Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Xây dựng chiến lược phát triển trường trung cấp kinh tế công nghệ cai lậy đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG

NGUYỄN THỊ NGỌC HƯNG

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG
TRUNG CẤP KINH TẾ - CÔNG NGHỆ CAI LẬY
ĐẾN NĂM 2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Vĩnh Long, tháng 07 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG

NGUYỄN THỊ NGỌC HƯNG

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG
TRUNG CẤP KINH TẾ - CÔNG NGHỆ CAI LẬY
ĐẾN NĂM 2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 60.34.01.02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHƯỚC MINH HIỆP

Vĩnh Long, tháng 07 năm 2016




LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi nhận được rất nhiều sự ủng hộ và
giúp đỡ của Quý thầy cô, các bạn, cán bộ công chức cũng như lãnh đạo của Trường
TC KT-CN Cai Lậy.
Tôi xin chân thành cám ơn Quý thầy cô Trường đại học Cửu Long đã hết lòng
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại nhà trường, đặt
biệt là PGS,TS. Phước Minh Hiệp đã hướng dẫn tận tình về phương pháp khoa học
và nội dung đề tài.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ đang công tác tại Phòng
Đào tạo sau đại học và tập thể giảng viên khoa Khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường
đại học Cửu Long đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành chương trình đào tạo sau đại
học.
Luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong nhận được
ý kiến đóng góp của hội đồng bảo vệ luận văn tốt nghiệp sau đại học của Trường
đại học Cửu Long.
Xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh Long, ngày 25 thành 07 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thị Ngọc Hưng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi về xây dựng chiến lược
phát triển Trường Trung cấp Kinh tế - công nghệ Cai Lậy.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực nội dung
của luận văn chưa từng công bố bất kỳ hình thức nào.

Vĩnh Long, ngày 25 thành 07 năm 2016

Tác giả
Nguyễn Thị Ngọc Hưng


i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TCKT- CN

Trung cấp Kinh tế - Công nghệ

GD – ĐT

Giáo dục và đào tạo

NXB

Nhà xuất bản

ĐBSCL

Đồng Bằng Sông Cửu Long

ĐH

Đại học

GV

Giáo viên


NVSP

Nghiệp vụ sư phạm

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

CNH

Công nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

TCN

Trung cấp nghề

TTDN

Trung tâm dạy nghề

BGH

Ban Giám Hiệu

CBCC-VC


Cán bộ công chức – viên chức

CBGV

Cán bộ giáo viên

HCQT

Hành chính quản trị

MTBT

Môi trường bên trong

MTBN

Môi trường bên ngoài

NCKH

Nghiên cứu khoa học

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

QTCL

Quản trị chiến lược


IFE

Ma trận các yếu tố môi trường bên trong

EFE

Ma trận các yếu tố môi trường bên ngoài

SWOT

Ma trận điểm mạnh – điểm yếu và cơ hội – nguy cơ

QSPM

Ma trận xây dựng chiến lược có thể định lượng


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp công tác tuyển sinh của nhà trường ở cả ba hệ đào tạo
qua các năm........................................................................................................... 35
Bảng 2.2: Thống kê số lượng Giáo viên ở các phòng, khoa ................................... 37
Bảng 2.3: Thống kê trình độ cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường ............. 38
Bảng 2.4. Thống kê số lượng đề tài NCKH, SKKN từ 2012-2015 ......................... 42
Bảng 2-5: Ma trận các yếu tố bên trong ................................................................. 44
Bảng 2.6: Lực lượng lao động phân theo tình trạng hoạt động. .............................. 48
Bảng 2.7: Quy mô và cơ cấu lao động trong độ tuổi. (ĐVT: 1000 người) .............. 49
Bảng 2.8: Dự báo dân số trong độ tuổi lao động đến năm 2020. ............................ 51

Bảng 2-9: Bảng ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE).............................................. 58
Bảng 3.1: Ma trận SWOT và các chiến lược.......................................................... 62
Bảng 3.2. Ma trận QSPM cho nhóm S/O ............................................................... 64
Bảng 3.3. Ma trận QSPM cho nhóm S/T................................................................ 65
Bảng 3.4. Ma trận QSPM cho nhóm WO............................................................... 66
Bảng 3.5. Ma trận QSPM cho nhóm W/T .............................................................. 67


iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1 – 1. Sơ đồ các cấp chiến lược..................................................................... 10
Hình 1-2. Các giai đoạn của quá trình quản trị chiến lược...................................... 11
Hình 1-3. Sơ đồ các giai đoạn và hoạt động trong quản trị chiến lược.................... 11
Hình 1-4. Mô hình quản trị chiến lược................................................................... 12
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Trường TC KT-CN Cai Lậy ............................................ 33


iv

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu............................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 2
5. Phương pháp thu thập dữ liệu........................................................................ 3
6. Phạm vi giới hạn đề tài.................................................................................. 4
7. Cấu trúc của luận văn:................................................................................... 4

8. Lược khảo tài liệu ......................................................................................... 5
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC......................... 8
1.1 Các khái niệm ............................................................................................... 8
1.1.1 Khái niệm chiến lược ........................................................................... 8
1.1.2 Khái niệm xây dựng chiến lược ............................................................ 8
1.2 Vai trò của chiến lược................................................................................... 9
1.3 Phân loại chiến lược.................................................................................... 10
1.4 Quy trình xây dựng chiến lược.................................................................... 10
1.5 Phân tích môi trường kinh doanh ................................................................ 12
1.5.1 Phân tích môi trường bên ngoài .......................................................... 12
1.5.1.1 Môi trường vĩ mô ......................................................................... 12
1.5.1.2 Môi trường vi mô ......................................................................... 18
1.5.2 Phân tích môi trường bên trong .......................................................... 23
1.6 Các ma trận công cụ xây dựng và lựa chọn chiến lược ................................ 25
1.6.1 Ma trận EFE ....................................................................................... 25
1.6.2 Ma trận IFE ........................................................................................ 26
1.6.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................... 26
1.6.4 Ma trận SWOT ................................................................................... 27


v

1.6.5 Ma trận QSPM ................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG
TRUNG CẤP KT- CN CAI LẬY.......................................................................... 32
2.1 Giới thiệu khái quát về Trường Trung Cấp KT – CN Cai Lậy..................... 32
2.1.1 Lịch sử hình thành .............................................................................. 32
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của Trường TC KT – CN Cai Lậy ......................... 33
2.2.1 Chức năng .......................................................................................... 33

2.2.2 Nhiệm vụ............................................................................................ 34
2.3 Phân tích môi trường bên trong Trường TC KT- CN Cai Lậy ..................... 34
2.3.1 Tuyển sinh – đào tạo........................................................................... 34
2.3.2 Nguồn nhân lực .................................................................................. 36
2.3.3 Công tác tổ chức quản lý .................................................................... 38
2.3.4 Marketing........................................................................................... 39
2.3.5 Cơ sở vật chất trang thiết bị ................................................................ 40
2.3.6 Tài chính – kế toán ............................................................................. 41
2.3.7 Nghiên cứu khoa học.......................................................................... 41
2.3.8 Văn hóa .............................................................................................. 42
2.3.9 Ma trận yếu tố môi trường bên trong .................................................. 43
2.3.9.1 Cơ sở tính mức độ quan trọng....................................................... 43
2.3.9.2 Cơ sở cho điểm phân loại ............................................................. 43
2.3.9.3 Ma trận IFE .................................................................................. 43
2.3.10 Đánh giá chung về môi trường bên trong............................................ 44
2.4 Phân tích các yếu tố của môi trường bên ngoài. .......................................... 45
2.4.1 Môi trường vĩ mô ............................................................................... 45
2.4.1.1 Yếu tố kinh tế ............................................................................... 45
2.4.1.2 Yếu tố văn hóa - xã hội................................................................. 46
2.4.1.3 Dân số .......................................................................................... 47
2.4.1.4 Yếu tố chính trị, pháp luật ............................................................ 51
2.4.1.5 Yếu tố tự nhiên............................................................................. 52


vi

2.4.1.6 Yếu tố công nghệ - kỹ thuật.......................................................... 53
2.4.2 Môi trường vi mô ............................................................................... 53
2.4.2.1 Đối thủ cạnh tranh ........................................................................ 53
2.4.2.2 Người học .................................................................................... 54

2.4.2.3 Nhà cung cấp................................................................................ 56
2.4.2.4 Đối thủ tiềm ẩn............................................................................. 56
2.4.2.5 Dịch vụ tiềm ẩn ............................................................................ 56
2.4.3 Ma trận yếu tố môi trường bên ngoài .................................................. 57
2.4.3.1 Cơ sở cho điểm mức độ quan trọng .............................................. 57
2.4.3.2 Cơ sở cho điểm phân loại ............................................................. 57
2.4.3.3 Ma trận EFE ................................................................................. 57
2.4.4 Đánh giá chung về môi trường bên ngoài ........................................... 58
CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............... 61
3.1 Xác định tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu của trường đến năm 2025................ 61
3.1.1 Sứ mạng ............................................................................................. 61
3.1.2 Tầm nhìn ............................................................................................ 61
3.1.3 Mục tiêu của trường TC KT- CN Cai Lậy đến năm 2025.................... 61
3.3 Xây dựng chiến lược cho trường TC KT - CN Cai Lậy đến năm 2025 ........ 62
3.3.1 Ma trận SWOT ................................................................................... 62
3.3.2 Lựa chọn chiến lược thông qua ma trận QSPM................................... 63
3.3.2.1 Nhóm chiến lược SO .................................................................... 64
3.3.2.2 Nhóm chiến lược S/T ................................................................... 65
3.3.2.3 Nhóm chiến lược W/O.................................................................. 66
3.3.2.4 .Nhóm chiến lược W/T ................................................................. 67
3.4 Giải pháp thực hiện các chiến lược đã lựa chọn........................................... 68
3.4.1 Chiến lược thâm nhập thị trường ........................................................ 68
3.4.2 3.4.2. Chiến lược phát triển sản phẩm................................................. 70
3.4.3 Chiến lược liên kết: ............................................................................ 71
3.4.4 Chiến lược tăng trưởng tập trung: ....................................................... 71


vii

3.4.5 Nhóm chiến lược hỗ trợ...................................................................... 72

3.4.5.1 Nhóm giải pháp tuyển sinh đào tạo............................................... 72
3.4.5.2 Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực .............................................. 73
3.4.5.3 Nhóm giải pháp về cơ sở vật chất ................................................. 73
3.4.5.4 Nhóm giải pháp về tài chính ......................................................... 74
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................... 77
1. Kết luận chung............................................................................................ 77
2. Kiến nghị .................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng ta xác định mục tiêu tổng quát chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
2011-2020 “phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại”. Với yêu cầu trên, nước ta cần có đội ngũ lao động kỹ thuật có
kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động. Đó
là một thuận lợi đồng thời cũng là thách thức to lớn với ngành dạy nghề và đòi hỏi
ngành dạy nghề phải có sự chuẩn bị để đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước trong
giai đoạn mới này.
Đào tạo nghề là một lĩnh vực đặc biệt quan trọng trong công cuộc xây dựng
nền công nghiệp hóa - hiện đại hóa của đất nước. Vai trò của công tác đào tạo nghề
là cung cấp nguồn lao động trực tiếp sản xuất có chất lượng cao, tạo ra những giá trị
vật chất cho xã hội. Tuy nhiên, hiện nay đa số học sinh tập trung vào các bậc học
cao hơn, chưa quan tâm đến việc theo học tại các trường đào tạo nghề.
Do đó, trong điều kiện môi trường thay đổi nhanh chóng như hiện nay, các tổ
chức thành công là các tổ chức sẵn sàng ứng phó với những điều kiện thay đổi và
có định hướng chiến lược phát triển phù hợp với sự thay đổi. Chỉ những tổ chức có

xây dựng chiến lược đúng đắn thì mới có thể tồn tại và phát triển lâu dài. Chiến
lược đúng đắn giúp tổ chức phát huy điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu của
mình, đồng thời tận dụng tốt các cơ hội và hạn chế các rủi ro có thể xảy ra. Việc
quản lý của các trường trung cấp cũng không thể có kết quả nếu chỉ tập trung vào
những hoạt động bên trong nhà trường. Để đối phó với những áp lực thay đổi hàng
ngày của môi trường bên ngoài, các trường trung cấp cần đầu tư vào lập kế hoạch
chiến lược, nhấn mạnh việc duy trì các mục tiêu và chức năng chính của nhà trường
trên cơ sở khai thác những cơ hội mới xuất hiện và tìm cách giảm thiểu những ảnh
hưởng tiêu cực của môi trường bên ngoài. Các trường trung cấp phải xác định
hướng đi, mục tiêu phù hợp với yêu cầu sinh viên, người sử dụng lao động, nhanh
chóng thích ứng với những thay đối của đời sống kinh tế xã hội và huy động có
hiệu quả các nguồn lực có giới hạn.


2

Xuất phát từ những nguyên nhân trên, tôi nhận thấy, Trường TCKT- CN cần
phải xác định cho mình một hướng đi đúng đắn, một kế hoạch chiến lược phù hợp
mới có thể tồn tại, phát triển lâu dài và góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội cho đồng bằng sông Cửu Long cũng
như sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Do đó, chúng tôi chọn đề tài
“Xây dựng chiến lược phát triển Trường trung cấp Kinh tế - Công nghệ Cai Lậy
đến năm 2025” để làm luận văn tốt nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề ra chiến lược phát triển và giải pháp
thực hiện chiến lược cho Trường TC KT – CN Cai Lậy đến năm 2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Thứ nhất: Phân tích môi trường hoạt động của Trường TC KT – CN Cai
Lậy. Từ đó, rút ra những cơ hội và nguy cơ từ môi trường bên ngoài, cũng như điểm

mạnh và điểm yếu của môi trường bên trong, xây dựng ma trận IFE và EFE làm cơ
sở xây dựng chiến lược.
+ Thứ hai: Xây dựng chiến lược SWOT, QSPM làm cơ sở cho việc đề xuất và
lựa chọn giải pháp phát triển cho trường đến năm 2025.
+ Thứ 3: Lựa chọn chiến lược và đề xuất giải pháp.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Chiến lược phát triển của Trường TC KT- CN
Cai Lậy.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Trường
TCKT- CN trong công tác xây dựng chiến lược phát triển đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của các chuyên gia về những
yếu tố tác động và mức độ tác động của các yếu tố đó đối với tổ chức là trường


3

trung cấp.
- Phương pháp hệ thống: để nghiên cứu đầy đủ các đối tượng khác nhau, có
mối liên hệ qua lại với nhau cùng tác động đến một tổ chức là trường trung cấp.
- Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và suy luận logic: để tổng hợp số
liệu, dữ liệu nhằm xác định mục tiêu cũng như lựa chọn phương án, giải pháp chiến
lược.
5. Phương pháp thu thập dữ liệu
Bảng câu hỏi được thiết kế theo trình tự sau:
- Dựa trên cơ sở lý thuyết về quản trị chiến lược và nguồn thông tin thứ cấp
(bên ngoài và nội bộ), bảng câu hỏi sơ bộ được thiết lập.
- Bảng câu hỏi sơ bộ được bổ sung, điều chỉnh dựa vào kết quả nghiên cứu
định tính mục đích xác định tính phù hợp của nội dung bảng câu hỏi, cách dùng
thuật ngữ để có bảng câu hỏi hoàn chỉnh và sử dụng phỏng vấn chính thức.

Các số liệu thông tin thứ cấp:
- Nguồn thông tin thứ cấp bên ngoài: Kết quả điều tra biến động dân số 1-42006, Số liệu về tình hình kinh tế Việt Nam: GDP, CPI…, Thời báo kinh tế Việt
Nam.
- Nguồn thứ cấp nội bộ: Thống kê nhân sự, báo cáo kết quả học tập, báo cáo
cơ sở vật chất,… từ năm 2012 đến năm 2015
Các số liệu thông tin sơ cấp
Số liệu thông tin sơ cấp là các số liệu được thu thập bằng phương pháp
phỏng vấn trực tiếp đến CBGV trong nhà trường. Sau đó dùng phương pháp thống
kê, phân tích kết quả qua các phiếu khảo sát
Chọn mẫu nghiên cứu
Tác giả chọn mẫu thuận tiện với số mẫu phát ra là 20, số mẫu nhận về là 20,
số mẫu có đầy đủ thông tin là 20.


4

6. Phạm vi giới hạn đề tài
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Phân tích các yếu tố nội bộ và bên ngoài của Trường TCKT- CN nhằm xác
định những điểm yếu – điểm mạnh và cơ hội – nguy cơ đối với nhà trường. Trên cơ
sở đó, tiến hành xây dựng chiến lược hoạt động để phát triển nhà trường và đề xuất
một số giải pháp phát triển đến năm 2025.
6.2. Giới hạn vùng nghiên cứu
Vùng nghiên cứu của đề tài là Trường TCKT- CN.
6.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu, thu thập, phân tích số liệu và hoàn chỉnh đề tài từ
tháng 1 đến tháng 8 năm 2016 và số liệu qua các năm 2012-2015
7. Cấu trúc của luận văn:
Luận văn gồm có 3 phần
Phần mở đầu gồm có:

Giới thiệu sự cần thiết nghiên cứu của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, khách thể
và đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, phạm vi và giới hạn nghiên cứu,
cấu trúc của đề tài và lược khảo tài liệu.
Phần nội dung nghiên cứu: phần này gồm 3 phần
Chương 1: Cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược
Trong phần cơ sở lý luận, tác giả trình bày khái niệm về chiến lược, xây
dựng chiến lược và phân loại chiến lược, vai trò của chiến lược, các công cụ để xây
dựng chiến lược.
Chương 2: Phân tích môi trường hoạt động của Trường TC KT- CN Cai Lậy
- Tác giả tiến hành phân tích môi trường bên trong và bên ngoài của Trường
Trường TCKT- CN, từ đó rút ra điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội và nguy cơ.


5

- Sử dụng ma trận IEF, EFE
Chương 3: Lựa chọn chiến lược và đề xuất giải pháp
Tác giả sử dụng ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận SWOT, QSPM để lựa
chọn chiến lược và đề xuất giải pháp phát triển Trường TCKT- CN đến năm 2025.
8. Lược khảo tài liệu
* Nguyễn Ngọc Hạnh (2007), “Chiến lược phát triển của Trường Cao đẳng
Tài chính Hải quan (2007-2015)”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Thành
Phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra giải pháp phát triển Trường Cao
đẳng Tài chính Hải quan giai đoạn 2007 – 2015. Để đạt được mục tiêu trên, đề tài
tập trung giải quyết các nội dung: hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạch định chiến
lược, phân tích thực trạng trường Trường Cao đẳng Tài chính Hải quan, đưa ra mục
tiêu, phương hướng hoạt động cho nhà trường đến năm 2015.
Về phương pháp nghiên cứu: tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả,
phương pháp phân tích định tính, nghiên cứu điển hình và phương pháp chuyên gia.

Kết hợp sử dụng các công cụ ma trận IFE, EFE, SWOT, QSPM.
Tác giả đã đưa ra các giải pháp về chất lượng nhằm xây dựng thương hiệu,
giải pháp về cơ cấu tổ chức quản lý, giải pháp về nguồn nhân lực, giải pháp về phân
phối thu nhập và giữ người tài, giải pháp về cơ sở vật chất và giải pháp về xây dựng
văn hoá của trường. Những giải pháp này đã căn bản giải quyết những khó khăn
của thực trạng Trường Cao đẳng Tài chính Hải quan. Tuy nhiên, trong luận văn
chưa làm rõ về các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với nhà trường.
* Võ Phước Hòa (2013) “Chiến lược phát triển Trường Cao Đẳng kinh tế kỹ thuật Kiên Giang giai đoạn 2011-2020”, luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản trị
kinh doanh, Trường đại học Nha Trang.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: nhằm định hướng xây dựng chiến lược phát
triển và đề ra giải pháp thực hiện chiến lược cho Trường Cao Đẳng kinh tế - kỹ


6

thuật Kiên Giang giai đoạn 2011-2020. Từ đó, giúp Trường thích ứng được với
những biến động của môi trường, sử dụng hiệu quả các nguồn lực của mình và đạt
được mục tiêu đề ra, đảm bảo giữ vững vị thế cạnh tranh của mình và ngày càng
phát triển ổn định, bền vững.
Về phương pháp nghiên cứu: tác giả sử dụng phương pháp hệ thống, phương
pháp thống kê, phân tích, so sánh và suy luận logic, phương pháp chuyên gia để
phân tích các yếu tố môi trường bên trong, môi trường bên ngoài. Kết hợp sử dụng
các công cụ: ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE), ma trận các yếu tố bên ngoài
(EFE), ma trận SWOT, ma trận QSPM.
Đóng góp của đề tài: Luận văn trình bày một phương pháp tiếp cận để hoạch
định chiến lược phát triển một tổ chức phi lợi nhuận và vận dụng vào điều kiện cụ
thể của Trường Cao Đẳng kinh tế - kỹ thuật Kiên Giang. Từ đó, góp phần mang lại
những kinh nghiệm hoạch định chiến lược phát triển cho các trường cao đẳng.Tác
giả đã xây dựng được các chiến lược phát triển cho Trường Cao Đẳng kinh tế - kỹ
thuật Kiên Giang đến năm 2020, tuy nhiên, trong chiến lược này chưa đề cập đến

các giải pháp cho chiến lược tổng thể của nhà trường.
* Hồ Xuân Thanh (2012) “Xây dựng chiến lược phát triển Trường Cao đẳng
nghề du lịch-thương mại Nghệ An đến năm 2020”, luận văn thạc sĩ chuyên ngành
quản trị kinh doanh, Trường đại học Nha Trang.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: thông qua phân tích các nhân tố tác động đến
sự phát triển của nhà trường, đánh giá mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và thách thức đối
với trường để đề xuất giải pháp chiến lược phát triển nhà trường đến năm 2020.
Về phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
phương pháp phân tích tổng hợp, phân tích thống kê, phân tích so sánh, phương
pháp chuyên gia, phương pháp xây dựng ma trận SWOT.
Đóng góp của đề tài: vận dụng những kiến thức, phương pháp luận vào phân
tích thực trạng của Trường Cao đẳng nghề du lịch-thương mại Nghệ An từ đó đưa
ra phương án xây dựng chiến lược đến năm 2020.


7

Tuy nhiên, Các chiến lược phát triển của tác giả chỉ nêu lên các chiến lược
nâng cao chất lượng đào tạo, không đề ra các chiến lược phát triển khác như chiến
lược về lĩnh vực nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, dịch vụ khác...
* Diệp Hoàng Sơn (2008), Hoạch định chiến lược Marketing mặt hàng gạo
xuất khẩu ĐBSCL, Luận Văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Cần Thơ.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra giải pháp Marketing nhằm nâng cao
giá mặt hàng gạo xuất khẩu ĐBSCL. Để đạt được mục tiêu trên, đề tài tập trung giải
quyết các nội dung: Đánh giá tình hình sản xuất lúa gạo xuất khẩu của các doanh
nghiệp đóng trên địa bàn, tìm hiểu sản xuất, tiêu thụ gạo trên thế giới và xây dựng
chiến lược Marketing xuất khẩu gạo.
Về phương pháp nghiên cứu: tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả,
phương pháp phân tích định tính, nghiên cứu điển hình và phương pháp chuyên gia.
Kết hợp sử dụng các công cụ ma trận IFE, EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh,

SWOT, QSPM.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, ĐBSCL có nhiều tiềm năng sản xuất lúa gạo,
đủ cung cấp nhu cầu an ninh lương thực trong nước và có dư để xuất khẩu từ 4 đến
4,5 triệu tấn đến năm 2015.Trên cơ sở đó, tác giả xây dựng chiến lược marketing
hỗn hợp, bao gồm: sản phẩm, phân phối và marketing. Đồng thời, kiến nghị một số
giải pháp phối hợp thực hiện đồng bộ các thành phần: nông dân sản xuất lúa, doanh
nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo, hệ thống tín dụng và Nhà nước. Tuy nhiên, đề tài
này chỉ dừng lại ở hoạch định chiến lược Marketing xuất khẩu gạo.


8

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
1.1 Các khái niệm
1.1.1 Khái niệm chiến lược
Thuật ngữ “Chiến lược” được sử dụng đầu tiên trong lĩnh vực quân sự, sau đó
được ứng dụng trong lĩnh vực kinh doanh. Có rất nhiều khái niệm khác nhau về
chiến lược.
Theo Fred R. David, tác giả cuốn sách Concept of Strategic Management thì
“chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn”.
Hoặc theo quan điểm của phương pháp C3 thì “Chiến lược thực chất là một
giải pháp mang tính chất lâu dài nhằm củng cố vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trường”
Từ các cách tiếp cận trên chúng ta có thể có khái niệm
Chiến lược là một chương trình hành động tổng quát: xác định các mục tiêu
dài hạn, cơ bản của một doanh nghiệp, lựa chọn các đường lối hoạt động và các
chính sách điều hành việc thu nhập, sử dụng và bố trí các nguồn lực, để đạt được
mục tiêu cụ thể, làm tăng sức mạnh một cách hiệu quả nhất và giành được lợi thế
bền vững đối với các đối thủ cạnh tranh khác. Chiến lược là phương tiện đạt tới

những mục tiêu dài hạn.
1.1.2 Khái niệm xây dựng chiến lược
Có rất nhiều những khái niệm khác nhau về Quản trị chiến lược, tuy nhiên có
thể tập hợp các khái niệm ấy theo ba cách tiếp cận phổ biến sau:
- Cách tiếp cận về môi trường: “Quản trị chiến lược là một quá trình quyết
định nhằm liên kết khả năng bên trong của tổ chức với các cơ hội và đe dọa của
môi trường bên ngoài”. Đặc điểm của cách tiếp cận này là làm cho công ty định
hướng theo môi trường, khai thác cơ hội và tránh né rủi ro.
- Cách tiếp cận về mục tiêu và biện pháp: “Quản trị chiến lược là một hệ thống
những quyết định và những hành động quản trị ấn định thành tích dài hạn của một
công ty” . Cách tiếp cận này cho phép các nhà quản trị xác định chính xác hơn mục


9

tiêu của tổ chức, đó là nền tảng của quản trị đồng thời cũng cho phép quản trị sử
dụng hiệu quả hơn các nguồn lực của tổ chức.
- Cách tiếp cận các hành động: “Quản trị chiến lược là tiến hành xem xét môi
trường hiện tại và tương lai, tạo ra những mục tiêu của tổ chức, ra quyết định, thực
thi những quyết định và kiểm soát việc thực hiện quyết định nhằm đạt mục tiêu
trong môi trường hiện tại và tương lai”.
1.2 Vai trò của chiến lược
- Giúp cho nhà quản trị biết được những kết quả mong muốn và việc sử dụng tài
nguyên hợp lý tối ưu, khuyến khích tinh thần trách nhiệm của mỗi nhân viên.
- Giúp cho việc ra quyết định thống nhất. Giúp cho nhà quản trị luôn luôn chủ
động trước những thay đổi của môi trường
- Giúp nhà quản trị sử dụng tốt nguồn tài nguyên (nhân lực, tài lực)
- Mất nhiều thời gian và chi phí, đối với một công ty có kinh nghiệm và có một
quan điểm quản trị chiến lược thích hợp thì khuyết điểm này có thể hạn chế tối đa
được.

- Dể rơi vào cứng nhắc thậm chí thụ động, nếu như không nhận thấy đặc điểm
của chiến lược là năng động và phát triển phù hợp với môi trường hoạt động.
- Khi tiên đoán sai sẽ dẫn tới thất bại nặng nề, đây là khuyết điểm dễ làm cho
nhà quản trị e ngại khi thực hiện chiến lược.


10

1.3 Phân loại chiến lược
Cấp công ty
- PT môi trường
- Xác định nhiệm vụ và mục tiêu
- PT/chọn lựa chọn chiến lược
- Thực hiện
- Kiểm soát

Cấp kinh doanh
- PT môi trường
- Xác định nhiệm vụ và mục tiêu
- PT/chọn lựa chọn chiến lược
- Thực hiện
- Kiểm soát

Cấp chức năng
- PT môi trường
- Xác định nhiệm vụ và mục tiêu
- PT/chọn lựa chọn chiến lược
- Thực hiện
- Kiểm soát
Hình 1 – 1. Sơ đồ các cấp chiến lược


(Nguồn: Bài giảng QTCL của PGS.TS.Phước Minh Hiệp)
1.4 Quy trình xây dựng chiến lược
Một chiến lược khi được hoạch định có hai nhiệm vụ quan trọng và hai nhiệm
vụ đó quan hệ mật thiết với nhau là việc hình thành chiến lược và thực hiện chiến
lược. Hai nhiệm vụ này được cụ thể hóa qua ba gia đoạn tạo thành một chu trình
khép kín.
 Giai đoạn xây dựng và phân tích lựa chọn chiến lược: là quá trình phân
tích hiện trạng, dự báo tương lai, chọn lựa và xây dựng những chiến lược phù hợp.
 Giai đoạn triển khai chiến lược: là quá trình triển khai những mục tiêu
chiến lược vào hoạt động của doanh nghiệp. Đây là, giai đoạn phức tạp và khó
khăn, đòi hỏi một quản trị kỹ thuật cao.


11

 Giai đoạn kiểm tra – điều chỉnh chiến lược: là quá trình đánh giá và kiểm
soát kết quả, tìm các giải pháp để thích nghi chiến lược với hoàn cảnh môi trường.

Hình 1-2. Các giai đoạn của quá trình quản trị chiến lược

(Nguồn: Bài giảng QTCL của PGS.TS.Phước Minh Hiệp)
Ba giai đoạn trên phản ánh chu trình Plan – Do – Check trong quản trị học hiện
đại, được áp dụng rộng rãi trong công tác quản lý doanh nghiệp hiện nay.
Các giai đoạn và các hoạt động trong quá trình quản trị chiến lược được minh họa
bằng sơ đồ sau:

Hình 1-3. Sơ đồ các giai đoạn và hoạt động trong quản trị chiến lược

(Nguồn: Bài giảng QTCL của PGS.TS.Phước Minh Hiệp)



12

Với phạm vi nghiên cứu như trên, đề tài chỉ tập trung đi sâu vào giai đoạn xây
dựng chiến lược. Theo sơ đồ trên, giai đoạn này gồm:
Sứ mệnh và mục tiêu

Phân tích bên ngoài

Lựa chọn chiến lược

Phân tích bên trong

Chiến lược tác nghiệp
Chiến lược kinh doanh
Chiến lược tổng thể

Thực thi chiến lược

Chiến lược toàn cầu

Thiết kế hệ thống
Tổ chức

Gắn kết hệ thống tổ chức
và kiểm soát

Thiết kế hệ thống kiểm
soát


Quản lý thay đổi chiến lược

Hình 1-4. Mô hình quản trị chiến lược

(Nguồn: Bài giảng QTCL của PGS.TS.Phước Minh Hiệp)
1.5 Phân tích môi trường kinh doanh
1.5.1 Phân tích môi trường bên ngoài
1.5.1.1 Môi trường vĩ mô
Trên thực tế, các ngành và doanh nghiệp được đặt trong một môi trường vĩ
mô rộng lớn, bao gồm sáu phân đoạn: kinh tế, công nghệ, văn hóa xã hội, nhân
khẩu học, chính trị luật pháp và toàn cầu. Những thay đổi trong môi trường vĩ mô
có thể có tác động trực tiếp đến bất kỳ lực lượng nào đó trong ngành, do đó, làm
biến đổi sức mạnh tương đối đến các thế lực khác và với chính nó, cuối cùng là làm
thay đổi tính hấp dẫn của một ngành.


13

 Môi trường kinh tế.
Trạng thái của môi trường kinh tế vĩ mô xác định sự lành mạnh, thịnh vượng
của nền kinh tế, nó luôn gây ra những tác động đến các doanh nghiệp và các ngành.
Vì thế, doanh nghiệp phải nghiên cứu môi trường kinh tế để nhận ra các thay đổi,
các khuynh hướng và các hàm ý chiến lược của họ.
Môi trường kinh tế chỉ bản chất và định hướng của nền kinh tế trong đó
doanh nghiệp hoạt động. Định nghĩa như vậy về môi trường kinh tế trong điều kiện
hiện nay cũng nên hiểu một cách tương đối, bởi vì các quốc gia liên kết với nhau
như là kết quả của một nền kinh tế toàn cầu, nên doanh nghiệp ít nhiều cũng phải rà
soát, theo dõi, dự đoán, và đánh giá sức khỏe của các nền kinh tế bên ngoài đất
nước của họ. Thực ra, có thể tìm thấy rất những ảnh hưởng khá sâu sắc của nền

kinh tế Hoa kỳ, Trung quốc, Nhật bản, và khối cộng đồng Châu Âu vào các nền
kinh tế khác.
Các ảnh hưởng của nền kinh tế đến một công ty có thể làm thay đổi khả
năng tạo giá trị và thu nhập của nó. Bốn nhân tố quan trọng trong môi trường
kinh tế vĩ mô đó là tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất, tỷ suất hối đoái,
và tỷ lệ lạm phát.
Tăng trưởng kinh tế dẫn đến một sự bùng nổ về chi tiêu của khách hàng, vì
thế có thể đem lại khuynh hướng thoải mái hơn về sức ép cạnh tranh trong một
ngành. Điều này có thể cống hiến cho các công ty cơ hội để bành trướng hoạt động
và thu được lợi nhuận cao hơn. Ngược lại, suy giảm kinh tế sẽ dẫn đến sự giảm chi
tiêu của người tiêu dùng, và do đó làm tăng sức ép cạnh tranh. Nền kinh tế suy giảm
thường gây ra các cuộc chiến tranh giá trong các ngành bão hòa.
Mức lãi suất có thể tác động đến nhu cầu về sản phẩm của công ty. Lãi suất
là một nhân tố quan trọng khi khách hàng phải vay mượn để tài trợ cho hoạt động
mua sắm của họ về các hàng hóa này.
Tỷ giá hối đoái xác định giá trị đồng tiền các quốc gia với nhau. Sự dịch
chuyển của tỷ giá hối đoái có tác động trực tiếp lên tính cạnh tranh của các công ty
trong thị trường toàn cầu.


14

Lạm phát có thể làm giảm tính ổn định của nền kinh tế, làm cho nền kinh tế
tăng trưởng chậm hơn, lãi suất cao hơn, các dịch chuyển hối đoái không ổn định.
Nếu lạm phát tăng, việc lập kế hoạch đầu tư trở nên mạo hiểm. Đặc tính then chốt
của lạm phát là nó gây ra khó khăn cho các dự kiến về tương lai. Trong một môi
trường lạm phát, khó có thể dự kiến một cách chính xác giá trị thực của thu nhập
nhận được từ các dự án 5 năm. Sự không chắc chắn như vậy làm cho công ty không
dám đầu tư. Tình trạng đầu tư cầm cự của các công ty trong trường hợp lạm phát
tăng sẽ làm giảm các hoạt động kinh tế, cuối cùng đẩy nền kinh tế đến chỗ đình trệ.

Như vậy, lạm phát cao là một đe dọa đối với công ty.

 Môi trường công nghệ
Với một không gian lan tỏa và đa dạng, các thay đổi công nghệ tác động lên
nhiều bộ phận của xã hội. Các tác động này chủ yếu thông qua các sản phẩm, quá
trình công nghệ và vật liệu mới. Phân đoạn công nghệ bao gồm các thể chế, các
hoạt động liên quan đến việc sáng tạo ra các kiến thức mới, chuyển dịch các kiến
thức đó đến các đầu ra, các sản phẩm, các quá trình và các vật liệu mới.
Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ 2,

tốc độ thay đổi công nghệ đã tăng

lên, mở ra một quá trình được gọi là "Sự bùng nổ liên tiếp sự phá hủy và sáng tạo".
Thay đổi công nghệ có thể làm cho các sản phẩm hiện có bị lạc hậu chỉ sau một
đêm, đồng thời nó có thể tạo ra hàng loạt khả năng về sản phẩm mới. Như vậy, sự
thay đổi công nghệ bao gồm cả sáng tạo và hủy diệt- cả cơ hội và đe dọa.
Một trong những tác động quan trọng nhất của sự thay đổi công nghệ đó là
nó có thể tác động lên chiều cao của rào cản nhập cuộc và định hình lại cấu trúc
ngành tận gốc rễ. Trên thực tế, Internet biểu hiện một thay đổi công nghệ chủ yếu,
và nó xuất hiện để mở đường cho quá trình hủy diệt sáng tạo trải rộng trong nhiều
ngành. Bán lẻ trực tuyến xuất hiện, việc bán mọi thứ từ sách và đĩa CD đến quần áo
chỉ ra rằng Internet cũng đã hạ thấp rào cản nhập cuộc trong ngành bán lẻ.
Công nghệ truyền thông không dây được dự kiến là cơ hội về công nghệ cơ
bản nhất tiếp theo. Các thiết bị cầm tay và các thiết bị truyền thông không dây có
khả năng tác động đến hàng loạt các dịch mạng khác nhau. Việc sử dụng các máy


×