- Thơ 5 chữ
- Điệp, nhân hóa


tả

Khắc Hào)
Thì


3

34

thầm Liên tưởng ngộ nghĩnh về bầu - Thơ 5 chữ

Bầu
Chính (Phùng
trời và
tả
Ngọc
mặt đất

trời qua đôi mắt trẻ thơ

- Phép điệp, nhân
hóa

Hưng)

Tập

3

4

4

4


34

1+2

1

2

Bầu
trời và
mặt đất

Thương
người
như thể
thương
thân

Thương
người
như thể
thương
thân

Thương
người
như thể
thương
thân


đọc

Chính
tả

Tập
đọc

Tập
đọc

4

2

- Hình ảnh tiêu
biểu

Dòng suối Cảnh thiên nhiên và hoạt động
thức
con người trong đêm
(Quang
Huy)
Dế
mèn Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế

- Thơ lục bát giàu
âm điệu
- Nhân hóa, điệp
từ

- Nhân hóa, ngôn

bênh vực kẻ Mèn khi giúp chị Nhà Trò yếu ngữ sinh động
yếu
(Tô ớt bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa
- Miêu tả ấn
Hoài)
tượng
Mẹ
ốm - Sự quan tâm, chăm sóc của - Thơ lục bát, giọng
(Trần Đăng xóm làng với mẹ bạn nhỏ
thơ trầm buồn, yêu
Khoa)
- Tình yêu thương sâu sắc của thương
- Hình ảnh chọn lọc
bạn nhỏ đối với mẹ

làm
văn

Hồ ba bể Cung cấp tri thức về hồ Ba Bể
(Dương
Thuấn)

Chính
tả

Mười năm Ngợi ca tấm gương vượt khó và - Phong cách báo
cõng bạn tấm gương không ngại gian lao chí
- Dẫn chứng lí lẽ

đi học
giúp đỡ bạn

Tập

- Thể loại thuyết
minh, dẫn chứng
sinh động

giàu sức
phục

Kể
chuyện

Thương
người
như thể
thương
thân

Mưa (Trần Cảnh cơn mưa và sinh hoạt gia - Thơ 4 chữ
- Nhân hóa
Tâm)
đình ấm cúng trong cơn mưa

Tập
đọc

thuyết


Nàng tiên Câu chuyện nói về tấm gương - Thơ 5 chữ
ốc (Phan người lao động khổ sở với ước - Màu sắc cổ tích,
Thị Thanh mơ gặp được điều may mắn yếu tố kì ảo
Nhàn)
trong cuộc sống
- Bài học đạo lý
Truyện cổ
nước mình
(Lâm Thị
Vĩ Dạ)

- Tình cảm yên mến truyện cổ
nước nhà
- Truyện cổ thể hiện lòng nhân
hậu của người Việt Nam

- Thơ lục bát
- Hình ảnh chọn lọc
- Lời thơ yêu
thương

Cháu nghe Niềm cảm thương của hai bà - Thơ lục bát
Chính câu chuyện cháu với bà cụ bị lạc đường
- Nghệ thuật kể
của

tả
chuyện chân thực
(Nguyễn

Văn Thắng)


×