Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Kế hoạch bồi dưỡng học sinh yếu kém môn Vật lý 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.63 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT THÁP MƯỜI
TRƯỜNG THCS THẠNH LỢI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KẾ HOẠCH
(V/v Bồi dưỡng học sinh yếu - kém HKI)
Năm học 2016 – 2017
I. Đặc điểm tình hình:
1. Thuận lợi:
- Được nhà trường quan tâm về mọi mặt.
- Được phân công, sắp xếp công việc phù hợp tạo điều kiện thuận lợi để bản thân công tác
dễ dàng và đạt được kết quả giáo dục như mong muốn.
- Trường học được trang bị khá đầy đủ sách giáo khoa, sách giáo viên phục vụ tốt cho giáo
viên và học sinh để dạy và học tốt. Cơ sở vật chất của trường cũng đáp ứng tương đối đảm bảo
cho học sinh có phòng học khang trang, điện, quạt, bàn ghế mới; có sân vui chơi cho học sinh.
2. Khó khăn:
- Bản thân chưa tìm ra được biện pháp hữu hiệu nào để giúp học sinh có ý thức hơn trong
học tập cũng như giúp các em thấy được tầm quan trọng của việc học.
- Một số gia đình chưa quan tâm đến con em, không quản lí giờ giấc, thậm chí không cần
thiết liên hệ với nhà trường bỏ mặc học sinh cúp tiết, chơi game, tụ tập bạn bè vui chơi,…nên
chất lượng học tập của học sinh ngày càng sa sút. Giáo viên khó mà phụ đạo, bồi dưỡng cho
những em này tiến bộ được.
II. Kết quả của năm học trước:
Trong công tác giáo dục ở học kì I của năm học 2015 - 2016, chất lượng thi học kì của môn
Vật lý khối 6, 7 vẫn còn một số học sinh dưới điểm trung bình. Tuy nhiên trong học kì II, giáo
viên môn Vật lý không ngừng tăng cường dạy phụ đạo học sinh yếu kém, tăng cường công tác
ôn tập vào cuối năm nên chất lượng thi học kì II được nâng lên đáng kể với kết quả như sau :
Số
Họ tên GV



lượng
( HS)

Đỗ Thái Ngọc Phượng

Giỏi

Môn
dạy

SL

TL
%

SL

Khá
TL
%

TB
SL

Lý 6A1
Lý 6A2

TL
%


SL

K
TL
%



III. Chỉ tiêu của năm 2016 - 2017:
+ Chỉ tiêu điểm thi môn Lý – Công nghệ:
Môn/lớp
Điểm thi từ trung bình trở lên
Lý 6A1
96%
96%
Lý 6A2
96%
96%
Lý 7A1
96%
96%
Lý 7A2
96%
96%
Công nghệ K8
100%
100%
+ Chỉ tiêu điểm trung bình môn Lý – Công nghệ:
Môn/lớp


Y

Kết quả từ trung bình trở lên
Học kì I
Học kì II
Cả năm
98%
98%
98%
98%
98%
98%

Ghi chú

Ghi chú

SL

TL
%


Lý 7A1
Lý 7A2
Công nghệ K8

98%
98%

100%

98%
98%
100%

98%
98%
100%

IV. Giải pháp:
1. Hình thức (giải pháp):
- Cho học sinh khá, giỏi kèm cặp những học sinh yếu, kém.
- Cho những câu hỏi cơ bản về nhà để học sinh tự trả lời, giáo viên kiểm tra và sửa chữa.
- Thường xuyên kiểm tra tình hình học tập của các em.
- Tổ chức học nhóm có sự hướng dẫn của giáo viên.
- Mỗi tuần ôn tập, rèn luyện 01 buổi: khối 6 vào buổi chiều thứ 2, thứ 4; khối 7 vào buổi
sáng thứ 3, thứ 5 hàng tuần.
2. Thời gian bồi dưỡng:
- Từ tháng 9 năm 2016 đến kết thúc học kì II
3. Danh sách chia theo nhóm đăng kí bồi dưỡng:
Kết quả
Đánh
Đánh giá
TT
Họ Tên
Lớp Đầu HKI Cả
Ghi chú
giá
nhóm

năm
năm
Nhóm 1
1 Nguyễn Văn Đoàn
6A1
Y
2 Trần Hửu Kiệt
6A1
Y
3 Lương Văn Nghĩa
6A1
Y
4 Nguyễn Quang Vinh
6A1
Y
5 Phạm Thảo Nguyên
6A1
Y
6 Lê Văn Phận
6A1
Y
7 Trần Thị Tuyết Vân
6A1
Y
8 Lê Văn Phận
6A1
Y
Nhóm 2
1 Đào Quốc Hưng
6A2

Y
Nguyễn
Văn
Khánh
2
6A2
Y
3 Nguyễn Thị Tuyết Nhi
6A2
Y
4 Trịnh Hoàng Tấn
6A2
Y
5 Trương Chí Triền
6A2
Y
6 Đặng Hửu Vinh
6A2
Y
Nhóm 4
1 Hồ Thành Công
7A1
Y
Nguyễn
Sỉ
Hùng
2
7A1
Y
3 Trần Vủ Luân

7A1
Y
4 Bùi Văn Mến
7A1
Y
Trần Quốc Huy
7A1
Y
1
2
3
4
5

Lý Văn Được
Bùi Duy Luân
Nguyễn Văn Mãi
Trần Thị Kim Ngọc
Huỳnh Văn Nhật

7A2
7A2
7A2
7A2
7A2

Y
Y
Y
Y

Y


6
7

Ngô Văn Phúc
Lý Văn Được

7A2
7A2

Y
Y

4. Dự kiến kết quả đạt được:
Kết quả
Đánh
Đánh giá
TT
Họ Tên
Lớp Đầu HKI Cả
Ghi chú
giá
nhóm
năm
năm
Nhóm 1
1 Nguyễn Văn Đoàn
6A1

Y
Tb
Tb Tiến bộ
Trần
Hửu
Kiệt
2
6A1
Y
Tb
Tb Tiến bộ
3 Lương Văn Nghĩa
6A1
Y
Tb
Tb Tiến bộ
4 Nguyễn Quang Vinh
6A1
Y
Tb
Tb Tiến bộ
Đạt 100%
5 Phạm Thảo Nguyên
6A1
Y
Tb
Tb Tiến bộ
6 Lê Văn Phận
6A1
Y

Tb
Tb Tiến bộ
7 Trần Thị Tuyết Vân
6A1
Y
Tb
Tb Tiến bộ
8 Lê Văn Phận
6A1
Y
Tb
Tb Tiến bộ
Nhóm 2
1 Đào Quốc Hưng
6A2
Y
Tb
Tb Tiến bộ
2 Nguyễn Văn Khánh
6A2
Y
Tb
Tb Tiến bộ
3 Nguyễn Thị Tuyết Nhi
6A2
Y
Tb
Tb Tiến bộ
Đạt 100%
4 Trịnh Hoàng Tấn

6A2
Y
Tb
Tb Tiến bộ
5 Trương Chí Triền
6A2
Y
Tb
Tb Tiến bộ
6 Đặng Hửu Vinh
6A2
Y
Tb
Tb Tiến bộ
Nhóm 4
1 Hồ Thành Công
7A1
Y
Tb
Tb Tiến bộ
2 Nguyễn Sỉ Hùng
7A1
Y
Tb
Tb Tiến bộ
3 Trần Vủ Luân
7A1
Y
Tb
Tb Tiến bộ

Đạt 100%
4 Bùi Văn Mến
7A1
Y
Tb
Tb Tiến bộ
Trần Quốc Huy
7A1
Y
Tb
Tb Tiến bộ
Nhóm 5
1 Lý Văn Được
7A2
Y
Tb
Tb Tiến bộ
Bùi
Duy
Luân
2
7A2
Y
Tb
Tb Tiến bộ
3 Nguyễn Văn Mãi
7A2
Y
Tb
Tb Tiến bộ

4 Trần Thị Kim Ngọc
7A2
Y
Tb
Tb Tiến bộ
Đạt 100%
5 Huỳnh Văn Nhật
7A2
Y
Tb
Tb Tiến bộ
6 Ngô Văn Phúc
7A2
Y
Tb
Tb Tiến bộ
7 Lý Văn Được
7A2
Y
Tb
Tb Tiến bộ
5. Kết quả đạt được sau kết thúc HKI:(Báo cáo kèm theo)
6. Kế hoạch điều chỉnh và bổ sung học sinh yếu kém môn Vật Lý sau kết thúc học kì I.
+ Điều chỉnh thời gian ôn tập, rèn luyện:
+ Bắt đầu từ tuần 25 đến tuần 35.
+ Mỗi tuần ôn tập, rèn luyện 02 buổi: khối 6 vào buổi chiều thứ 2, thứ 4; khối 7 vào buổi
sáng thứ 3, thứ 5 hàng tuần.
- Bổ sung học sinh yếu kém môn Lý sau kết thúc học kì I:
Sau kết thúc học kì thì khối 6 và khối 7 có nhiều học sinh yếu kém cần phải được rèn luyện



thêm. Tuy nhiên, trong số những học sinh này có rất nhiều học sinh không có năng lực tự học ở
nhà và sức đầu tư học bài rất kém. Điều này cản trở rất nhiều đến sự thành công của công tác
bồi bưỡng.
XÁC NHẬN CỦA TTCM

Thạnh Lợi, ngày 22 tháng 9 năm 2016
Giáo viên đăng kí

Giang Pha

Đỗ Thái Ngọc Phượng



×