Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.47 KB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

NGUYỄN THỊ THƠM

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

LÊ THỊ HƯƠNG LAN


HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn là những
thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thơm


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Viện Kinh tế Tài chính


Ngân hàng - trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, đặc biệt là TS.Lê Thị
Lan Hương đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình tôi hoàn thành luận
văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ba Mẹ, đồng nghiệp đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thơm


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT
MỤC LỤC.........................................................................................................5
DANH MỤC VIẾT TẮT..................................................................................8
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TRONG NHTM................................................................................................3
1.1. Hoạt động Thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại (NHTM)....3
1.1.1. NHTM và các hoạt động cơ bản.........................................................3
1.1.2. Khái niệm, vai trò của hoạt động Thanh toán quốc tế......................5
1.1.2.1. Khái niệm.................................................................................5
1.1.2.2. Vai trò của TTQT.....................................................................5
1.1.3. Các công cụ thanh toán quốc tế...........................................................7
1.1.3.1. Hối phiếu..................................................................................7
1.1.3.2. Séc............................................................................................9
1.1.3.3. Kỳ phiếu.................................................................................11
1.1.3.4. Các phương thức thanh toán quốc tế......................................12
1.2. Phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế của NHTM...........................20

1.2.1. Quan niệm về sự phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế............20
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt động TTQT tại NHTM...20
1.2.2.1.Các tiêu chí đánh giá theo chiều rộng.....................................21
1.2.2.2. Các tiêu chí đánh giá theo chiều sâu .....................................22
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển hoạt động TTQT tại NHTM
.....................................................................................................................23
1.3.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................23
1.3.2. Các nhân tố chủ quan.........................................................................27
CHƯƠNG 2.....................................................................................................30
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH BẮC NINH...................30
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Sacombank chi nhánh Bắc Ninh..................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Sacombank chi nhánh Bắc
Ninh................................................................................................................30


2.1.2. Tổ chức bộ máy Sacombank Bắc Ninh..............................................31
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Sacombank chi nhánh Bắc
Ninh.....................................................................................................31
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban..............................31
2.1.3. Tình hình kinh doanh của Chi nhánh...............................................32
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn.........................................................32
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng.................................................................33
2.1.3.3. Hoạt động phi tín dụng...........................................................35
2.2. Thực trạng phát triển hoạt động TTQT tại NH Sacombank chi nhánh
Bắc Ninh......................................................................................................37
2.2.1. Quy trình thực hiện các hoạt động TTQT tại NH Sacombank chi
nhánh Bắc Ninh.............................................................................................38
2.2.2. Phân tích sự phát triển hoạt động TTQT tại Sacombank – Chi
nhánh Bắc Ninh.............................................................................................48

2.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh theo chiều rộng..........................................48
2.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá theo chiều sâu.............................................55
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động TTQT tại Sacombank – Chi
nhánh Bắc Ninh trong thời gian qua............................................................58
2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................58
2.3.2. Những hạn chế.....................................................................................59
2.3.3. Một số nguyên nhân dẫn đến hạn chế...............................................60
2.3.3.1. Các nguyên nhân khách quan.................................................60
2.3.3.2. Các nguyên nhân chủ quan.....................................................62
CHƯƠNG 3.....................................................................................................60
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG....................................60
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI SACOMBANK..........................................60
– CHI NHÁNH BẮC NINH...........................................................................60
3.1. Phương hướng phát triển của Sacombank – Chi nhánh Bắc Ninh.......60
3.1.1. Phương hướng hoạt động chung của Sacombank – Chi nhánh Bắc
Ninh................................................................................................................60
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động TTQT tại Sacombank – Chi
nhánh Bắc Ninh.............................................................................................61
3.2. Các giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank –
Chi nhánh Bắc Ninh....................................................................................61


3.2.1. Tăng cường hoạt động Marketing, tập trung vào đối tượng khách
hàng doanh nghiệp .......................................................................................62
3.2.1.1. Xây dựng chiến lược thu hút khách hàng ..............................62
3.2.1.2. Tăng cường mạnh mẽ công tác tiếp thị, quảng cáo với khách
hàng doanh nghiệp...............................................................................64
3.2.2. Nâng cấp trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động TTQT của chi
nhánh..............................................................................................................65
3.2.3. Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa dịch vụ thanh toán quốc tế. 65

3.2.4. Xây dựng quy trình phối hợp giữa các phòng ban trong chi
nhánh...................................................................................................65
3.2.5. Tư vấn cho khách hàng trong nghiệp vụ thanh toán quốc tế..........66
3.2.6. Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ thanh toán quốc tế...........67
3.2.7. Mở rộng mạng lưới chi nhánh trên địa bàn.......................................68
3.4. Các kiến nghị .......................................................................................69
3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ.............................................................69
3.4.1.1. Tạo môi trường kinh tế thuận lợi cho hoạt động thanh toán quốc
tế......................................................................................................................69
3.4.1.2. Hoàn thiện và bổ sung văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động
Thanh toán quốc tế........................................................................................69
3.4.1.3. Hoàn thiện chính sách thương mại.................................................70
3.4.1.4. Tăng cường vai trò quản lí của Nhà nước trong việc thực hiện
chính sách quản lí ngoại hối.........................................................................70
3.4.1.5. Mở rộng và nâng cao hiệu quả quan hệ kinh tế đối ngoại..........71
3.4.2 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước..............................................71
3.4.2.1. Hoàn thiện và phát triển thị trường ngoại tệ liên ngân hàng......71
3.4.2.2. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý hỗ trợ hoạt động TTQT..............71
3.4.2.3. Xây dựng cơ chế điều hành tỷ giá linh hoạt, phù hợp với thị
trường.............................................................................................................72
3.4.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát........................................72
KẾT LUẬN.....................................................................................................75


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................76

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

TỪ VIẾT TẮT
NH
NHTM
TTQT
CV.TTQT
TT.TTQT
DN
XK
NK
XNK
PGD
CK
CN
L/C

Ý NGHĨA
Ngân hàng
Ngân hàng thương mại

Thanh toán quốc tế
Chuyên viên thanh toán quốc tế
Trung tâm thanh toán quốc tế
Doanh nghiệp
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Xuất nhập khẩu
Phòng giao dịch
Chiết khấu
Chi nhánh
Phương thức thư tín dụng chứng từ


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1:

Tổng dư nợ cho vay và nợ quá hạn của Sacombank Chi nhánh Bắc
Ninh 2012-2014...........................Error: Reference source not found

Bảng 2.2:

Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ TTQT tại Sacombank Bắc
Ninh 2012-2014...........................Error: Reference source not found

Bảng 2.3:

Doanh số các nghiệp vụ TTQT theo phương thức thanh toán tại
Sacombank Bắc Ninh năm 2012-2014. .Error: Reference source not
found


Bảng 2.4:

Thời gian xử lý giao dịch của CV.TTQT nhanh, đáp ứng được yêu
cầu của khách hàng......................Error: Reference source not found

Bảng 2.5:

CV.TTQT xử lý giao dịch chính xác cao, chuẩn theo yêu cầu của
khách hàng...................................Error: Reference source not found

Bảng 2.6:

Trụ sở, địa bàn hoạt động của ngân hàng thuận tiện cho khách hàng
đến thực hiện giao dịch................Error: Reference source not found

Bảng 2.7:

Thủ tục TTQT tại NH nhanh gọn, dễ hiểu...Error: Reference source
not found

BIỂU
Biểu đồ 2.1:

Vốn huy động của Sacombank Bắc Ninh 2012-2014...Error: Reference
source not found

Biểu đồ 2.2:

Lợi nhuận kinh doanh ngoại hối chi nhánh Bắc ninh 2012-2014

......................................................Error: Reference source not found

Biểu đồ 2.3:

Tổng thu nhập từ phí bảo lãnh của Sacombank 2012 - 2014. .Error:
Reference source not found

Biểu đồ 2.4:

Doanh thu từ thẻ của Sacombank Bắc Ninh 2012-2014...........Error:
Reference source not found

Biểu đồ 2.5:

Doanh số TTQT tại Sacombank Bắc Ninh 2012-2014.............Error:
Reference source not found


Biểu đồ 2.6:

Doanh số TTQT các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2014
.........................................................Error: Reference source not found

Biểu đồ 2.7:

Doanh thu từ hoạt động TTQT tại Sacombank 2012-2014......Error:
Reference source not found

Biểu đồ 2.8:


Số lượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
TTQT tại Sacombank 2012-2014Error: Reference source not found

SƠ ĐỒ
MỤC LỤC.........................................................................................................5
DANH MỤC VIẾT TẮT..................................................................................8
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TRONG NHTM................................................................................................3
1.1. Hoạt động Thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại (NHTM)....3
1.1.1. NHTM và các hoạt động cơ bản.........................................................3
1.1.2. Khái niệm, vai trò của hoạt động Thanh toán quốc tế......................5
1.1.2.1. Khái niệm.................................................................................5
1.1.2.2. Vai trò của TTQT.....................................................................5
1.1.3. Các công cụ thanh toán quốc tế...........................................................7
1.1.3.1. Hối phiếu..................................................................................7
1.1.3.2. Séc............................................................................................9
1.1.3.3. Kỳ phiếu.................................................................................11
1.1.3.4. Các phương thức thanh toán quốc tế......................................12
1.1.3.4.1. Phương thức chuyển tiền................................................12
1.1.3.4.2. Phương thức nhờ thu......................................................13
1.1.3.4.3. Phương thức tín dụng thư chứng từ................................16
1.2. Phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế của NHTM...........................20
1.2.1. Quan niệm về sự phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế............20
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt động TTQT tại NHTM...20
1.2.2.1.Các tiêu chí đánh giá theo chiều rộng.....................................21
1.2.2.2. Các tiêu chí đánh giá theo chiều sâu .....................................22
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển hoạt động TTQT tại NHTM
.....................................................................................................................23

1.3.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................23


1.3.2. Các nhân tố chủ quan.........................................................................27
CHƯƠNG 2.....................................................................................................30
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH BẮC NINH...................30
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Sacombank chi nhánh Bắc Ninh..................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Sacombank chi nhánh Bắc
Ninh................................................................................................................30
2.1.2. Tổ chức bộ máy Sacombank Bắc Ninh..............................................31
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Sacombank chi nhánh Bắc
Ninh.....................................................................................................31
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy NH TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Bắc Ninh........31

2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban..............................31
2.1.3. Tình hình kinh doanh của Chi nhánh...............................................32
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn.........................................................32
Biểu đồ 2.1: Vốn huy động của Sacombank Bắc Ninh 2012-2014................................32

2.1.3.2. Hoạt động tín dụng.................................................................33
Bảng 2.1: Tổng dư nợ cho vay và nợ quá hạn của Sacombank................................34
Chi nhánh Bắc Ninh 2012-2014................................................................................34

2.1.3.3. Hoạt động phi tín dụng...........................................................35
.................................................................................................................................35
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận kinh doanh ngoại hối chi nhánh Bắc ninh 2012-2014..........35
Biểu đồ 2.3: Tổng thu nhập từ phí bảo lãnh của Sacombank 2012 - 2014..............36
Biểu đồ 2.4: Doanh thu từ thẻ của Sacombank Bắc Ninh 2012-2014.......................37


2.2. Thực trạng phát triển hoạt động TTQT tại NH Sacombank chi nhánh
Bắc Ninh......................................................................................................37
2.2.1. Quy trình thực hiện các hoạt động TTQT tại NH Sacombank chi
nhánh Bắc Ninh.............................................................................................38
2.2.2. Phân tích sự phát triển hoạt động TTQT tại Sacombank – Chi
nhánh Bắc Ninh.............................................................................................48
2.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh theo chiều rộng..........................................48
Biểu đồ 2.5: Doanh số TTQT tại Sacombank Bắc Ninh 2012-2014...........................49
Bảng 2.2: Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ TTQT tại........................................52
Sacombank Bắc Ninh 2012-2014.............................................................................52


Bảng 2.3: Doanh số các nghiệp vụ TTQT theo phương thức thanh toán tại
Sacombank Bắc Ninh năm 2012-2014......................................................................54

2.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá theo chiều sâu.............................................55
Bảng 2.4: Thời gian xử lý giao dịch của CV.TTQT nhanh, đáp ứng được .................56
yêu cầu của khách hàng...........................................................................................56

Tính chính xác khi xử lý giao dịch.................................................57
Bảng 2.5: CV.TTQT xử lý giao dịch chính xác cao, chuẩn theo yêu cầu của khách
hàng.........................................................................................................................57

Tính thuận tiện cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ TTQT của
Sacombank......................................................................................57
Bảng 2.6: Trụ sở, địa bàn hoạt động của ngân hàng thuận tiện cho .......................57
khách hàng đến thực hiện giao dịch........................................................................57
Bảng 2.7: Thủ tục TTQT tại NH nhanh gọn, dễ hiểu.................................................58

2.3. Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động TTQT tại Sacombank – Chi

nhánh Bắc Ninh trong thời gian qua............................................................58
2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................58
2.3.2. Những hạn chế.....................................................................................59
2.3.3. Một số nguyên nhân dẫn đến hạn chế...............................................60
2.3.3.1. Các nguyên nhân khách quan.................................................60
2.3.3.2. Các nguyên nhân chủ quan.....................................................62
CHƯƠNG 3.....................................................................................................60
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG....................................60
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI SACOMBANK..........................................60
– CHI NHÁNH BẮC NINH...........................................................................60
3.1. Phương hướng phát triển của Sacombank – Chi nhánh Bắc Ninh.......60
3.1.1. Phương hướng hoạt động chung của Sacombank – Chi nhánh Bắc
Ninh................................................................................................................60
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động TTQT tại Sacombank – Chi
nhánh Bắc Ninh.............................................................................................61
3.2. Các giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank –
Chi nhánh Bắc Ninh....................................................................................61
3.2.1. Tăng cường hoạt động Marketing, tập trung vào đối tượng khách
hàng doanh nghiệp .......................................................................................62
3.2.1.1. Xây dựng chiến lược thu hút khách hàng ..............................62


3.2.1.2. Tăng cường mạnh mẽ công tác tiếp thị, quảng cáo với khách
hàng doanh nghiệp...............................................................................64
3.2.2. Nâng cấp trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động TTQT của chi
nhánh..............................................................................................................65
3.2.3. Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa dịch vụ thanh toán quốc tế. 65
3.2.4. Xây dựng quy trình phối hợp giữa các phòng ban trong chi
nhánh...................................................................................................65
3.2.5. Tư vấn cho khách hàng trong nghiệp vụ thanh toán quốc tế..........66

3.2.6. Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ thanh toán quốc tế...........67
3.2.7. Mở rộng mạng lưới chi nhánh trên địa bàn.......................................68
3.4. Các kiến nghị .......................................................................................69
3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ.............................................................69
3.4.1.1. Tạo môi trường kinh tế thuận lợi cho hoạt động thanh toán quốc
tế......................................................................................................................69
3.4.1.2. Hoàn thiện và bổ sung văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động
Thanh toán quốc tế........................................................................................69
3.4.1.3. Hoàn thiện chính sách thương mại.................................................70
3.4.1.4. Tăng cường vai trò quản lí của Nhà nước trong việc thực hiện
chính sách quản lí ngoại hối.........................................................................70
3.4.1.5. Mở rộng và nâng cao hiệu quả quan hệ kinh tế đối ngoại..........71
3.4.2 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước..............................................71
3.4.2.1. Hoàn thiện và phát triển thị trường ngoại tệ liên ngân hàng......71
3.4.2.2. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý hỗ trợ hoạt động TTQT..............71
3.4.2.3. Xây dựng cơ chế điều hành tỷ giá linh hoạt, phù hợp với thị
trường.............................................................................................................72
3.4.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát........................................72
3.4.3.1. Mở rộng và củng cố quan hệ đại lý với NH nước ngoài. . 72
3.4.3.2. Hoàn thiện quy trình tổ chức TTQT đối với Chi nhánh. ..73
3.4.4.3. Hiện đại hoá công nghệ thanh toán qua hệ thống NH ......73
3.4.3.4. Soạn thảo chi tiết các qui định trong thanh toán quốc tế. 74


3.4.3.5. Có cơ chế thông thoáng hơn đối với chính sách cho vay đôi
với khách hàng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài................74
KẾT LUẬN.....................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................76
CV.TTQT xử lý giao dịch chính xác cao, chuẩn theo yêu cầu của khách hàng...........78
Trụ sở, địa bàn hoạt động của ngân hàng thuận tiện cho khách hàng đến thực hiện

giao dịch...................................................................................................................78
Thủ tục TTQT tại NH nhanh gọn, dễ hiểu.................................................................78


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam với chủ trương phát triển nền kinh tế mở, đẩy nhanh quá trình hội
nhập với nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới cũng đã tăng cường mối quan hệ
hợp tác quốc tế thông qua hoạt động thương mại quốc tế nhằm thu hút đầu tư, khai
thông nguồn lực để phục vụ cho quá trình Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá đất nước.
Thương mại quốc tế của Việt Nam phát triển ngày càng mạnh khi mà kim ngạch
xuất khẩu liên tục tăng trong 10 năm qua, năm 2004 kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam là 30 tỷ USD thì đến năm 2014 con số này đã là 298,24 tỷ USD. Điều đó dẫn
đến các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu hình thành ngày càng nhiều kéo
theo các dịch vụ thanh toán quốc tế ở các ngân hàng cũng phát triển mạnh.
Xu hướng của các ngân hàng hiện nay đang hướng tới là gia tăng tỷ trọng
doanh thu từ các hoạt động phi tín dụng nhằm phát triển an toàn, bền vững và giảm
thiểu nhiều rủi ro khi nền kinh tế có biến động. Chính vì vậy các Ngân hàng ngày
càng chú trọng và phát triển nâng cao chất lượng dịch vụ Thanh toán quốc tế. Bên
cạnh đó còn có sự xuất hiện của các Ngân hàng 100% vốn nước ngoài với những ưu
thế về phí dịch vụ và mạng lưới toàn cầu khiến cho sự cạnh tranh giữa các Ngân
hàng trong lĩnh vực thanh toán quốc tế ngày càng gay gắt.
Là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) đầu tiên
được thành lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, Sacombank chi nhánh Bắc Ninh đã phần
nào chứng tỏ được vị thế của mình trong lĩnh vực thanh toán quốc tế. Tuy nhiên
những năm gần đây, cùng với sự ra đời của nhiều NHTMCP và Ngân hàng nước
ngoài trên địa bàn tỉnh, Sacombank chi nhánh Bắc Ninh cũng gặp nhiều sự cạnh
tranh trong việc cung cấp dịch vụ Thanh toán quốc tế.

Xuất phát từ những thực trang, khó khăn kể trên cũng như từ đóng góp quan
trọng của mảng Thanh toán quốc tế vào sự phát triển của Ngân hàng nên đề tài
“Giải pháp phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bắc Ninh” được chọn làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn này.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ nội dung, vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến Thanh toán quốc tế
- Phân tích thực trạng tình hình hoạt động Thanh toán quốc tế tại Sacombank
Chi nhánh Bắc Ninh để từ đó khẳng định được những ưu, nhược điểm và nguyên
nhân cho Ngân hàng.
- Luận văn sẽ đề xuất những phương hướng và giải pháp phát triển hoạt động
Thanh toán quốc tế cho Sacombank Chi nhánh Bắc Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn: hoạt động thanh toán quốc tế ở ngân
hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là thực trạng phát triển hoạt động thanh
toán quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín chi nhánh Bắc
Ninh trong giai đoạn 2012 – 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp cơ bản để tiến hành nghiên cứu khóa luận bao gồm: Phương
pháp thống kê, phương pháp phân tích – tổng hợp, phương pháp so sánh, phương
pháp điều tra.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương chính như sau:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hoạt động Thanh toán quốc tế trong NHTM
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế tại Ngân

hàng Sacombank chi nhánh Bắc Ninh
Chương 3: Một số giải pháp phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng Sacombank chi nhánh Bắc Ninh


3

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TRONG NHTM
1.1. Hoạt động Thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại (NHTM)
1.1.1. NHTM và các hoạt động cơ bản
Ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền tệ với hoạt động
thường xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung cấp các dịch vụ
tài chính và các hoạt động khác có liên quan. NHTM là tổ chức tài chính trung gian
cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất.
Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà, cung cấp vốn cho
nền kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt động ngân hàng
đã có những bước tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song ngân hàng vẫn
duy trì các hoạt động cơ bản sau :
Hoạt dộng huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt
động của ngân hàng.Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau
như huy động dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá. Mặt khác
trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ cho nhu
cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương và cả
nước. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo uy tín của
ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh, mở
rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và các tổ chức dân cư, mang lại
lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó các ngân hàng thương mại phải căn cứ vào chiến

lược, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước, của địa phương. Từ đó đưa ra các
loại hình huy động vốn phù hợp nhất là các nguồn vốn trung, dài hạn nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.


4

Hoạt động sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử
dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định
năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Do vậy ngân hàng cần phải
nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất.
Một là cho vay
Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM. Theo thống kê, nhìn
chung thì khoảng 60%- 75% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt động cho vay.
Thành công hay thất bại của một ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế
hoạch tín dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của ngân
hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều cách, bao gồm: mục đích, hình
thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phương pháp hoàn trả...
Hai là đầu tư
Hoạt động này bao gồm đầu tư chứng khoán và các hoạt động đầu tư khác:
- Đầu tư chứng khoán: Nghiệp vụ này mang lại cho NHTM một khoản lợi
nhuận tương đối lớn (sau cho vay). Trong trường hợp chưa tìm ra khách hàng đáng
tin cậy để cho vay thì đầu tư chứng khoán là nơi giải quyết vốn một cách hữu hiệu
nhất cho NHTM. Tuy nhiên, nó cũng chứa nhiều rủi ro. Vì vậy NHTM cần phân
tích kỹ lưỡng trước khi lựa chọn loại chứng khoán nào để đầu tư.
- Ngoài ra, NHTM có thể đầu tư nhằm mục đích sinh lợi bằng nhiều hình
thức khác như góp vốn liên doanh, đầu tư vào trang thiết bị,...
Các hoạt động dịch vụ khác của ngân hàng
- Dịch vụ chuyển tiền: Ngân hàng theo sự uỷ nhiệm của khách hàng sẽ

chuyển tiền để đáp ứng nhu cầu chi dùng của họ. Có hai phương thức chuyển tiền là
chuyển tiền bằng điện và chuyển tiền bằng thư.
- Thu chi hộ tiền hàng: Theo những lệnh uỷ nhiệm thu hoặc uỷ nhiệm chi,
ngân hàng sẽ tiến hành trích tiền trên tài khoản tiền gửi của khách hàng chuyển trả
tiền hàng hoá, dịch vụ đã nhận hoặc thực hiện thu hộ tiền hàng khi nhận được
chứng từ khách hàng nhờ thu hộ...


5

- Nghiệp vụ uỷ thác: Là nghiệp vụ mà ngân hàng thực hiện theo sự uỷ thác
của khách hàng trong việc quản lý tài sản, chuyển giao tài sản thừa kế, bảo quản
chứng khoán, vàng bạc, giấy tờ có giá... để hưởng hoa hồng.

1.1.2. Khái niệm, vai trò của hoạt động Thanh toán quốc tế
1.1.2.1. Khái niệm
TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả về tiền tệ phát sinh từ các quan
hệ kinh tế, thương mại, tài chính, tín dụng giữa các tổ chức kinh tế quốc tế, giữa các
hãng, các cá nhân của các nước khác nhau để kết thúc một chu trình hoạt động trong
1 lĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng các hình thức chuyển tiền hay bù trừ trên các tài
khoản tại các ngân hàng.
TTQT là việc thực hiện chi trả bằng tiền liên quan đến các dịch vụ mua bán
hàng hóa hay cung ứng lao vụ… giữa các tổ chức hay cá nhân nước này với các tổ
chức hay cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế thông qua
quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan.
Khác với thanh toán nội địa (phạm vi trong một nước) TTQT thường gắn
liền với việc trao đổi giữa đồng tiền của nước này với đồng tiền của một nước khác.
Các đồng tiền được sử dụng trong thanh toán quốc tế chủ yếu là các loại
ngoại tệ mạnh có khả năng chuyển đổi tự do như đô la Mỹ (USD), bảng Anh
(GBP), frăng Pháp (FRF), Yên Nhật (JPY) bởi sự tiện lợi và nhanh chóng trong

việc thực hiện các giao dịch này.

1.1.2.2. Vai trò của TTQT
Đối với nền kinh tế
Hoạt động Thanh toán quốc tế (TTQT) đóng một vai trò quan trọng trong
việc phát triển kinh tế của đất nước. Một quốc gia không thể phát triển với chính
sách đóng cửa, chỉ dựa vào tích lũy trao đổi trong nước mà phải phát huy lợi thế so
sánh, kết hợp giữa sức mạnh trong nước với môi trường kinh tế quốc tế. trong bối
cảnh hiện nay khi các quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên hàng đầu, coi hoạt
động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế đất
nước thì vai trò hoạt động của TTQT ngày càng được khẳng định.


6

TTQT là mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh tế quốc
dân. TTQT là khâu quan trọng trong giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các
cá nhân, tổ chức thuộc các quốc gia khác nhau. TTQT góp phần giải quyết mối
quan hệ hàng hóa tiền tệ, tạo nên sự liên tục của quá trình sản xuất và đẩy hanh quá
trình lưu thông hàng hóa trên phạm vi quốc tế. Nếu hoạt động TTQT được tiến hành
nhanh chóng, an toàn sẽ khiến hoạt động lưu thông hàng hóa tiền tệ giữa người
mua, người bán diễn ra trôi chảy, an toàn hơn.
TTQT làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các quốc gia,
giúp cho quá trình thanh toán diễn ra nhanh chóng, an toàn, tiện lợi và giảm bớt chi
phí cho các chủ thể tham gia. Bên cạnh đó, hoạt động TTQT làm tăng khối lượng
thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đồng thời thu hút một
lượng ngoại tệ đáng kể vào Việt Nam.
Đối với khách hàng
Vai trò trung gian thanh toán trong hoạt động TTQT của các NHTM giúp
quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng được tiến hành nhanh chóng,

chính xác, an toàn, tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí. Trong quá trình thực hiện
thanh toán, nếu khách hàng không có đủ khả năng tài chính cần đến sự tài trợ của
ngân hàng thì ngân hàng sẽ chiết khấu bộ chứng từ. Qua việc thực hiện thanh toán,
ngân hàng còn có thể giám sát được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp để có
những tư vấn cho khách hàng và điều chỉnh chiến lược khách hàng.
Đối với bản thân ngân hàng
TTQT là một loại nghiệp vụ liên quan dến tài sản ngoại bảng của ngân hàng.
Hoạt động TTQT giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng
về các dịch vụ tài chính có liên quan tới TTQT. Trên cơ sở đó giúp ngân hàng tăng
doanh thu, nâng cao uy tín cho ngân hàng và tạo dựng niềm tin cho khách hàng.
Điều đó không chỉ giúp ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động mà còn là một ưu thế
tạo nên sức cạnh tranh của ngân hàng trong cơ chế thị trường. Hoạt động TTQT
không chỉ là một hoạt động đơn thuần mà còn là hoạt động hỗ trợ bổ sung cho các
hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Hoạt động TTQT được thực hiện tốt sẽ


7

mở rộng cho hoạt động tín dụng XNK, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ,
bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương, tài trợ thương mại và các hoạt động ngân
hàng quốc tế khác.
Hoạt động TTQT làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng. Khi thực hiện
nghiệp vụ TTQT, ngân hàng có thể thu được nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi
của các doanh nghiệp có quan hệ TTQT với các ngân hàng dưới hình thức các
khoản ký quỹ chờ thanh toán.
TTQT còn tạo điều kiện hiện đại hóa công nghệ ngân hàng. Các ngân hàng sẽ áp
dụng công nghệ tiên tiến để hoạt động TTQT được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và
chính xác, nhằm phân tán rủi ro, góp phần mở rộng quy mô và mạng lưới ngân hàng.
Hoạt động TTQT cũng làm tăng cường mối quan hệ đối ngoại của ngân
hàng, tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng, nâng cao uy tín của mình

trên trường quốc tế, trên cơ sở đó khai thác nguồn tài trợ của các ngân hàng nước
ngoài và nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của
ngân hàng

1.1.3. Các công cụ thanh toán quốc tế
1.1.3.1. Hối phiếu
Định nghĩa: (Bill of exchange, draft) là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện dưới
dạng văn bản do một người ký phát (gọi là người ký phát hối phiếu: drawer) cho
một người khác (gọi là người thụ tạo: drawee), yêu cầu người này ngay khi nhìn
thấy hối phiếu hoặc vào một ngày cụ thể nhất định hoặc vào một ngày có thể xác
định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho người đó hoặc theo lệnh của
người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu (gọi chung là người
được trả tiền: payees)
Đặc điểm của hối phiếu:
- Tính trừu tượng của hối phiếu: Đặc điểm này thể hiện ở chỗ trên hối
phiếu không cần phải ghi nội dung quan hệ kinh tế, mà chỉ cần ghi rõ số tiền phải
trả là bao nhiêu và trả cho ai, người nào sẽ thanh toán, thời gian thanh toán là khi
nào… không cần phải nói lên nguyên nhân việc phải trả tiền trên hối phiếu.


8

- Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu:
Người trả tiền phải trả tiền đầy đủ đúng theo yêu cầu của tờ hối phiếu. Người
trả tiền không được viện lý do riêng của bản thân đối với người ký phát hối phiếu,
trừ trường hợp hối phiếu không phù hợp với đạo luật chi phối nó.
Đồng thời, người ký phát phải chịu trách nhiệm thanh toán cho người thụ
hưởng vô điều kiện nếu hối phiếu đã được chuyển nhượng mà không được thanh toán.
- Tính lưu thông của hối phiếu:
Hối phiếu có tính lưu thông vì hối phiếu có thể được dùng một hay nhiều lần

trong thời hạn của nó.
Hối phiếu có thể chuyển nhượng từ người này sang người khác trong thời
hạn của nó, hoặc có thể dùng hối phiếu để cầm cố, thế chấp để vay vốn tại NHTM
hoặc dùng để chiết khấu tại NHTM,...
Phân loại hối phiếu:
a/ Căn cứ vào thời hạn thanh toán
- Hối phiếu trả tiền ngay (At sight Bill): là loại hối phiếu quy định người bị
ký phát phải thanh toán cho người cầm phiếu ngay khi nhìn thấy hối phiếu. Những
hối phiếu không quy định thời hạn thanh toán được xem là hối phiếu trả ngay.
- Hối phiếu có kỳ hạn (Usance Bill): Người ký phát hối phiếu có thể quy
định thời hạn thanh toán hối phiếu theo các cách sau: trả sau 1 thời hạn nhất định kể
từ ngày ký phát hối phiếu, hay trả sau 1 thời hạn nhất định kể từ ngày giao hàng,
hay trả tại 1 ngày cụ thể trong tương lai,…. Các hối phiếu có kỳ hạn phải được xuất
trình để ký chấp nhận nếu cần.
b/ Căn cứ vào chứng từ kèm theo
- Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange): là loại hối phiếu mà việc trả
tiền không kèm theo chứng từ thương mại (chứng từ về hàng hóa).
- Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Bill of Exchange): là loại hối
phiếu có kèm theo chứng từ thương mại. Người trả tiền phải trả tiền hối phiếu hoặc
ký chấp nhận trả tiền vào hối phiếu rồi mới được nhận chứng từ thương mại.


9

c/ Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng
- Hối phiếu đích danh (Nominal Bill): Là loại hối phiếu ghi rõ tên người
hưởng lợi.
- Hối phiếu vô danh (Bearer Bill hay Nameless Bill): Là loại hối phiếu
không ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước hối phiếu mà chỉ ghi trả cho người cầm
phiếu. Đối với loại hối phiếu này thì ai giữ nó sẽ là người hưởng lợi. Loại này được

chuyển nhượng tự do.
- Hối phiếu theo lệnh (Order Bill): là hối phiếu có ghi “pay to the order
of…” (trả theo lệnh của…), hối phiếu này được chuyển nhượng dưới hình thức ký
hậu nên được sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế.
d/ Căn cứ vào người ký phát hối phiếu
- Hối phiếu thương mại (trade bill): Do người xuất khẩu, người cho vay ký
phát đòi tiền người nhập khẩu hoặc ngân hàng mở L/C.
- Hối phiếu ngân hàng (bank bill): Là hối phiếu do ngân hàng phát hành ra
lệnh cho ngân hàng đại lý thanh toán một số tiền nhất định cho người hưởng lợi chỉ
định trên hối phiếu. (loại này không chuyển nhượng)
e/ Căn cứ vào trạng thái chấp nhận
- Hối phiếu chưa được ký chấp nhận: Đây là hối phiếu chưa được người bị
ký phát (người trả tiền) ký chấp nhận. Do chưa ký chấp nhận, nên người bị ký phát
chưa bị ràng buộc nghĩa vụ thanh toán hối phiếu, tuy nhiên việc từ chối thanh toán
hay từ chối ký chấp nhận nếu trái với pháp luật thì người bị ký phát có thể bị kiện ra
tòa. Khi hối phiếu chưa được ký chấp nhận, thì người ký phát có nghĩa vụ thanh
toán cho người cầm phiếu.
- Hối phiếu đã được ký chấp nhận: Sau khi ký chấp nhận hối phiếu, người
bị ký phát ngay lập tức bị ràng buộc trách nhiệm phải thanh toán hối phiếu khi đến
hạn.

1.1.3.2. Séc
Định nghĩa: Séc hay chi phiếu là một văn kiện mệnh lệnh vô điều kiện thể
hiện dưới dạng chứng từ của người chủ tài khoản, ra lệnh cho ngân hàng trích từ


10

tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh của người
ấy hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền mặt hay

bằng chuyển khoản.
Đặc điểm của séc
Có nhiều loại séc khác nhau nhưng tất cả đề có chung các đặc điểm sau:
Tính trừu tượng: Trên tờ séc không cần phải ghi nội dung quan hệ kinh tế
phát sinh ra séc mà chỉ cần ghi số tiền thanh toán.
Tính bắt buộc thanh toán: Mặc dù trên tờ séc không ghi nội dung quan hệ
kinh tế phát sinh để ký phát tờ séc nhưng ngân hàng thanh toán trên séc có nghĩa vụ
chi trả tiền cho người thụ hưởng số tiền ghi trên tờ séc.
Tính lưu thông: Trong thời hạn thanh toán, séc có thể chuyển nhượng một
hay nhiều lần cho các cá nhân, tổ chức khác.
Tính thời hạn: Séc chỉ có giá trị tiền tệ hoặc thanh toán nếu thời hạn hiệu
lực của nó chưa hết đối với séc thương mại. Thời hạn hiệu lực của tờ séc được ghi
rõ trên tờ séc và tùy thuộc vào phạm vi không gian mà séc lưu hành và luật pháp
các nước quy định. Nói chung séc lưu hành trong nội địa thời gian ngắn hơn lưu
hành trong thanh toán quốc tế.
Phân loại séc:
- Séc đích danh (nominal cheque) là loại séc ghi rõ tên người hưởng lợi
trên tờ séc.
- Séc vô danh (Bearer cheque) là loại séc không ghi rõ tên người thụ
hưởng, chỉ ghi câu “trả cho người cầm séc” (Pay to the bearer). Đối với loại séc này
có thể chuyển qua tay nhiều người, ai là người cầm séc, người đó có thể mang séc
đến ngân hàng lĩnh tiền.
- Séc theo lệnh (Order cheque) là loại séc được dùng phổ biến trong thanh
toán quốc tế và là loại séc ghi trả theo lệnh của người hưởng lợi trên tờ séc. Trên
séc có ghi câu “trả theo lệnh của ông (bà)………..”. Loại séc này có thể chuyển
nhượng cho người khác bằng thủ tục ký hậu giống như hối phiếu. Trong thời hạn
hiệu lực, séc theo lệnh có thể chuyển nhượng cho nhiều người liên tiếp bằng cách


11


ký hậu.
- Séc gạch chéo (crossed check) là loại séc mà trên mặt trước của nó có 2
gạch chéo song song với nhau. Mục đích của gạch chéo là để không rút được tiền
mặt, dùng để chuyển khoản qua ngân hàng.
- Séc du lịch (traveller’s cheque) là loại séc do ngân hàng phát hành và
được trả tiền tại bất cứ chi nhánh hay đại lý của ngân hàng đó ở trong hay ngoài
nước. Ngân hàng phát hành séc đồng thời là người trả tiền. Người hưởng lợi séc du
lịch là người có tiền gửi vào ngân hàng phát hành séc.
- Séc xác nhận (certified cheque) còn gọi là séc bảo chi, là loại séc được
ngân hàng đứng ra xác nhận việc trả tiền. Mục đích của việc xác nhận là nhằm đảm
bảo khả năng chi trả của tờ séc và ngăn chặn tình trạng phát hành séc quá số dư trên
tài khoản.

1.1.3.3. Kỳ phiếu
Định nghĩa: Kỳ phiếu là một tờ giấy hứa cam kết trả tiền vô điều kiện do
người lập phiếu phát ra hứa trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi hoặc
theo lệnh của người này trả cho người khác quy định trong kỳ phiếu đó.
Đặc điểm:
Thứ nhất, kỳ hạn kỳ phiếu được quy định rõ trên nó. Trên kỳ phiếu phải
ghi rõ ngày tháng năm sẽ trả tiền cho chủ nợ.
Thứ hai, một kỳ phiếu có thể do một hay nhiều người ký phát để cam kết
thanh toán cho một hay nhiều người hưởng lợi.
Thứ ba, kỳ phiếu cần có sự bảo lãnh của ngân hàng hoặc Công ty tài
chính. Sự bảo lãnh này đảm bảo khả năng thanh toán của kỳ phiếu. Bởi v ì về
bản chất kỳ phiếu là do con nợ cam kết trả nợ, do vậy để đảm bảo cho lời cam
kết này, bắt buộc phải có sự bảo lãnh.
Thứ tư, hối phiếu thường gồm hai bản, bản thứ nhất và bản thứ hai, kỳ
phiếu chỉ có một bản do chính con nợ phát ra để chuyển cho người hưởng lợi kỳ
phiếu đó.



×