BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
ðINH VĂN PHÚC
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ðỐI VỚI HỘ KINH DOANH TRÊN ðỊA BÀN
THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
ðà Nẵng - Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
ðINH VĂN PHÚC
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ðỐI VỚI HỘ KINH DOANH TRÊN ðỊA BÀN
THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM
Chuyên ngành : Kinh tế phát triển
Mã số
: 60.31.01.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðặng Văn Mỹ
ðà Nẵng - Năm 2016
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
ðinh Văn Phúc
MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ðề tài........................................... 3
6. Kết cấu luận văn ................................................................................. 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 3
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ðỐI
VỚI HỘ KINH DOANH ................................................................................ 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ðỐI VỚI HỘ KINH DOANH ..... 7
1.1.1. Một số khái niệm .......................................................................... 7
1.1.2. ðặc ñiểm của quản lý thuế............................................................ 9
1.1.3. Vai trò của quản lý thuế................................................................ 9
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ THUẾ ðỐI VỚI HỘ KINH DOANH.............. 11
1.2.1. Công tác lập, giao và thực hiện dự toán ..................................... 12
1.2.2. Tổ chức thực hiện quy trình quản lý thuế................................... 14
1.2.3. Giám sát tuân thủ pháp luật thuế ................................................ 24
1.2.4. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .......................................... 26
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUÊ
ðỐI VỚI HỘ KINH DOANH ........................................................................ 27
1.3.1. Nhân tố về chính sách thuế......................................................... 27
1.3.2. Nhân tố thuộc về cơ quan thuế ................................................... 28
1.3.3. Nhân tố thuộc ñối tượng nộp thuế .............................................. 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ðỐI VỚI
HỘ KINH DOANH TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH
KON TUM ..................................................................................................... 32
2.1. ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI, HỘ KINH
DOANH VÀ BỘ MÁY, NGUỒN NHÂN LỰC QUẢN LÝ THUẾ.............. 32
2.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên....................................................................... 32
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ........................................................... 33
2.1.3. ðặc ñiểm hộ kinh doanh trên ñịa bàn ......................................... 35
2.1.4. Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực quản lý thuế....................... 37
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ðỐI VỚI HỘ KINH
DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ KON TUM .......................... 40
2.2.1. Công tác lập, giao và thực hiện dự toán ..................................... 40
2.2.2. Tổ chức thực hiện quy trình quản lý thuế................................... 44
2.2.3. Giám sát tuân thủ pháp luật thuế ................................................ 57
2.2.4. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .......................................... 59
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ðỐI VỚI HỘ
KINH DOANH TẠI THÀNH PHỐ KON TUM............................................ 61
2.3.1. Những thuận lợi, khó khăn, áp lực trong QLT ñối với HKD ..... 61
2.3.2. Kết quả ñạt ñược ......................................................................... 64
2.3.3. Những hạn chế ............................................................................ 65
2.3.4. Nguyên nhân của những hạn chế................................................ 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 70
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ðỐI VỚI HỘ KINH DOANH TẠI THÀNH PHỐ KON TUM................ 71
3.1. NGHIÊN CỨU CÁC ðIỀU KIỆN TIỀN ðỀ.......................................... 71
3.1.1. Chủ trương, chính sách phát triển hộ kinh doanh....................... 71
3.1.2. Mong muốn của hộ kinh doanh về công tác quản lý thuế .......... 72
3.1.3. Xu hướng quản lý thuế hiện nay của ngành Thuế ...................... 73
3.2. QUAN ðIỂM, ðỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ ðỐI VỚI HỘ KINH DOANH TẠI THÀNH PHỐ KON TUM ......... 74
3.2.1. Quan ñiểm................................................................................... 74
3.2.2. ðịnh hướng ................................................................................. 76
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ðỐI VỚI HKD TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM ....................... 78
3.3.1. Xây dựng dự toán thuế ñảm bảo sát với thực tế ......................... 78
3.3.2. Hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện quy trình quản lý thuế... 80
3.3.3. Tăng cường giám sát tuân thủ pháp luật thuế............................. 87
3.3.4. ðẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ..................................... 90
3.3.5. Hoàn thiện bộ máy và nâng cao trình ñộ ñối ngũ công chức ..... 93
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 95
3.4.1. Kiến nghị Chính phủ, Bộ Tài chính............................................ 95
3.4.2. Kiến nghị Tổng cục Thuế ........................................................... 97
3.4.3. Kiến nghị Cục Thuế tỉnh............................................................. 97
3.4.4. Kiến nghị UBND thành phố ....................................................... 98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT:
Bảo vệ môi trường
CCT:
Chi cục Thuế
CQT:
Cơ quan thuế
CLCCHTT:
Chiến lược cải cách hệ thống thuế
DTPL:
Dự toán pháp lệnh
DT:
Dự toán
DTPð:
Dự toán phấn ñấu
ðKKD:
ðăng ký kinh doanh
ðTNT:
ðối tượng nộp thuế
ðVT:
ðơn vị tính
GTGT:
Giá trị gia tăng
HC-NS-TV-ÂC:
Hành chính, nhân sự, tài vụ, ấn chỉ
HðND:
Hội ñồng nhân dân
HðTVT:
Hội ñồng tư vấn thuế
HKD:
Hộ kinh doanh
KBNN:
Kho bạc Nhà nước
KK-KTT:
Kê khai - Kế toán thuế
KTNB:
Kiểm tra nội bộ
LXP:
Liên xã, phường
LLLð:
Lực lượng lao ñộng
MB:
Môn bài
NHTM:
Ngân hàng thương mại
NSNN:
Ngân sách Nhà nước
NNT:
Người nộp thuế
QLT:
Quản lý thuế
QLN&CCNT:
Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
TC-KH:
Tài chính - Kế hoạch
THNVDT:
Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán
TNCN:
Thu nhập cá nhân
TN:
Tài nguyên
TTðB:
Tiêu thụ ñặc biệt
TTHT:
Tuyên truyền, hỗ trợ
UBND:
Ủy ban nhân dân
UNT:
Ủy nhiệm thu
ƯTH:
Ước thực hiện
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
Trang
2.1
Một số chỉ tiêu về kinh tế của thành phố Kon Tum
33
2.2
Một số chỉ tiêu về xã hội của thành phố Kon Tum
35
2.3
Tình hình sử dụng lao ñộng của HKD
36
2.4
Cơ cấu bộ máy và nguồn nhân lực QLT năm 2015
38
2.5
Khối lượng công việc của công chức thuộc các ðội
thuế LXP tại khu vực Tây Nguyên năm 2014
39
2.6
Dự toán thuế HKD giai ñoạn 2013-2015
40
2.7
Tình hình biến ñộng HKD giai ñoạn 2012-2015
44
2.8
Tình hình quản lý HKD tại Chi cục Thuế thành phố
46
2.9
Kết quả khảo sát doanh thu HKD năm 2015
48
2.10
Tình hình nộp tờ khai thuế GTGT và TNCN của
HKD
49
2.11
Kết quả tính thuế phải nộp của HKD
50
2.12
Tình hình nợ và cưỡng chế nợ thuế của HKD
54
2.13
Tình hình miễn, giảm thuế của HKD
56
2.14
Tình hình kiểm tra thuế tại trụ sở HKD
58
2.15
Các hình thức hỗ trợ người nộp thuế
60
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Số hiệu
Tên biểu ñồ
biểu ñồ
2.1
Cơ cấu giá trị sản xuất thành phố Kon Tum năm
2012 và 2015
Trang
34
2.2
Quy mô HKD tại tỉnh Kon Tum
36
2.3
Tình hình thực hiện dự toán thuế HKD
42
2.4
Cơ cấu thuế của HKD trong tổng thuế
44
2.5
Tình hình nộp thuế của HKD
52
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thuế là một trong những chính sách kinh tế xã hội lớn của ðảng và
Nhà nước ta. ðặc biệt, trong nền kinh tế thị trường hiện nay ở nước ta, thuế là
một công cụ quan trọng dùng ñể ñiều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần thúc
ñẩy tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế hài hòa giữa các vùng, các ngành,
ñảm bảo bình ñẳng giữa các thành phần kinh tế.
Thông qua công cụ thuế, Nhà nước không chỉ quan tâm tăng thu cho
ngân sách mà còn chú trọng nuôi dưỡng nguồn thu nhằm tạo ñiều kiện cho
các tổ chức, cá nhân mở rộng sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế
- xã hội, giải quyết việc làm cho người lao ñộng và từ ñó ñóng góp tăng thu
cho ngân sách Nhà nước.
Quản lý thuế là một trong những nội dung quan trọng của quản lý Nhà
nước về kinh tế vì thông qua ñó, nguồn thu NSNN ñược hình thành, ñảm bảo
cho nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Vì vậy, công tác quản lý thuế luôn nhận
ñược sự quan tâm, chỉ ñạo của ðảng, của Nhà nước và của toàn xã hội.
Trong những năm qua, công tác quản lý thuế ñối với hộ kinh doanh tại
Chi cục Thuế thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum ñã ñược chú trọng, qua ñó
ñã góp phần ñảm bảo ổn ñịnh nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên,
khu vực hộ kinh doanh trên ñịa bàn thành phố Kon Tum có số lượng lớn, ñối
tượng kinh doanh thuộc nhiều thành phần xã hội khác nhau, ý thức chấp hành
pháp luật về thuế chưa cao nên có hiện tượng kê khai sai số thuế phải nộp,
trốn thuế, nợ thuế dai dẳng của một bộ phận hộ kinh doanh. Bên cạnh ñó, hiện
nay chính sách thuế ñối với hộ kinh doanh còn nhiều bất cập, công tác quản lý
thuế của cơ quan thuế chưa ñược chú trọng … nên chưa khai thác hết tiềm
năng về thuế ñối với khu vực này.
2
Nhằm tăng thu cho ngân sách Nhà nước, ñảm bảo thu ñúng, thu ñủ,
tránh thất thu thuế và tạo sự công bằng trong nghĩa vụ nộp thuế ñối với hộ
kinh doanh, góp phần hoàn thiện chính sách thuế và ñẩy mạnh cải cách hành
chính trong lĩnh vực thuế, tôi chọn ñề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế
ñối với hộ kinh doanh trên ñịa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum”
làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Khái quát những vấn ñề cơ bản về quản lý thuế ñối với HKD.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng từ ñó chỉ ra những ưu ñiểm và hạn chế
trong công tác quản lý thuế ñối với HKD trên ñịa bàn thành phố Kon Tum,
tỉnh Kon Tum.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế ñối
với HKD trên ñịa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum trong thời gian tới.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu: Quản lý thuế ñối với HKD trên ñịa bàn thành
phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung nghiên cứu: ðề tài không ñi sâu phân tích cụ thể từng sắc
thuế, số thuế theo từng ngành nghề kinh doanh mà chủ yếu tập trung ñánh giá,
phân tích thực trạng công tác quản lý thuế ñối với HKD nộp thuế theo phương
pháp ổn ñịnh thuế (phương pháp khoán) trên ñịa bàn thành phố Kon Tum,
tỉnh Kon Tum.
- Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2012 ñến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp ñịnh tính: thu thập tài liệu, nghiên cứu thực tế, xây dựng
cơ sở lý thuyết và ñánh giá thực tế.
3
- Thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích, thống kê, so sánh và khảo sát
thực tế.
- Kế thừa, tiếp thu có chọn lọc kết quả nghiên cứu của một số ñề tài
khoa học, giáo trình, tài liệu có liên quan ñến công tác quản lý thuế.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ðề tài
Luận văn kế thừa các công trình nghiên cứu trong nước và có những
ñóng góp về mặt khoa học và thực tiễn như sau:
- Luận văn góp phần làm rõ thêm một số vấn ñề về lý luận và thực tiễn
về công tác quản lý thuế ñối với HKD.
- Qua phân tích, ñánh giá thực trạng công tác quản lý thuế ñối với HKD
trên ñịa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum, luận văn ñề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế ñối với hộ kinh doanh trên ñịa
bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum trong thời gian ñến. Do ñó, Luận văn
có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, áp dụng cho
công tác quản lý thuế ñối với HKD trên ñịa bàn.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở ñầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế ñối với hộ kinh doanh.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý thuế ñối với HKD trên ñịa bàn
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế ñối với HKD
trên ñịa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Lĩnh vực quản lý thuế nói chung và quản lý thuế ñối với HKD nói riêng
có rất nhiều công trình nghiên cứu ñã ñược công bố, có thể nêu một số công
trình nghiên cứu ñiển hình như sau:
4
- “Quản lý thuế ở Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”,
Luận án tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Thị Thùy Dương (2011). Luận án ñã hệ
thống hóa những lý thuyết cơ bản về quản lý thuế; sử dụng nhiều phương
pháp nghiên cứu như: phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử; phương pháp hệ thống, thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh
ñối chiếu, phân tích ñịnh lượng và phương pháp chuyên gia ñể phân tích,
ñánh giá thực trạng quản lý thuế ở Việt Nam giai ñoạn từ năm 2006 ñến năm
2009, những tác ñộng của hội nhập kinh tế quốc tế ñến công tác quản lý thuế
ở nước ta, từ ñó ñưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế trong
ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- “Pháp luật quản lý thuế trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam Những vấn ñề lý luận và thực tiễn”. Luận án tiến sĩ luật học của Vũ Văn
Cương (2012). Luận án nghiên cứu những vấn ñề lý luận về quản lý thuế,
pháp luật QLT trong nền kinh tế thị trường và những yêu cầu ñặt ra ñối với
pháp luật QLT ở Việt Nam; ñánh giá thực trạng pháp luật và thực tiễn thi
hành pháp luật QLT trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam thông qua các
phương pháp nghiên cứu: duy vật biện chứng, tiếp cận lịch sử, phân tích, so
sánh, thống kê, tổng hợp. Qua ñó, ñề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật
nhằm nâng cao hiệu quả QLT trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam.
- “ðánh giá chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế tại
Chi cục Thuế Quận 1”, Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Thị Thanh Xuân
(2011). Bằng phương pháp ñịnh tính, ñịnh lượng; phỏng vấn ñại diện lãnh ñạo
và cán bộ một số ñội thuế, khảo sát ý kiến người nộp thuế; ñề tài ñi sâu
nghiên cứu các hình thức tuyên truyền hỗ trợ về thuế, ñánh giá kết quả công
tác tuyên truyền hỗ trợ và mức ñộ hài lòng của người nộp thuế tại Chi cục
Thuế Quận 1, từ ñó ñưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công
tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục Thuế Quận 1.
5
- “Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế ñối với hộ kinh doanh cá thể
trên ñịa bàn huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai”, Luận văn thạc sĩ kinh tế của
Nguyễn Công Thạch (2012). Luận văn ñã hệ thống những vấn ñề lý luận về
thuế, quản lý thuế và các nhân tố ảnh hưởng ñến quản lý thuế ñối với HKD;
sử dụng phương pháp thu thập thông tin, phân tích, thống kê, so sánh, tổng
hợp và kế thừa có chọn lọc những kết quả nghiên cứu của các công trình
nghiên cứu có liên quan ñể phân tích, ñánh giá thực trạng công tác quản lý
thuế HKD cá thể tại Chi cục Thuế huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai theo các
nhóm nội dung: quản lý các thủ tục hành chính thuế, công tác giám sát việc
tuân thủ pháp luật thuế và quản lý quy trình thu thuế. Từ ñó chỉ ra những hạn
chế trong công tác quản lý thuế ñối với HKD cá thể, nguyên nhân của những
hạn chế ñể làm cơ sở ñề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
thuế ñối với HKD cá thể trên ñịa bàn huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai.
- “Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế
tại Cục Thuế tỉnh Hà Giang”, Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Văn ðang
(2014). Luận văn ñã hệ thống hóa một số vấn ñề cơ bản về hoạt ñộng thanh
tra, kiểm tra thuế ở nước ta; sử dụng các phương pháp: kỷ thuật quản lý rủi ro,
ñối chiếu, so sánh, tổng hợp ñể tiến hành xem xét, ñánh giá thực trạng công
tác thanh tra, kiểm tra người nộp thuế trên ñịa bàn tỉnh Hà Giang trong giai
ñoạn 2011-2013, qua ñó ñề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
thanh tra, kiểm tra thuế ñối với người nộp thuế tại Cục thuế tỉnh Hà Giang
trong những năm tiếp theo.
- “Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục Thuế
Vĩnh Phúc”, Luận văn thạc sĩ kinh tế của Hoàng Văn Hải (2014). ðề tài
nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu: thu thập dữ liệu, tổng hợp
thông tin và xử lý số liệu ñể phân tích các khoản nợ thuế theo từng nhóm ñối
tượng, từng sắc thuế và theo loại nợ; phân tích những nhân tố ảnh hưởng ñến
6
nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế từ ñó ñánh giá thực trạng công tác quản lý nợ
và cưỡng chế nợ thuế trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh phúc giai ñoạn 2009-2013.
Thông qua việc phân tích và ñánh giá thực trạng các khoản nợ ñã ñề ra một số
giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế
trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- “Hoàn thiện quản lý thuế ñối với hộ kinh doanh cá thể trên ñịa bàn
huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh”, Luận văn thạc sĩ kinh tế của ðặng Thị Thùy
Trang (2015). ðề tài nghiên cứu ñã hệ thống hóa cơ sở lý luận và nêu lên
những kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thuế ñối với HKD cá thể; sử dụng các
phương pháp nghiên cứu: duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, lý luận kinh tế
chính trị học của Chủ nghĩa Mác - Lê Nin, phân tích, tổng hợp, so sánh, thống
kê, nghiên cứu tài liệu và chuyên gia. Phần ñánh giá thực trạng quản lý thuế
ñối với HKD cá thể trên ñịa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh luận văn ñi sâu
phân tích việc thực hiện quy trình quản lý thuế và bộ máy quản lý thuế, trên
cơ sở ñó tác giả ñề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thu thuế
ñối với HKD trên ñịa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu ñều có mục ñích, nội dung, ñối
tượng, phạm vi nghiên cứu và cách tiếp cận khác nhau, ñã ñề cập ñến công tác
quản lý thuế. Tuy nhiên, chưa có một ñề tài nghiên cứu nào về công tác quản
lý thuế ñối với HKD trên ñịa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Vì vậy,
ñề tài nghiên cứu này là cần thiết và có ý nghĩa cả trên phương diện lý luận
lẫn thực tiễn.
7
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
ðỐI VỚI HỘ KINH DOANH
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ðỐI VỚI HỘ KINH DOANH
1.1.1. Một số khái niệm
a. Khái niệm về thuế
Thuế là một bộ phận của cải của xã hội ñược tập trung vào quỹ NSNN,
theo ñó các thể nhân, pháp nhân phải chuyển giao bắt buộc một phần của cải
của mình cho Nhà nước mà không gắn với bất kỳ sự ràng buộc nào về sự
hoàn trả lợi ích tương quan với số thuế ñã nộp nhằm trang trải các chi phí duy
trì sự tồn tại, hoạt ñộng của bộ máy nhà nước và chi phí công cộng ñem lại lợi
ích chung cho cộng ñồng [24].
b. Khái niệm quản lý thuế
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. ðể thu ñược thuế, Nhà nước ñã
thể chế hóa yêu cầu bắt buộc ñóng góp nguồn lực tài chính cho NSNN ñối với
các thể nhân, pháp nhân. Nhà nước ñã ban hành hệ thống các văn bản pháp
luật về thuế (gọi chung là chính sách thuế) quy ñịnh cụ thể cơ sở chịu thuế,
cách xác ñịnh nghĩa vụ thuế; trường hợp ñược ưu ñãi thuế; miễn, giảm thuế và
trách nhiệm, nghĩa vụ nộp thuế của ñối tượng nộp thuế; ñồng thời quy ñịnh
trách nhiệm của cơ quan thuế trong công tác quản lý thuế.
Theo giáo trình QLT (thuế 2) của Trường ðại học Kinh tế thành phố
Hồ Chí Minh (2012) thì: QLT là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các
bộ phận trong CQT, xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách
hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế ñể ngày một nâng cao chất
lượng cũng như hiệu quả thu cho NSNN, góp phần khuyến khích SXKD phát
triển, thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao ý thức tự giác nộp thuế cho
ðTNT và phải coi ñó như là bổn phận và trách nhiệm của ðTNT [26].
8
Theo Chuyên ñề Nội dung cơ bản về quản lý thuế của Tổng cục Thuế
(2008) thì: Quản lý thuế là hoạt ñộng tổ chức, ñiều hành và giám sát của cơ
quan thuế nhằm ñảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào
NSNN theo quy ñịnh của pháp luật [24].
c. Khái niệm quản lý thuế ñối với hộ kinh doanh
HKD là hộ gia ñình, cá nhân, nhóm cá nhân thực hiện sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ là ñối tượng chịu thuế theo quy ñịnh của các Luật
thuế hiện hành hoặc/và có thu nhập chịu thuế theo quy ñịnh của Luật Thuế
thu nhập cá nhân [25].
Hiện nay, theo quy ñịnh của Tổng cục Thuế, việc quản lý thuế ñối với
HKD do các Chi cục Thuế thực hiện.
Từ các khái niệm về thuế, quản lý thuế, hộ kinh doanh trên ta có thể
nêu khai niệm quản lý thuế ñối với HKD như sau: Quản lý thuế ñối với HKD
là việc CCT sử dụng các công cụ, cách thức, phương pháp thích hợp tác ñộng
lên HKD nhằm ñảm bảo thu ñúng, thu ñủ, thu kịp thời tiền thuế vào NSNN.
Khái niệm này ñã chỉ rõ:
- Chủ thể quản lý thuế ñối với HKD là các Chi cục Thuế;
- ðối tượng quản lý là HKD;
- Công cụ quản lý thuế ñối với HKD là chính sách, pháp luật thuế và
các công cụ khác;
- Cách thức quản lý là hoạt ñộng tổ chức, ñiều hành và giám sát của
Chi cục Thuế nhằm ñảm bảo HKD chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN
theo quy ñịnh của pháp luật.
- Phương pháp quản lý gồm có phương pháp hành chính, phương pháp
kinh tế, phương pháp giáo dục, ...
- Mục tiêu quản lý là ñảm bảo thu ñúng, thu ñủ, thu kịp thời tiền thuế
vào NSNN.
9
1.1.2. ðặc ñiểm của quản lý thuế
Quản lý thuế ñối với HKD có các ñặc ñiểm cơ bản sau:
- Quản lý thuế bằng pháp luật.
Hoạt ñộng quản lý thuế của cơ quan thuế cũng như việc thực hiện nghĩa
vụ về thuế của HKD ñược quy ñịnh rõ trong Luật Quản lý thuế. Thông qua
công cụ pháp luật, nguồn thu từ thuế vào NSNN ñược tập trung kịp thời, ñầy
ñủ, ñúng quy ñịnh; ñồng thời, ñảm bảo sự ñiều tiết qua thuế ñối với các HKD
ñược công bằng, bình ñẳng.
- Quản lý thuế ñược thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành chính.
Phương pháp hành chính trong QLT ñược thể hiện trong pháp luật về
thuế và trong các quy trình, thủ tục thu, nộp thuế. Phương pháp này ñòi hỏi
cấp dưới phải phục tùng mệnh lệnh cấp trên, ðTNT phải chấp hành mệnh
lệnh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực thuế; nếu không
phục tùng hoặc không chấp hành sẽ bị xử lý theo quy ñịnh của pháp luật.
- Quản lý thuế là hoạt ñộng mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ.
Hoạt ñộng QLT là hoạt ñộng ñặc thù, có tính kỹ thuật phức tạp, mang
tính chuyên môn cao; việc ñiều chỉnh các quan hệ phát sinh trong hoạt ñộng
QLT chủ yêu bằng các quy phạm pháp luật chuyên ngành (Luật Quản lý thuế
và các văn bản pháp luật có liên quan). Vì vậy, ñòi hỏi công chức thuế phải có
chuyên môn, nghiệp vụ nhất ñịnh ñể hướng dẫn HKD và thực thi nhiệm vụ.
1.1.3. Vai trò của quản lý thuế
- Quản lý thuế nhằm ñảm bảo nguồn thu tư thuế ñược tập trung ñầy ñủ,
kịp thời, ổn ñịnh, thường xuyên vào NSNN thông qua việc áp dụng các biện
pháp quản lý thuế của cơ quan thuế theo quy ñịnh của pháp luật thuế.
- Thông qua hoạt ñộng quản lý thuế sẽ phát hiện những bất cập, khiếm
khuyết trong cơ chế, chính sách, pháp luật thuế, trên cơ sở ñó ñề xuất sửa ñổi,
bổ sung nhằm góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật về thuế.
10
- Thông qua hoạt ñộng quản lý thuế, Nhà nước thực hiện kiểm soát hoạt
ñộng kinh tế - xã hội của các tổ chức, cá nhân; từ ñó ñề ra các chính sách phù
hợp ñể ñiều tiết hoặc khuyết khích hoạt ñộng của các tổ chức, cá nhân trong
nền kinh tế theo ñịnh hướng của Nhà nước.
1.1.4. Nguyên tắc quản lý thuế
- Tuân thủ pháp luật.
Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế; quyền và nghĩa vụ
của hộ kinh doanh ñược pháp luật quy ñịnh. Vì vậy, cơ quan quản lý thuế và
hộ kinh doanh phải thực hiện ñúng, nếu thực hiện không ñúng sẽ bị xử lý theo
quy ñịnh của pháp luật. Trong quan hệ quản lý, các bên liên quan có thể ñược
lựa chọn những hoạt ñộng nhất ñịnh nhưng phải trong phạm vi quy ñịnh của
pháp luật về quản lý thuế.
- ðảm bảo tính hiệu lực.
ðể chính sách thuế ñảm bảo thực thi nghiêm chỉnh trong ñời sống kinh
tế - xã hội, ñòi hỏi hệ thống chính sách, pháp luật về thuế phải ñầy ñủ, rõ
ràng, phù hợp nhằm khuyến khích và tạo ñiều kiện cho người nộp thuế tự giác
thực hiện. ðồng thời, có các chế tài ñủ mạnh ñể xử lý các hành vì thực hiện
không ñúng, không ñầy ñủ hoặc không thực hiện nhằm ñảm bảo tính hiệu lực
của chính sách thuế.
- ðảm bảo tính hiệu quả.
Hoạt ñộng quản lý thuế ñược gọi là hiệu quả khi ñược phát huy tối ña
mọi tác ñộng và tối thiểu các khoản chi phí. Tối ña mọi tác ñộng của thuế
không chỉ giới hạn ở chỗ tạo ra nguồn thu chủ yếu cho NSNN, mà còn ñược
xét xét ñến tác ñộng vào mọi mặt của ñời sống kinh tế - xã hội do chính sách
thuế mang lại. Tối thiểu các khoản chi phí không chỉ bao gồm chi phí liên
quan ñến hoạt ñộng quản lý thuế của Nhà nước mà còn bao gồm các chi phí
tuân thủ của người nộp thuế.
11
- ðảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
ðối với người nộp thuế, thuế là một khoản chi phí mà người nộp thuế
phải thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, nhưng cũng có thể là một khoản thu
(quyền lợi) từ chính sách ưu ñãi thuế của Nhà nước. Vì vậy, nhằm ngăn ngừa
hiện tượng lạm thu của cơ quan thuế, hiện tượng tham nhũng của công chức
thuế; ñồng thời thể hiện sự tôn trọng ñối với người nộp thuế ñòi hỏi cơ quan
thuế và công chức thuế phải thực hiện ñúng quy ñịnh nhằm ñảm bảo quyền và
lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
- ðảm bảo tính công bằng.
Nguyên tắc công bằng ñòi hỏi Nhà nước thu thuế của người nộp thuế
phải ở mức hợp lý và không ñược phân biệt ñối xử giữa các ñối tượng nộp
thuế với nhau. Nếu Nhà nước thu vượt khả năng hoặc phân biệt ñối xử về
thuế giữa các ngành nghề kinh doanh, các ñối tượng nộp thuế sẽ xảy ra tình
trạng trốn thuế, gian lận thuế; ñiều này không những gây căng thẳng trong
nền kinh tế mà còn làm tăng chi phí ñể quản lý thu thuế và làm mất cân ñối
giữa các ngành kinh tế.
- ðảm bảo tính công khai, minh bạch trong quản lý thuế.
Nguyên tắc công khai ñòi hỏi mọi quy ñịnh về quản lý thuế phải công
bố công khai cho người nộp thuế biết. Nguyên tắc minh bạch ñòi hỏi các quy
ñịnh về QLT phải rõ ràng, ñơn giản, dễ hiểu và không quy ñịnh những trường
hợp ngoại lệ trong thực thi pháp luật thuế. Mọi hoạt ñộng QLT của cơ quan
và công chức thuế ñều ñược công dân giám sát ñể phòng, chống tham nhũng.
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ THUẾ ðỐI VỚI HỘ KINH DOANH
Công tác quản lý thuế ñối với hộ kinh doanh bao gồm những nội dung
cơ bản như sau: công tác lập, giao và thực hiện dự toán; tổ chức thực hiện quy
trình quản lý thuế; giám sát tuân thủ pháp luật thuế; tuyên truyền, hỗ trợ
người nộp thuế.
12
1.2.1. Công tác lập, giao và thực hiện dự toán
a. Lập dự toán
Lập dự toán thuế thực chất là việc tính toán xác ñịnh các chỉ tiêu tổng
hợp, chi tiết về số thu thuế trong năm kế hoạch và các biện pháp ñể tổ chức
thực hiện các chỉ tiêu ñó [19].
Chi cục Thuế căn cứ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, tốc ñộ tăng
trưởng kinh tế của ñịa phương, của từng ngành và từng lĩnh vực; chính sách,
chế ñộ về thuế áp dụng ñối với HKD; hướng dẫn lập dự toán ngân sách của
các cơ quan có thẩm quyền; tình hình thực hiện dự toán thuế các năm trước
của HKD; quy mô, tốc ñộ phát triển và kết quả ñiều tra doanh thu do Chi cục
Thuế thực hiện ñối với HKD trên ñịa bàn; hành vi tuân thủ về thuế của HKD
và khả năng thu của Chi cục Thuế ñể lập dự toán, xác ñịnh mục tiêu và
phương án thu thuế.
b. Xét duyệt và giao dự toán
Xét duyệt dự toán là khâu phê chuẩn tính pháp lý của dự toán. Thực
chất ñây là công việc trao ñổi, phân tích các vấn ñề trong dự thảo dự toán giữa
cấp bảo vệ dự toán và cấp có thẩm quyền xét duyệt dự toán. Việc xét duyệt dự
toán ñược thực hiện tuần tự từ cấp dưới lên cấp trên [26].
Giao dự toán: Khi dự toán thu thuế ñã ñược Quốc hội thông qua thì dự
toán thu thuế ñược giao chính thức cho ngành thuế các cấp tổ chức thực hiện.
Việc giao dự toán ñược thực hiện tuần tự từ cấp trên xuống cấp dưới [26].
Căn cứ vào quyết ñịnh giao dự toán thuế của Cục thuế, Chi cục Thuế
phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp xây dựng dự toán thu thuế chính thức
trình HðND, UBND cùng cấp quyết ñịnh.
c. Thực hiện dự toán
Thực hiện dự toán thuế là các cách thức, biện pháp tổ chức thực hiện
thu thuế của CQT nhằm ñảm bảo hoàn thành chỉ tiêu dự toán thuế ñược giao.
13
Các chỉ tiêu của dự toán thuế năm kế hoạch ñã ñược Quốc hội quyết
ñịnh là chỉ tiêu có tính pháp lệnh, ñược HðND quyết ñịnh là chỉ tiêu có tính
phấn ñấu. Cơ quan thuế có trách nhiệm xây dựng các biện pháp ñể tổ chức
thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu trong dự toán ñược giao; ñây là cơ sở ñể
ñánh giá kết quả quản lý thuế.
d. Các chỉ tiêu ñánh giá
Các chỉ tiêu sử dụng ñể ñánh giá việc lập, giao và thực hiện nhiệm vụ
thu NSNN của Chi cục Thuế, bao gồm 5 chỉ tiêu thành phần:
- Tổng thu do Chi cục Thuế thực hiện trên tổng thu NSNN: Mục ñích
nhằm ñánh giá mức ñộ ñóng góp của ngành Thuế trong việc thực hiện nhiệm
vụ thu NSNN, ñược tính và phân tích nguyên nhân biến ñộng theo từng năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ tổng thu do CCT thực
Tổng thu do CCT thực hiện
=
hiện trên tổng thu NSNN
Tổng thu NSNN
x 100%
- Tổng dự toán thu của HKD do Chi cục Thuế lập trên ước thực hiện
(ƯTH) thu năm trước liền kề của HKD: Mục ñích nhằm ðánh giá công tác
lập dự toán thu ngân sách ñối với HKD của Chi cục Thuế, qua ñó phân tích
nguyên nhân biến ñộng theo từng năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ số thu của HKD do CCT lập
trên ƯTH thu năm trước của HKD
=
Dự toán thu HKD do CCT lập
ƯTH thu năm trước của HKD
x 100%
- Tổng thu thuế của HKD ñược giao trên ƯTH thu năm trước liền kề
của HKD: ðánh giá công tác giao dự toán thu ngân sách ñối với HKD cho
Chi cục Thuế, qua ñó phân tích nguyên nhân biến ñộng theo từng năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ số thu HKD ñược giao trên
ƯTH thu năm trước của HKD
=
Dự toán thu của HKD ñược giao
ƯTH thu năm trước của HKD
x 100%
14
- Tổng thu thuế HKD trên dự toán thu của HKD: ðánh giá công tác lập
dự toán thuế của hộ kinh doanh và năng lực thu thuế của Chi cục Thuế ñối với
hộ kinh doanh, qua ñó phân tích nguyên nhân biến ñộng theo từng năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ tổng thu thuế HKD trên
dự toán thuế của HKD
=
Tổng thu thuế của HKD
Dự toán thu thuế của HKD
x 100%
- Tổng thu thuế hộ kinh doanh trên tổng thu do Chi cục Thuế thực hiện:
ðánh giá mức ñộ ñóng góp về thuế của hộ kinh doanh tại Chi cục Thuế, qua
ñó phân tích nguyên nhân biến ñộng theo từng năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ tổng thu thuế HKD trên
tổng thu thuế của CCT
=
Tổng thu thuế của HKD
Tổng thu thuế của CCT
x 100%
1.2.2. Tổ chức thực hiện quy trình quản lý thuế
Quy trình quản lý thuế ñối với hộ kinh doanh là trình tự thực hiện các
bước công việc trong quản lý thuế ñối với hộ kinh doanh và trách nhiệm thực
hiện các bước công việc ñó của các bộ phận thuộc Chi cục Thuế.
Trình tự các bước công việc và trách nhiệm của các bộ phận trong quản
lý thuế ñối với hộ kinh doanh như sau:
a. Quản lý danh bạ hộ kinh doanh
Danh bạ quản lý hộ kinh doanh là danh sách các hộ kinh doanh thuộc
diện quản lý thuế ñược lập theo từng ñịa bàn xã, phường, thị trấn hoặc chi tiết
theo từng ñường, phố, ngõ xóm… Danh bạ quản lý hộ kinh doanh ñược lập
ñầy ñủ cho tất cả các hộ kinh doanh thực tế có hoạt ñộng kinh doanh (bao
gồm hộ kinh doanh thuộc diện phải ñăng ký hoặc không phải ñăng ký kinh
doanh; hộ kinh doanh có phát sinh tiền thuế phải nộp hay thuộc diện không
phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN) [25].
Quản lý hộ kinh doanh ñược thực hiện qua các nội dung:
15
(1) Quản lý hộ kinh doanh mới ra kinh doanh:
ðối với hộ mới ra kinh doanh nếu chưa có ñăng ký kinh doanh thì ðội
KK-KTT tham mưu cho Lãnh ñạo Chi cục Thuế ñể phối hợp với các cơ quan,
các ngành, các ñơn vị trên ñịa bàn hướng dẫn hộ kinh doanh làm thủ tục kê
khai ñăng ký thuế, sau ñó cấp mã số thuế và cập nhật thông tin vào Danh bạ
quản lý hộ kinh doanh ñể theo dõi.
Trường hợp HKD không có ðKKD, chưa có mã số thuế, ðội thuế LXP
có trách nhiệm phối hợp với HðTVT xã, phường, cán bộ ủy nhiệm thu (nếu
có) thường xuyên ñối chiếu, rà soát ñịa bàn ñể nắm lại các hộ kinh doanh thực
tế ñang hoạt ñộng ñể ñưa vào diện quản lý thuế. ðội thuế LXP cấp mẫu tờ
khai ñăng ký thuế, hướng dẫn kê khai, thu nộp tờ khai và hồ sơ kèm theo; lập
danh sách chuyển cho ðội KK-KTT ñể xem xét, cấp Giấy chứng nhận ñăng
ký thuế (cấp mã số thuế) và cập nhật bổ sung Danh bạ quản lý hộ kinh doanh.
(2) Quản lý hộ kinh doanh ñang hoạt ñộng
ðội thuế LXP phối hợp với HðTVT xã, phường, rà soát ñịa bàn ñể
nắm tình hình hộ kinh doanh. Trường hợp hộ kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp khoán có thay ñổi về ngành nghề, ñịa bàn kinh doanh thì hướng
dẫn hộ kinh doanh lập Tờ khai thay ñổi thông tin ñăng ký thuế (nếu có) và lập
Danh sách gửi ðội KK-KTT ñể cập nhật vào cơ sở dữ liệu thông tin ñăng ký
thuế, Danh bạ quản lý hộ kinh doanh ñể quản lý thu thuế kịp thời.
ðể ñánh giá công tác quản lý HKD (bao gồm hộ có ðKKD và hộ
không có ðKKD) ta sử dụng chỉ tiêu: Tỷ lệ số HKD ñang quản lý thuế trên
tổng số HKD ñang hoạt ñộng, mục ñích nhằm ñánh giá hiệu quả công tác
quản lý hộ kinh doanh ñang hoạt ñộng trên ñịa bàn của Chi cục Thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ số HKD ñang quản lý
trên số HKD hoạt ñộng
=
Tổng số HKD ñang quản lý thuế
Tổng số HKD ñang hoạt ñộng
x 100%