GVHD: VŨ HẢI YẾN
GVHD:
VŨ HẢI YẾN
Lớp:
10HTP01
Nhóm :
18
Thành viên:
Nguyễn Văn Thắng
ðặng Anh Quyền
Nguyễn Phúc Yên
Trương Vũ Linh
Page 1
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Mục Lục:
1.
Tổng quan về sản xuất ………………………………………………………………...3
1.1
Mô tả quy trình công nghệ sản xuất nước mắm ñóng chai …………………………...3
1.2
Thuyết minh sơ ñồ quy trình công nghệ chế nước mắm ……………………………..4
2.
Thực hiện SXSH ………………………………………………………………….….10
2.1
ðội Sản xuất sạch hơn …………………………………………………………….…10
2.2
Các nguyên nhiên liệu ñầu vào chủ yếu ………………………………………….….11
2.3
ðịnh mức sử dụng nguyên vật liệu sản xuất trong 1 ngày ………………...…….….12
2.4
Cân bằng vật liệu ……………………………………………………………….……13
2.5
Sơ ñồ công nghệ thể hiện dòng thải ………………………………………....……....14
2.5.1 Khí thải ………………………………………………………………………………15
2.5.2 Chất thải rắn ………………………………………………………………….………15
2.5.3 Nước thải …………………………………………………………………………….16
2.6
Tính toán sơ bộ chi phí ………………………………………………………………16
2.6.1 Thực trạng sử dụng nước …………………………………………………………….16
2.6.2 Thực trạng sử dụng nhiên liệu dầu FO ………………………………………………16
2.6.3 Thực trạng sử dụng ñiện ……………………………………………………………..17
2.7
Phân tích các cơ hội SXSH …………………………………………...…………….17
2.7.1 Nguyên nhân-ðề xuất các giải pháp tiết kiệm nguyên vật liệu sản xuất ……………17
2.7.2 Nguyên nhân-ðề xuất các giải pháp tiết kiệm năng lượng, giảm lượng
khí thải ………………………………………………………………………………19
2.8
Lựa chọn các giải pháp SXSH……………………………………………………….20
2.8.1 Sàng lọc các giải pháp SXSH ……………………………………………………......20
2.8.2 Bảng kết quả sang lọc các giải pháp SXSH …………………………………….……25
2.9
Tổng kết các lợi ích sau khi áp dụng các giải pháp trên…….……….……………….26
2.10
Các giải pháp SXSH ñã thực hiện …………………………………….……………..27
2.11
Kế hoạch hành ñộng ……………………………………………………………........28
Page 2
GVHD: VŨ HẢI YẾN
1. Tổng quan về sản xuất:
1.1 Mô tả Quy trình Công nghệ sản xuất nước mắm ñóng chai:
Tiếp nhận nước
mắm cốt
Bảo quản
Lọc sơ bộ 1
Pha ñấu
Thanh trùng lần 1,
làm nguội
Xử lý, lọc giai ñoạn
2
Hòa trộn II
Phụ gia
Thanh trùng lần 2,
làm nguội
Hòa trộn thành
phẩm
ðóng chai,
ñóng thùng,
Page 3
GVHD: VŨ HẢI YẾN
1.2 Thuyết minh sơ ñồ quy trình công nghệ chế nước mắm:
a. Lọc sơ bộ:
Tóm tắt quá trình:
- Nguyên liệu nước mắm cốt từ nhà cung cấp, ñược vận chuyển từ phương tiện chuyên dùng ñến
nhà máy. Sau khi kiểm tra cảm quan ñạt chất lượng và lấy mẫu kiểm (hóa lý), nguyên liệu ñược
tiếp nhận. Nguyên liệu nước mắm cốt ñạt tiêu chuẩn kỹ thuật ñược tiến hành lọc sơ bộ trước khi
ñưa vào sản xuất hoặc nạp vào bồn chứa ñể bảo quản sử dụng. Nguyên liệu nước mắm cốt không
ñạt tiêu chuẩn ñược tả cho nhà cung cấp.
Mục ñích:
- ðảm bảo nhập nguyên liệu nước mắm cốt ñáp ứng ñược yêu cầu chất lượng của sản phẩm.
- Chọn nguyên liệu nước mắm cốt ñúng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Loại bỏ các tập chất hóa học có kích thước lớn và tách bớt 1 phần muối có trong nước mắm.
- Bảo quản nguyên liệu nước mắm cốt, tránh suy giảm chất lượng trước khi vào chế biến.
Chuẩn bị:
- Dụng cụ, thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu phải ñược vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bị dung dịch nước muối [] 25%.
- Chuẩn bị thiết bị lọc sơ bộ.
- Kiểm tra cân: Cân phải hoạt ñộng bình thường, chính xác và ñược kiểm tra ñịnh kỳ theo lịch của
QC.
- Nhân viên phải vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Nhân viên tiếp nhận nguyên liệu phải ñược huấn luyện kỹ về cảm quan mẫu và nắm vững các
thao tác lấy mẫu cũng như qui ñịnh về mặc kỹ thuật chất lượng nguyên liệu nước mắm cốt.
-Môi trường xung quanh, khu vực tiếp nhận và phân loại phải luôn sạch sẽ.
Thực hiện:
- Tiếp nhận nguyên liệu thành phần từ nhà cung ứng: Phương tiện vận chuyển nguyên liệu phải là
phương tiện chuyên dùng, ñảm bảo vệ sinh thực phẩm.
- Dùng bông sạch nhúng bông sạch Proxitan ñã chuẩn bị sẵn lau sạch bên ngoài can chứa nước
mắm cốt.
+ Cách pha chế dung dịch hóa chất khử trùng:
Proxitan [] 5% Peracetic acid: 0,3 kg hóa chất trong 100 lít nước sinh hoạt.
Proxitan [] 12% - 15% peracetic acid: 0,15 3 kg hóa chất trong 100 lít nước sinh hoạt.
ðỗ nước mắm cốt từ can sang bồn lọc sơ bộ và bơm phần nước mắm sau lọc vào bồn
hoặc ñưa ngay vào sản xuất.
Page 4
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Nước mắm sau lọc sơ bộ chưa sử dụng sẽ nạp vào bồn chứa ñể bảo quản.
b. Pha ñấu:
Tóm tắt quá trình:
- Sau khi tiếp nhận nguyên liệu nước mắm cốt và lọc sơ bộ, tiến hành bơm sang công ñoạn pha
ñấu nhằm tạo ra ñộ ñạm cho sản phẩm theo yêu cầu và ñảm bảo chất lượng về màu sắc và mùi vị.
Mục ñích:
- Ổn ñịnh cảm quan, tạo mùi, vị ñặc trưng cho bán thành phẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Bán thành phẩm nước mắm cốt pha ñấu ñạt yêu cầu hóa lý: ðộ ñạm, Hàm lượng muối.
Chuẩn bị:
- Trước khi tiến hành sản xuất, thiết bị dụng cụ sản xuất phải ñược vệ sinh sạch sẽ.
- Nhân viên phải vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Kiểm tra dụng cụ, thiết bị sản xuất phải hoạt ñộng an toàn.
- Môi trường xung quanh, khu vực pha ñấu phải ñược vệ sinh sạch sẽ.
- Nguyên liệu phải ñạt yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra xác nhận của QC.
- Nguồn nước sử dụng trong quá trình sản xuất phải ñạt tiêu chuẩn nước sạch.
Thực hiện:
- Lựa chọn các nguyên liệu nước mắm cốt có ñộ ñạm khác nhau ñể pha chế ra dung dịch bán
thành phẩm (BTP) nước mắm có ñộ ñạm, màu sắc và mui theo yêu cầu. ðịnh mức qui ñịnh theo
công thức pha ñấu.
- Các loại nước mắm cốt ñược ñịnh lượng và bơm vào bồn theo tiêu chuẩn thích hợp, tiến hành
ñảo trộn bằng bơm ½ horse power (HP) ñến khi hòa trộn ñiều. BTP sau pha ñấu là bán thành
phẩm nước mắm giai ñoạn I.
c. Thanh trùng lần 1, làm nguội - xử lý, lọc giai ñoạn II:
Tóm tắt quá trình:
- Bán thành phẩm nước mắm cốt sau khi pha ñấu ñã có màu sắc, mùi và ñộ ñạm theo yêu cầu
ñược bơm qua thanh trùng lần I ở thiết bị thanh trùng I, sau ñó ñược làm nguội tại thiết bị làm
nguội và bơm chuyển sang khu vực xử lý, lọc giai ñoạn II.
- Quá trình lọc giai ñoạn II gồm: Lọc thô, Lọc tinh.
Mục ñích:
- Thanh trùng tiêu diệt vi sinh vật có nước mắm cốt trong nguyên lệu ban ñầu.
- Quá trình xử lý nhiệt làm kết tủa các peptid mạch dài do quá trình nước mắm chưa thủy phân
hoàn toàn.
- Quá trình làm nguội nhằm hạn chế khả năng biến ñổi mùi và màu sắc nước mắm khi qua thanh
Page 5
GVHD: VŨ HẢI YẾN
trùng.
- Quá trình xử lý lọc giai II nhằm tạo ra màu sắc, mùi theo yêu cầu kỹ thuật và loại bỏ lượng cặn
tạo thành sau thanh trùng có kích thước ≥ 0,7 µm.
Chuẩn bị:
- Kiểm tra dụng cụ sản xuất, thiết bị thanh trùng, thiết bị làm nguội phải hoạt ñộng an toàn,vệ
sinh sạch sẽ. Dụng cụ nào bất thường phải báo cáo ngay cho người phụ trách ca sản xuất.
- Nhân viên phải vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Môi trừng xung quanh, khu vực thanh trùng- làm nguội, khu vực xử lý, lọc giai ñoạn II phai
ñược vệ sinh sạch sẽ.
- Thiết bị lọc tinh phải ñược chuẩn bị sẵn sàng.
- Nguồn nước sử dụng trong quá trình sản xuất phải ñạt tiêu chuẩn nước sạch.
- Kiểm tra nguồn hơi cấp cho thiết bị thanh trùng.
- Mở van nước từ cooling tower cấp cho thiết bị làm nguội.
Thực hiện:
Thanh trùng lấn:
- Bơm BTP nước mắm cốt ñã pha ñấu trên vào máy thanh trùng 1, sử dụng bơm ½ HP, các thông
số lưu lượng, nhiệt ñộ và áp suất thanh trùng theo qui ñịnh tương ứng với từng loại sản phẩm và
thiết bị.
- Thực hiện theo “Hướng dẫn vận hành thiết bị thanh trùng”.
Làm nguội:
- Nước mắm sau khi thanh trùng lần1ñược chuyển sang thiết bị làm nguội xuống dưới 45oC với
năng suất theo qui ñịnh tương ứng từng loại sản phẩm.
Nước mắm sau khi ra khỏi máy làm nguội ñã làm nguội xuống 45oC, ñược chuyển sang công
ñoạn xử lý màu, mùi.
Xử lý màu, mùi:
Chất xử lý (bột ñen, bột trắng) ñược bổ xung với nồng ñộ tùy thea lượng chất lượng nước mắm
cốt, tiến hành ñảo trộn bằng bơm ¼ HP hoặc ½ HP, sau ño chuyển qua lọc giai ñoạn II.
Lọc giai ñoạn II:
- Lọc thô: Kết thúc quá trình xử lý màu, mùi, dung dịch xử lý tiến hành lọc qua thiết bị lọc thô là
thiết bị lọc khung bản. Tại ñây, các tạp chất có kích thước lớn sẽ ñược giữ lại tạo ñiều kiện thuận
lợi cho quá trình lọc tinh.
- Lọc tinh lần 1: Sau khi lọc thô nước mắm chuyển sang lọc tinh 1. Tại thiết bị lọc 1, các tạp chất
và cặn có kích thước ≥ 0,7 µm bị giữ lại. ðối với những lô nước mắm cốt chất lượng cảm quan
Page 6
GVHD: VŨ HẢI YẾN
kém có thể bổ xung thêm chất xử lý màu mùi theo tỷ lệ thích hợp.
- Lọc tinh lần 2: Sau khi lọc tinh lần 1, dung dịch nước mắm chuyển sang lọc tinh lần 2 nhằm loại
bỏ các tạp chất lẫn vào sau quá trình lọc1,tạo ñộ trong cần thiết theo yêu cầu. Sau ñó bơm nước
mắm sau lọc vào bồn chứa ñể tiến hành hòa trộn phụ gia.
Hòa trộn I – Làm nguội – Hòa trộn II:
- Lắp thiết bị lọc túi ñể lọc phụ gia trước khi vào bồn hòa trộn I, tiến hành bơm dung dịch ñã nấu
qua túi lọc vào bồn hòa tộn I.
- Sau ñó bơm dung dịch gum ñã hòa trộn sẵn vào bồn hòa trộn I, ñồng thời bật cánh khuấy hòa
trộn trong 50 phút với bồn 3m3, tốc ñộ cánh khuấy 60 v/phút.
- Sau khi hòa trộn 1, tiến hành bơm dung dịch này qua thiết bị làm nguội ñến nhiệt ñộ 40 - 450C
trước khi hòa trộn 2.
d. Thanh trùng lần 2 – Làm nguội:
Tóm tắt quá trình:
- Dung dịch nước mắm sau khi hòa trộn 2 ñược tiến hành thanh trùng lần 2 tại thiết bị thanh trùng
II, sau ñó dược bơm qua làm nguội tại thiết bị làm nguội và bơm lên bồn chứa sau khi thanh trùng
lần 2.
Mục ñích:
- Tiêu diệt vi sinh vật lây nhiễm vào dung dịch nước mắm trong các quá trình xử lý thanh trùng
lần 1 và các quá trình chế biến trên.
- Quá trình làm nguội hạn chế khả năng biến ñổi mùi và màu sắc nước mắm sau khi qua thanh
trùng.
Chuẩn bị:
- Kiểm tra dung cụ sản xuất, thiết bị thanh trùng, thiết bị làm nguội phải hoạt ñộng an toàn, vệ
sinh sạch sẽ. Dụng cụ nào có sự cố bất thường phải báo ngay cho người phụ trách ca sản xuất.
- Nhân viên vệ sinh cá nhân sạch sẽ trước khi vào sản xuất.
- Nguồn nước sử dụng phải ñạt tiêu chuẩn nước sạch.
- Kiểm tra nguồn hơi cấp cho thiết bị thanh trùng.
- Mở van cooling water cấp nước cho thiết bị làm nguội.
Thực hiện:
Thanh trùng lần 2:
- Bơm BTP ñã hòa trộn 2 từ bồn chứa trung gian trước khi thanh trùng lần 2 vào thiết bị thanh
trùng II. Các thông số lưu lượng, nhiệt ñộ và áp suất thanh trùng theo ñịnh hướng tương ứng từng
loại sản phẩm.
Page 7
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Thực hiện theo “Hướng dẫn vận hành thiết bị thanh trùng”.
Làm nguội:
- Nước mắm sau ñã thanh trùng 2 ñược chuyển sang thiết bị làm nguội với năng suất qui ñịnh
tương ứng với từng loại sản phẩm.
Sau khi ra khỏi thiết bị làm nguội, nước mắm ñược làm nguội xuống 450C và ñược bơm sang bồn
chứa sau thanh trùng lần 2.tiến hành kiể tra BTP sau thanh trùng (ñầu ca – giữa ca – cuối ca) về
cảm quan, hóa lý trước khi trộn thành phẩm.
e. Hòa trộn thành phẩm – ðóng chai, ðóng thùng, Bảo quản:
Tóm tắt quá trình:
- BTP nước mắm sau khi qua thanh trùng lần 2 và làm nguội, ñược tiến hành hòa trộn thành phẩm
tại các bồn hòa trộn và tiếp tục bơm lên bồn chiết. Tai ñây, sản phẩm ñược chiết rat vào chai
thông qua hệ thống ñường ống và các van. Tiếp theo ñóng nắp, co màng, dán nhãn, ñóng thùng,
chuyển vào kho bảo quản.
Mục ñích:
- Quá trình hòa trộn BTP nhằm tạo ra mùi, vị, màu sắc ñặc trưng cho sản phẩm.
- ðóng chai, ñóng thùng nhằm bảo quản, hoàn thiện sản phẩm tạo thành ñể nhập kho.
Chuẩn bị:
- Trước khi tiến hành sản xuất, bồn chứa, bồn chiết rót, hệ thống ñường ống, van, các dụng cu
khác phải tiến hành làm vệ sinh sạch sẽ.
- Trước khi vào ca sản xuất, nhân viên phải vệ sinh cá nhân sạch sẽ, mang bảo hộ lao ñộng.
- Môi trường xung quanh, khu vực hòa trộn – ñóng chai, ñóng thùng phải luôn sạch sẽ.
- Kho bảo quản nguyên liệu thành phẩm phải vệ sinh sạch sẽ.
- Nhân viên làm việc ñúng theo vị trí ñược phân công.
- Thực hiện giữ gìn vệ sinh khu vực làm việc trong suốt giờ làm việc.
- Nhân viên vận hành thiết bị phải tuân thủ ñúng theo các nguyên tắc vận hành ñã ñề ra.
Thực hiện:
Hòa trộn thành phẩm:
- ðịnh mức nước mắm sau thanh trùng lần 2 vào bồn 3m3, 6m3, 8m3 hoặc 10m3 ñể hòa trộn tu ần
hoàn màu trong thời gian 2 – 5h ñến khi hòa trộn ñiều. Kiểm tra ñộ ñồng ñều tại 2 vị trí bề mặt và
ñáy bồn.
- Bơm thành phẩm ñã hòa trộn màu vào bồn hòa trộn hương thành phẩm,ñịnh mức tới vạch qui
ñịnh, sau ñó tiến hành hòa trộn theo 2 cấp: Cấp 1 tại bồn hòa trộn cấp 1 trong 15 phút, cấp 2 tại
bồn hòa trộn thành phẩm trong 30 phút.
Page 8
GVHD: VŨ HẢI YẾN
- Bơm nước mắm ñã hòa trộn thành phẩm vào bồn chiết rót và tiến hành chiết chai thành phẩm,
ñóng nắp, cọ màng/dáng nhãn, hoàn thiện.
Dán nhãn:
- Chuẩn bị ngồi ñúng vị trí, sạch sẽ, dễ thao tác.
- Nhận nhãn từ nhân viên giao nhận nhãn.
- Tiến hành dán nhãn với những sản phẩm Nam Ngư, dán nhãn theo yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra
ñạt tiêu chuẩn.
- Chai dán nhãn xong ñặt lên băng tải cho công nhân tiếp theo.
- Tất cả các chai không ñạt tiêu chuẩn phải bị loại ra ñể xử lý lại.
- Kết thúc ca thu dọn dụng cụ sử dụng gọn gàng, không ñể rác bẩn ñọng bám.
Chiết chai:
- Chuẩn bị ví trí ngồi ñúng, sạch sẽ.
- Chuẩn bi khăn lau nước mắm: Khăn sạch, khô ráo, ñúng vị trí.
- Kiểm tra thiết bị chiết chai: Các tay van ñúng vị trí, vừa tầm sử dụng, không quá lỏng cũng như
không quá chặt, thao tác dễ dàng.
- Nhận chai từ công ñoạn dáng nhãn trước ñó.
- Tiến hành chiết chai.
- Nước mắm vào chai phải ñúng thể tích theo qui ñịnh chỉ dẫn.
- Khi thể tích nước mắm ñầy hay thiếu phải loại ra, chỉnh lại cho ñúng mới chuyển sang công
ñoạn tiếp theo.
- Nếu chai nước mắm bị tràn dơ miệng phải dùng khăn sạch tẩy cồn 70% lau xung quanh miệng
chai, tránh cho khăn dính vào nước mắm thành phẩm, loại bỏ các chai dơ.
- Luôn giữ gìn khu vực làm việc sạch sẽ, gọn gàng, sắp xếp các dụng cụ ñúng vị trí ngăn nắp.
- Kết thúc ca làm việc, phải thu dọn dụng cụ sử dụng, loại bỏ rác bẩn ñọng bám.
ðậy nắp:
- Chuẩn bị ngồi ñúng vị trí, sạch sẽ, dễ thao tác.
- Kiểm tra dụng cụ sử dụng: Rổ ñựng nắp phải sạch, khô, không bị lủng rách…
- Cho nắp vào rổ, cẩn thận không cho quá nhiều nắp sẽ rơi ra ngoài, xuống sàn không sử dụng
ñược.
Page 9
GVHD: VŨ HẢI YẾN
- Chuẩn bị rổ chứa nắp dơ, cuối ca làm việc gom lại ñể ñúng vị trí ñể xử lý lại.
- Tiến hành ñậy nắp trong, nắp ngoài.
Co màng, in date, ñóng thùng:
- Chuẩn bị vị trí làm việc ñúng, sạch sẽ.
- Nhận thùng từ nhân viên giao nhận bao bì. Loại ra các thùng lỗi, rách… ðóng Date trên thùng
phải chính xác về ngày tháng năm và ñúng số lượng.
- Dán 1 mặt thùng theo qui ñịnh (thùng mẫu), băng keo phải thẳng, không nhăn, nếu thùng ñựng
chai thủy tinh phải ñặt vách ngăn ngay ngắn.
- Chuẩn bị băng keo, thùng ñã ñược dán 1 mặt ngay ngắn trên pallet ñúng nơi qui ñịnh dễ thao
tác.
- Kiểm tra chai nước mắm ñã hoàn chỉnh chưa, theo các yêu cầu kỹ thuật.
- Co màng với sản phẩm Chin-su hương cá hồi trên máy co màng hơi nóng.
- Bốc chai cho vào thùng xếp ngay ngắn ñúng số lượng.
- Chai, màng co, nhãn không ñạt tiêu chuẩn phải loại ra xử lý lại.
- Sau khi ñóng thùng, ñặt lên pallet và vận chuyển vào kho bảo quản.
Bảo quản thành phẩm:
- Kho bảo quản thành phẩm phải khô ráo, sạch sẽ và thoáng mát.
- Thành phẩm nhập kho phải có phiếu kiểm tra của QC.
- Trong quá trình vận chuyển sắp xếp thành phẩm phải tránh hiện tượng va chạm mạnh. Tất cả
các thành phẩm bị hư hỏng trong quá trình này phải ñược loại ra ngay và báo cáo cho các bộ phận
liên quan ñể xử lý.
- Thành phẩm nhập kho phải sắp xếp theo hướng dẫn, tránh hiện tượng chèn ép sản phẩm, dỗ
vỡ…
- Các phương tiện dùng trong quá trình này phải là phương tiện chuyên dùng.
- Tiến hành làm vệ sinh kho theo ñịnh kỳ hoặc khi cần thiết.
2. Thực hiện sản xuất sạch hơn:
2.1 ðội sản xuất sạch hơn:
Tên
Chức vụ
Page 10
Vai trò trong
ñội
Chữ ký
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Huỳnh Kinh Quốc
Giám ñốc
Trưởng nhóm
Khổng Nguyễn Hữu Mộng
Trưởng phòng kỹ thuật
Trần Gia Khánh
Phó giám ñốc
Hoàng Thị Kim Hoa
Trưởng phòng tài chính
Nguyễn Thành Long
Tổ trưởng sản xuất
Phan Thị Kiều Thu
Công nhân
Nguyễn Thị Chi
Kế toán
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Chuyên gia SXSH
Nhóm phó
2.2 Các nguyên nhiên liệu ñầu vào chủ yếu:
Thành phần
Công ñoạn sử
Số lượng tiêu thụ
Năm thống
dụng
(Tấn / năm)
kê
Sản xuất nước
55125000 tấn/năm
2010
mắm
88788 tấn/năm
Nguyên liệu chính:
- Nước mắm cốt
- Nước
Nguên liệu phụ:
- ðường
- Bột ngọt
3675 tấn/năm
2010
Hòa trộn,nấu siro
977.55 tấn/năm
- Muối
23961 tấn/năm
Các vật liệu phụ
trợ khác:
- Glycerin, Alamin
- BCM, Natri
Hòa trộn, nấu
siro
1337,7 tấn/năm
- Gum
141,12 tấn/năm
- Phụ gia khác
78.792 tấn/năm
Page 11
2010
GVHD: VŨ HẢI YẾN
8596.35 tấn/năm
Nguồn năng lượng
sử dụng:
- Hơi
- Lò hơi
562.8 tấn/năm
2010
- ðiện
- Các thiết sử
2.94 triệu kwh/năm
dung ñiện
2.3 ðịnh mức sử dụng nguyên vật liệu sản xuất trong 1 ngày:
STT Nguyên vật liệu – Năng lượng sử dụng
ðơn vị tính
ðịnh mức
1
Nước mắm cốt
Tấn/ngày
157,5
2
Nước
m3/ngày
253.68
3
ðường
Tấn/ngày
10,05
4
Bột ngọt
Tấn/ngày
2,793
5
Muối
Tấn/ngày
68,46
6
Glycerin, Alamin
Tấn/ngày
3,822
7
BCM, Natri
Tấn/ngày
0,1008
8
Gum
Tấn/ngày
23,52
9
Phụ gia khác
Tấn/ngày
24,5595
10
Hơi
Tấn/ngày
1,6065
11
ðiện
KW/ngày
8400
12
Chai
Thùng/ngày
1260
13
Thùng
M2/ ngày
420
Page 12
GVHD: VŨ HẢI YẾN
2.4 Cân bằng vật liệu:
Cân bằng vật chất cho một dây chuyền nước mắm
Nguyên liệu ñầu vào
Bước sản
xuất
Nguyên liệu ñầu ra
Số lượng
Bán thành
phẩm
Tên nguyên liệu
Số
lượng
Dòng thải
Tiếp nhận
nguyên
liệu
Nước mắm cốt
168000
lít/ngày
Sản phẩm
nước mắm
Lọc sơ bộ
-Nước mắm cốt
ñem lọc.
- 166320 lít
Nước
mắm sau
lọc
163620 - Nước mắm còn lại
trên khăn lọc (2700
lít
lít) + nuớc vệ sinh +
khăn lọc.
163620 lít
- Nước
mắm sau
thanh
trùng.
160920 - Nước mắm xả máy
(2700 lít/5 máy
lít
thanh trùng).
- Hơi.
- Nước làm nguội
- Nước
mắm BTP
sau lọc
157500 - Nước mắm trong
lít, 96
khăn, trong bột trợ
khăn, 2 lọc (3420 lít)
dàn
- Phụ gia
sau khi
hòa trộn
9135
kg/mẻ
-Khăn
-Dàn lọc
Thanh
trùng làm
nguội
- Nước mắm
thành phẩm
- 20 khăn/dàn
Thất thoát do ñổ ra
ngoài, còn ở trong
can chứa 1% (1680
lit/ngay)
- 3 tấm
-Nước làm nguội
- Hơi
Lọc giai
ñoạn 2
- Nước mắm
nguyên liệu.
- Khăn
- Bột trợ lọc
- 160920 lít
Nấu phụ
gia + hòa
trộn
- Muối, ñường,
bột ngọt, nước,
gum, phụ gia
khác.
9686 kg/mẻ
- 48 khăn/1
dàn, có 2 dàn
Page 13
- BTP sau hòa trộn,
thất thoát 551 kg
(nằm trong ñường
ống, dính bồn, rơi
vải)
GVHD: VŨ HẢI YẾN
ðóng
- Nước mắm ñạt 157500 lít
chai, ñóng yêu cầu về hóa
thùng, bảo lý, chất lượng.
quản
6600 thùng
- Thùng
- Chai
158000 chai
Nước 157000 - Nước mắm rơi vải,
mắm ñóng lít/ngày tràn ra bao bì khoảng
0.3% (500 lít)
chai
- 0.9% thùng thải
- 0.63% chai lỗi
- 0.63% nhãn & nắp
chai lỗi
- Nắp chai, nhãn
2.5 Sơ ñồ công nghệ thể hiện dòng thải:
ðầu vào
Nước mắm cốt
Nước
Nước mắm cốt
Nước
Nước mắm sau lọc
Phụ gia
Nước mắm bán thành phẩm
Nước
Hơi
Nước
Nước mắm sau làm nguội
Phụ gia dinh dưỡng
Nước mắm sau lọc
Nước
Si-rô
Hơi nước
Nước
Nước mắm sau thanh trùng
Nước mắm sau làm nguội
Nước mắm thành phẩm
Nhãn
Nắp
Chai
Các bước công nghệ
Nguyên liệu
Bảo quản ở tank
Lọc sơ bộ 1
Pha trộn 1
Thanh trùng 1
Làm nguội 1
Lọc 2
Pha trộn 2
Thanh trùng 2
Làm nguội 2
Hòa trộn thành phẩm
ðóng chai
Dán nhãn
Page 14
Các dòng thải
Nước mắm không ñạt yêu
cầu
Các chất cặn bã
Nước rửa lọc
Nước mắm xả ñáy
Hơi nước ngưng
Nước làm nguội
Các chất lắng cặn
Nước rửa lọc
Bán thành phẩm 2
Nước mắm xả ñáy
Hơi nước ngưng
Nước làm nguội
Nước mắm còn sót lại trong
tank, ñường ống
Nhãn lỗi
Nắp lỗi
Chai không ñạt yêu cầu
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Nước mắm còn sót lại trong
tank, ñường ống
Chai ñạt yêu cầu
ðóng thùng
Thùng carton lỗi
2.5.1 Khí thải
- Khí thải phát sinh chủ yếu từ: Quá trình ñốt dầu FO vận hành nồi hơi, ñốt dầu DO vận hành
máy phát ñiện, từ khâu nấu xiro và thanh trùng. Thành phần khí thải của nhà máy chủ yếu bao
gồm: mùi, hơi nước mắm, CO, NO2, SO2 và bụi.
- Căn cứ vào lượng dầu FO tiêu thụ trung bình khoảng 44625 lit/ngày, tương ứng với 15150
tấn/năm (nhà máy hoạt ñộng 350 ngày/năm; tỷ trọng của dầu FO là 0.97 kg/lit) ta có thể tính
nồng ñộ và tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải do ñốt dầu FO vận hành nồi hơi.
- Hiện công ty có 4 lò hơi:1lò 4 tấn/h; 1 lò 12,5 tấn/h; 2 lò 10 tấn/h; 4 lò hoạt ñộng liên tục.
2.5.2 Chất thải rắn (CTR)
CTR tại công ty phát sinh chủ yếu từ hai nguồn chính sau:
- Rác thải sinh hoạt: Bao gồm rác thải từ các văn phòng làm việc của nhân viên như giấy vụn,
giấy photo,… rác thải sinh hoạt từ khu nhà ăn và của tất cả các công nhân viên trong công ty.
Rác ñược thu gom và xử lý bởi công ty môi trường ñô thị.
- Rác thải sản xuất: Bao gồm rác từ các công ñoạn như: Bao bì ñựng nguyên liệu muối, ñường,
bã thải ra trong quá trình lọc; ñóng thùng, ñóng chai (như giấy carton, vỏ chai, nắp chai,
can…). Hầu hết các loại chất thải sản xuất của công ty ñều ñược thu gom và bán lại cho các cơ
sở thu mua phế liệu ñể tái chế ( giấy, chai,can…).
Khối lượng chất thải rắn tại công ty năm 2010
Phân loại CTR
Khối lượng
CTR (T/Năm)
Công ñoạn phát sinh
Bã các loại nguyên vật liệu
105
Từ việc lọc nước mắm
Bột trợ lọc
31.5
Thu gom từ quá trình lọc
Nuớc mắm hư tạo cặn từ chất 5,25
Thu gom từ ñường ống, chuyển chiết
ñạm
Page 15
GVHD: VŨ HẢI YẾN
CTR trong sản xuất
157,5
Từ các phân xưởng sản xuất
Rác sinh hoạt
262,5
Khu nhà ăn, nhà bếp, văn phòng,…
2.5.3 Nước thải
-
Nguồn thải: Nước thải của công ty phát sinh chủ yếu từ các phân xưởng lọc, phối trộn, phòng
nghiên cứu và quản lý chất lượng và nước thải sinh hoạt từ khu nhà ăn, các văn phòng làm việc
của công nhân viên trong công ty.
- ðặc tính ô nhiễm của nước thải: Chủ yếu là ô nhiễm hữu cơ, bao gồm: BOD, COD, SS, tổng
N, P, NH4+,….
2.6 Tính toán sơ bộ chi phí:
2.6.1 Thực trạng sử dụng nước:
- Công ty sử dụng nguồn nước ngầm qua hệ thống xử lý ñạt tiêu chuẩn nước cấp cho sản xuất,
ăn uống, công suất máy bơm là 10m3/h. Tổng lượng sử dụng của nhà máy khoảng 3675
m3/ngày. Trong ñó theo ước tính sơ bộ:
+ Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân viên khoảng: 210 m3/ngày
+ Nước cấp cho sản xuất khoảng: 315 m3/ngày
+ Nước cấp cho lò hơi khoảng: 630 m3/ngày
+ Nước vệ sinh phân xưởng và làm mát các thiết bị khoảng: 73,5 m3/ngày
+ Lưu lượng nước thải khoảng: 1155 – 1365 m3/ngày
⇒
Như vậy nếu tính tổng cộng lượng nước ñầu ra của nhà máy thì chỉ khoảng 2593,5 m3/ngày,
vậy hàng ngày lượng nước bị thất thoát khoảng 1081,5 m3/ngày. Nhìn chung cơ hội tiết kiệm
nước dùng tại nhà máy là rất lớn, sơ bộ có thể ñánh giá khả năng tiết kiệm khoảng 1050 –
1081,5m3/ngày, ứng với khoảng 26,25% - 33,6%.
- Một số trường hợp ñiển hình về thực trạng sử dụng nước chưa hợp lý, gây nhiều lãng phí tại
công ty, với những nguyên nhân thuộc về khía cạnh quản lý nội vi, ñiển hình như việc sử dụng
nước tại phân xưởng nấu phụ gia, sử dụng nước sạch cho công ñoạn nấu phụ gia công nhân
bơm nuớc quá ñịnh mức, buộc lòng phải xả lượng nuớc dư ra hoặc ñể tràn bồn.
2.6.2 Thực trạng sử dụng nhiên liệu dầu FO
Page 16
GVHD: VŨ HẢI YẾN
- Hiện nay, nhà máy có ñến 4 lò hơi (1 lò 4 tấn, 3 lò 10 tấn). Tổng lượng dầu FO sử dụng cho lò
hơi hàng tháng rất cao khoảng 1.338.750 – 1.365.000 lít tương ñương với số tiền khoảng 5,25
tỷ ñồng/tháng. Các nồi hơi này ñược ñánh giá hoạt ñộng rất hiệu quả. Tuy nhiên việc kiểm soát
hơi và vận hành các lò hơi này không hiệu quả, gây thất thoát hơi, hao phí lượng dầu FO, các
nguyên nhân gây ra sự hao phí ñó chủ yếu là do:
- Nhà máy không kiểm soát ñược lượng nước xả ñáy của các nồi hơi, chỉ xả theo kinh nghiệm
(tại các van xả ñáy không lắp ñồng hồ ño lượng nước xả ñáy).
- Không lắp có ñồng hồ ño hơi tại ñầu ra của ñường dẫn hơi, tại các phân xưởng sản xuất ñể
kiểm soát lượng hơi.
- Hệ thống thu hồi nước ngưng chưa triệt ñể, chỉ có một phần lượng nước ngưng ñược thu hồi từ
các công ñoạn lọ nước mắm, thanh trùng nước ñều không ñược thu hồi mà thải bỏ vào hệ
thống thu gom nước thải chung của nhà máy.
- Rò rỉ hơi tại một số van hơi, co nối và balong
- Công tác bảo trì bảo dưỡng, vệ sinh lò hơi chưa tốt
- Quản lý nội qui không chặt chẽ, công nhân lơ là trong quá trình kiểm soát và vận hành lò hơi
ñể hơi thất thoát mà không quan tâm.
- Hiện hệ thống lò hơi của nhà máy không có bộ trao ñổi triệt ñể thu hồi nhiệt tổn thất qua khói
lò. Nhiệt ñộ khói thải thường rất cao khoảng 230 - 280oC. Nếu nhà máy quản lý nội qui tốt hơn
và kiểm soát ñược sự thất thoát nhiệt thì sẽ giúp nhà máy vừa tiết kiệm ñược nhiên liệu dầu
FO, vừa giảm tải lượng các khí ô nhiễm qua khói lò. Với tổng lượng dầu tiêu thụ trung bình
khoảng 44625 – 45150 lit/ngày chỉ cần giảm tổn thất nhiệt qua khói lò 5%, theo tính toán thì
nhà máy ñã tiết kiệm ñược khoảng 2231,25 – 2257,5 lít FO/ngày, tương ñương với 27.890.625
– 28.218.750 ñồng/ngày (với giá dầu FO là 12.500ñồng/lít).
2.6.3 Thực trạng sử dụng năng lượng ñiện:
- Nhà máy sử dụng ñiện từ mạng lưới ñiện quốc gia và hệ thống máy phát ñiện dự phòng của
công ty. Tổng công suất tiêu thụ ñiện khoảng 8400 kwh/ngày ñêm.
- Tại một số phân xưởng sản xuất, vấn ñề thông thoáng, ánh sáng chưa tốt nên sử dụng nhiều
quạt làm mát và ñèn chiếu sáng không cần thiết, gây lãng phí.
2.7 Phân tích các cơ hội sản xuất sạch hơn:
2.7.1 Nguyên nhân - ðề xuất các giải pháp tiết kiệm nguyên vật liệu sản xuất:
Dòng thải
Nguyên nhân
Giải pháp (cơ hội)
Page 17
GVHD: VŨ HẢI YẾN
1. Phụ gia - Thao tác của công nhân.
sau khi nấu
bị lỗi
- ðào tạo, nâng cao tay nghề
cho công nhân.
- Thiết bị vệ sinh không ñảm bảo.
- Thiết bị hoạt ñộng không ổn ñịnh.
- Vệ sinh thiết bị theo qui
ñịnh.
- Thường xuyên kiểm thiết bị.
2.
Hàm - Thao tác công nhân không nắm rõ qui - Mở lớp huấn luyện
lượng muối trình
trong nước
- ðịnh mức + nước thiếu
- Kiểm soát thực hiện theo qui
mắm cốt
trình
- Tốc ñộ khuấy trộn, thời gian kéo dài
3.
Nước - ðường ống dài, bị rò rỉ
mắm sau khi
pha chế dẫn
tới băng tải
chiết bị tổn
thất
- Kiểm tra thiết bị trước khi
sử dụng
- Lắp ñặt ñường ống thích
hợp, kiểm tra cẩn thận ñể
tránh rò rĩ.
4.
Lượng - Thiết bị chiết không hết còn dư BTP - Tính lượng sản phẩm ra
nước mắm nhiều.
cùng với lượng bao bì làm sao
thất thoát sau
không ñể dư nhiều.
- Rò rĩ trên ñường ống chiết.
ñóng gói
- Kiểm tra thiết bị trước khi
- Thiếu bao bì ñóng gói.
chiết.
-Rò rỉ trong quá trình chiết, chai bi
- kiểm tra lại van chiết
móp,chiết dư thể tích hoặc thiếu thể tích
5. Tổn thất -Rò rỉ, gây mất hơi.
nhiệt trong
quá
trình
- Nhiệt ñộ thanh trùng chưa ñạt hoặc quá
thanh trùng.
cao.
- Kiểm tra hơi kỹ lưỡng tránh
thất thoát
- Cần ño ñạt nhiệt ñộ trước
khi thanh trùng, kiểm tra thiết
bị.
- Thất thoát nhiệt ở ñường ống không có - Các ñường ống phải ñược
bảo ôn.
bảo ôn.
Page 18
GVHD: VŨ HẢI YẾN
2.7.2 Phân tích nguyên nhân - ðề xuất các giải pháp tiết kiệm năng lượng, giảm lượng khí
thải:
Dòng thải
Các nguyên nhân
ðề xuất các giải pháp SXSH
Mục ñích
6. Tổn thất - Công nhân vận hành - Phân công và kiểm soát công
hơi
(hao lơ là, không quan tâm nhân vận hành chặt chẽ hơn
tốn nhiên ñến việc rò rĩ hơi
-Mắc thêm các ñồng hồ kiểm soát
liệu FO)
hơi tại các ñầu cấp hơi
Giảm tổn
thất
hơi,
tiết
kiệm
dầu FO, tiết
kiệm
chi
phí
- Rò rỉ tại các van hơi, - Sửa chữa và ñiều chỉnh lại các
balong
chỗ rò rỉ
- ðường truyền hơi dài - Bố trí lại ñường truyền hơi hợp
gây hao phí hơi
lý hơn
- Bảo ôn ñường ống - Bảo dưỡng lại lớp bảo ôn ñường
chưa tốt
ống cấp hơi
- Xả ñáy liên tục, không - Mắc ñồng hồ ño và kiểm soát
kiểm soát lượng nước lưu lượng nước xả ñáy
xả ñáy
- Tận dụng lại lượng nước xả ñáy
ñể gia nhiệt nước cấp
Giảm
lượng nước
cấp, lượng
dầu FO
- Thu hồi nước ngưng - Thu hồi toàn bộ nước ngưng
chưa triệt ñể (khoảng
20%)
7. Hiệu suất - Nhiệt ñộ khói thải cao
cháy
nồi
o
chưa tối ưu ( 250 C)
- Tận dụng nhiệt khói thải ñể giai Tiết kiệm
nhiệt nước cấp và ñốt nóng không nhiên liệu
khí
dầu FO
- Lượng không khí thừa - ðiều chỉnh khống chế lượng
cao (O2: 0.4%)
không khí thừa
- Không thường xuyên - ðịnh kỳ vệ sinh béc ñốt, thay béc
vệ sinh béc ñốt, béc ñốt ñốt mới
ñã cũ hoạt ñộng không
hiệu quả
- Thay dầu FO có hàm lượng S Giảm nồng
8. Nồng ñộ - Chất lượng dầu FO
SO2 trong
thấp hơn
ñộ ô nhiễm
khói
thải (có hàm lượng S cao:
không khí
3%)
cao
do ñốt dầu
FO
- Thay dầu FO bằng dầu DO
Page 19
GVHD: VŨ HẢI YẾN
(S: 0.5%)
- Cho chất phụ gia sinh học hoặc
hóa học vào dầu FO ñể khử hàm
lượng S
2.8 Lựa chọn các giải pháp SXSH:
2.8.1 Sàng lọc các giải pháp SXSH:
Nhóm các giải pháp SXSH
Thực
hiện
ngay
Cần phân
tích thêm
Loại
bỏ
Bình luận
I. Quản Lý Nội Vi
1.Vệ sinh máy móc sạch sẽ trước khi x
sản xuất
Dễ thực hiện
2. Kiểm soát và nhắc nhở thao tác mở x
miệng bao của công nhân cẩn thận
hơn
Dễ thực hiện
3. Nhắc nhở công nhân rũ sạch muối x
trong bao bì sau khi ñỗ muối vào bồn
nấu
Dễ thực hiện
4. ðổ muối vào bồn nấu nhẹ hơn
x
Dễ thực hiện
5. Kiểm tra kỹ thành phần nguyên x
liệu nước mắm khi mua vào.
Dễ thực hiện
6 ðậy kín nắp thùng khi khuấy trộn, x
nấu.
Dễ thực hiện
7. Thường xuyên thu gom nước mắm x
còn xót lại trong thùng.
Dễ thực hiện
8. Tổng vệ sinh cánh khuấy thường x
xuyên
Dễ thực hiện
9. Canh chỉnh thời gian nấu + hòa x
trộn chính xác
Dễ thực hiện
10. ðịnh lượng chính xác nước pha x
ñấu.
ðơn giản
Page 20
GVHD: VŨ HẢI YẾN
11. Kiểm tra kỹ chất lượng bao bì khi x
mua
ðơn giản
12. Kiểm soát và nhắc nhở công nhân
ñỗ nước mắm vào thiết bị khuấy cẩn
thận hơn
ðơn giản
13. Phân công và kiểm soát công x
nhân vận hành lò hơi chặt chẽ hơn
Dễ thực hiện
14. Bố trí lại ñường truyền hơi hợp lý
hơn
15. ðịnh kỳ vệ sinh
x
Không thể tách
riêng các ñường
truyền hơi của các
nồi hơi
x
Dễ thực hiện
16. Khóa chặt các vòi nước khi không x
sử dụng
Dễ thực hiện
17. Thu gom và quét sạch các nguyên x
vật liệu rơi vãi trước khi vệ sinh nhà
xưởng ñể tiết kiệm lượng nước sử
dụng và giảm tải lượng nước thải
Dễ thực hiện
II. Kiểm soát tốt quá trình
18.Theo dõi ñồng hồ hơi ñể ñiều x
chỉnh chính xác áp suất hơi ñưa vào
thiết bị nấu.
Dễ thực hiện
19.Giảm nhiệt ñộ nấu, ñiều chỉnh áp x
suất ñưa vào nồi nấu vừa ñủ.
Dễ thực hiện
20.Giảm nhiệt ñộ nấu sẽ giảm ñược x
hàm lượng nước bốc hơi.
Dễ thực hiện
21.Kiểm soát, tiến hành thí nghiệm ñể
biết ñược ảnh hưởng của sự thay ñổi
nhiệt ñộ trong nồi nấu.
x
Cần thời gian thử
nghiệm, khó xác
ñịnh
22.Lắp thiết bị kiểm soát nhiệt ñộ ở
máy hàn plastic
x
Tốn chi phí, không
khả thi
Page 21
GVHD: VŨ HẢI YẾN
23Ghi chép theo dõi các lần sửa chữa, x
bảo dưỡng máy thanh trùng, nồi nấu,
tìm nguyên nhân hư hỏng ñể có kế
hoạch bảo dưỡng thiết bị phòng ngừa
hỏng máy trong sản xuất.
Dễ thực hiện
24.ðịnh kỳ bảo dưỡng máy chiết, lò x
hơi.
Dễ thực hiện
25.Mắc các ñồng hồ kiểm soát hơi tại x
các ñầu cấp hơi cho các phân xưởng
ñể công nhân tự kiểm soát lượng hơi
thất thoát
ðể dễ kiểm soát và
quản lý sự thất
thoát hơi
26.Mắc ñồng hồ ño và kiểm soát lưu x
lượng nước xả ñáy
Cần thực hiện ngày
vì ñầu tư ít,tiết
kiệm cao
27.ðiều chỉnh khống chế lượng x
không khí thừa
Chỉ cần ñịnh kỳ
kiểm tra và ñiều
chỉnh quá trình
cháy hợp lý
28. Mua thiết bị ño nhiệt ñộ khói thải
lò hơi ñể kiểm soát và ñiều chỉnh
lượng nhiệt tổn thất qua khói lò, tăng
hiệu suất hoạt ñộng của lò hơi
ðầu tư tốn kém
x
III. Tận Thu , Tái Sử Dụng Tại Chỗ
29.Hứng và thu gom lượng ñường ,
gia vị, muối rơi.
x
Khó thu gom
30.Thu hồi và tận dụng lại nước mắm x
bám trong khăn và bột trợ lọc.
Dễ thực hiện
31.Thu nước cấp thiết bị ñể vệ sinh x
sàn nhà.
Dễ thực hiện
32.Thu gom nước mắm cò ñọng lại x
trên ñường ống ñể tái sử dung ngay
(có thể bổ xung cho các mẻ sau)
Dễ thực hiện
33.Thu hồi toàn bộ nước ngưng sau
các công ñoạn có sử dụng hơi
x
Page 22
Cần mua và lắp hệ
thống thu hồi
GVHD: VŨ HẢI YẾN
34.Tận dụng lượng nước xả ñáy ñể
gia nhiệt nước cấp và nước bổ sung
x
ðầu tư mua bộ trao
ñổi nhiệt
35.Tận dụng nước thải ñã xử lý ñể vệ
sinh các hố thu nhằm giảm lượng
nước cấp
x
Cần mua và bố trí
thêm các bồn chứa
và thu nước thải
sau xử lý, bố trí lại
các ñường ống dẫn
nước
36.Tận dụng nước thải ñã xử lý ñể
tưới cây xanh nhằm giảm lượng nước
cấp
x
37.Tận dụng nhiệt khói thải ñể giai
nhiệt nước cấp và ñốt nóng không khí
x
ðầu tư mua bộ trao
ñổi nhiệt
IV. Cải Tiến Thiết Bị
38.Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị x
hòa trộn
ðễ thực hiện
39.Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị x
nấu
ðễ thực hiện
40.Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị x
thanh trùng
ðễ thực hiện
41. Thường xuyên bảo trì máy ñóng x
thùng
ðễ thực hiện
42.Sửa chữa và ñiều chỉnh lại các chỗ x
rò rỉ hơi
Thực hiện ñơn
giản, tiết kiệm hơi
cao
43.Thường xuyên bảo trì máy bơm
x
ðễ thực hiện
44.ðịnh kỳ bảo dưỡng máy làm x
nguội.
ðễ thực hiện
45.Bảo dưỡng lại lớp bảo ôn ñường x
ống cấp hơi
Chỉ cần tăng thêm
bề dầy lớp bảo ôn
cũ
Page 23
GVHD: VŨ HẢI YẾN
46.Cho chất phụ gia vào dầu FO
nhằm tiết kiệm lượng dầu FO tiêu thụ
ñồng thời làm giảm phát thải khí SO2
Chi phí cao
x
ðơn tư ít
x
47.Thiết kế lại ñường ống dẫn nước
mắm cho thích hợp.
48.Tăng ñộ dày của lớp bảo ôn dưới
máy làm nguội
Cần
phải
nghiệm
x
thử
49.Làm nắp ñậy các bồn nấu, hòa x
trộn, bồn chứa.
ðơn giản
50.Thay các van nước bị hư hỏng
x
Dễ thực hiện
51.Lắp van khóa tại các vòi nước x
chưa có van
Dễ thực hịện
52.Lắp thêm các ñồng hồ nước tại các x
phân xưởng sản xuất ñể kiểm soát
lượng nước sử dụng tại các phân
xưởng
Cần thiết ñể kiểm
soát ñược lượng
nước thất thoát
53.Lắng, tách cặn riêng trước khi thải x
vào hệ thống xử lý nước thải ñể giảm
hàm lượng BOD, COD trong nước
thải
ðầu tư ít
54. Bảo ôn bể chứa nước cấp cho nồi
hơi ñể giảm tổn thất nhiệt
Tốn chi phí dầu tư
x
55. Thay béc ñốt mới
x
Béc ñốt vẫn còn sử
dụng tốt
V.Công nghệ mới
56. Lắp ñặt máy ñóng thùng mới
x
Chi phí cao
57. Thay thiết bị thanh trùng mới hiệu
quả hơn
x
Chi phí cao
58. Thay máy làm nguội
x
Chi phí cao
59. Lắp ñặt máy hòa trộn tự ñộng mới
x
Chi phí cao
VI.Nguyên liệu mới
Page 24
GVHD: VŨ HẢI YẾN
60. Thay dầu FO có hàm lượng S thấp
hơn
Giá thành dầu FO
hàm lượng S thấp
cao hơn
61. Thay dầu FO bằng dầu DO
Giá dầu DO cao
hơn dầu FO
x
VII.Thay ñổi bao bì
62. Chọn mua loại bao bì có bề dày x
nhất ñịnh phù hợp với máy ñóng gói,
kiểm tra kỹ chất lựơng bao bì khi
nhập về
ðơn giản
2.8.2 Bảng kết quả sàng lọc các giải pháp SXSH :
Phân loại các giải pháp
STT
Nhóm giải pháp
Tổng số
Thực hiện ngay
Phân tích
thêm
Loại bỏ
1
Quản lý nội vi
17
0
2
17
2
Kiểm soát tốt quá trình
8
1
2
9
3
Tận Thu, Tái Sử Dụng
Tại Chỗ
5
5
1
10
4
Cải Tiến Thiết Bị
14
3
1
16
5
Công Nghệ Mới
0
4
0
4
6
Nguyên Liệu Mới
0
2
0
2
7
Thay ðổi Bao Bì
1
0
0
1
8
Tổng
45
15
7
60
Phân tích tính khả thi:
Sau khi các giải pháp SXSH ñược ñề xuất, sẽ ñược tiến hành sàng lọc và lựa chọn các giải pháp
dễ thực hiện, ñể lên kế hoạch thực hiện ngay. Một số giải pháp SXSH cần phải ñầu tư nhiều hay
thử nghiệm trước khi áp dụng, thì cần ñược phân tích thêm về các lợi ích kinh tế, kỹ thuật và môi
trường ñể lựa chọn các giải pháp khả thi nhất thực hiện tiếp theo sau khi ñã thực hiện các giải
pháp SXSH ñơn giản. Các giải pháp SXSH cần phân tích thêm tổng cộng có 18 giải pháp
Page 25