Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất của Hà Nội.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.12 KB, 27 trang )

1

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................... Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC.............................................................................................................................. 1
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT........................................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU ................................... Error! Bookmark not defined.
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ CHÍNH SÁCH VIỆC
LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ĐẤTError! Bookmark not
defined.
1.1.
VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ĐẤTError! Bookmark


not defined.
1.1.1. Thanh niên nông thôn .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Việc làm của thanh niên nông thôn vùng thu hồi đấtError! Bookmark not defined.
1.2.
CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI
ĐẤT ........................................................................................................................ 20
1.2.1. Khái niệm chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất ....... 20
1.2.2. Mục tiêu và tiêu chí đánh giá chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng
thu hồi đất ................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Các chính sách bộ phận ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN

NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ĐẤT .................................................................. 43

1.3.1. Các yếu tố chính trị - pháp lý .........................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.
1.3.3.
1.3.4.
1.4.

Các yếu tố kinh tế ..................................................... Error! Bookmark not defined.
Các yếu tố văn hóa, xã hội ....................................... Error! Bookmark not defined.
Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.............. Error! Bookmark not defined.
KINH NGHIỆM TRONG NƢỚC VÀ NƢỚC NGOÀI VỀ CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM

CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, ĐÔ
THỊ HÓA................................................................................................................ 47
1.4.1. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh .......................................................... 47
1.4.2. Kinh nghiệm của Bắc Ninh ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc................................. Error! Bookmark not defined.
1.4.4. Bài học rút ra cho chính quyền thành phố Hà Nội Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chƣơng 1 ................................................................................................................ 59
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined.
2.1.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Khung lý thuyết để nghiên cứu đề tài ..................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Quy trình nghiên cứu tiếp cận từ lý luận đến thực tiễnError! Bookmark not defined.

2.1.3. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, dữ liệu nghiên cứuError! Bookmark not defined.
2.1.4. Kỹ thuật sử dụng để xử lý số liệu ............................ Error! Bookmark not defined.
2.2.
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ........................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Hà Nội ảnh hƣởng đến việc làm . Error!
Bookmark not defined.

2.2.2. Khái quát tình hình thanh niên và gia đình thanh niên vùng thu hồi đất trên địa


2


bàn Hà Nội qua xử lý tài liệu điều tra khảo sátError! Bookmark not defined.
Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG
THU HỒI ĐẤT CỦA HÀ NỘI .................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.
THỰC TRẠNG THU HỒI ĐẤT VÀ VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI..................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Tình hình thu hồi đất và mất việc làm do thu hồi đất trên địa bàn Hà Nội ..... Error!
Bookmark not defined.
3.1.2. Tình hình chuyển đổi nghề của thanh niên nông thôn ở Hà Nội sau khi bị thu hồi đất
.................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Kết quả giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất của Hà Nội

.................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
VÙNG THU HỒI ĐẤT CỦA HÀ NỘI QUA ĐIỀU TRA, KHẢO SÁTError! Bookmark
not defined.
3.2.1
Chính sách đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn .. Error! Bookmark not defined.

3.2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất để giải quyết việc làm ........Error!
Bookmark not defined.
3.2.3.


Chính sách hỗ trợ tín dụng cho thanh niên tìm và tự tạo việc làmError! Bookmark
not defined.
3.2.4. Chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp và làng nghề nông thôn trên địa bàn
để tạo việc làm tại chỗ ................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Chính sách xuất khẩu lao động nhằm giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn
vùng thu hồi đất ......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG
THÔN VÙNG THU HỒI ĐẤT CỦA HÀ NỘI............. Error! Bookmark not defined.
3.3.1. ĐÁNH GIÁ KếT QUả CủA CHÍNH SÁCH VIệC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG
THU HồI ĐấT CủA HÀ NộI ..................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.3.2. Hạn chế của chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất của Hà

Nội .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Phân tích các yếu tố tác động đến việc làm của thanh niên vùng thu hồi đất qua số
liệu điều tra, khảo sát ......................................................................................... 114
3.3.4. Nguyên nhân của những hạn chế trong chính sách việc làm cho thanh niên nông
thôn vùng thu hồi đất ......................................................................................... 118
Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................................. 126
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH VIỆC
LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ĐẤT CỦA HÀ NỘI ..... 127
4.1.
QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM
CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ĐẤT CỦA HÀ NỘI ĐẾN NĂM
2020 ...................................................................................................................... 127

4.1.1. Quan điểm hoàn thiện chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi
đất trên địa bàn Hà Nội ..................................................................................... 127
4.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện chính sách việc làm của Hà Nội đến năm 2020...... 129
4.2.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN


3
NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ĐẤT CỦA HÀ NỘI ....................................... 133
4.2.1. Hoàn thiện chính sách đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn .................... 135
4.2.2. Hoàn thiện chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ khi thu hồi đất để giải quyết việc làm cho
thanh niên nông thôn ......................................................................................... 142

4.2.3. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ tín dụng cho thanh niên nông thôn tìm và tự tạo việc
làm ....................................................................................................................... 145
4.2.4. Hoàn thiện chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp và làng nghề trên địa
bàn để tạo việc làm tại chỗ cho thanh niên vùng thu hồi đất ............................. ...148
4.2.5. Hoàn thiện chính sách xuất khẩu lao động nhằm giải quyết việc làm cho thanh niên
vùng thu hồi đất .................................................................................................. 153
4.3.
KIẾN NGHỊ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ......................... 154
4.3.1. Nâng cao năng lực và trách nhiệm của cán bộ công chức trong bộ máy Nhà nƣớc từ
cấp trung ƣơng đến địa phƣơng........................................................................ 154
4.3.2. Tăng cƣờng vai trò của tổ chức Đoàn Thanh niên .......................................... 155
4.3.3. Thu hút sự tham gia tích cực của doanh nghiệp trên địa bàn........................ 156

4.3.4. Thái độ sẵn sàng và tính năng động của thanh niên nông thôn - đối tƣợng trực tiếp
của chính sách việc làm...................................................................................... 156
4.3.5. Bảo đảm đủ nguồn lực tài chính cho thực hiện các chính sách việc làm ...... 157
Tiểu kết chƣơng 4 .............................................................................................................. 158
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 159
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 161
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 172


4

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Thu hồi đất nông nghiệp phục vụ mục đích CNH, HĐH và ĐTH diễn
ra mạnh mẽ đã mang đến những thay đổi lớn ở các vùng nông thôn. Kết
quả nghiên cứu cho thấy sau khi thu hồi đất nông nghiệp, ngân sách của
địa phƣơng tăng lên, cơ sở hạ tầng nông thôn đƣợc cải thiện, thu nhập bình
quân đầu ngƣời của địa phƣơng tăng lên hàng năm, tỉ lệ hộ nghèo giảm đi
đáng kể. Tuy nhiên thu hồi đất làm thu hẹp nhanh chóng diện tích đất SX
nông nghiệp, ảnh hƣởng trực tiếp đến việc làm của các hộ nông dân ở địa
phƣơng, trong đó có một lực lƣợng lớn là thanh niên nông thôn. Nếu Nhà
nƣớc không có chính sách để giải quyết vấn đề việc làm cho thanh niên vùng
thu hồi đất thì có thể đe dọa đến tình hình kinh tế và xã hội trên địa bàn.
Thành phố Hà Nội mở rộng có tổng diện tích đất lên đến 334.852 ha,

trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm tới gần 52% diện tích đất của
toàn Thành phố. Để phục vụ cho quá trình CNH, HĐH và ĐTH thì việc
thu hồi đất nông nghiệp là điều không thể tránh khỏi và thực tế đang diễn
ra rất mạnh mẽ. Trong giai đoạn 5 năm từ 2008 - 2012, Thành phố Hà Nội
đã ra quyết định thu hồi 16 382.8 ha, trong đó đất nông nghiệp chiếm
khoảng 80%. Tính trung bình hàng năm trên địa bàn Hà Nội diện tích đất
nông nghiệp thu hồi khoảng 3000 ha, kéo theo hơn 30 nghìn lao động nông
nghiệp mất việc làm trong đó khoảng 45% là lao động trẻ. Tuy nhiên chỉ
khoảng 13% lao động thuộc hộ có đất bị thu hồi tìm đƣợc việc làm phi
nông nghiệp tại địa bàn, 20% thất nghiệp hoàn toàn, 67% thất nghiệp từng
phần hoặc chỉ có việc làm nông nghiệp vào thời vụ. Vấn đề việc làm cho
thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất đang trở thành vấn đề bức xúc. Nói

cách khác chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất
của Hà Nội còn nhiều bất cập làm cho kết quả của chính sách chƣa cao, cơ
cấu và tính bền vững trong việc làm còn rất hạn chế.


5

Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả lựa chọn đề tài “Chính sách việc
làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất của Hà Nội” để làm đề
tài luận án tiến sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Mục tiêu cuối cùng của luận án là: Đề xuất phƣơng hƣớng và giải

pháp hoàn thiện chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu
hồi đất của Hà Nội. Để đạt đƣợc mục tiêu này, các mục tiêu cụ thể của
luận án là:
- Xác định khung lý thuyết để nghiên cứu chính sách việc làm cho
thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất.
- Phân tích thực trạng và xác định các vấn đề cần giải quyết của
chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất ở Hà Nội;
đánh giá những tác động tích cực và tiêu cực, nguyên nhân của các vấn đề
chính sách việc làm cho thanh niên vùng bị thu hồi đất của Hà Nội.
- Đề xuất quan điểm, phƣơng hƣớng hoàn thiện chính sách việc làm cho
thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất ở Hà Nội đến năm 2020 và một số giải
pháp hành động để giải quyết các vấn đề đã nêu.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
Đối tượng nghiên cứu: chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn
vùng thu hồi đất ở Hà Nội, trong đó tập trung nghiên cứu chính sách cấp
thành phố.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: có rất nhiều chính sách công tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp đến việc làm của thanh niên nông thôn tại các vùng thu hồi đất.
Nhƣng luận án tập trung vào chính sách cấp thành phố với 5 chính sách bộ
phận chủ yếu có tác động đến mục tiêu giải quyết việc làm cho thanh niên
nông thôn vùng thu hồi đất, đó là chính sách đào tạo nghề; chính sách đất đai
sản xuất; chính sách hỗ trợ tín dụng; chính sách phát triển cụm, điểm công



6

nghiệp, DN và làng nghề ở nông thôn; chính sách xuất khẩu lao động. Sự
khác biệt về phạm vi của nghiên cứu này với các nghiên cứu trƣớc đây là:
(i) nghiên cứu chính sách về việc làm (không phải việc làm nói chung); (ii)
đối tƣợng chính sách: thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất.
- Về không gian: nghiên cứu địa bàn các huyện ngoại thành Hà Nội.
- Về thời gian: số liệu thứ cấp thu thập cho giai đoạn từ sau năm
2000 đến năm 2010; số liệu sơ cấp thu thập vào năm 2012; các giải pháp
chính sách đƣợc đề xuất cho giai đoạn đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Nguồn số liệu thứ cấp: từ sách báo, tạp chí, tài liệu, số liệu đƣợc
công bố của các cơ quan, tổ chức.
Nguồn số liệu sơ cấp: thông qua điều tra đối tƣợng thanh niên và cán
bộ chính quyền.
5. Các kết quả nghiên cứu chủ yếu đạt đƣợc
Về lý luận
- Luận án đã xác định đƣợc khung lý thuyết nghiên cứu chính sách
việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất, đặc biệt là đƣa ra
đƣợc một số tiêu chí để đánh giá chính sách, các chỉ số giám sát đánh giá
các chính sách bộ phận.
- Luận án đã hệ thống hóa các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến hiệu lực
và hiệu quả chính sách chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng

thu hồi đất.
Về thực tiễn
- Luận án đã phân tích thực trạng việc làm của thanh niên nông thôn
vùng thu hồi đất của Hà Nội
- Luận án đã đánh giá chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn
vùng thu hồi đất của Hà Nội thông qua phân tích thực trạng 5 chính sách
bộ phận có tác động đến mục tiêu giải quyết việc làm đó là chính sách đào


7

tạo nghề; chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ khi thu hồi đất; chính sách hỗ trơ

tín dụng cho thanh niên tìm và tự tạo việc làm; chính sách khuyến khích
phát triển doanh nghiệp và làng nghề để tạo việc làm tại chỗ; chính sách
xuất khẩu lao động. Đồng thời cho thấy những hạn chế và nguyên nhân
của những hạn chế trong chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn
vùng thu hồi đất của Hà Nội.
- Luận án đề xuất cho chính quyền thành phố Hà Nội một số phƣơng
hƣớng và giải pháp hoàn thiện chính sách việc làm cho thanh niên nông
thôn vùng bị thu hồi của Hà Nội. Các giải pháp đƣợc đề xuất dựa trên phân
tích thực thực trạng và nguyên nhân, tác động lên cả cung và cầu việc làm
trên thị trƣờng.
6. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, Luận án chia thành 4

chƣơng nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và bài học kinh nghiệm về chính sách việc
làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất
- Chƣơng 2: Tổng quan về phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 3: Đánh giá chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn
vùng thu hồi đất của Hà Nội
- Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện chính sách việc
làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất của Hà Nội.


8


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ CHÍNH SÁCH
VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
VÙNG THU HỒI ĐẤT
Với mục tiêu xây dựng khung lý thuyết để nghiên cứu chính sách
việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất, chƣơng 1 đã thực hiện
đƣợc những nội dung chủ yếu sau đây:
- Xác định khái niệm và đặc điểm thanh niên với tƣ cách một lực
lƣợng lao động quan trọng của xã hội. Làm rõ khái niệm việc làm của
thanh niên nông thôn. Mối liên quan giữa thu hồi đất với vấn đề việc làm
của thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất, từ đó nêu lên sự cần thiết
GQVL cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất.

- Đi sâu vào 5 chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu
hồi đất: làm rõ khái niệm, các mục tiêu và chỉ số giám sát đánh giá, các nội
dung của chính sách (giải pháp và công cụ), trong đó các chính sách bộ phận
chủ yếu đƣợc nghiên cứu là: chính sách đào tạo nghề; chính sách bồi thƣờng,
hỗ trợ khi thu hồi đât; chính sách phát triển DN và làng nghề ở nông thôn để
tạo việc làm tại chỗ; chính sách hỗ trợ tín dụng; chính sách XKLĐ.
- Cuối chƣơng này, luận án cũng đã nêu lên kinh nghiệm của một số
địa phƣơng trong nƣớc (Bắc Ninh, TP Hồ Chí Minh) và nƣớc ngoài (cụ thể
là của Trung Quốc) về chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn trong
quá trình CNH và nhất là quá trình thu hồi đất, qua đó rút ra một số bài
học cho Việt Nam.
1.1. VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU

HỒI ĐẤT
1.1.1. Thanh niên nông thôn
Với tƣ cách lực lƣợng lao động trẻ của xã hội, thanh niên nông thôn
có các đặc điểm sau:


9

- Thanh niên nông thôn có ƣu thế vƣợt trội về sức khỏe, cần cù lao
động, có tinh thần vƣợt khó, quyết tâm vƣơn lên, có trách nhiệm với gia
đình và xã hội.
- Thanh niên nông thôn sống thân thiện với môi trƣờng, nhiệt tình,

ham học hỏi, có tinh thần đổi mới, dám nghĩ dám làm, năng động và thích
nghi nhanh.
- Thanh niên nông thôn chiếm tỉ lệ lớn trong dân số và là nguồn
lực chủ yếu ở nông thôn, là lao động trụ cột của gia đình, nhƣng họ cũng
có khả năng thoát ly cao.
Bên cạnh những điểm mạnh, thanh niên nông thôn có một số hạn chế
nhƣ: ít có điều kiện học tập và phát triển năng lực cá nhân, phần lớn chƣa
qua đào tạo nghề, trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp thấp, kỉ luật lao
động chƣa cao, thiếu kĩ năng làm việc nhóm và kĩ năng quản lý... Những
điểm yếu đó là rào cản không nhỏ đối với họ khi tham gia vào quá trình
tìm và tạo việc làm. Việc làm và thu nhập thấp vẫn đang là những vấn đề
bức xúc trong thanh niên nông thôn.

1.1.2.Việc làm của thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất
Việc làm là các hoạt động mang lại thu nhập cho ngƣời lao động,
không bị pháp luật cấm, bao gồm:(1) các công việc đƣợc trả công dƣới
dạng bằng tiền mặt hoặc hiện vật;(2) các công việc tự làm để tạo thu nhập
cho bản thân hoặc tạo thu nhập cho gia đình mình nhƣng không đƣợc trả
công (bằng tiền mặt hoặc hiện vật) cho công việc đó, gọi là việc làm tự tạo.
Thu hồi đất là việc Nhà nƣớc ra quyết định hành chính để thu lại
QSDĐ hoặc thu lại đất đã giao cho các tổ chức quản lý theo quy định của
Luật Đất đai, nhằm phục vụ cho mục đích phát triển KT- XH của đất nƣớc.
Bên cạnh những tác động tích cực thì việc Nhà nƣớc thu hồi đất nông
nghiệp cũng có thể gây nên những tác động tiêu cực, mà một trong những
tiêu cực lớn đó là dẫn đến mất việc làm của ngƣời lao động nông nghiệp

trong đó lực lƣợng thanh niên chiếm tỉ trọng lớn.


10

Giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất vì vậy
có ý nghĩa xã hội và kinh tế to lớn. Đây là một sự can thiệp cần thiết của
Nhà nƣớc và xã hội nhằm giảm tình trạng thất nghiệp của thanh niên, góp
phần toàn dụng lao động trẻ của xã hội, bảo đảm an sinh xã hội và nâng
cao thu nhập từ việc làm cho thanh niên nông thôn và gia đình họ.
1.2. CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
VÙNG THU HỒI ĐẤT

1.2.1. Khái niệm chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng
thu hồi đất
Chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất là
tổng thể các quan điểm, mục tiêu và hành động của Nhà nƣớc đƣợc thể chế
hóa bằng các văn bản pháp luật, nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho đối tƣợng
có đƣợc việc làm phù hợp, góp phần đảm bảo ASXH, ổn định và phát triển
kinh tế xã hội ở địa phƣơng nói riêng, cả nƣớc nói chung.
1.2.2. Mục tiêu và tiêu chí đánh giá chính sách việc làm đối với thanh
niên nông thôn vùng thu hồi đất
* Mục tiêu của chính sách:
- Toàn dụng lao động thanh niên tại các vùng bị thu hồi đất.
- Chuyển dịch cơ cấu lao động và việc làm của thanh niên theo

hƣớng tiến bộ
- Nâng cao thu nhập từ việc làm, cải thiện đời sống vật chất và tinh
thần cho thanh niên nông thôn.
Từ các mục tiêu chung nêu trên, mỗi chính sách trong hệ thống chính
sách việc làm sẽ có các mục tiêu bộ phận.
* Tiêu chí đánh giá chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn
vùng thu hồi đất.
Áp dụng khung logic đánh giá chính sách và mô hình các tiêu chí
đánh giá chính sách công do Ngân hàng Phát triển châu Á đề xuất, tác giả
luận án xây dựng hệ thống tiêu chí đặc trƣng để đánh giá chính sách việc
làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất.
1.2.3. Các chính sách bộ phận gồm:

- Chính sách đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất


11

- Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ khi thu hồi đất
- Chính sách hỗ trợ tín dụng cho thanh niên vùng thu hồi đất tìm và
tự tạo việc làm
- Chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp và làng nghề
nông thôn trên địa bàn để tạo việc làm tại chỗ
- Chính sách xuất khẩu lao động.
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM

CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ĐẤT
Luận án đã chỉ ra 4 nhóm yếu tố cơ bản ảnh hƣởng tới chính sách
việc làm cho thanh niên vùng thu hồi đất: 1) Các yếu tố chính trị- pháp; 2)
Các yếu tố kinh tế; 3) Các yếu tố văn hóa xã hội; 4) Toàn cầu hóa và hội
nhập kinh tế quốc tế.
1.4. KINH NGHIỆM TRONG NƢỚC VÀ NƢỚC NGOÀI VỀ CHÍNH
SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRONG
QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, ĐÔ THỊ HÓA
1.4.1. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố lớn nhất cả
nƣớc đang đổi mới và phát triển mạnh mẽ, nhu cầu sử dụng đất đai của
thành phố cho việc đầu tƣ phát triển KT- XH là rất lớn, Thành phố đã ban

hành và thực thi một số chính sách có tác động tích cực đến vấn đề việc
làm cho ngƣời dân vùng thu hồi đất nhƣ: Chính sách hỗ trợ chuyển đổi
nghề và tạo việc làm cho ngƣời bị thu hồi đất là lao động nông nghiệp;
Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ về đất trong giai đoạn từ khi có Luật Đất đai
2003 và Nghị định số 197/2004/NĐ-CP đến nay. Một trong những điểm có
thể học tập đƣợc là Thành phố HCM đã mạnh dạn khi điều chỉnh mức bồi
thƣờng, hỗ trợ cho ngƣời lao động bị thu hồi để phù hợp hơn với thực tế
trên thị trƣờng.
1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh
Chính quyền đã thành công trong việc khuyến khích đầu tƣ, xây
dựng các khu, điểm, cụm công nghiệp và làng nghề, đồng thời chú trọng
công tác đào tạo nghề cho lao động trẻ trong diện gia đình bị thu hồi đất,



12

cho vay vốn lãi suất ƣu đãi từ đó tạo đƣợc việc làm tại chỗ, nhiều thanh
niên địa phƣơng có đƣợc việc làm việc ổn định trong các doanh nghiệp và
làng nghề trên địa bàn. Chính quyền cũng phối hợp với Tỉnh Đoàn xây
dựng đƣợc xây dựng đƣợc Trung tâm GTVL thanh niên, có mạng lƣới
cộng tác viên rộng khắp tỉnh, thực hiện vai trò tuyên truyền, phối hợp với
các DN tổ chức tƣ vấn và giới thiệu việc làm cho thanh niên.
1.4.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc
Để khắc phục tình trạng thất nghiệp và di dân của lao động nông

nghiệp trong quá trình CNH, ĐTH, trong những năm gần đây Trung Quốc
đã thực thi nhiều chính sách tích cực, thực tế đã mang lại những thành
công rất lớn, đặc biệt là các chính sách giải quyết việc làm để sử dụng
nguồn lao động tại chỗ nhƣ phát triển DNNVV, mô hình “xí nghiệp hƣơng
trấn” ở nông thôn.
1.4.4. Bài học rút ra cho chính quyền thành phố Hà Nội
Bài học 1: Trong hệ thống chính sách việc làm cho thanh niên nông
thôn vùng thu hồi đất, chính sách đào tạo nghề đƣợc coi là bộ phận quan
trọng nhất vì thiếu tay nghề là hạn chế lớn nhất của đối tƣợng này.
Bài học 2: Chính sách đào tạo nghề là giải pháp quan trọng nhất,
song để khắc phục vị thế thấp của thanh niên nông thôn trên thị trƣờng lao
động, nó cần đƣợc thực hiện đồng bộ với các chính sách kinh tế và xã hội

khác nhƣ chính sách hỗ trợ đất đai, hỗ trợ tín dụng. Đồng thời còn cần sự
phối hợp của nhiều chủ thể khác nhất là tổ chức Đoàn thanh niên.
Bài học 3: Chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn cần chú
trọng đến tạo việc làm tại chỗ, nâng cao chất lƣợng và tính bền vững của
việc làm thông qua khuyến khích phát triển doanh ngiệp và làng nghề
nông thôn.
Bài học 4: Chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu
hồi đất cần khai thác kênh GQVL thông qua XKLĐ, với điều kiện Nhà
nƣớc phải quản lý chặt hoạt động XKLĐ.


13


CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Đề tài đã xác định khung lý thuyết nghiên cứu:
Thực hiện mục
Chính sách việc làm cho
tiêu chính sách
- Toàn dụng lao
thanh niên nông thôn
động
vùng thu hồi đất

- Đào tạo nghề
-Chuyển dịch cơ
Thanh
- Bồi thƣờng, hỗ trợ khi thu
cấu lao động và
niên
hồi đất
việc làm
nông
- Hỗ trợ tín dụng để tìm và  thôn
 -Nâng cao thu
tự tạo việc làm

nhập việc làm,cải
vùng thu
- Khuyến khích phát triển
thiện đời sống vật
hồi đất
DN và làng nghề để tạo
chất và tinh thần
việc làm tại chỗ
cho thanh niên
- Chính sách XKLĐ
nông thôn


Hình 2.1: Khung lý thuyết nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả xây dựng)
- Đề tài xác định quy trình nghiên cứu tiếp cận từ lý luận đến thực
tiễn với 5 bƣớc cơ bản.
- Đề tài sử dụng các nguồn dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Công
tác thu thập dữ liệu sẽ đƣợc thực hiện qua các phƣơng pháp nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lƣợng, gồm cả dữ liệu thứ cấp và sơ cấp.
- Đề tài sử dụng kĩ thuật phân tích đa nhân tố dùng hàm hồi quy với
phần mềm thống kê SPSS để đƣa ra nhận định khách quan về tác động
bình quân của các chính sách liên quan đến hỗ trợ GQVL cho thanh niên,
về ảnh hƣởng của trình độ chuyên môn của nhóm đối tƣợng đƣợc điều tra
đến tình trạng việc làm của thanh niên vùng bị thu hồi đất trên địa bàn Hà

Nội thời gian qua.


14

2.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và ngoại giao của cả
nƣớc, là thành phố có khả năng tạo nhiều việc làm cho ngƣời lao động.
Những năm gần đây, với việc mở rộng quy mô diện tích thủ đô, Hà Nội có
nhiều lợi thế để phát triển các khu công nghiệp và việc chuyển đổi mục
đích sử dụng đất nông nghiệp cũng tăng lên. Hà Nội vừa có nhiều thuận lợi
đồng thời cũng đang tiềm ẩn những thách thức to lớn về việc làm, nhất là ở

các vùng nông thôn có đất bị thu hồi. Theo kết quả điều tra dân số của Cục
Thống kê Hà Nội, năm 2012 dân số thanh niên Hà Nội là 1.992.053 ngƣời,
trong đó thanh niên nông thôn là hơn 1.286.653 ngƣời. Tuy nhiên tỉ lệ lao
động qua đào tạo vẫn còn thấp, gây nên tình trạng thất nghiệp cao. Nhóm
ngƣời chịu ảnh hƣởng nhiều nhất từ thu hồi đất là hộ gia đình nông nghiệp
bị thu hồi đất, trong đó có thanh niên là lực lƣợng lao động chủ yếu ở nông
thôn. Thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất bị mất việc làm truyền thống
nhƣng lại thiếu khả năng tìm việc và chuyển đổi nghề do thiếu đào tạo,
trình độ văn hóa chuyên môn thấp, không đáp ứng đƣợc yêu cầu việc làm
trong khu vực công nghiệp, dịch vụ.
Mẫu điều tra của đề tài với 492 phiếu cho đối tƣợng thanh niên và 88
phiếu cho cán bộ quản lý cho thấy một số đặc điểm tình hình của đối tƣợng

chính sách đang nghiên cứu, họ là nhóm ngƣời có vị thế yếu về việc làm
trong quá trình thu hồi đất. Đây là những thông tin cơ bản để đi sâu đánh
giá thực trạng việc làm và chính sách việc làm đối với thanh niên vùng thu
hồi đất của Hà Nội.


15

CHƢƠNG 3
ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN
NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ĐẤT CỦA HÀ NỘI
3.1. THỰC TRẠNG THU HỒI ĐẤT VÀ VIỆC LÀM CỦA THANH

NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
* Đề tài đã làm rõ tình hình thu hồi đất trên địa bàn Hà Nội thông qua
các kết quả khảo sát và minh chứng bằng những số liệu cụ thể (xem bảng 3.1):
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả thu hồi đất của các dự án trên địa bàn Hà Nội
Mức độ hoàn
Diện tích đất thu hồi (ha)
thành diện
Năm
tích đất thu
Tổng diện tích đất
Diện tích đất
thu hồi theo QĐ

bàn giao mặt bằng hồi đúng hạn
(%)
2008
2 616.8
878.7
33.6
2009
3 059.4
965.4
31.6
2010
3 215.8

971.1
32.7
2011
3 488.9
983.8
33.2
2012
4 001.9
993.2
34.1
16 382.8
4792.2

33.0
Tổng cộng
(Nguồn: Ban Chỉ đạo GPMB Thành phố Hà Nội)
* Đề tài cũng làm nổi bật thực trạng mất việc làm của thanh niên
nông thôn vùng thu hồi đất và tình hình chuyển đổi nghề của thanh niên
nông thôn sau khi bị thu hồi đất (xem bảng 3.2).
Bảng 3.2: Tình hình lao động thanh niên mất việc làm
khi bị thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
Diện tích đất nông Số ngƣời mất việc làm khi bị thu hồi đất
nghiệp bị thu hồi
Trong đó số
Năm

Tổng số ngƣời
(ha)
thanh niên
2010
2572.6
25.256
10.974
2011
2791.1
27.300
12.015
2012


3201.5
31.810
14.087
(Nguồn: Cục Thống kê và Sở LĐ- TB- XH Hà Nội)
* Tình trạng chuyển đổi nghề của thanh niên nông thôn sau khi bị thu


16

hồi đất: Khi xét tình trạng chuyển đổi nghề ở các vùng điều tra cụ thể nhƣ
Đông Anh, Mê Linh, Thạch Thất, Chƣơng Mỹ, đề tài đã chỉ ra rằng phần

lớn lao động chuyển đổi nghề nghiệp là lao động đã từng làm nông nghiệp
trƣớc khi bị thu hồi đất.
Bảng 3.4: Tình trạng chuyển đổi nghề của thanh niên trên từng địa bàn
điều tra
Đơn vị: người
Đông Anh
Mê Linh
Thạch Thất
Chƣơng Mỹ

Nông nghiệp
Công nghiệp

HS SV
Lao động thủ
công
Kinh doanh
dịch vụ
Tự do
Công chức,
viên chức
Thất nghiệp
Tổng

Trƣớc

khi thu
hồi đất

Sau
khi
thu
hồi
đất

Trƣớc
khi thu
hồi đất


Sau
khi
thu
hồi
đất

26
6
11

4

31
1

68
16
35

50
27
23

2


2

5

7

1

6

2

2

2

1

Trƣớc Sau khi Trƣớc
khi thu thu hồi khi thu
hồi đất
đất
hồi đất


Sau
khi
thu
hồi
đất

53
12
65

31
22

59

15

7
3

1

1

1


5

6

1

2

19

3


1

2
3
1
51
51
123 111 139
133
20
19

(Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả)
* Kết quả giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi
đất trên địa bàn Hà Nội: Những năm gần đây, do tác động của các chính
sách việc làm cho ngƣời lao động bị thu hồi đất, vấn đề việc làm thanh niên
đã có bƣớc chuyển biến tích cực nhất định. Đề tài đã chỉ ra các kết quả cụ thể
về GQVL cho thanh niên nông thôn Hà Nội: tỉ lệ ngƣời mất việc do thu hồi
đất đƣợc GQVL trên tổng số ngƣời mất việc do thu hồi đất; kết quả giải
quyết việc làm xét theo cơ cấu tuổi và theo cơ cấu giới tính; xét theo cơ cấu
ngành kinh tế; xét theo cơ cấu trình độ chuyên môn kỹ thuật (xem bảng 3.8).
Bảng 3.8: Số thanh niên nông thôn ở Hà Nội đƣợc GQVL sau khi thu



17

hồi đất
Đơn vị tính: người
Số thanh niên nông
Năm thôn mất việc làm
do thu hồi đất
2010
2011
2012

10.974

12.015
14.087

Trong đó
Số thanh niên đƣợc
GQVL sau khi bị thu
hồi đất
2.150
2.475
2.910

Tỉ lệ %

19,6
21,6
20,9

(Nguồn: Sở Lao động- TB& XH Hà Nội)
3.2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN
NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ĐẤT CỦA HÀ NỘI QUA ĐIỀU
TRA, KHẢO SÁT
Đề tài đã tập trung phân tích thực trạng chính sách việc làm cho thanh
niên nông thôn vùng thu hồi đất của Hà Nội. Nhìn chung, những năm qua,
Hà Nội đã có nhiều chủ trƣơng chính sách GQVL cho thanh niên vùng có
đất bị thu hồi. Các chính sách này đã có những tác động nhất định đến việc

làm, thu nhập và đời sống của thanh niên và gia đình họ.
3.2.1. Chính sách đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất
Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề tài đã đi sâu đánh giá chính sách đào
tạo nghề trên hai phƣơng diện chính: về hiệu lực chính sách và về tính phù
hợp của các chính sách này. Là đối tƣợng lao động trẻ dễ dàng chuyển đổi
nghề hơn các đối tƣợng khác ở nông thôn, nhƣng chính sách đào tạo nghề cho
thanh niên nông thôn chƣa thực sự có hiệu lực cao, chƣa phù hợp với yêu cầu
thị trƣờng cũng nhƣ đặc điểm của đồi tƣợng thanh niên nông thôn, do đó tỉ lệ
thanh niên sau khi bị mất đất chuyển sang làm việc trong lĩnh vực công nghiệp
và dịch vụ còn rất thấp. Đó là một thực trạng không hợp lý.
3.2.2. Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ khi thu hồi đất
Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ khi thu hồi đất đối với thanh niên trong



18

diện thu hồi đất chủ yếu xung quanh các vấn đề về bồi thƣờng đất, hỗ trợ
đất và tái định cƣ cho ngƣời dân, dẫn đến GPMB không bảo đảm tiến độ,
cuộc sống và việc làm của ngƣời dân sau thu hồi đất gặp khó khăn và không
ổn định. Giá bồi thƣờng, hỗ trợ chƣa sát biến động của thị trƣờng, thƣờng là
quá thấp. Việc tính toán mức bồi thƣờng hỗ trợ có khi còn thiếu sự công
bằng. Với chính sách nhƣ vậy thì ít có tác dụng hỗ trợ thanh niên trong quá
trình học nghề, chuyển đổi việc làm.
3.2.3. Chính sách hỗ trợ tín dụng cho thanh niên để tìm và tự tạo việc làm

Thực hiện chính sách tín dụng ƣu đãi của Nhà nƣớc đối với hộ nghèo
và các đối tƣợng chính sách khác, TP Hà Nội đã thực hiện các giải pháp
cho vay vốn để GQVL và phát triển sản xuất thông qua Quỹ cho vay
GQVL và Quỹ khuyến nông. Tuy nhiên, có thể thấy hiệu quả của chính
sách tín dụng việc làm chƣa cao; nhiều đoàn viên thanh niên chƣa hiểu đầy
đủ về nguồn vốn vay, chƣơng trình cho vay, đối tƣợng đƣợc vay cũng nhƣ
quy trình thủ tục cho vay nên lúng túng không tiếp cận đƣợc vốn vay. Quy
mô nguồn vốn và mức vốn cho vay cũng còn nhỏ bé so với nhu cầu vốn
cần thiết để học nghề và tự tạo việc làm.
3.2.4. Chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp và làng nghề ở
nông thôn để tạo việc làm tại chỗ
Một trong những mục tiêu quan trọng đƣợc xác định trong chính sách

phát triển DN và làng nghề ở nông thôn của Hà Nội là thu hút đƣợc nhiều
lao động trên địa bàn vào làm việc trong DN và làng nghề, góp phần GQVL
tại chỗ cho thanh niên nông thôn. Tuy nhiên theo kết quả điều tra của tác
giả luận án thì mức độ tác động của chính sách phát triển DN và làng nghề
ở nông thôn đối với thu hút thanh niên sau khi bị mất đất vào làm việc đều ở
mức trung bình hoặc dƣới mức trung bình. Điều đó có nghĩa là hiệu quả xã


19

hội, tạo việc làm tại chỗ của các mô hình hiện hành về phát triển doanh
nghiệp và làng nghề chƣa thật sự cao.

3.2.5. Chính sách xuất khẩu lao động nhằm giải quyết việc làm cho thanh
niên nông thôn vùng thu hồi đất
Trong 4 năm 2006-2010, Thành phố đã đƣa 15368 ngƣời đi XKLĐ,
bình quân mỗi năm Hà Nội có khoảng 3117 ngƣời đƣợc GQVL qua
XKLĐ, mới chỉ chiếm trên 2,5% tổng số lao động đƣợc GQVL hàng năm
của Thành phố. Riêng năm 2010 Thành phố đƣa đƣợc khoảng 4000 lao
động đi xuất khẩu lao động.
Kết quả XKLĐ đạt thấp, ngoài nguyên nhân từ chính ngƣời lao động,
còn do chính sách: 1) Chính quyền TP chƣa có chính sách ƣu đãi cho thanh
niên trong diện thu hồi đất đi XKLĐ ở nƣớc ngoài; 2) Thành phố hiện chƣa có
văn bản chính sách, quy định nào buộc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
XKLĐ phải thực hiện đào tạo cho ngƣời lao động. 3) Chính quyền Thành phố

cũng nhƣ các cấp huyện, xã chƣa kiểm soát chặt chẽ các công ty có chức năng
XKLĐ đang hoạt động trên địa bàn
3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO
THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ĐẤT CỦA HÀ NỘI
3.3.1. Đánh giá kết quả thực hiện chính sách việc làm cho thanh niên
nông thôn vùng thu hồi đất qua kết quả điều tra
Thứ nhất, tỉ lệ số thanh niên đƣợc giải quyết đƣợc việc làm trên tổng số
thanh niên mất việc làm do thu hồi đất nông nghiệp có xu hƣớng tăng nhƣng
không ổn định, từ năm 2010, 2011 đến 2012 tỉ lệ này lần lƣợt là 26.88%;
27.28% và 27.04%.
Thứ hai, chuyển dịch cơ cấu lao động và việc làm sau khi bị thu hồi đất
theo hƣớng tiến bộ nhƣng còn chậm: tỷ trọng lao động nông nghiệp từ năm



20

2010 đến 2012 giảm từ 49,5% xuống còn 45,5%; và tỷ trọng lao động công
nghiệp và dịch vụ gia tăng từ 21,5% và 29% lên 23,6% và 30,8%.
Thứ ba, góp phần nâng cao thu nhập và đời sống của các gia đình nông
dân có thanh niên ở các vùng thu hồi đất.
3.3.2. Hạn chế của chính sách việc làm cho thanh niên vùng thu hồi đất
Hà Nội
Thứ nhất, đời sống vật chất và tinh thần của thanh niên và gia đình vùng
thu hồi đất mặc dù đã đƣợc cải thiện nhƣng chƣa nhiều và chƣa bền vững.

Thứ hai, khả năng tìm việc làm của thanh niên có đất bị thu hồi trong
khu vực công nghiệp chƣa cao, chƣa ổn định và bền vững.
Thứ ba, tình trạng thất nghiệp ở khu vực nông thôn tuy không lớn,
nhƣng tình trạng dƣ thừa lao động trẻ nông thôn có xu hƣớng gia tăng cao.
3.3.3. Phân tích các yếu tố tác động đến việc làm của thanh niên vùng thu
hồi đất qua số liệu điều tra, khảo sát
Việc làm của thanh niên nói chung, vùng có đất bị thu hồi nói riêng
phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhƣng có thể phân thành hai nhóm chủ yếu, đó
là nhóm yếu tố liên quan đến chính sách của chính quyền và nhóm yếu tố
của bản thân thanh niên, đặc biệt là trình độ của họ. Đề tài sử dụng mô hình
Binary Logistic để phân tích thực trạng việc làm của thanh niên ở các vùng
có đất bị thu hồi, trên cơ sở các dữ liệu này để đƣa ra những khuyến nghị

giải pháp nhằm hỗ trợ thanh niên có đƣợc việc làm tốt trong giai đoạn tới.
Ở đây biến phụ thuộc là tình trạng việc làm của thanh niên tại các
vùng có đất bị thu hồi. Biến phụ thuộc của ta có hai giá trị là 1 và 2 đại
diện cho việc thanh niên tiếp tục làm nông nghiệp và thanh niên thôi
không làm nông nghiệp, chuyển đổi nghề.
Thực chất chỉ có khoảng 50% thanh niên bị mất đất đƣợc hỗ trợ kinh


21

phí để học nghề, 1/4 số thanh niên đƣợc tuyển vào làm việc tại các đơn vị
sử dụng đất thu hồi, và khoảng 1/3 số thanh niên đƣợc vay vốn để tiến

hành SXKD dịch vụ.
3.3.4. Nguyên nhân của những hạn chế trong chính sách việc làm cho
thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất
Thứ nhất, do năng lực và tinh thần trách nhiệm của cán bộ bộ máy
chính quyền địa phƣơng.
Thứ hai, do những khó khăn của bản thân thanh niên nông thôn trong
quá trình tìm và tự tạo việc làm.
Thứ ba, thiếu sự phối hợp và tham gia tích cực của các tổ chức Đoàn
Thanh niên, DN và các tổ chức có liên quan trên địa bàn.
Thứ tƣ, nguồn lực đầu tƣ cho giải quyết việc làm đặc biệt là đào tạo
chuyển đổi nghề chƣa đáp ứng yêu cầu của thanh niên nông thôn chƣa đáp
ứng yêu cầu.

Thứ năm, nhận thức xã hội chƣa đầy đủ.

CHƢƠNG 4
PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN


22

CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
VÙNG THU HỒI ĐẤT CỦA HÀ NỘI
4.1. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH
VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ĐẤT

CỦA HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020
4.1.1. Quan điểm của chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn
vùng thu hồi đất của Hà Nội. Đó là: 1) Xã hội hóa về việc làm; 2) Việc
làm bền vững và có chất lƣợng cho thanh niên nông thôn; 3) Việc làm cần
đƣợc giải quyết một cách kịp thời và đồng bộ; 4) Kết hợp hài hòa lợi ích
của ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động và xã hội; 5) Việc làm cho
thanh niên nông thôn Hà Nội cần phù hợp với xu hƣớng hội nhập kinh tế
quốc tế.
4.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện chính sách việc làm cho thanh niên
nông thôn của Hà Nội đến 2020
Theo quy hoạch sử dụng đất của Hà Nội, dự báo giai đoạn 2010- 2020
sẽ có 43.076 ha đất nông nghiệp chuyển đổi mục đích sử dụng sang phi

nông nghiệp và tình hình mất việc làm do thu hồi đất của thanh niên nông
thôn ở Hà nội những năm tới sẽ còn căng thảng.
Về mục tiêu việc làm của Hà Nội: Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực, tỷ lệ lao động qua đào tạo trên 55% vào năm 2015 và 70- 75% vào
năm 2020; Giải quyết việc làm, ƣu tiên tạo việc làm mới; Nâng cao thu
nhập từ việc làm của lao động, từng bƣớc rút ngắn khoảng cách về điều
kiện sống giữa khu vực nội thành và các huyện ngoại thành.
Về phƣơng hƣớng hoàn thiện chính sách việc làm cho thanh niên nông
thôn của Hà Nội:
- Nhà nƣớc hỗ trợ giải quyết việc làm nhƣng thanh niên nông thôn vùng
thu hồi đất chủ động tìm và tự tạo việc làm
- Chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất theo định

hƣớng tạo việc làm tại chỗ ở các huyện ngoại thành và các vùng mới sáp nhập
vào Hà Nội.


23

- Cần có chính sách việc làm riêng, phù hợp với thanh niên nông thôn
vùng thu hồi đất của Hà Nội, hƣớng tới việc làm bền vững, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho thanh niên.
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO
THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ĐẤT CỦA HÀ NỘI
Xuất phát từ các phƣơng hƣớng trên, luận án đã đề xuất các giải pháp

hoàn thiện một số chính sách việc làm chủ yếu cho thanh niên nông thôn
vùng có đất bị thu hồi, cụ thể nhƣ sau:
4.2.1. Hoàn thiện chính sách đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn
vùng thu hồi đất
- Tiếp tục xã hội hóa và đa dạng hóa hoạt động đào tạo nghề
- Xác định đối tƣợng đào tạo và phƣơng thức đào tạo nghề phù hợp
với đặc điểm và xu hƣớng phát triển của mỗi ngành nghề.
- Hỗ trợ để nâng cao chất lƣợng hoạt động của các Trƣờng, Trung
tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm, gắn đào tạo với nhu cầu phát triển của
sản xuất và thị trƣờng lao động .
- Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ đào tạo và tƣ vấn.
4.2.2. Hoàn thiện chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ khi thu hồi đất để tạo

điều kiện giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn
Cơ sở của chính sách: Quá trình thu hồi đất nông nghiệp tất yếu làm
cho đối tƣợng thanh niên nông thôn chịu nhiều thiệt thòi nhất do bị mất
đất, ảnh hƣởng đến việc làm ổn định và thu nhập của họ. Đối với đối tƣợng
thanh niên nông thôn, phần lớn họ là trụ cột lao động chính của hộ gia
đình, do vậy chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ khi thu hồi đất sẽ giúp giảm bớt
khó khăn, tạo điều kiện cho họ tìm và tạo việc làm mới để nuôi sống bản
thân và gia đình.
Đề xuất:
- Giải quyết việc làm gắn với quy hoạch đất đai, tăng cƣờng giao đất,
cho thuê đất.
- Điều chỉnh giá đất hàng năm theo thời điểm, khu vực và dự án phù

hợp với tình hình biến động giá đất trên thị trƣờng.
- Thành lập, phát triển các tổ chức định giá và thẩm định giá đất độc


24

lập, chuyên nghiệp.
- Hỗ trợ bằng tiền để chuyển đổi nghề, tạo việc làm, hỗ trợ tái định cƣ,
ổn định đời sống.
4.2.3. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ tín dụng cho thanh niên nông
thôn tìm và tự tạo việc làm
Cơ sở của giải pháp chính sách xuất phát từ: (i) quy mô các nguồn

vốn hỗ trợ việc làm còn nhỏ bé, mức vốn cho vay còn hạn chế; (ii) xuất
phát điểm thu nhập của đối tƣợng thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất
rất thấp nên họ gặp khó khăn về tài chính trong quá trình học nghề và tự
tạo việc làm; (iii) khó khăn trong tiếp cận và sử dụng có hiệu quả các
nguồn vốn vay để phát triển SXKD; (iv) điều kiện, thủ tục hành chính để
vay vốn còn khó khăn.
Các giải pháp hỗ trợ gồm: Hỗ trợ tín dụng trong khi học nghề; Hỗ trợ
tín dụng sau quá trình đào tạo để tìm việc làm; Hỗ trợ tín dụng cho thanh
niên nông thôn tự tạo việc làm; Cải tiến thủ tục và định mức cho vay.
4.2.4. Hoàn thiện chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp và
làng nghề nông thôn trên địa bàn để tạo việc làm tại chỗ cho thanh
niên nông thôn

Đề tài khẳng định: Khuyến khích đầu tƣ phát triển doanh nghiệp và
làng nghề nông thôn qua đó tạo việc làm tại chỗ là một trong những chính
sách có tính khả thi cao của Hà Nội. Một trong những mục tiêu quan trọng
của chính sách là thu hút lao động trong đó chủ yếu là thanh niên đang
không có việc làm.
Luận án đề nghị một số giải pháp khuyến khích phát triển DN nhƣ:
nhà đầu tƣ đƣợc hƣởng ƣu đãi cao nhất và thực hiện nghĩa vụ ở mức thấp
nhất trong khung quy định. Trong thẩm quyền cho phép, TP cần có một số
ƣu đãi trong đền bù GPMB, tuyển dụng, đào tạo lao động, phát triển loại
hình DNNVV và một số ngành nghề kinh doanh tạo nhiều việc làm cho
thanh niên.
Về phát triển làng nghề: duy trì ổn định những làng nghề hiện có, xây

dựng các làng nghề mới. Có chính sách khuyến khích các làng nghề đầu tƣ
công nghệ, đăng ký thƣơng hiệu, hỗ trợ XTTM và quảng bá sản phẩm của


25

làng nghề, ứng dụng công nghệ kỹ thuật cao ở các làng nghề truyền thống,
phát triển các làng nghề theo hƣớng kết hợp với du lịch, để mở rộng khả
năng giải quyết và tạo việc làm tại chỗ cho thanh niên nông thôn.
4.2.5. Giải pháp hoàn thiện chính sách xuất khẩu lao động đối với thanh
niên vùng thu hồi đất.
Thực tế cho thấy, XKLĐ đang là một xu hƣớng đƣợc nhiều lao đông

trẻ ở khu vực nông thôn lựa chọn. Trong thời điểm hiện tại, XKLĐ là một
kênh tạo việc làm quan trọng cho thanh niên nông thôn. Cần ban hành và
thực hiện chính sách tín dụng ƣu đãi cho thanh niên vay để học nghề và đi
XKLĐ ở nƣớc ngoài. Kiểm soát chặt chẽ các công ty có chức năng XKLĐ.
Chính quyền TP, các tổ chức xã hội, trong đó có Đoàn Thanh niên, cần có
những thông tin về thị trƣờng lao động trên thế giới để thanh niên nông thôn
có đƣợc sự lựa chọn phù hợp. Cùng với đó, cần phối hợp với các ngân hàng
chính sách địa phƣơng, hƣớng dẫn thanh niên những thủ tục vay vốn để đi
lao động xuất khẩu và việc hoàn trả vốn.
4.3. KIẾN NGHỊ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
1) Nâng cao năng lực và trách nhiệm của cán bộ công chức trong bộ
máy Nhà nƣớc từ cấp trung ƣơng đến địa phƣơng

2) Tăng cƣờng vai trò của tổ chức Đoàn Thanh niên trong công tác
tuyên truyền, truyền thông xã hội; xúc tiến thƣơng mại, quảng bá hình ảnh
của lao động thanh niên ở các huyện, xã; phối hợp đƣa thanh niên nông
thôn đi lao động hợp tác quốc tế; phối hợp với các tổ chức tín dụng, ngân
hàng trong việc huy động và quản lý các Quỹ ủy thác để có tiền hỗ trợ
thanh niên học nghề GQVL, tự tạo việc làm một cách hiệu quả hơn.
3) Sự tham gia tích cực của doanh nghiệp trên địa bàn;
4) Thái độ sẵn sàng và tính năng động của thanh niên nông thôn - đối
tƣợng trực tiếp của chính sách việc làm;
5) Bảo đảm đủ nguồn lực tài chính cho thực hiện các chính sách việc làm.
KẾT LUẬN
Quá trình CNH, HĐH, ĐTH tất yếu dẫn đến viêc chuyển đổi đất từ



×