Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả dịch vụ viễn thông tại các đơn vị thuộc Tổng công ty viễn thông Quân đội Viettel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.5 KB, 15 trang )

i

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian gần đây, thị trường dịch vụ Viễn thông đã trở nên rất
sôi động với sự tham gia cạnh tranh của nhiều nhà cung cấp. Ngoài nhà cung
cấp quen thuộc là Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam – VNPT, Tổng
công ty Viễn thông Quân đội Viettel cũng là một trong những nhà cung cấp
dịch vụ hàng đầu về Viễn thông tại Việt Nam.
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới có nhiều biến động do ảnh hưởng
của cơn bão tài chính, Tổng cơng ty Viễn thơng Qn đội Viettel đã khắc
phục mọi khó khăn để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng với chất lượng
tốt nhất và thời gian nhanh nhất. Với lĩnh vực kinh doanh rộng, trong đó Viễn
thơng là mảng kinh doanh đem lại doanh thu và lợi nhuận cao cho Tổng cơng
ty. Chính vì vậy, mà việc kiểm sốt chặt chi phí, tận dụng các nguồn thu từ
cung cấp dịch vụ Viễn thông là một trong những chiến lược lâu dài mà Tổng
công ty Viễn thông Quân đội phải hướng tới thực hiện để có thể đứng vững
trên thị trường cạnh tranh. Để làm được điều đó phải kể đến vai trị của cơng
tác kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả dịch vụ viễn thông được tổ
chức tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel. Công tác
này đã đem lại hiệu quả cao trong công tác quản lý, nhưng để thích nghi với
điều kiện thị trường mới thay đổi, trong thời gian tới Tổng cơng ty cũng cần
có những bước đi phù hợp hơn.
Vì những vấn đề nêu trên đã đặt ra sự cấp thiết cho việc nghiên cứu đề
tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả dịch vụ
viễn thông tại các đơn vị thuộc Tổng cơng ty Viễn thơng Qn đội Viettel”.
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận nội dung của luận văn được trình
bày thành ba chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn chi phí, doanh thu
và xác định kết quả tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thơng.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả dịch
vụ viễn thông tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel.


Chương 3: Phương hướng và giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí,
doanh thu và xác định kết quả dịch vụ viễn thông tại các đơn vị thuộc Tổng
công ty Viễn thông Quân đội Viettel.


ii

CHƯƠNG 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn chi phí, doanh thu
và xác định kết quả tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông ảnh hưởng tới
cơng tác kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ viễn thông.
1.1.1. Bản chất của dịch vụ và đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ
1.1.1.1. Bản chất của dịch vụ
Dịch vụ là một hoạt động bao gồm các yếu tố không hiện hữu, giải
quyết các mối quan hệ giữa khách hàng hoặc tài sản mà khách hàng sở hữu
vối người cung cấp mà họ khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu. Sản
phẩm của các dịch vụ có thể trong phạm vi hoặc vượt quá phạm vi của sản
phẩm vật chất.
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ là doanh nghiệp kinh doanh đặc thù,
sản phẩm mà nó sản xuất ra không phải là vật chất cụ thể mà là quá trình sản
xuất tạo ra giá trị và giá trị sử dụng.
Sản phẩm dịch vụ và tiêu dùng diễn ra đồng thời, chất lượng của dịch
vụ phụ thuộc vào sự tiếp xúc, sự tương tác qua lại giữa người làm dịch vụ và
người được phục vụ.
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh dịch vụ viễn thông
1.1.2.1. Khái quát về lĩnh vực viễn thông
Viễn thông là lĩnh vực thông tin liên lạc, là một bộ phận thuộc kết

cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân, là ngành sản xuất vật chất đặc biệt,
có những đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh đặc thù.
1.1.2.2. Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ viễn thông
Sản phẩm viễn thông không phải là vật thể cụ thể.
Khơng tách rời của q trình tiêu dùng và quá trình sản xuất.
Trong quá trình cung cấp dịch vụ viễn thông, đối tượng lao động không
chịu sự thay đổi vật chất.


iii

Q trình truyền đưa tin tức ln mang tính hai chiều giữa người gửi và
người nhận thông tin.
1.2. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí, doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp viễn thơng
1.2.1. Bản chất của chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp viễn thông
1.2.1.1. Bản chất của chi phí
Trong kế tốn tài chính, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Kế tốn quản trị khơng chỉ nhìn nhận chi phí đơn thuần như trong kế
tốn tài chính, mà cịn được nhìn nhận theo phương pháp nhận diện thơng tin
ra quyết định.
1.2.1.2. Bản chất của doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm khoản vốn
góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
1.2.1.3. Bản chất của xác định kết quả

Kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh
hiểu một cách đơn giản là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí tương ứng của
kỳ đó.
1.2.2. Nội dung kinh tế của chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp viễn thơng
1.2.2.1. Nội dung kinh tế của chi phí
Để làm rõ nội dung kinh tế của chi phí luận văn đã tập trung đi phân
loại chi phí dưới các góc độ sau:
- Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí (hay theo nội dung kinh tế ban đầu)
- Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
(hay theo công dụng kinh tế)


iv

- Phân loại chi phí theo mối quan hệ và khả năng quy nạp của chi phí
vào các đối tượng tập hợp chi phí
- Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí (hay theo mối quan hệ
giữa chi phí với khối lượng hoạt động)
- Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định
- Phân loại chi phí trong việc lựa chọn các phương án
1.2.2.2. Nội dung kinh tế của doanh thu, bao gồm:
- Doanh thu bưu chính viễn thơng phát sinh
- Doanh thu kinh doanh
- Doanh thu hoạt động tài chính
1.2.2.3. Nội dung của xác định kết quả
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng
loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương
mại, dịch vụ, hoạt động tài chính. . .).
1.3. Kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh

nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thơng dưới góc độ kế tốn tài chính
1.3.1. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm viễn thơng
dưới góc độ kế tốn tài chính
1.3.1.1. Đối tượng và phương pháp kế tốn chi phí sản xuất
Việc xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất thực chất là xác định
phạm hay giới hạn của hợp chi phí phục vụ cho cơng tác tính giá thành sản
phẩm, xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ
thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí
theo yếu tố và khoản mục trong phạm vi giới hạn của đối tượng kế tốn chi
phí sản xuất.
1.3.1.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, công việc cần
phải tính tốn được giá thành và giá thành đơn vị. Bao gồm các phương pháp:
- Phương pháp trực tiếp
- Phương pháp tổng cộng chi phí


v

- Phương pháp tỷ lệ
- Phương pháp liên hợp
1.3.1.3. Trình tự kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
TK 154

TK 621

TK 111, 152

K/c chi phí NVL trực tiếp


Các khoản giảm chi phí

TK 622
K/c chi phí NC trực tiếp

TK 632
Giá thành thực tế

TK 627
K/c chi phí sản xuất chung

Sơ đồ1.1: Hach tốn tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm,
dịch vụ
1.3.2. Kế toán doanh thu dưới góc độ kế tốn tài chính

TK 511

TK 111, 112, 131

TK 521, 532
Doanh thu bán hàng và
K/c giảm giá,doanh thu
cung cấp dịch vụ
hàng bán bị trả lại

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra phải nộp

Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương thức bán

lẻ trực tiếp
1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh dưới góc độ kế tốn tài chính


vi

Trên cơ sở doanh thu và chí đã tập hợp được trong kỳ, cuối kỳ kế toán
sẽ xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” được sử dụng để xác
định kết quả kinh doanh.
1.4. Kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả trong doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ viễn thông dưới góc độ kế tốn quản
Thực tế, trong các doanh nghiệp Việt Nam kế toán quản trị chưa được
quan tâm đúng mức thậm chí cịn chưa được hiểu chính xác, bài bản. Do vậy
kế toán quản trị chưa thực sự phát huy tác dụng trong quản trị doanh nghiệp.
Vì vậy, các doanh nghiệp Việt Nam cần nghĩ đến chiến lược phát triển lâu
dài, coi kế tốn quản trị là cơng cụ khơng thể thiếu trong thực hiện quản lý
doanh nghiệp thì sẽ hy vọng thành công trên thương trường.
Luận văn tập trung đi vào làm rõ nội dung sau trên phương diện lý luận:
- Kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm viễn thơng dưới góc độ kế tốn
quản trị, bao gồm các khâu cơng việc:
+ Nhận diện chi phí, xác định các trung tâm chi phí
+ Lập dự tốn chi phí
+ Thu thập thơng tin về chi phí phát sinh trong kỳ, giá thành sản phẩm
dịch vụ hoàn thành
+ Phân tích thơng tin, dự báo để có quyết định kinh doanh
- Kế tốn doanh thu dưới góc độ kế tốn quản trị, bao gồm các khâu
công việc sau:
+ Xác định trung tâm ghi nhận doanh thu, lập kế hoạch doanh thu.
+ Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến doanh thu.

+ Xử lý thông tin ra quyết định
- Kế tốn xác định kết quả kinh doanh dưới góc độ kế toán quản trị
- Lập báo cáo kế toán quản trị
1.5. Chuẩn mực kế toán quốc tế và đặc điểm kế tốn ở một số nước về kế
tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh


vii

1.5.1. Kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
chuẩn mực kế toán quốc tế
- Chuẩn mực kế tốn quốc tế về chi phí
- Chuẩn mực kế toán quốc tế về doanh thu
- Chuẩn mực kế toán quốc tế về kết quả kinh doanh
- Một số điểm khác biệt: giữa chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực
kế toán Việt Nam.
1.5.2. Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của một
số nước trên thế giới
- Tại Pháp
- Tại Mỹ
1.5.3. Bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam về kế tốn chi phí, doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả
dịch vụ viễn tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội
Viettel
2.1.Tổng quan chung về Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Tổng cơng ty Viễn thông
Quân đội Viettel
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và mơ hình tổ chức quản lý tại
Tổng cơng ty Viễn thông Quân đội Viettel

Tổng công ty là cơ quan quản lý cao nhất tập trung và điều chuyển
nguồn lực và vốn trong tồn đơn vị. Tổng cơng ty được tổ chức bao gồm:
- Các Cơng ty hạch tốn phụ thuộc.
- Các Cơng ty hạch tốn độc lập.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Tổng cơng ty Viễn thơng
Qn đội Viettel
Mơ hình Tổng cơng ty nhưng cơng tác kế tốn được tổ chức theo
kiểu vừa tập trung vừa phân tán, vừa hạch tốn tại Tổng cơng ty, vừa hạch
tốn tại các Cơng ty, Chi nhánh. Tuy nhiên, cơng tác hạch tốn tại các


viii

Cơng ty, Chi nhánh hoạch tốn phụ thuộc là chưa hồn chỉnh. Hiện tại bộ
phận kế tốn này chỉ mới đang làm công việc là xử lý, tập hợp chứng từ kế
tốn theo nội dung, tính chất, khoản mục của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, sau đó gửi lên Tổng cơng ty hạch tốn tiếp và hồn chỉnh.
2.2. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất dịch vụ viễn thông tại các đơn vị
thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội
2.2.1. Nội dung chi phí sản xuất kinh doanh viễn thơng và phân loại chi phí,
bao gồm :
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng
- Chi phí sản xuất chung
2.2.2. Đối tượng và phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất
Xuất phát từ thực tế quy trình sản xuất, cung ứng các sản phẩm và cơng
tác quản lý chi phí tại các đơn vị thành viên, đối tượng tập hợp chi phí là theo
loại hình dịch vụ. Chi phí sản xuất kinh doanh trực tiếp sẽ được hạch tốn
trực tiếp cho từng dịch vụ, cịn chi phí sản xuất chung sẽ được tập hợp chung
rồi phân bổ cho các loại hình dịch vụ.

2.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ Viễn thơng
Chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ viễn thơng được hạch tốn ở ba
cấp là các Chi nhánh Viễn thơng tỉnh, thành phố; Công ty dọc chủ yếu là tại
Viettel Telecom và Tổng cơng ty. Chi phí tập hợp ở cấp dưới sẽ kết chuyển
lên cấp trên thông qua TK 1363 và TK 3363. Luận văn đã làm rõ quy trình
hạch tốn chi phí ở ba cấp:
- Kế tốn chi phí tại các Chi nhánh Viễn thơng tỉnh, thành phố
- Kế tốn chi phí tại Cơng ty Viettel Telecom
- Kế tốn chi phí tại Tổng cơng ty Viễn thơng Qn đội Viettel
2.2.4. Tính giá thành dịch vụ viễn thơng tại Tổng công ty Viễn thông
Quân đội Viettel
- Bước 1: Tập hợp các chi phí sản xuất dịch vụ viễn thơng phát sinh tại
các đơn vị, cụ thể:
- Bước 2: Phân bổ chi phí tại Tổng cơng ty:


ix

- Bước 3: Tập hợp chi phí để tính giá thành từng loại dịch vụ viễn thông:\
2.3. Thực trạng kế tốn doanh thu viễn thơng tại các đơn vị thuộc Tổng
công ty Viễn thông Quân đội
2.3.1. Doanh thu dịch vụ viễn thông, đối tượng và cách thức phân loại
doanh thu tại các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội
Viettel
- Doanh thu cước bao gồm:
+ Doanh thu cước kết nối
+ Doanh thu cước dịch vụ GTGT bằng SMS (Doanh thu chia sẻ khuyến mại)
+ Doanh thu cước Roaming Quốc tế
+ Doanh thu cước dịch vụ viễn thông phát sinh
+ Doanh thu cước nội bộ A&P

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.3.2. Quy trình quản lý doanh thu viễn thông tại Tổng công ty Viễn
thông Quân đội Viettel
2.3.3. Kế toán doanh thu tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Viễn thông
Quân đội Viettel
Khi thực hiện hạch tốn doanh thu dịch vụ viễn thơng kế tốn sử dụng
TK511. Vì doanh thu về viễn thơng lại liên quan phát sinh cho nhiều dịch vụ
khác nhau nên khi hạch tốn doanh thu cho dịch vụ nào thì kế toán phải lựa
chọn cụ thể danh mục vụ việc của dịch vụ đó. Phần mềm kế tốn đã thiết kế
danh sách các vụ việc, hợp đồng, cơng trình (Phụ lục 19) nhằm mục đích tập
hợp chi phí, tính lãi lỗ, tổng hợp dữ liệu theo từng vụ việc, hợp đồng, cơng
trình. Danh mục vụ việc, hợp đồng có thể chứa các hố đơn, các cơng trình...
Nếu chỉ ra tên vụ việc, hợp đồng khi nhập dữ liệu thì chương trình sẽ cung
cấp các bảng biểu, sổ sách đầu ra như doanh số, chi phí, lãi lỗ, cơng nợ theo
từng vụ việc, hợp đồng.
Kế toán doanh thu tại Chi nhánh Viễn thơng tỉnh, thành phố
Kế tốn doanh thu tại Cơng ty Viettel Telecom
Kế tốn doanh thu tại Tổng cơng ty Viễn thông Quân đội Viettel


x

2.4. Thực trạng kế toán xác định kết quả dịch vụ viễn thông tại các đơn vị
thuộc Tổng công ty Viễn thơng Qn đội Viettel
- Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp: sử dụng TK 642
- Kế toán chi phí bán hàng: sử dụng TK 641
- Kế tốn xác định kết quả dịch vụ viễn thông tại Tổng công ty Viễn
thông Quân đội Viettel: sử dụng TK 911, TK 421.
Theo quy định thì cơng tác xác định kết quả dịch vụ viễn thông tại
Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel sẽ được thực hiện duy nhất tại

Tổng công ty.
2.5. Thực trạng kế tốn quản trị chi phí, doanh thu và xác định kết quả dịch
vụ viễn thông tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội
Qua khảo sát thực trạng kế toán quản trị chi phí, doanh thu và xác định
kết quả dịch vụ viễn thông tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Viễn thơng
Qn đội Viettel cho thấy cơng tác kê tốn quản trị cũng bước đầu được thực
hiện nhưng các thông tin cung cấp chỉ mang tính thống kê các sự kiện đã qua
(thơng tin q khứ) chứ chưa mang tính dự báo cho tương lai. Tuy nhiên nó
cũng đã góp phần cung cấp được các thông tin về hoạt động nội bộ trong
doanh nghiệp cho các nhà quản trị, cụ thể:
- Thực trạng xây dựng dự tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel.
- Về thực trạng thu thập và phân tích thơng tin kế tốn quản trị tại các
đơn vị thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel.
- Về thực trạng lập báo cáo quản trị tại các đơn vị thuộc Tổng công ty
Viễn thơng Qn đội Viettel.
2.6. Đánh giá thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả
tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel
2.6.1. Những ưu điểm
- Về bộ máy kế toán


xi

- Về cơng tác kế tốn tài chính: sổ sách chứng từ, tài khoản sử dụng
hợp lý và quy trình hạch tốn phù hợp với quy định Bộ Tài chính.
- Về cơng tác kế tốn quản trị
2.6.2. Những tồn tại và nguyên nhân
- Về công tác tổ chức, quản lý
- Về phần mềm quản lý bán hàng

- Về tổ chức cơng tác kế tốn
- Về cơng tác kế tốn tài chính
- Về cơng tác kế tốn quản trị
CHƯƠNG 3: Phương hướng và giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí,
doanh thu và xác định kết quả dịch vụ viễn thông tại các đơn vị thuộc
Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel
3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định
kết quả dịch vụ viễn thông tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Viễn thông
Quân đội Viettel
3.1.1. Chiến lược phát triến của Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel
Mục tiêu kinh doanh của Viettel: "Trở thành nhà khai thác dịch vụ
Bưu chính - Viễn thơng hàng đầu tại Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới"
3.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định
kết quả dịch vụ viễn thơng
Thứ nhất: Q trình hội nhập diễn ra trong nhiều lĩnh vực, trong đó có
lĩnh vực kế tốn.
Thứ hai: Q trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực viễn thông ngày càng trở nên gay gắt hơn, làm cho hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp viễn thông trở nên sôi động, đa dạng và phức tạp,
yêu cầu trình độ quản lý khoa học cao hơn.
Thứ ba: Thực tế cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ viễn thơng nhìn chung đã phù hợp với những quy định của Nhà nước và
nhìn chung mới đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin cho các báo cáo tài


xii

chính cịn các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho việc quản trị, ra quyết định, lập kế
hoạch vẫn hoàn tồn chưa được quan tâm thích đáng.
3.2. u cầu cơ bản của hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác

định kết quả dịch vụ viễn thông tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Viễn
thông Quân đội Viettel
Thứ nhất: Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh dịch vụ viễn thông cần phải phù hợp với các quy định về quản lý
kinh tế của Việt Nam hiện nay và sự phát triển trong tương lai
Thứ hai: Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh dịch vụ viễn thông phải phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh và
yêu cầu quản lý về viễn thông
Thứ ba: Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh dịch vụ viễn thông phải phù hợp với Luật kế toán Việt Nam và các
chuẩn mực kế tốn Việt Nam
Thứ tư: Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh dịch vụ viễn thơng phải đảm bảo hài hịa các ngun tắc, chuẩn mực kế
tốn quốc tế.
Thứ năm: Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh dịch vụ viễn thông phải đảm bảo yêu cầu trình bày, cung cấp
thơng tin đầy đủ, phù hợp cho người sử dụng thơng tin
Thứ sáu: Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh dịch vụ viễn thông phải đáp ứng yêu cầu hiệu quả và mang tính khả thi
cao bởi lẽ mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trong thời đại hiện nay ln
đặt tiêu chí tối đa hóa lợi nhuận và phát triển bền vững lên hàng đầu
3.3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI
PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
VIETTEL


xiii

3.3.1. Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả dịch vụ

viễn thơng dưới góc độ kế tốn tài chính
- Về tổ chức cơng tác kế tốn
- Về cơng tác kế tốn doanh thu
- Về cơng tác kế tốn chi phí
3.3.2. Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả dịch vụ
viễn thơng dưới góc độ kế tốn quản trị
- Xây dựng mơ hình kế tốn quản trị phục vụ quản trị nội bộ doanh nghiệp
- Hồn thiện cơng tác dự tốn chi phí
- Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí để phục vụ cung cấp
thơng tin dưới góc độ kế tốn quản trị.
- Xây dựng hệ thống tài khoản kế tốn chi tiết phục vụ cho cơng tác kế
tốn quản trị
- Hồn thiện báo cáo quản trị chi phí, doanh thu theo yêu cầu quản trị
nội bộ
3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp
3.4.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước
Về công tác quản lý: Phải xây dựng, ban hành và ổn định các chính
sách kinh tế vĩ mơ như chính sách tài khóa, tín dụng nói chung và trong lĩnh
vực viễn thơng nói riêng.
Về cơng tác kế toán:
- Nhà nước tiếp tục xây dựng và hồn thiện hệ thống pháp lý kế tốn
đồng bộ và thống nhất để đáp ứng ngày càng cao việc phản ánh, cung cấp
thông tin từ thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đặc biệt nhà nước cần tạo mơi trường cho kế tốn quản trị phát triển.
- Tiếp tục cải cách, hình thành và phát triển các tổ chức nghề nghiệp
trong lĩnh vực kế toán như hoạt động hội đồng quốc gia về kế toán, tiêu biểu
là Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam.
- Nhà nước cần hỗ trợ hơn trong việc đào tạo đội ngũ chuyên gia kế
tốn có trình độ tay nghề cao.
3.4.2. Đối với Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel



xiv

Để cơng tác hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả
thực tế được thực hiện thành cơng thì Tổng cơng ty Viễn thơng Qn đội
Viettel cần phải làm tốt những công tác sau:
Về tổ chức quản lý:
- Phải tiếp tục hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý chặt chẽ và hiệu quả hơn.
- Phải xây dựng chính sách sử dụng vốn có hiệu quả
- Tổng công ty phải luôn coi trọng nhân tố con người.
Về cơng tác kế tốn
- Nghiên cứu kỹ lưỡng và vận dụng một cách có khoa học các chuẩn
mực kế tốn Việt Nam.
- Liên tục cập nhật các thơng tin mới về chế độ kế tốn tài chính để lựa
chọn và vận dụng tốt trong cơng tác kế tốn tại đơn vị mình.
- Tổng cơng ty tiến hành thường xun, đều đặn các lớp phổ biến,
hướng dẫn nghiệp vụ kế toán tại các đơn vị nhằm đảm bảo sự thống nhất
trong cơng tác kế tốn ở phạm vi tồn Tổng công ty.


xv

KẾT LUẬN
Trải qua 20 năm xây dựng và phát triển, nhờ sự đổi mới sáng tạo trong
mọi lĩnh vực Quản lý cũng như Kinh doanh, tư duy hệ thống, một nét văn
hoá riêng với truyền thống và cách làm người lính, Viettel đã tạo nên bước
phát triển “Thần kì” được coi là một “Hiện tượng” trong ngành Bưu Chính
Viễn thơng. Chỉ trong thời gian rất ngắn, đến nay Viettel đã có số lượng
khách hàng vượt cả Tập đồn Bưu chính Viễn thông (VNPT) và tương lai sẽ

trở thành một Tập đồn Viễn thơng số 1 của cả nước. Câu hỏi đặt ra là “Làm
thế nào để Viettel có thể phát triển được nhanh như thế” đó chính là sự mạnh
dạn trong công tác đổi mới cơ cấu tổ chức, sự sáng tạo trong cơng tác quản lý
và sự thích ứng nhanh với nhu cầu của thị trường.
Tuy nhiên, kinh doanh trong lĩnh vực viễn thơng, lĩnh vực mang tính
cạnh tranh cao về khoa học công nghệ, phương thức kinh doanh, cho nên
cơng tác kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh dịch vụ
viễn thông luôn là u cầu cấp thiết và địi hỏi phải hồn thiện không ngừng
tại Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel.
Sau q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn với đề tài: “Hồn
thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả dịch vụ viễn thông tại
các đơn vị thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel”, tác giả cũng
mạnh dạn đưa ra một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí, doanh
thu và xác định kết quả dịch vụ viễn thông tại các đơn vị thuộc Tổng công ty
Viễn thông Quân đội Viettel.



×